Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 29 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ
loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không
đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Yêu cầu học sinh ứng xử các
tình huống :
-Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn học
cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn
gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Thu phải
làm gì trong tình huống đó?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tình huống.
Mục tiêu : Học sinh biết được sự cần thiết
phải tham gia bảo vệ loài vật có ích.
-PP hoạt động:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu tình huống :
Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng
trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc
mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì
thò tay kéo hai cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là
đang tập cho gà biết bay.
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất vì sao ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Đối với các loài vật có
ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng,
không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 2.
-Ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không
được trêu chọc người khuyết tật.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Từng cặp HS làm việc .
-Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau :
-Mặc các bạn không quan tâm
-Đứng xem hùa theo trò nghịch của các
bạn.
-Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa
và thả thú về với gà mẹ.
-Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm
theo hai cách đầu thì chú gà sẽ chết.
-Vài em nhắc lại.
1
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Kể tên và nêu ích lợi của một số
loài vật.
Mục tiêu : Học sinh biết ích lợi của một số
loài vật có ích.
-PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các
tư liệu đã sưu tầm được về các con vật mà em
chọn. Sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống và ích
lợi của con vật đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc
sống.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi .
Mục tiêu : Giúp học sinh phân biệt các việc
làm đúng, sai khi đối xử với loài vật.
PP phân tích : GV đưa ra tình huống : yêu cầu học
sinh phân tích tình huống và đưa ra ý kến nhận xét
Đ hay S.
a/Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà , mỗi lần
nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài,
óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc
lông gà đó.
b/Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu quý
nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm
thật ngon để ăn.
c/Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con chó
nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như
thế để bảo vệ mèo Hữu thường đánh chó một trận
nên thân.
d/Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây
vui chơi thoải mái. Hôm trước khi đi chơi
4’
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh các con vật
đã sưu tầm.
-Chia nhóm thaỏ luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Con vịt, con lợn. Nuôi trong chuồng trại,
ăn thóc, cám. Ích lợi cho thịt, trứng.
-Vài em nhắc lại.
-Theo dõi và chuẩn bị que Đ/S.
-Thảo luận theo cặp.
-Hành động của Dương là sai vì Dương
làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
-Hằng làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà
chúng ta cần chăm sóc và yêu thương
chúng.
-Bảo vệ mèo là đúng, nhưng đánh chó là
sai.
--Tâm và Thắng làm như vậy là sai. Chúng
ta không nên trêu chọc các con
vườn thú hai câu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ vật mà phải yêu thương chúng.
trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
-Vài em nhắc lại.
-PP luyện tập : Luyện tập.
-Làm vở BT1.2/tr 44.45.46
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học bài.
1’
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 141 : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết các số từ 111 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
-Đọc và viết thành thạo các số từ 111 200.
-So sánh được các số từ 111 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 200.
-Đếm được các số trong phạm vi 200 .
2
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các
hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các
số từ 101 110 mà em đã học .
-Nhận xét,cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 200
Mục tiêu : Biết các số từ 111 200, gồm
các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành
thạo các số từ 111 200.
-PP trực quan-giảng giải :
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em lên bảng viết các số :
101.102.103.104.105.106.107.108.109.110.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột
trăm.
-Có 1 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 1
-Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1
vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn
vị ?
-Vài em đọc một trăm mười một. Viết bảng
-PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1
111 .
đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm
mười một và viết là 111.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số,
tiếp các số 112115 nêu cách đọc và viết
1 em gắn hình biểu diễn số.
-Thảo luận tiếp để tìm cách đọc và viết các
số
còn
lại
trong
bảng
từ
118.119.120121.122.127.135 ….
-Vài em đọc lại các số vừa lập.
-Hãy đọc lại các số vừa lập được.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ
111 200. So sánh được các số từ 111 200.
Nắm được thứ tự các số từ 111 200.
PP hỏi đáp- thực hành :
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
bạn.
-Nhận xét.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số.
thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé
-Nhận xét, cho điểm.
đến lớn.
-Điền dấu < > = vào chỗ trống.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-Làm bài .
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải
3
thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại
kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 123 ……. 124 và hỏi :
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số
124 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số
124?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số
124 ?
-GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn
123, và viết : 123 < 124 hay 124 > 123.
-Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
-GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của
các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh
được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và
158 ?
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Chữ số hàng đơn vị là : 3 nhỏ hơn 4 hay
4 lớn hơn 3.
-Làm bài
-Điều đó đúng.
-155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước
158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau
155.
-PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé
đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn
4’
1’
số đứng sau .
