Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.7 KB, 41 trang )

Hoạt động tập thể
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 23 : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI / TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhắc và đặt máy điện
thoại nhẹ nhàng.
•- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2.Kĩ năng :
-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Cho HS nói chuyện cặp đôi .
-Nhận xét, đánh giá.
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2.
-2 cặp học sinh thực hành sắm vai :
 Mượn sách.
 Hỏi mượn bạn vở bài học.
-1 em nhắc tựa bài.



2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Học sinh biết biểu hiện về
một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
-GV mở cho học sinh nghe băng, hoặc 2
em lên sắm vai đang nói chuyện điện
thoại.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói
chuyện qua điện thoại.
-Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và
nói gì ?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại
như thế
nào ?
-Em có thích cách nói chuyện của hai
bạn qua điện thoại không ? Vì sao ?
-Em học được điều gì qua hội thoại
trên ?
-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại.
em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ
ràng từ tốn.
Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn
hội thoại.
Mục tiêu : Học sinh biết sắp xếp các

PPHÁP
Kiểmtra

-2 em lên đóng vai (nội dung SGV/ tr

Sắm vai
68)

-Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin
nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Vinh đây
chào bạn ! Chân bạn đã hết đau chưa ?
-Em thích vì hai bạn nói chuyện với Đàm
thoại
nhau rất tế nhị lịch sự.
-Học được cách nói chuyện qua điện
thoại lịch sự nhẹ nhàng.
Nội dung
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
bài

1


4’
1’

câu hội thoại một cách hợp lí.
-Hướng dẫn thực hiện :
-GV viết các câu trong đoạn hội thoại
nào đó lên 4 tấm bìa.
-4 em cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng
ngang và lần lượt từng em đọc to các
-Kết luận về cách sắp xếp.
câu trên tấm bìa của mình.

-Một số em sắp xếp lại vị trí các tấm bìa
-Đoạn hội thoại diễn ra lúc nào ?
cho hợp lí.
-Bạn nhỏ đã thể hiện được điều gì khi -Trả lời.
nói chuyện điện thoại ?
-Lịch sự nhẹ nhàng.
Trò chơi :
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Mục tiêu : Học sinh biết cần phải làm
gì khi nhận và gọi điện thoại.
- Giáo viên đưa câu hỏi :
-Hãy nêu những việc cần làm khi nhận -Thảo luận nhóm.
và gọi điện thoại ?
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể -Nhận xét.
hiện điều gì ?
-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại
cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ -Vài em đọc lại.
ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ
nhàng, không nói to nói trống không.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là
thể hiện sự tôn trọng người khác và
tôn trọng chính mình.
-Nhận xét, đánh giá.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Làm bài 2,3 trang 36 vở BT.
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

-Học bài.

2

Thực
hành

Trò chơi

Thảo
luận
Hỏi đáp

Luyện
tập
Củng cố


Toán
Tiết 111 : SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
•-Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống .
2x32x5
8:2 2x2
20 : 2  6 x 2
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bị chia- Số
chia- Thương.
Mục tiêu : Nhận biết được tên gọi của
các thành phần và kết quả trong phép
chia.
-Viết bảng : 6 : 2
-6 : 2 = ?
-Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3
thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là
Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ).
6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Số bị chia là số như thế nào trong phép
chia ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

PPHÁP
Kiểm tra

-Bảng con, 3 em lên bảng.

2x32x5
8:2 2x2
20 : 2  6 x 2
-Số bị chia- Số chia- Thương.

Giảng
giải
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.

-6 gọi là số bị chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.
-Là một trong hai thành phần của phép
chia (hay là số được chia thành hai phần
bằng nhau)
-Số chia là số như thế nào trong phép -Là thành phần thứ hai trong phép chia
chia ?
(hay là số các phần bằng nhau được chia
ra từ số bị chia)
-Thương là gì ?
-Thương là kết quả trong phép chia hay
cũng chính là giá trị của một phần.
6 : 2 = 3, 3 là thươ ng trong phép chia -1 em nhắc lại.
6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng là thương của
phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = -Thương là 3, Thương là 6 : 2.
3?
-Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành -Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia và
phần và kết quả trong phép chia của một nêu tên gọi).

số phép chia.
-Nhận xét.
3

Hỏi đáp
Tìm hiểu
SBC,SC,
Thương

Nêu
tên gọi
thành
phần
Trò chơi


-Cho HS chơi trò chơi .
-Trò chơi “Banh lăn”.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Củng cố kĩ năng thực hành
trong bảng chia 2.
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
-Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?
8 chia 2 được 4.
-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả
8
: 2
=
4

của phép tính chia trên ?



