Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 22 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ / TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
•- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Cho HS làm phiếu.
Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu.
Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không
cần thiết.
Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn
tuổi.
Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng
người khác.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Học sinh biết tự đánh giá việc sử
dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
-Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch
sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài
trường hợp cụ thể ?
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài
học.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời yêu
cầu, đề nghị lịch sự khi muốn được người khác
giúp đỡ.
-Giới thiệu tình huống:
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày
chủ nhật.
-Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà
một người quen.
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai
theo từng cặp.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em
cho là đúng.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2.
-Học sinh tự liên hệ.
-Trao đổi thảo luận lớp .
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình
huống.
-Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp.
-Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ,
1
-Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
hành động khi đề nghị được giúp đỡ.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của
người khác, em cần có lời nói và hành động, cử
chỉ phù hợp.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự”
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời đề nghị
lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa -Quản trò nói :
lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
+ Mời các bạn đứng lên.
-Giáo viên nêu luật chơi.
+ Mời các bạn ngồi xuống.
+ Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.
-Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm
theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì
-Nếu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch các bạn sẽ không thực hiện động tác.
sự thì “không thực hiện”.
-Học sinh thực hiện trò chơi.
-Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt.
-Làm phiếu/ Bài 4 trang 33 vở BT.
-Nhận xét, đánh giá.
-Chọn câu d : Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn
cho phép mới lấy dùng
-Luyện tập.
-Học bài.
4’
1’
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 106 : KIỂM TRA.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán.
•-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Viết các tích sau dưới dạng tổng :
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
9 x 2 = 9 + 9 = 18
-Kiểm tra.
2
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ các bảng
nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết
đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy
số đó.
Bài 1 : Tính.
• 5 x 10 – 37
• 3 x 9 + 24
• 4 x 6 + 19
• 2 x 9 + 16
Bài 2 :
Viết thành phép nhân :
o 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
o 7 + 7 + 7 + 7 = 28
o 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn
điệt được mấy con ruồi ?
4’
1’
Bài 1 : Tính.
• 5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23
• 3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
• 4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
• 2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài 2 :
Viết thành phép nhân :
o 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
o 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
o 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 6 =18
Bài 3 :
Giải
Số con ruồi 10 bạn diệt :
5 x 10 = 50 (con ruồi)
Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính
4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp tổng độ dài :
khúc đó ?
2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
-Thu bài chấm, nhận xét.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
•-Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời ……
-Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con
người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường
người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, ….
-Thím khách, bà chim sẻ, …..
-Hay mách lẻo-chim khách, ……..
3
các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc đọan 1-2
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết phân biệt lời người kể
với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và
lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi
thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng
trời, thọc …..
Đọc từng câu :
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt,
nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.
Đọc từng đoạn trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý +Chợt thấy một người thợ săn/ chúng
cách đọc.
cuống quýt nấp vào một cái hang.//
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, Gà Rừng và
Chồn là đôi bạn, cả hai đang gặp khó khăn hoạn nạn.
-Gọi 1 em đọc.
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn
coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
4’
- HS đọc chú giải: (STV / tr32)
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chốn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế
sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng
nghĩ ra được điều gì .
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có
thói kiêu căng hợm mình.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
-1 em đọc đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng
nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ
tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
1’
4
-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
••-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
•-Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời ……
-Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con
người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường
người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường
Gà Rừng ?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân
vật.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình
lình, vùng chạy.
-Luyện đọc câu dài :
-Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn
của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của
mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
-HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo,
thình lình.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết lúc nào
Chồn cũng xem thường bạn. Gà Rừng đã làm cho
Chồn thức tỉnh không kiêu căng hợm hỉnh nữa.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi
Hỏi đáp :
đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời
5
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
-Chọn một tên khác cho chuyện ?
4’
1’
cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy
một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm
trí khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+Gặp nạn mới biết trí khôn.
+Chồn và Gà Rừng.
+Gà Rừng thông minh.
-Giải thích .Đại diện nhóm giải thích.
-Đọc theo phân vai.
-Luyện đọc lại :
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Nhận xét.
-Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh
3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì lúc hoạn nạn.
sao ?
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét
của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng
bạn.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
chuyện.
------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : PHÉP NHÂN 2.3.4.5 VÀ GIẢI TOÁN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố phép nhân 2.3.4.5. và giải toán .