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 111 đến 200.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Vài em đọc từ 111 đến 200
- Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200.
--------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
•-Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân,
Việt, Vân)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về
các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa”
-3 em HTL bài và TLCH.
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì
4
?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi ở chỗ
có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể
chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân,
Việt, Vân)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể
khoan thai, rành mạch, giọng ông : ôn tồn, hiền hậu,
hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp
khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không,
4’
1’
-Những quả đào.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm
động phấn khởi khen Việt có tấm lòng nhân hậu.
Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân :
ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè.
Đọc từng câu :
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-HS luyện đọc các từ : làm vườn, hài
lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên ….
Đọc từng đoạn trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các
-Luyện đọc câu .
câu cần chú ý cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)
-Giảng thêm : nhân hậu : thương người, đối xử có -HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu”
tình nghĩa với mọi người.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
-Nhận xét .
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Người ông đã dành tình thương của
mình cho các cháu ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu
qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Tập đọc bài.
-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐÀO / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Đọc
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về
các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài : hài
lòng, thơ dại, nhân hậu. Hiểu nội dung câu chuyện :
Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông
hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu
nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh .
-PP hỏi đáp :Người ông dành những quả đào cho ai ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em đọc bài “Những quả đào” .
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Ông dành những quả đào cho vợ và 3
cháu nhỏ.
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Đọc thầm thảo luận cặp đôi bàn về
hành động của 3 cháu.
-GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu thảo luận -Từng cặp thực hành (1 em hỏi, em kia
cặp đôi .
trả lời)
-GV hỏi gợi ý : Xuân ăn đào xong và làm gì ?
-Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
-Còn bé Vân nói gì sau khi ăn xong quả đào ?
-Bé Vân ăn hết quả đào của mình và
vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn
xong vẫn còn thhèm.
- Việt không ăn đào và dành phần này cho ai ?
-Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm.
Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt
quả đào lên giường rồi trốn về.
-Gọi 1 em đọc đoạn 2.
-1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi,
buồn, lời người cha căn dặn các con
trước khi qua đời- mệt mỏi, lo lắng.
-Gọí em đọc đoạn 3.
-1 em đọc đoạn 3.
-PP hỏi đáp : Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
Vì sao ông nhận xét như vậy ?
-Thảo luận nhóm.
-Ông nói gì về Xuân ? vì sao ông nhận xét như vậy ?
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em
thích trồng cây.
- Ông nói gì về Vân ? vì sao ông nói như vậy ?
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn,
ăn hết phần mình vẫn thấy thèm.
-Ông nói gì về Việt ? vì sao ông nói như vậy ?
-Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu
vì em biết thương bạn, nhường biết
ngon cho bạn .
-Em thích nhân vật nào, vì sao ?
-HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu
lí do. “em thích nhân vật ông vì
6
4’
1’
-Nhận xét.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
ông quan tâm đến các cháu, hỏi các
cháu ăn đào có ngon không và nhận xét
rất đúng về các cháu. Có một người
ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc.
Nhận xét.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
-Tình thương của ông dành cho các
cháu.
-Tập đọc bài.
------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : CÁC SỐ TỪ 110 ĐẾN 200 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn các số từ 110 đến 200.
2.Kĩ năng : Đếm đọc viết các số đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
35’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu .
1.Cộng thêm 4 để được dãy số :
120
143
152
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Ôn : Các số từ 110 đến 200
-Làm phiếu.
1. Cộng thêm 4 để được dãy số :
120
1
3
152
2.Con kiến thứ nhất bò được 129 dm, con kiến thứ 2.
hai bò được 136 dm. Hỏi con nào bò được dài hơn ?
Con kiến thứ hai bò dài hơn :
136 – 129 = 7 (dm)
Đáp số : 7 dm
3.Khối hai của trường Hồng Hà có 182 em, còn khối 3. Khối hai của trường Hồng Hà đông
hai của trường Cửu Long có 179 em. Hỏi khối hai hơn là :
của trường nào đông hơn ?
182 – 179 = 3 (HS)
Đáp số : 3 HS.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đếm các số từ 111
đến 200.
-Tập đếm các số từ 111 đến 200.
-----------------------------------------------------------Hoạt động tập thể
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI .
(Giáo viên chuyên trách dạy)
7
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2017
BUỔI SÁNG
Thể dục
Tiết 57 : TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” &
“CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
( Giáo viên chuyên trách dạy )
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : NHỮNG QUẢ ĐÀO .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu .
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
- Biết cùng bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể
tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 -3 em kể lại câu chuyện “Kho báu” và
đoạn câu chuyện “ Kho báu” và TLCH:
TLCH.