Số bị chia Số chia Thương

Thực
hành
Luyện
tậpCN

Thương
-Vậy ta phải viết các số của phép chia -8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
này vào bảng ra sao ?
-2 em làm trên bảng. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Nhận xét, cho điểm.
-Tính nhẩm .
Bài 2 : Bài 2 yêu cầu làm gì ?
-2 em lên bảng làm, mỗi em làm 4 phép
-Nhận xét.
tính . Nhận xét.
-Viết phép chia và số thích hợp vào ô
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
trống.
-Học sinh đọc phép nhân : 2 x 4 = 8.
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Phép chia 8 : 2 = 4, 8 : 4 = 2.
-Dựa vào phép nhân hãy suy nghĩ và lập -Đồng thanh 2 phép chia vừa lập.
phép chia

-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
- 1 em lên bảng điền tên gọi các thành
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phần và kết quả. Nhận xét.
phép chia 8 : 2 = 4 ?
-Lớp làm vở bài tập.
4’

1’

-Nhận xét.
-1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương.
3. Củng cố :
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của
phép chia 20 : 2 = 10.
-Học thuộc bảng chia 2.
Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

Củng cố

Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : BÁC SĨ SÓI / TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.

-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc …..
-Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị

Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
4


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc”
-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
-Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên,
lời khuyên ấy là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát toàn
bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt
giọng người kể với giọng các nhân vật
(Ngựa, Sói)
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người
kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ
hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan
ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ :

thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên
người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép.
Đọc từng câu :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

PPHÁP
Kiểm tra

-3 em đọc bài và TLCH.

-Bác sĩ Sói.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên,
lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan,
giở trò, giả giọng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên
mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo
choàng khoác lên người,/ một chiếc
mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+Sói mừng rơn,/ mon men lại phía
sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi
Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
- HS đọc chú giải: khoan thai, phát hiện,

bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng
(STV / tr42)
-2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ
dãi, nhón nhón chân.

-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần
mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu
cần chú ý cách đọc.

-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42)

Luyện
đọc

Luyện
đọc câu,
từ, đoạn
Ngắt
nhịp

Giảng
giải

- Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến
món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt
trong miệng ứa ra.
-Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ
có đầu ngón chân chạm đất.

- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
-Nhận xét .
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-Trò chơi.
-Trò chơi “Bắt chước”
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Trò chơi
5


Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan
thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc …
Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan
đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt,
không ngờ bị Ngựa thông minh dùng
mẹo trị lại.
-Gọi 1 em đọc.
-1 em đọc đoạn 1-2.
- Giới thiệu :Tranh .
-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời
-Thèm rỏ dãi.
Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói -1-2 em nói lại nghĩa thèm rỏ dãi.
khi thấy Ngựa ?
-Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa.
-Sói làm gì để lừa Ngựa ?
-Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị
đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem

-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? giúp.
-Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon
-Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?
men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp
vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống
đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời
giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ
giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra ….
-Học sinh thảo luận để chọn tên truyện
và giải thích .
-GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho -Đại diện nhóm trình bày .
truyện ?
+Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể
- Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện.
hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày.
+Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện
-Nhận xét.
nội dung truyện.
+Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của
nhân vật đáng ca ngợi.
-1 em đọc lại bài.

4’

3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
Chuyển ý : Số phận của Sói sẽ ra sao và
Ngựa đã dạy cho Sói bài học thích đáng
như thế nào, chúng
-Tập đọc bài.

ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.

Tìm hiểu
bài

Thảo
luận

Hỏi đáp.
TLCH

Củng cố

1’
-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: BÁC SĨ SÓI / TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)
6




Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc …..
-Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị
Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài.
-Từ ngữ nào tảsự thèm thuồng của Sói
khi thấy Ngựa ?
-Sói đã làm gì để lừa Ngựa ?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế
nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời
người kể với lời nhân vật.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-3 em đọc đoạn 1-2 –3.
-Thèm rỏ dãi.
-Làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
-Giả đau chân.
-Bác sĩ Sói / tiếp.

-Theo dõi đọc thầm.

-Phát âm các từ (xem tiết 1)
-Luyện đọc câu dài :
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
- Đồng thanh .

Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.

4’

1’

PPHÁP
Kiểm tra
đọc

Hoạt động 2: Luyện đọc theo vai.
Mục tiêu : Biết tự phân vai, biết đọc thể
hiện rõ lời từng nhân vật.
-Trực quan : Dụng cụ hóa trang : Mũ -Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện,
Sói, mũ Ngựa, ống nghe, kính đeo mắt, Sói, Ngựa)
mũ bác sĩ.
-5 em đại diện 5 nhóm thi đọc lại truyện.
-Em thích con Ngựa vì Ngựa thông
minh .
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Em thích con vật nào
trong chuyện ? Vì sao ?

-Giáo dục tư tưởng : Sống chân thật
không nên gian dối . Nhận xét
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
chuyện.
------------------------------------------------------Hoạt động tập thể
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------7

Luyện
đọc từ,
câu, đọan

Trực
quan
Sắm vai

Củng cố


Nhạc
( Giáo viên chuyên trách dạy )

BUỔI SÁNG
Thứ ba , ngày 22 tháng 2 năm 2017
Thể dục
Tiết 45 : ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG
(DANG NGANG) - TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
( Giáo viên chuyên trách dạy )

--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : BÁC SĨ SÓI
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
•- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Bác sĩ Sói”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “ Một trí khôn hơn tăm trí
khôn”
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau kể
lại câu chuyện “Bác Sĩ Sói”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể
lại được từng đoạn câu chuyện.
-Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh họa
điều gì ?