2.Kĩ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
35’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Cho học sinh làm phiếu .
1.Tính :
3x8=
4x9=
2x5=
5 x 10 =
2.Tính :
3 x 7 – 14
2 x 9 + 10
4 x 5 + 17
3.Mỗi can có 3 lít nước mắm. Hỏi 8 can như vậy có bao
nhiêu lít nước mắm ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bảng nhân 2→5
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Ôn : Phép nhân 2.3.4.5 giải toán
-Làm phiếu.
1.Tính :
3 x 8 = 24
4 x 9 = 36
2 x 5= 10
5 x 10 = 50
2. Tính :
3 x 7 – 14 = 21 – 14 = 7
2 x 9 + 10 = 18 + 10 = 28
4 x 5 + 17 = 20 + 17 = 37
3.
Tóm tắt :
1 can : 3 lít
8 can : ? lít
Giải
Số lít nước mắm trong 9 can :
3 x 8 = 24 (l)
Đáp số : 27 lít nước mắm.
-Học thuộc bảng nhân 2→5.
6
Hoạt động tập thể
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI :
TRÒ CHƠI : “TÌM TÊN CÂY CÓ CHỮ S HOẶC X”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Cung cấp cách viết đúng tên một số loài cây bắt đầu bằng s hay x.
2.Kĩ năng : Luyện phản xạ nhanh khi nghe đọc và viết.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng đính, phấn, bảng .
2.Học sinh : giấy bút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1: Trò chơi “Tìm tên cây có chữ s - x”
Mục tiêu : Nhận biết nhanh tên một số loài cây
bắt đầu bằng s hoặc x.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Phát giấy bút cho nhóm.
-Chia 4 nhóm.
-Dựa vào chủ đề Học tập, trong khoảng thời gian 5 -Đại diện nhóm nhận giấy bút.
phút, mỗi nhóm cố gắng tìm thật nhiều tên một số loài
cây bắt đầu bằng s hoặc x vào giấy đã ghi sẵn tên
nhóm, sau đó lên dán bảng. Nhóm nào tìm được nhiều
tên nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
-Tên cây bắt đầu bằng s : sung, sâm,
súng, sấu, su su, sả, sú, so đũa, sa nhân,
si.
-Tên cây bắt đầu bằng x : xoan, xoài,
xà cừ ….
-Nhận xét.
-Chấm điểm nhóm, nhận xét.
Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân.
Mục tiêu : Ôn tập bài hát “Hoa lá mùa xuân”
đúng nhịp, lời ca.
-Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời của bài hát -Hoa lá mùa xuân. Nhạc và lời : Hoàng
(SGK/ tr 19). Giáo viên hát mẫu .
Hà.
-Hướng dẫn hát từng câu cho đến hết.
-1 em đọc lại. Học sinh hát theo.
-Đồng ca, đơn ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại bài.
-Tập hát đúng nhịp bài hát.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 17 tháng 2 năm 2004
BUỔI SÁNG
Thể dục
Tiết 43 : ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG.
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
( Giáo viên chuyên trách dạy )
7
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
•- Đặt tên được cho từng đoạn truyện .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận
xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “
Chim sơn ca và bông cúc trắng”
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tranh : Bức tranh minh họa cho câu chuyện nào ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh
và kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
Hoạt động 1 : Đặt tên cho từng đoạn truyện .
Mục tiêu : Biết đặt tên được cho từng đoạn
truyện .
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1.
-GV giải thích : Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể
hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là
một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có thể là mộ cụm
từ như “Trí khôn của Chồn” .
-Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là Chú Chồn kiêu
ngạo ?
-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều
gì ?
-Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho truyện mà vẫn
thể hiện nội dung của đoạn truyện này ?
-GV yêu cầu chia nhóm .
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn truyện.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-4 em kể lại câu chuyện “Chim sơn ca
và bông cúc trắng” và TLCH.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu.
-4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của
bài. Lớp đọc thầm.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm
hĩnh của Chồn.
-Nội dung của từng đoạn truyện đó.
-HS suy nghĩ và trả lời / nhiều em.
-Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3
đoạn truyện còn lại.
-Đại diện nhóm trình bày.
Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và
Gà Rừng gặp nguy hiểm …
Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà
Rừng thể hiện trí khôn …….
Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại
nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng ……
-Nhận xét, bổ sung.
8
Mục tiêu : Biết nhìn tranh kể lại từng đoạn .
-Bước 1.
4’
-Kể trong nhóm
-Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại
một đoạn của câu chuyện.
-Bước 2 .
-Nhận xét bổ sung.
-GV gợi ý cho học sinh còn lúng túng.
-Kể trước lớp. Các nhóm trình bày.
Đoạn 1 : Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng Chồn có -Nhận xét.
tính xấu gì ? Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?
-Chồn luôn coi thường bạn :
-Cậu có bao nhiêu trí khôn ?
Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ?
-Mình chỉ có một trí khôn.
-Người thợ săn đã làm gì ?
-Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Gà Rừng nói gì với Chồn ?
-Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp
-Lúc đó Chồn như thế nào ?
vào hang.Reo lên chọc gậy vào hang.
-Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế gì đi.
Đoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ?
-Chồn sợ hãi buồn bã chẳng có trí khôn
-Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì ?
nào trong đầu.
-Mình sẽ làm thế cậu cứ thế nhé.
Đoạn 4 :
-Giả vờ chết….. bỗng vùng chạy ông ta
-Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ?
đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn.
-Chồn nói gì với Gà Rừng ?
-Khiêm tốn.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
-Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm
Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện.
trí khôn của mình.
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện với -4 em kể nối tiếp 1 lần.
giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu
-Yêu cầu kể theo vai (có trang phục)
chuyện.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Học sinh kể theo vai : Người dẫn
chuyện, thợ săn, Gà Rừng, Chồn.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Nhận xét tiết học
-Phải có tính khiêm tốn không nên kiêu
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
căng hợm hĩnh.
-Tập kể lại chuyện.
1’
------------------------------------------------------Toán
Tiết 107 : PHÉP CHIA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân,
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
2. Kĩ năng : Rèn tính nhân, chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
9
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép nhân , chia, mối quan
hệ.
Mục tiêu : Nhận biết phép nhân có mối quan hệ
với phép chia.
A/ Phép nhân :
-Giáo viên viết : 3 x 2 = 6
-Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ?
-Vậy 3 x 2 = ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Kiểm tra.
-Phép chia.
-2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6.
-Học sinh viết : 3 x 2 = 6.
B/ Phép chia cho 2 :
-Trực quan :
------------------Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ.
-Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có -Mỗi phần có 3 ô.
mấy ô ?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia:
-HS đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu
“Sáu chia hai bằng ba” .
chia.
-Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.
-Nhận xét.
C/ Phép chia cho 3 :
-Quan sát.
-Trực quan : 6 ô vuông.
-Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành
-6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba
bằng hai” .
-HS viết bảng con 6 : 3 = 2.
-Viết : 6 : 3 = 2.
-Nhận xét.
D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
-Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6
-Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô.
-3 x 2 = 6.
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy -Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3.
ô?6:2=3
-Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần có mấy -Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2
ô?6:3=2
-Từ một phép nhân ta có thể lập mấy phép chia tương -2 phép chia tương ứng .HS viết :
ứng ?
6:2=3
6:2=3
3x2=6
3x2=6
6 : 3 = 2.
6 : 3 = 2.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết viết, đọc và tính kết quả của phép
chia.
-1 em nêu yêu cầu : Cho phép nhân
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
10
-GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ và tính theo viết 2 phép chia tương ứng.
mẫu.
a/ 3 x 5 = 15
b/ 4 x 3 = 12
15 : 5 = 3
12 : 3 = 4
15 : 3 = 5
12 : 4 = 3.
c/ 2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
-Vài học sinh nhắc lại.
-Nhận xét.
-HS làm vở. (làm tương tự bài 1).
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
a/ 4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4.
-Nhận xét, chấm điểm
4’
1’
3. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học bảng nhân và tự học bảng chia.
------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 22: Kĩ thuật : GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ/ TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
2.Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được phong bì.
3.Thái độ : Thích làm phong bì để sử dụng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng.
•- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
-Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Phong bì.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong
bì.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Học sinh biết quan sát, nhận xét cách
gấp, cắt, dán phong bì.
-Mẫu.
-Phong bì có hình gì ?
-Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Gấp cắt dán phong bì / tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.- Nhận xét.
--Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2.
-Quan sát.