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm,
biếu bạn bị ốm.
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Ong nhận xét các cháu sẽ là : người
làm vườn, còn thơ dại, có tính nhân
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
hậu.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Những quả đào.
Hoạt động 1 : Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
Mục tiêu : Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện
bằng một cụm từ hoặc một câu .
-Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1.
-1 em đọc yêu cầu bài 1.
-Yêu cầu HS mở SGK/ tr 91.
-PP hỏi đáp :SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào
?
-Đoạn này còn có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu
được nội dung của đoạn 1 ?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ?
-Giáo viên hỏi thêm : Bạn nào còn có cách tóm tắt nào
khác ?
-Nội dung của đoạn 3 là gì ?
-SGK/ tr 91.
-Đoạn 1 : chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân .
-HS nối tiếp nhau trả lời : Xuân làm gì
với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và
việc làm của Xuân./ Người trồng vườn
tương lai.
-Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây
thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện
8
-Nội dung của đoạn cuối là gì ?
của Vân./
-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì
với quả đào ?/
-GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn theo gợi ý.
Mục tiêu : Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa
vào lời tóm tắt.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm kể từng đoạn.
Bảng phụ : Ghi gợi ý .
-PP kể chuyện :
-Đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng.
-Yêu cầu kể trong nhóm.
-Chia nhóm. Mỗi nhóm kể 1 đoạn theo
gợi ý.
-Các bạn theo dõi, lắng nghe, nhận xét,
bổ sung.
-Yêu cầu đại diện nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn (mỗi
bạn nhóm đề cử kể 1 đoạn)
-Tổ chức kể 2 vòng .
-8 em tham gia kể . Nhận xét
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho từng đoạn.
-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
-Trò chơi.
-Trò chơi “Phi ngựa”
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Biết kể toàn bộ câu chuyện bằng lời
của mình với giọng điệu thích hợp.
-GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu
thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-PP hoạt động : GV yêu cầu HS chia nhóm kể theo -Chia nhóm. Tập kể trong nhóm toàn
hình thức phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,
bộ chuyện trong nhóm .
4’
Vân, Việt)
-Yêu cầu các nhóm lên thi kể.
-Mỗi nhóm thi kể theo phân vai.
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải chú ý -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
điều gì ?
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ?
-Tình thương của ông dành cho các
-Nhận xét tiết học.
cháu.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-Tập kể lại chuyện .
1’
------------------------------------------------------Toán
Tiết 142 : CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số.
- Củng cố về cấu tạo số.
2. Kĩ năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số có ba chữ số .
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV(hình vuông to, nhỏ, các hình chữ nhật)
9
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em lên bảng.
400 700
900 800
600 500 + 100
Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn :
300.900.1000.100 xếp lại : ……………..
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 3 chữ số.
Mục tiêu : Nắm chắc cấu tạo thập phân của số
có 3 chữ số là gồm các trăm, chục, đơn vị.
A/ Đọc viết số theo hình biểu diễn :
PP trực quan, hỏi đáp :
-Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biều diễn 200
và hỏi : có mấy trăm ?
-Tiếp tục gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và
hỏi : Có mấy chục ?
-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và
hỏi : Có mấy đơn vị ?
-Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em làm bài.Lớp làm phiếu .
400 < 700
900 > 800
600 = 500 + 100
Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn :
100.300.900.1000.
-Các số có ba chữ số.
-Quan sát.
-Có 2 trăm.
-1 em nêu : Có 4 chục.
-Có 3 đơn vị.
-1 em lên bảng viết số. Cả lớp viết bảng
con : 243.
-Vài em đọc. Đồng thanh “Hai trăm bốn
-Em hãy đọc số vừa viết ?
mươi ba”
-GV viết bảng : 243
-PP hỏi đáp : 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy -Nhiều HS nêu 243 gồm 2 trăm, 4 chục,
3 đơn vị.
đơn vị ?
-PP hoạt động : Tiến hành phân tích cách đọc viết -Thảo luận cặp đôi . Từng cặp học sinh
nắm được cấu tạo các số còn lại : 235. 310. 240. 411. phân tích cấu tạo số (mỗi cặp phân tích
một số VD 235)
205. 252.
-Nhận xét.
B/ Tìm hình biểu diễn số .
-HS lấy trong bộ đồ dùng. Tìm hình biểu
-PP trực quan ,thực hành : GV đọc số .
diễn tương ứng với số GV đọc.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành .
Mục tiêu : Củng cố về cấu tạo số.