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-4 em kể lại câu chuyện “Một trí khôn Kiểm
hơn trăm trí khôn” và TLCH.
tra
-Bác sĩ Sói.
-Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình
tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả Hỏi đáp
nhân giả nghĩa.

Kể từng
đoạn

-Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ
và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến Trực
rỏ dãi.
quan
-Tranh 2 : Sói thay đổi hình dáng thế nào -Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu Hỏi đáp
?
chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả
làm bác sĩ.
-Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
-Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại
gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn
bị đá.
-Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
-Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói
bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ
8



4’

1’

- Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 văng ra.
đoạn của câu chuyện trong nhóm
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn.
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
-Trò chơi.
-Trò chơi “Mưa rơi”
Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu
chuyện.
Mục tiêu : Biết dựng lại câu chuyện
cùng các bạn trong nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện -Chia nhóm, phân vai dựng lại câu
theo sắm vai ( Người dẫn chuyện : vui chuyện.
hài hước. Ngựa : điềm tĩnh, giả bộ lễ -Nhóm nhận xét, góp ý.
phép, cầu khẩn. Sói : vẻ gian giảo nhưng -Chọn bạn tham gia thi kể lại câu
giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ mặt chuyện.
mừng rỡ, đắc ý.
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu -Nhận xét.
chuyện tốt nhất.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay
điều gì ?
đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..

-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Phải bình tĩnh đối phó với những kẻ độc
-Nhận xét tiết học
ác giả nhân giả nghĩa.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu -Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
chuyện .

Kể
chuyện
Hoạt
động
nhóm
Trò
chơi
Hoạt
động
nhóm
Kể theo
vai

Hỏi đáp
Củng cố

------------------------------------------------------Toán
Tiết 112 : BẢNG CHIA 3
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Lập bảng chia 3.
- Thực hành chia 3.
2. Kĩ năng : Rèn thuộc bảng chia 3, tính chia nhanh, đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em lên bảng làm bài .
-Tính kết quả : 8 : 2 = 12 : 2 =
16 :
2=
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của
phép chia.
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 3.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-3 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
-3 em khác nêu tên gọi.
-Phép chia.
Bảng chia 3

9

PPHÁP
Kiểm
tra



Mục tiêu : Biết lập bảng chia 3 dựa vào
bảng nhân 3.
A/ Phép nhân 3 :
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có
3 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm
tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm
tròn ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm
số chấm tròn trong 4 tấm bìa ?
-Nêu bài toán : 4 tấm bìa có tất cả 12
chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi
có tất cả mấy tấm bìa ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm
số tấm bìa ?
-Giáo viên viết : 12 : 3 = 4 và yêu cầu
HS đọc.
-Tiến hành tương tự với vài phép tính
khác.
-Nhận xét : Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12
ta có phép chia 3 như thế nào ?
B/ Lập bảng chia 3.
-Giáo viên cho HS lập bảng chia
-Điểm chung của các phép tính trong
bảng chia 3 là gì ?
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép
chia 3 ?


-Quan sát, phân tích.
-Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.

Trực
quan
Giảng
giải

-Học sinh nêu : 3 x 4 = 12.
Hình
thành
bảng
chia 3
-HS nêu 12 : 3 = 4
-HS đọc “12 chia 3 bằng 4”
-HS thực hiện.
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép
chia 3 là 12 : 3 = 4
-Hình thành lập bảng chia 3.
-Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 3.
-Có dạng một số chia cho 3.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là
3.6.9 và kết thúc là 30.

Thực
hành
Lập
bảng
chia 3

Hỏi đáp

- Đây chính là dãy số đếm thêm 3 từ 3
đến 30.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 3.
-Nhận xét.
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực
hành .Mục tiêu : Ap dụng bảng chia 3 để
giải các bài tập có liên quan. Củng cố về
tên gọi của các thành phần và kết quả
trong phép chia.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2 :
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
- Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-24 học sinh chia đều thành mấy tổ ?
-Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn học sinh
ta làm như thế nào ?

10

-Tự HTL bảng chia 3.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
-Đồng thanh.
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”

Truyền
đạt


-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề.
-Có tất cả 24 học sinh.
-Chia đều thành 3 tổ.
-Thực hiện phép chia.
-1 em lên bảng làm bài.
Tóm tắt :
3 tổ : 24 học sinh
1 tổ :… học sinh ?
Giải

Luyện
tập
CN
Hỏi đáp


-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Các số cần điền là những số như thế
nào
-Vì sao em biết ?

4’

-Nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia
3.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.


Mỗi tổ có số học sinh là :
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh.
-Nhận xét.
-Điền số thích hợp vào bảng .
-Là thương trong phép chia.