-Hình chữ nhật.
-Mặt trước ghi “người gửi”, “người
nhận”.
-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư,
thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào
11
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Biết thực hành gấp cắt dán phong bì
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp , cắt, dán phong bì.
-Bước 1 : Gấp phong bì.
-Bước 2 : Cắt phong bì.
phong bì, người ta dán nốt cạnh còn
lại.
-Thực hành.
Bước 1 : Gấp phong bì.
Bước 2 : Cắt phong bì.
-Bước 3 : Dán thành phong bì.
Bước 3 : Dán thành phong bì.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm.
-Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy -Đem đủ đồ dùng.
nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
MẪU:
-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN .
PHÂN BIỆT D/ R/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn : r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh con người nếu có tài có đức luôn được tôn trọng.
12
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ :
-Giáp viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay
sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
Mục tiêu : Viết lại chính xác, trình bày đúng một
đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
a/ Nội dung bài tập chép ;
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo
chơi ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Tìm câu nói của người thợ săn ?
-Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-3 tiếng bắt đầu bàng tr/ ch.
-3 tiếng có vần uôt/ uôc.
-Chính tả (nghe viết) : Một trí khôn
hơn trăm trí khôn .
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Chúng gặp người đi săn, cuống quýt
nấp vào một cái hang. Người thợ săn
phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy
gậy thọc vào hang bắt chúng.
-Có mà trốn đằng trời.
-Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc
kép, sau dấu hai chấm.
-HS nêu từ khó : buổi sáng, cuống
quýt, reo lên ….
-Viết bảng .
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho HS (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Nghe đọc, viết vở.
Hoạt động 2 : Bài tập.
-Dò bài.
Mục tiêu : Học sinh viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có âm, vần dễ lẫn :r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu
ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền r/ d/ gi vào chỗ chấm .
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 64).
reo – giật – gieo.
giả – nhỏ – ngõ hẻm .
-Tìm và viết các tiếng vào chỗ chấm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng -Làm nháp.
- 1 em đọc kết quả. Nhận xét.
con hay nháp.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 64).
a/ Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
13
4’
b/ Vẳng từ vườn xa.
Chim cành thỏ thẻ.
… Em đứng ngẩn ngơ.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
đúng chính tả và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
1’
------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyện trách dạy)
------------------------------------------------------Thể dục/ TC
Tiết 22 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI
(Giáo viên chuyên trách dạy)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2004.
Nghệ thuật
Tiết 22 : Am nhạc : ÔN TẬP BÀI HÁT “HOA LÁ MÙA XUÂN”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .
2.Kĩ năng : Tập hát gọn tiếng, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài .
3.Thái độ : Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản) .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Hoa lá mùa xuân” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Hoa lá mùa xuân”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và
thuộc lời ca bài “Hoa lá mùa xuân”
-Cho học sinh nghe băng bài hát .
-Học sinh hát lại
-GV sửa chữa sai sót, hướng dẫn phát âm gọn tiếng, rõ
lời và lấy hơi đúng chỗ.
-Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp .
-Dạy hát đối đáp (chia nhóm) .
-Nhận xét, đánh giá.
-Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2.
Tôi là lá/ tôi là hoa./ Tôi là hoa/ lá hoa
mùa xuân./
-Tập hát đối đáp theo các câu hát.
-Chia 2 nhóm .
Nhóm 1 : Tôi là lá …… mùa xuân .
Nhóm 2 : Tôi cùng múa… mừng xuân
Nhóm 1 : Xuân vừa đến ….. đẹp tươi.
Nhóm 2 : cho nhựa mới …..
-Cả hai nhóm cùng hát : Cho người
muôn tiếng ca rôn vang nơi nơi.
14
Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Mục tiêu : Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
-Tập cho học sinh vài động tác múa đơn giản , vận
động phụ họa.
-Nhận xét.
-Tròchơi “Đố vui” . Gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu lời
ca. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Chia nhóm thực hiện động tác.
-Biểu diễn trước lớp.
-Học sinh thực hiện (SGV/ tr 49).
-Tập hát lại bài .
---------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 5 : Tập đọc – CHIM RỪNG TẬY NGUYÊN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Đọc đúng những tiếng khó : Y-rơ-pao, rung động, mênh mông, ríu rít, kơ púc, rướn …. Ngắt
nghỉ hơi đúng .