Giải
toán

-Vì bảng số có 3 dòng số bị chia- số
chia- thương.
-1 em lên bảng làm
-HS làm vở. Đổi chéo vở kiểm tra.
-3-4 em HTL bảng chia 3.

Điền số

Củngcố
-Học thuộc bảng chia3.

1’
------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 23: Kĩ thuật : KIỂM TRA : CHƯƠNG PHỐI HỢP GẤP CẮT DÁN HÌNH .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những sản
phẩm gấp, cắt, dán đã học.
2.Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được nhanh, thạo .
3.Thái độ : Thích lao động sáng tạo.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Các hình mẫu : Hình tròn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, Phong bì.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Bài cũ :- Tiết trước học kĩ thuật bài
gì ?
- Mẫu : Phong bì.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp
cắt dán phong bì.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kiểm tra.
Mục tiêu : Đánh giá kiến thức kĩ năng
của học sinh qua sản phẩm là một trong
những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.
-Đề kiểm tra : “Em hãy gấp cắt dán một
trong những sản phẩm đã học”

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PPHÁP
-Gấp cắt dán phong bì / tiết 2.
Kiểm
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác tra
gấp.- Nhận xét.
Trực
quan
-Kiểm tra.


-Học sinh tự chọn một trong những nội
dung đã học : hình tròn, các BBGT, thiệp Kiểm
chúc mừng, phong bì để làm bài.
tra
- Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh -Quan sát.
quan sát.
Quan
-Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp
-Học sinh thực hiện .
sát
phải đúng kĩ thuật : nếp gấp sát, cắt
-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thực
thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa.
thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào hành
11


-Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học
sinh còn lúng túng.
Hoạt động 2 : Đánh giá.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .

phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.

-Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
-Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện đúng
quy trình, cân đối.
Đánh

-Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, giá
không đúng quy định, chưa thành sản
phẩm.

-Hoàn thành
-Chưa hoàn thành
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.

Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau -Đem đủ đồ dùng.
mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ,
kéo, hồ dán.

Củng cố

BUỔI CHIỀU
Võ / Thể dục nhịp điệu
( Giáo viên chuyên trách dạy )
------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP) : BÁC SĨ SÓI .
PHÂN BIỆT L/ N, ƯƠT/ ƯƠC .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện “Bác sĩ Sói”
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, ươt/ ươc .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải biết cảnh giác bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả
nhân giả nghĩa.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Bác sĩ Sói” . Viết sẵn BT 2a,2b.

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những
từ các em hay sai.
-Nhận xét.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày
đúng một đoạn trong truyện “Bác sĩ Sói”
a/ Nội dung bài tập chép ;
12

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-3 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
-3 tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.
-Chính tả (tập chép) : Bác sĩ Sói.

PPHÁP
Kiểm
tra

Tìm


- Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .

- Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân
biệt l/n, ươt/ ươc.
Bài 2 : Yêu cầu gì
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
81).
-nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa.
-ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb
làm vào bảng con hay nháp.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 81).
a/ Chứa tiếng bắt đầu bằng l/n : lúa, lễ
phép,làm lụng, nồi, niêu, nấu nướng,
nóng, non nước ……….
b/ Chứa tiếng có vần ươt/ ươc : trước
sau, thước kẻ, tha thướt, sướt mướt,

mượt mà.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS chép bài đúng , đẹp và làm
bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.

-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Ngựa, Sói.

hiểu
bài Tập
chép
Trực
quan

Hỏi đáp
-Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc
kép, sau dấu hai chấm.
Tìm từ
-HS nêu từ khó : chữa, giúp, trời giáng.
phân
-Viết bảng .
tích
-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “banh lăn”

Viết
bảng vở


-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
Trò
chơi
-Điền l/ n, ươt/ ươc.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Nhận xét.

Luyện
tậpCN

-Làm nháp.
-1 em đọc kết quả. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

4’

Củng cố

1’
------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyện trách dạy)
BUỔI SÁNG
Thứ tư , ngày 23 tháng 2 năm 2017
13


Nghệ thuật
Tiết 23 : Âm nhạc : HỌC BÀI HÁT “CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG”
NHẠC PHÁP- LỜI : HOÀNG ANH .
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .
2.Kĩ năng : Biết bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” là bài hát của trẻ em Pháp. Lời Việt của
tác giả Hoàng Anh.
3.Thái độ : Phát triển năng lực cảm thụ âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Học bài “Chú chim nhỏ
dễ thương”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai
điệu và thuộc
lời ca bài “Chú chim nhỏ dễ thương”
- Cho học sinh nghe băng bài hát .
- GV hướng dẫn hát từng câu cho đến
hết bài.
-Yêu cầu HS hát tốc độ hơi nhanh.
-Đánh dấu những chỗ lấy hơi
-Biết dấu quay lại và chỗ kết bài.
- Dạy hát đối đáp (chia nhóm) .

-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động
phụ hoạ.
Mục tiêu : Biết hát kết hợp vận động
phụ họa.
-Tập cho học sinh vài động tác múa đơn
giản , vận động phụ họa.

-Nhận xét.
-Trò chơi “Đố vui” . Gõ đệm theo nhịp
phách tiết tấu lời ca. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát
lại bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Học sinh đọc lời ca.
- HS hát tốc độ hơi nhanh.
-Đánh dấu những chỗ lấy hơi
-Biết dấu quay lại và chỗ kết bài.
Lại đây hỡi/ chú chim nhỏ xinh dễ
thương này./
-Tập hát đối đáp theo các câu hát.
-Chia 2 nhóm .
Nhóm 1 : Lại đây hỡi chú chim nhỏ
xinh dễ thương này
Nhóm 2 : Mời bạn cùng ……. Cất tiếng
hát nào bạn hiền A!
-Cả hai nhóm cùng hát .
-Chia nhóm thực hiện động tác.
-5-6 em biểu diễn trước lớp.
-Học sinh thực hiện (SGV/ tr 51).
-Tập hát lại bài .

14

PPHÁP
Luyện tập

hát
Trực
quan
Giảng
giải
Đánh dấu
nhịp

Chia
nhóm

Thựchành

Trò chơi
Củng cố


Tiếng việt
Tiết 5 : Tập đọc – NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trôi chảy toàn bài.
-Ngắt nghỉ hới đúng. Đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định.
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó : nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lí.
2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành rẽ, dứt khoát.
3.Thái độ : Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Nội quy đảo khỉ”. Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội quy. 1 bản nội
quy nhà trường.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cu : Gọi 3 em phân vai đọc truyện
“Bác sĩ Sói” và TLCH.
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói
khi thấy Ngựa
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
25’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt
nghỉ hới đúng. Đọc rõ, rành rẽ từng điều
quy định.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng đọc
rõ, rành rẽ từng mục)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-3 em phân vai đọc và TLCH.

PPHÁP
Kiểm tra

-2 em TLCH.
-1 em đặt tên cho truyện.


-Nội quy Đảo Khỉ.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: tham quan,
khành khạch, khoái chí, nội quy, du
-Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn.
lịch, lên đảo, trêu chọc, Đảo Khỉ, cảnh
-GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn 1 với vật, bảo tồn.
giọng hào hứng ngạc nhiên.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+Đoạn 1 : 3 dòng đầu (giọng hào hứng
-Đoạn 2 : đọc rõ, rành rẽ từng mục như ngạc nhiên)
đọc thời khóa biểu.
+Đoạn 2 : nội quy : đọc rõ, rành rẽ từng
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc các mục.
điều mục trong bản nội quy.
1.//Mua vé tham quan trước khi lên
15

Luyện
đọc câu,
từ, đoạn

Giảng
giải


Ngắt
nhịp
Luyện
đọc đoạn


4’

đảo.//
2.//Không trêu chọc thú nuôi trong
-Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải chuồng.//
-HS đọc các từ chú giải (STV/ tr 44)
Đọc
du lịch, nội quy, bảo tồn,tham quan, nhóm
Đọc từng đoạn trong nhóm.
quản lí, khoái chí.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối
Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ khó : nội tiếp nhau.
quy, du lịch, bảo tồn, quản lí.
-Nhận xét.
Tìm hiểu
-Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
bài
-Em hiểu những điều quy định nói trên
Giảng
như thế nào ?

-Đọc thầm.
giải
-GV cho học sinh từng bàn điểm danh -Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
Hỏi đáp
theo số thứ tự từ 1 đến 4.
-HS đếm số từ 1 đến 4.
-Học sinh phát biểu (em nào mang số
-Điều 1 điều 4 (SGV/ tr 83)
-Cho học sinh thảo luận nhóm, mỗi em thứ tự nào thì giải thích điều mang số
thứ tự đó).
nêu hiểu biết của bản thân về 1 điều.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhận xét.
Thảo
-Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại -Thảo luận nhóm.
-Từng cặp đối thoại : 1 em hỏi-1 em trả luận
khoái chí ?
lời.
-Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này
- Tổ chức trò chơi : mời 3 em sắm vai bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ
sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống .
(người dẫn chuyện, cậu bé, bác bảo vệ)
-2-3 cặp HS thi đọc bài
-Luyện đọc lại :
Trò chơi
-Nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt, -Nhận xét.
-1 em đọc.
Sắm vai
cho điểm.
Đọc

bài,
xem
trước
ảnh
các
loài
thú.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc những điều
Đọc lại
nội quy Đảo Khỉ và giới thiệu nội quy
nhà trường.
-Hiểu và chấp hành đúng nội quy mới
Củng cố
tiến bộ.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài,
xem trước ảnh các loài thú.