-Biết đọc nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm : rung động, mênh mông, ríu rít, chao lượn .
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : chao lượn, rợp, hòa âm, thanh mảnh
•-Hiểu nội dung : Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc,
tiếng hót hay .
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên , yêu loài vật, bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chim rừng Tậy Nguyên”. Bản đồ Việt Nam, Bảng phụ kẻ sẵn câu 2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cu : Gọi 3 em đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí -3 em đọc và TLCH.
khôn” và TLCH.
-Tìm những câu nói lên thái độ coi thường của Chồn
đối với Gà Rừng ?
-Vì sao một trí khôn của Gà Rừng hơn được cả trăm
trí khôn của Chồn ?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Chim rừng Tậy Nguyên .
-Trực quan : Treo bản đồ Việt Nam và giới thiệu vùng
đất Tậy Nguyên
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng
những tiếng khó : Y-rơ-pao, rung động, mênh mông, ríu
rít, kơ púc, rướn …. Ngắt nghỉ hơi đúng . Biết đọc nhấn
giọng các từ gợi tả, gợi cảm : rung động, mênh mông,
ríu rít, chao lượn .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng đọc êm ả nhấn -Theo dõi đọc thầm.
giọng các từ ngữ : rung động, mênh mông, ríu rít, chao -1 em đọc lần 2.
lượn, rợp, vi vu vi vút, hòa âm, trắng muốt, đỏ chót,
rướn, lanh lãnh, rộn vang)
15
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
-Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: Y-rơ-pao,
ríu rít, mênh mông, vi vu vi vút, trắng
muốt, lanh lảnh, quanh hồ, rộn vang.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+Mỗi lần đại bàng vỗ cánh/ lại phát ra
những tiếng vi vu vi vút từ trên nền
trời xanh thẳm/ giống như có hàng
trăm chiếc đàn/ cùng hòa âm.//
+Những con chim kơ púc/ mình đỏ
chót và nhỏ như quả ớt/ cố rướn cặp
mỏ thanh mảnh của mình/ hót lên lanh
lảnh/ nghe như tiếng sáo.//
-HS đọc các từ chú giải (STV/ tr 35)
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
-Kết hợp giảng thêm từ : trắng muốt : trắng đẹp, tạo
cảm giác mịn màng.
-Trực quan : Cho học sinh xem các loài chim có trong -Quan sát.
bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
nối tiếp nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Nhận xét.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ : chao lượn,
rợp, hòa âm, thanh mảnh. Hiểu nội dung : Chim rừng
Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều
màu sắc, tiếng hót hay .
Hỏi đáp :
-Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?
-Đọc thầm.
-Có đại bàng chân vàng mỏ đỏ, thiên
-Tìm từ ngữ tả hình dáng, tiếng kêu, hoạt động của nga, kơ púc và nhiều loài chim khác.
chim đại bàng, thiên nga, kơ púc ?
-Cả lớp đọc thầm đoạn tả 3 loài chim,
-Bảng phụ : GV ghi bảng.
trả lời.
Các loài chim : đại bàng.
-Chim đại bàng, thiên nga, kơ púc về
hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt
-Hình dáng : /
động.
-Màu sắc : Chân vàng mỏ đỏ.
-Tiếng kêu : /
-Hoạt động : + Khi chao lượn bóng che rợp mặt đất.
+ Khi vỗ cánh phát ra những tiếng vi vu
vi vút giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm.
Các loài chim : Thiên nga.
-Màu sắc : Trắng muốt.
-Hoạt động : đang bơi dưới hồ.
Các loài chim : Kơ púc.
-Hình dáng : nhỏ như quả ớt, nhỏ thanh mảnh.
-Màu sắc :mình đỏ chót.
-Tiếng kêu : Tiếng hót lanh lảnh như tiếng sáo.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt, cho điểm.
16
4’
1’
3.Củng cố : Qua bài “Chim rừng Tây Nguyên” và bài -4-5 em thi đọc lại bài văn. Nhận xét.
“Vè chim” em có nhận xét gì về các loài chim ?
-Các loài chim sống trên đất nước ta là tài sản quý của -Có rất nhiều loài chim, trong đó có
thiên nhiên, mọi người đều phải bảo vệ chúng.
nhiều loài chim đẹp sống ở nước ta.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài, xem trước ảnh
các loài chim
- Đọc bài, xem trước ảnh các loài
chim.
-------------------------------------------------------------Toán
Tiết 108 : BẢNG CHIA 2 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Lập bảng chia 2. Thực hành chia 2 .
2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn .
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Tính :
5x6=
4x7=
3x9=
30 : 5 = 28 : 4 =
27 : 3 =
30 : 6 = 28 : 7 =
27 : 9 =
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia từ phép nhân 2.
Mục tiêu : Biết làm phép chia từ phép nhân 2.
A/ Phép nhân 2 .
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Hỏi : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy
chấm tròn ?
-Em viết phép nhân như thế nào ?
-Ghi bảng : 2 x 4 = 8.
-Nhận xét.
B/ Phép chia.
-Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm
tròn, hỏi có mấy tấm bìa ?
-Vì sao em biết có 4 tấm bìa ?
-Ghi bảng 8 :2 = 4.
C/ Nhận xét.
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
D/ Hướng dẫn học sinh thực hiện tiếp với các bài tiếp
theo.
-Giới thiệu . Đây là bảng chia 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng .Lớp làm bảng con.
-Bảng chia 2.
-HS làm theo với 4 tấm bìa mỗi tấm
bìa có 2 chấm tròn.
-4 tấm bìa có 8 chấm tròn.
-Viết : 2 x 4 = 8
-Vài em đọc : Hai nhân bốn bằng tám.
-Có 4 tấm bìa .
-Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa .
-Vài em đọc : tám chia hai bằng bốn.
-Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép
chia 8 : 2 = 4.
-Chia nhóm tự lập bảng chia 2 tiếp.
-Học sinh hình thành bảng chia 2.
17
4’
1’
2:2= 1
12 : 2 = 6
4:2=2
14 : 2 = 7
6:2=3
16 : 2 = 8
8:2=4
18 : 2 = 9
10 : 2 = 5
20 : 2 = 10
-HTL bảng chia 2.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng nhiều
hình thức.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài tập.
-Học sinh nhẩm chia 2.
Bài 1:
-Nhận xét.
-1 em đọc đề toán. Đọc thầm phân
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
tích đề.
-Có 12 cái kẹo.
-Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
-Chia đều cho 2 bạn.
-12 kẹo được chia đều cho mấy em ?
Tóm tắt :
2 em : 12 kẹo
1 em : ? kẹo
-Làm phép tính chia 12 : 2
-Muốn biết mỗi bạn nhận mấy cái kẹo chúng ta làm thế -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
nào ?
Giải
-Yêu cầu HS làm bài.
Số kẹo mỗi em được chia là :
-Nhận xét.
12 : 2 = 6 (kẹo)
Đáp số : 6 cái kẹo.
-Tính nhẩm kết quả trong khung.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Học sinh trao đổi nhau làm bài.
-Để làm đúng bài này các em cần thực hiện phép tính -Đọc sửa bài (2 em bên cạnh nhau).
chia để tìm kết quả của phép chia trước, sau đó nối
phép chia với số chỉ kết quả của nó.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-HTL bảng chia 2.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ về chim chóc.
•- Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
-Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy .
2.Kĩ năng : Viết và sử dụng dấu câu thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
18
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh hỏi đáp với cụm từ
ở đâu ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 cặp HS hỏi và trả lời.
-Bố bạn làm việc ở đâu ?
-Bố mình làm việc ở Ngân Hàng Đông
Á.
-Quê nội của bạn ở đâu ?
-Quê nội của mình ở Cần Thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
-HS nhắc tựa bài : Từ ngữ về loài
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về chim chóc. Biết chim. Dấu chấm – dấu phẩy .
thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài
chim.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài
chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc
thầm.
-Trực quan : Tranh ảnh của 7 loài chim.
-Quan sát.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng -Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng
tên loài chim.
loài chim.
-Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các
loài chim.
-GV nhận xét, chốt ý đúng : (SGV/ tr 68).
-Nhận xét.
-Ghi bảng.
-5-6 em đọc lại.
Bài 2 :
-1 em nêu yêu cầu : đặc điểm của các
loài chim.
-Trực quan : Tranh ảnh các loài chim; Quạ, cắt, cú, vẹt, -Quan sát.
khướu.
-Giải thích : 5 cách ví von so sánh trong sách đều dựa
theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở trên.