1’
-------------------------------------------------------------Toán
Tiết 113 : MỘT PHẦN BA
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Nhận biết một phần ba, biết viết và đọc 1
3
2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
16



II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Điền dấu .
-3 em lên bảng .Lớp làm bảng con.
9:3 6:2
9:3 6:2
- 15 : 3  2 x 2
- 15 : 3  2 x 2
- 2 x 5  30 : 3
- 2 x 5  30 : 3
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Một phần ba.
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần ba”
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được một
phần
-Giáo viên vẽ hình vuông. Cho học sinh
quan sát hình vuông.
-Quan sát.

-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra
làm ba phần bằng nhau và giới thiệu “Có
một hình vuông, chia làm ba phần bằng
nhau, lấy một phần, được một phần ba
hình vuông”

-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình
tròn, hình tam giác?
-Có một hình tròn, chia làm ba phần
bằng nhau, lấy một phần, được một phần
ba hình tròn.

PPHÁP
Kiểm
tra

Tìm
hiểu bài
Trực
quan
Giảng
giải

-Có một hình vuông chia làm ba phần.
-Lấy một phần được một phần ba hình
vuông.
-Có một hình tròn chia làm ba phần.

Hỏi đáp

-Lấy một phần được một phần ba hình
tròn .
-Có 1 hình tam giác chia làm 3 phần.
-Nhận xét.
-Lấy một phần được một phần ba hình
- Để thể hiện một phẩn ba hình vuông, tam giác.

Truyền
hình tròn, hình tam giác, người ta dùng -Học sinh nhắc lại.
đạt
số “Một phần ba”, viết 1
3
-Trò chơi.
Trò
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
-Trò chơi “Mưa rơi”
chơi
Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài tập.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
Thực
-Nhận xét.
hành
-Đã tô màu 1 hình nào .
3
-Suy nghĩ tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d
-Vì sao em biết hình a.b.c có một phần
3
17


ba số ô được tô màu ?
-Nhận xét, cho điểm.

Hỏi đáp


-Hình nào có 1 số ô vuông được tô màu .
3
-Các hình có một phần ba số ô vuông
được tô màu là : a.b.c
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Vì hình a có tất cả 3 ô vuông đã tô màu
1 ô.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Hình nào đã khoanh vào một phần ba số
-Vì sao em biết hình b đã khoanh một con gà ?
phần ba số con gà ?
-Suy nghĩ tự làm bài.
Vì hình b có 12 con gàchia làm 3 phần
-Nhận xét.
bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 4 con gà.
- Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần Hình b có 4 con gà được khoanh.
ba”
-Chia 2 đội tham gia trò chơi.
Trò
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
-HTL bảng chia 3.
chơi
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
Củng cố
4’
1’

Tiếng việt
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?



I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
• -Mở rộng vốn từ về các loài thú.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?
2.Kĩ năng : Viết và đặt câu thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh phóng to các loài chim trang 35.
-Tranh ảnh phóng to các loài thú. Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : Treo tranh các loài chim gọi 1
em nói tên các loài chim trong tranh.
-Gọi 2 em HTL các thành ngữ.
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (viết).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về muông
thú. Biết thêm tên một số loài thú.
PP trực quan- giảng giải-luyện tập
18

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

PPHÁP
-1 em nói tên các loài chim.
Kiểm
-2 em HTL các thành ngữ : Đen như quạ. tra
Hôi như cú. Nhanh như cắt. Nói như vẹt.
Hót như khướu.
-1 em nhắc tựa bài.

Luyện


Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Treo tranh ảnh 16 loài thú.
-GV phát giấy bút.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ
ra và nói đúng tên loài thú nguy hiểm và
không nguy hiểm.
-GV nhận xét, chốt ý đúng : (SGV/ tr
85).
-Ghi bảng.
* Thú nguy hiểm : hổ, báo, gấu, lợn
lòi,chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
* Thú không nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn,
khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Nhận xét chốt lời giải đúng (SGV? tr
85)
a/Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như
tên/ nhanh như tên bắn.

b/Sóc chuyền từ cành này sang cành
khác thoăn thoắt/ nhanh thoăn thoắt/ nhẹ
như không.
c/Gấu đi lặc lè /lắc la lắc lư/ khụng
khiệng/ lùi lũi/ lầm lũi.
d/Voi kéo gỗ rất khoẻ/ hùng hục/ băng
băng/ phăng phăng.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Đặt câu với cụm từ như
thế nào ?
Mục tiêu : Biết đặt câu hỏi với cụm từ
như thế nào ?
Bài 3 : (miệng)

4’
1’

tậpCN
-Quan sát.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Nhóm trao đổi viết trên giấy, sau đó lên
dán bảng.
Thảo
luận
-Nhận xét.
nhóm
-2-3 em đọc laị. Lớp làm bài vào vở BT.
Làm vở
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-Suy nghĩ nhẩm. Từng cặp thực hành

hỏi-đáp.
-Nhiều cặp học sinh nối tiếp nhau nêu
các hoạt động của các loài thú.
-Nhận xét.