-GV phát giấy bút.
-Các nhóm nhận giấy bút.
-Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm của các loài chim.
-Thảo luận nhóm, ghi ra đặc điểm của
từng loại.
Đen như quạ.
Hôi như cú.
Nhanh như cắt
Nói như vẹt.
Hót như khướu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 em lên bảng điền tên loài chim thích
-Bảng phụ : Ghi bảng.
hợp với mỗi chỗ trống.
-Hỏi : Vì sao nói đen như quạ?
-Giải thích : Vì quạ có lông đen.
-Hôi như cú nghĩa là gì ?
-Cơ thể cú rất hôi.
-Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi
vì thế ta có câu “nhanh như cắt” .
-Vẹt có đặc điểm gì ?
-Nói bắt chước người khác.
-Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không
hiểu mình nói gì.
-Vì sao người ta nói “hót như khướu”
-Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn
19
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành dấu câu
Mục tiêu : Biết sử dụng dấu chấm dấu phẩy đúng
-Bài 3 : Yêu cầu gì ?
4’
1’
mồm mà không biết mệt và nói những
điều khoác lác.
-Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống
thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
-Bảng phụ :
-Học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm.
-1 em lên bảng làm : Lớp sửa bài.
-Đọc lại bài .
-Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu -Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái
câu được viết như thế nào ?
đầu câu phải viết hoa.
-Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ?
-Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
-Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm
-Vì chữ cái đứng sau viết hoa.
-Làm vở bài tập.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò
Chúng thường cùng ơ cùng ăn cùng
làm việc và đi chơi cùng nhau Hai
bạn gắn bó với nhau như
-Nhận xét.
hình với bóng.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
-HTL các thành ngữ ở BT2.
--------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
ÔN : BẢNG CHIA 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố bảng chia 2 .
2.Kĩ năng : HTL bảng chia 2 và làm tính chia, nhân đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tính :
5 x4=
20 x 5 =
20 : 4 =
3x2=
6:3=
6:2=
4x3=
12 : 4 =
12 : 3 =
2.Giải bài toán theo tóm tắt sau :
2 em : 6 quả quýt
1 em : ? quả quýt
3.Mẹ đi chợ về mua được 20 củ lạc đem chia đều cho
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ôn tập : Bảng chia 2 .
-Làm phiếu bài tập.
1.Tính :
5 x 4 = 20 20 x 5 = 100 20 : 4 = 5
3x2= 6
6:3=2
6:2=3
4 x 3 = 12 12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
2.
Giải
Số quả quýt của một em :
6 : 2 = 3 (quả).
Đáp số : 3 quả quýt.
3.Giải.
20
hai anh em . Hỏi mỗi người được bao nhiêu củ ?
-Chấm phiếu, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bảng nhân.
Số củ lạc một người có :
20 : 2 = 10 (củ lạc)
Đáp số : 10 của lạc.
-Học bảng nhân 2, chia 2.
-------------------------------------------------------Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN ĐỌC – CHIM RỪNG TẬY NGUYÊN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Chim rừng Tậy Nguyên .
2.Kĩ năng : Rèn đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết Tậy Nguyên nước ta có nhiều giống chim quý hiếm cần
được bảo tồn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài với giọng tươi vui ,
nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Chim rừng Tậy Nguyện .
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu. Biết sử dụng
dấu chấm dấu phẩy đúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .
1.Đặt dấu chấm dấu phẩy vào ô trống thích hợp .
1.Đặt dấu chấm, dấu phẩy.
Lúc ở chiến khu Bác Hồ nuôi một con chó một con
mèo và một con khỉ Thông thường thì ba loài đó vốn
chẳng ưa nhau Không biết Bác dạy thế nào mà chúng
lại quấn quýt nhau thường đùa giỡn không hề trêu
chọc hay cắn nhau bao giờ
2.Nêu tên 5 loài chim có trong bài “Chim rừng Tây 2. Tên 5 loài chim :
Chim câu xanh
Nguyên” .
Kơ púc
-Chấm điểm nhận xét.
Sa tan
Đại bàng
Thiên nga.
-Nộp bài.
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-------------------------------------------------------Nhạc
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------21
BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2004.
Thể dục.
Tiết 44 : ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG–TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, học đi kiễng gót hai tay chống hông.
Học trò chơi “Nhảy ô” .
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên sân và
hát .
-Ôn một số động tác của bài thể dục
phát triển chung (2x8 nhịp)
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ
Bản học đi kiễng gót hai tay chống hông, học trò chơi
“Nhảy ô” .
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần -Đi theo vạch kẻ thẳng hai dang ngang
1-2).
(2-3 lần).
-Đi kiễng gót hai tay chống hông (1-2
lần)
-Chú y : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ
-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt,
-Giáo viên sửa tư thế của 2 bàn chân theo vạch kẻ.
mỗi đợt 5-6 em ),
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng -Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
hướng.
ngang (2-3 lần).
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Chia 2 nhóm thi : Đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay dang ngang hoặc hai tay
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng.
chống hông.
-Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/ tr 101).
-Ôn trò chơi “Nhảy ô” (6-8 phút)
3.Phần kết thúc :
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Cúi người.
-Nhảy thả lỏng .
------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ S HOA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
22
•-Viết đúng, viết đẹp chữ
S hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Sáo tắm thì
mưa theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa S sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ S hoa. Bảng phụ : Sáo tắm thì mưa .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ R – Ríu rít vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
25’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội
dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ S hoa, cụm từ ứng dụng
cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa
các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ S hoa cao mấy li ?
-Chữ S hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ S hoa, Sáo tắm thì mưa .
-Chữ S cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ S gồm có một nét viết liền, là
kết hợp của hai nét cơ bản : cong dưới
và móc ngược trái nối liền nhau, tạo
vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần
đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ trong.
S gồm có :
-Vài em nhắc lại.
Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ
dưới lên rồi dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết
tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong,
dừng bút trên ĐK2.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ S vào bảng.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ S.
-Cả lớp viết trên không.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Viết vào bảng con S-S Đọc : S.
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-2-3 em đọc : Sáo tắm thì mưa .
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Quan sát.
-Giảng thêm : Đó cũng là cách theo dõi thời tiết của -1 em nêu : Hễ thấy sáo tắm thì sắp có
nhân dân ta khi xưa .
mưa .
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng
23
4’
nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì mưa” -4 tiếng : Sáo, tắm, thì, mưa .
như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Chữ S, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li,
các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên a và ă trong chữ Sáo,
-Khi viết chữ Sáo ta nối chữ S với chữ a như thế nào? tắm, dấu huyền trên i trong chữ thì.
-Chữ a viết sát chữ S hơn bình thường
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
Mục tiêu : Biết viết S- Sáo theo cỡ vừa và nhỏ, -Bảng con : S – Sáo .
cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
-S ( cỡ vừa : cao 5 li)
1 dòng
-S (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
3 dòng
-Sáo (cỡ vừa)
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Sáo (cỡ nhỏ)
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo
-Sáo tắm thì mưa ( cỡ nhỏ)
dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Viết bài nhà/ tr 10
1’
---------------------------------------------------------24
Toán
Tiết 109 : MỘT PHẦN HAI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Giúp học sinh nhận biết “Một phần hai”, biết viết và đọc 1
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng.
2
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.chia 2.
-Ghi bảng : 2 x 5 =
2x7=
2x9=
10 : 2 =
14 : 2 =
18 : 2 =
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần hai”
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được “Một
phần hai”, biết viết và đọc một phần hai.
-Trực quan : hình vuông .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Vài em đọc thuộc bảng nhân 2.chia 2,
-Làm bảng.
-Một phần hai .
-Quan sát.
½
1/2
-Hình vuông được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
-GV tô màu .
-Hỏi : Trong hình vuông này có mấy phần tô màu
-Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông .
-Một phần hai được viết như sau : 1
2
-1 đọc là Một phần hai.
2
-Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là 1/2 hình
vuông
1 còn gọi là một nửa.
2
-Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác.
-2 phần bằng nhau.
-Một phần hai được tô màu.
-Một phần hai hình vuông.
-Viết bảng : 1
2
-Học sinh đọc “Một phần hai”
-Vài em đọc.
1 còn gọi là một nửa.
2
-Lớp thực hiện với các tấm bìa hình tròn,
hình tam giác.
-Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi
một phần, còn lại một phần hai hình tròn.
-Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần bằng nhau,
lấy đi 1 phần , còn lại một phần hai tam giác.
25