-Trò chơi “Mưa rơi”

Luyện
tập
miệng
Thực
hành
theo cặp

Trò
chơi

-Từng cặp học sinh trao đổi
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Câu hỏi :
Đặt câu
- Bảng phụ.
-Trâu cày như thế nào ?
A/Trâu cày rất khoẻ.
-Ngựa phi như thế nào ?
B/Ngựa phi nhanh như bay .
-Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ,
C/Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?
Sói thèm rỏ dãi.

-Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như
D/Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười thế nào ?
khanh khách .
-Nhận xét.
Củng cố
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Học bài, sưu tập các con vật trong rừng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
sưu tập các con vật trong rừng.

19


--------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN ĐỌC – NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn bài tập đọc : Nội quy Đảo Khỉ .
2.Kĩ năng : Rèn ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức chấp hành tốt nội quy nhà trưồng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài ngắt nghỉ
hơi đúng, đọc rõ, rành rẽ từng điều quy
định.

-Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Nội quy
Đảo Khỉ.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố luyện từ và câu. Biết
đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào
1.Đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào .
a/ Con báo nhìn thấy con thỏ rừng nó nhe
răng và chạy thật nhanh về phía thỏ.
b/Con tê giác chạy hùng hục.
c/Con vượn chuyền cành nhanh thoăn
thoắt.
d/Con rắn nuốt chửng con ếch trong nháy
mắt.
2.Nêu tên 5 loài thú mà em biết và hoạt
động của chúng.-Chấm điểm nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc
bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Vài em nhắc tựa bài.
-Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Từng em trong nhóm đọc.
-Nhóm cử đại diện lên thi đọc .


PPHÁP
Luyện
đọc
TLCH

Luyện
đọc CN,
Nhóm

Luyện
1.Đặt câu hỏi .
tập
a/ Con báo nhìn thấy con thỏ rừng nó nhe
răng và chạy như thế nào ?
Đặt câu
b/Con tê giác chạy như thế nào ?
c/Con vượn chuyền cành như thế nào?

d/Con rắn nuốt chửng con ếch như thế Tìm từ
nào ?
2. Tên 5 loài thú
+Cọp – gầm, rống.
+Dã nhân – leo trèo.
+Đà điểu - bay, chạy nhanh.
+Trâu rừng – húc.
+Ngựa vằn – hí.
-Nộp bài.
-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.
----------------------------------------------------------------Mĩ thuật / Nâng cao
( Giáo viên chuyên trách dạy )

-----------------------------------------------------------------20


Toán / ôn.
ÔN : SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia .
2.Kĩ năng : Gọi tên nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Cho học sinh làm phiếu .
1.Viết phép chia và số thích hợp theo mẫu :
Phép chia SBC SC Thương
14 : 2 = 7
10 : 2 = 5
16 : 2 = 8

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ôn : Số bị chia- Số chia- Thương.
-Làm phiếu.
1. Viết phép chia
Phép chia SBC SC Thương
14 : 2 = 7
14

2
7
10 : 2 = 5
10
2
5
16 : 2 = 8
16
2
8

2.Có 30 chiếc kẹo chia đều cho 3 bạn : 2.
Giang, Lâm, Nhị. Hỏi mỗi bạn được mấy
chiếc kẹo ?

Tóm tắt .
3 bạn : 30 kẹo
1 bạn :… chiếc kẹo?
Giải
Số kẹo mỗi bạn có :
30 : 3 = 10 (kẹo)
3.Có 27 học sinh xếp thành 3 hàng đều nhau
Đáp số : 10 chiếc kẹo.
. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
3.
Tóm tắt :
3 hàng : 27 học sinh.
1 hàng : … học sinh.?
Giải
Số học sinh trong mỗi hàng :

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bảng chia
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh.
23
-Học thuộc bảng chia 23.

21

PPHÁP
Kiểm
tra
Điền số

Giải
toán

HTL
bảng
chia


BUỔI SÁNG
Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2017
Thể dục.
Tiết 46 : ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY–TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học đi nhanh chuyển sang chạy. Ôn trò chơi “Kết bạn” .
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Đi nhanh chuyển sang chạy,
học trò chơi “Kết bạn” .
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS
tập theo (lần 1-2).
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân
đặt theo vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang
và đi thẳng hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác
trên.

PPHÁP
Vận
động

-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông,

vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn động tác : tay, chân, lườn, bụng, toàn Kiểm
thân, nhảy của bài thể dục phát triển tra
chung (2x8 nhịp).

- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay
chống hông (1-2 lần) 10m.
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay Thực
dang ngang (1-2 lần) 10m.
hành
-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt,
mỗi đợt 5-6 em ),
-Chia 2 nhóm thi : Đi thường theo vạch
kẻ thẳng hai tay dang ngang hoặc hai tay
chống hông.
-Ôn trò chơi “Kết bạn” (6-8 phút)
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người -Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát
đi đúng.
-Cúi người.
-Trò chơi “Kết bạn” (SGV/ tr 104).
-Nhảy thả lỏng .
Trò
3.Phần kết thúc :
chơi
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ
Kết
học.

thúc
Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ T HOA
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ T hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Thẳng như
ruột ngựa theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa T sang chữ cái đứng liền sau.
22


3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ T hoa. Bảng phụ : Thẳng như ruột ngựa .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’ 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một -Nộp vở theo yêu cầu.
số học sinh.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
-Cho học sinh viết một số chữ S - Sáo con.
vào bảng con.
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Giáo -Chữ T hoa, Thẳng như ruột ngựa .
viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài
học.
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ T hoa, cụm từ

ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ T hoa cao mấy li ?
-Chữ T cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản -Chữ T gồm có một nét viết liền, là kết
nào ?
hợp của ba nét cơ bản :à nét cong trái và
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Chữ 1 nét lượn ngang.
T gồm có :
-Vài em nhắc lại.
Nét 1 : đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết -Vài em nhắc lại cách viết chữ T.
nét cong trái (nhỏ) dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết
nét lượn ngang từ trái sang phải dừng
bút trên ĐK6.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, viết tiếp
nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét
lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở
đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối
nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2 .
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ T vào bảng.
-Cả lớp viết trên không.
-Trò chơi "Trúc xanh".
-Viết vào bảng con T-T Đọc : T.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết "Thẳng -Trò chơi.
như ruột ngựa".
-2-3 em đọc : Thẳng như ruột ngựa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng -Quan sát.
cách giữa các chữ, tiếng.

C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-1 em nêu .
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
-Học sinh nhắc lại .
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Giáo viên giảng : Thẳng như ruột ngựa,
nghĩa đen : đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến
ruộtnon dài và thẳng. Nghĩa bóng : thẳng
thắn, không ưng điều gì thì nói ngay .
23

PPHÁP
Kiểm tra

Trực
quan.
hỏi đáp
Truyền
đạt
TLCH
Nêu
cách viết
chữ T.

Viết
bảng
Trò chơi


Độ cao
nối nét
khoảng
cách
Giảng
giải


4’

-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ -4 tiếng : Thẳng, như, ruột, ngựa.
“Thẳng như ruột ngựa” như thế nào ?
-Chữ T, h, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li,
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi đặt trên ă trong chữ Thẳng,
dấu nặng dưới ô và ư trong chữ ruột,
-Khi viết chữ Thẳng ta nối chữ T với chữ ngựa .
h như thế nào?
-Nét 1 của chữ h chạm vào nét 3 của chữ
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như T.
thế nào ?
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
Viết bảng.
-Bảng con : T – Thẳng
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết T- Thẳng theo cỡ Viết vở.
vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ

nhỏ.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
-HS viết vở
-T ( cỡ vừa : cao 5 li)1 dòng
-T (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)1 dòng
-Thẳng (cỡ vừa)1 dòng
-Thẳng (cỡ nhỏ)1 dòng
-Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ)
1 dòng3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học
sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn
thành bài viết .
-Viết bài nhà/ tr 12.

1’

24

TLCH
về
độ
cao nối
nét.

Luyện

tập
Viết vở

Củng cố


-------------------------------------------------------------------Toán
Tiết 114 : LUYỆN TẬP


I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Học thuộc lòng bảng chia 3.
-Áp dụng bảng chia 3 để giải các bài tập có liên quan.
-Biết thực hiện phép tính chia với các số đo đại lượng đã học.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 4-5. Vẽ trước một số hình hình học.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Bài cũ .
Mục tiêu : HS nhận biết các hình xem đã
được tô màu một phần mấy.
Trực quan : Vẽ trước một số hình hình
học, yêu cầu HS nhận biết các hình xem
đã được tô màu một phần mấy ?
-Nhận xét,cho điểm.

25’ 2.Dạy bài mới :
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Học thuộc lòng bảng chia 3.
Áp dụng bảng chia 3 để giải các bài tập
có liên quan. Biết thực hiện phép tính
chia với các số đo đại lượng đã học.
Bài 1 : yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
-Nhận xét.

Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ?
-Viết : 8 cm : 2 =
- 8 cm : 2 = ? cm
-Em thực hiện như thế nào để được 4
cm ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp các bài còn
lại.
-Chữa bài, cho điểm.
Bài 4 :
-Gọi 1 em đọc đề.
25

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu.

PPHÁP
Kiểm
tra


-Luyện tập.

-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2 em HTL bảng chia 3.
-1 em nêu yêu cầu
-4 em lên bảng làm, mỗi em làm một
phép nhân,một phép chia theo đúng cặp.
-Lớp làm vở BT.
-Tính nhẩm .

Luyện
tập CN
Bảng
nháp,
vở.

-Bằng 4 cm.
-Lấy 8 chia 2 bằng 4, viết 4 sau đó viết Hỏi đáp
tên đơn vị là cm.
-2 em lên bảng làm bài. Lớp làm vở BT.
-Một em đọc đề. Có 15 kg gạo, chia đều
vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo ?


×