-PP luyện tập : Bài 1 :
-Làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra
-Yêu cầu HS tự làm bài.
nhau.
-Nhận xét.
-Bài 2 yêu cầu tìm cách đọc tương ứng
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV hướng dẫn : Chú ý nhìn số, đọc số theo hướng với số .
dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các -Làm vở BT : nối số với cách đọc :315-d,
311-c, 322-g, 521-e, 450-b, 405-a.
cách đọc đã liệt kê.
-Nhận xét. cho điểm.
-Viết số tương ứng với lời đọc. Làm tiếp
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
vào vở BT.
-Nhận xét.
-Chia 2 đội tham gia thi đọc và viết số.
10
4’
1’
3. Củng cố : Thi đọc và viết số có 3 chữ số.
-Nhận xét tiết học.
-Ôn cấu tạo số, cách đọc-viết số có 3 chữ
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học ôn cấu tạo số, số.
cách đọc-viết số có 3 chữ số.
------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 29: Kĩ thuật : LÀM VÒNG ĐEO TAY/ TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
2.Kĩ năng : Làm được vòng đeo tay.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Vòng đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm vòng đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh các bước.
Mục tiêu : Củng cố lại các bước gấp.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy.
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Làm vòngđeo tay/ tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
cắt dán.- Nhận xét.
-Làm vòng đeo tay/ tiết2.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo
tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết làm vòng đeo tay bằng giấy.
PP thực hành .
-Thực hành làm vòng đeo tay.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Trưng bày sản phẩm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy
-Đem đủ đồ dùng.
nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP) : NHỮNG QUẢ ĐÀO .
PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH .
11
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào”
- Luyện viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn : s/ x, in/ inh .
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện “Những quả đào” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
5’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số
lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : giếng sâu, song cửa, vin cành, xâu kim.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng
đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào”
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp : Người ông chia quà gì cho
các cháu ?
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho ?
-Người ông đã nhận xét gì về các cháu ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì
sao viết hoa ?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm d.ch.tr, dấu
hỏi/ dấu ngã.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x,
in/ inh.
PP luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Những quả đào
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Người ông chia cho mỗi cháu một quả
đào.
-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn
xong cò thèm. Việt không ăn biếu bạn
bị ốm.
-Xuân thích làm vườn. Vân còn bé dại.
Việt là người nhân hậu.
-Những chữ cái đứng đầu câu và đứng
đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải
viết hoa.
-HS nêu từ khó : cho, xong, trồng, bé
dại, mỗi, vẫn.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “Gọi tên địa danh”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
12
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 184).
4’
Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch.
Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ, em thấy lồng
trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã sổ lồng. Chú
đang nhảy nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới.
Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn, đã vụt bay
lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
To như cột đình
Kín như bưng.
Kính trên nhường dưới.
Tình làng nghĩa xóm.
Chín bỏ làm mười.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
1’
-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống s
hay x.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng điền
nhanh l/ n, ên/ ênh vào chỗ trống. Lớp
làm vở BT.
-Phần b yêu cầu điền vào chỗ trống in
hay inh.
-2 em lên bảng điền. Lớp làm bảng
con.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyện trách dạy)
------------------------------------------------------Thể dục/ TC
Tiết 22 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI
(Giáo viên chuyên trách dạy)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2017
Nghệ thuật
Tiết 29 : Am nhạc : ÔN TẬP BÀI HÁT “CHÚ ẾCH CON” .
NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng và thuộc (lời1) . Tập hát lời 2.
2.Kĩ năng : Gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
3.Thái độ : Noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Hình ảnh chim, cá.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
13
35’ Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Chú ếch con”
Mục tiêu : Ôn lời 1, học lời 2 bài hát “Chú ếch
con”
-PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát .
-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chú ếch con.”
-Dạy hát ôn theo lời 1&2. (nghe giai điệu tiếng đàn) .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động.
Mục tiêu : Hát được bài “Chú ếch con” kết hợp
gõ tiết tấu theo lời ca.
-PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết hợp gõ tiết tấu
theo lời ca .
Hoạt động 3 : Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát.
Mục tiêu : Củng cố kĩ năng nghe gõ tiết tấu đoán
câu hát. Hát được theo lời ca mới.
-GV gõ tiết tấu của 2 câu hát.
-GV ghi lời ca trên bảng.
-Khen ngợi HS hát đúng
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-HS đọc lời 1&2.
-Hát ôn lời 1.
-Học hát lời 2.
-Đồng thanh cả 2 lời.
-Hát kết hợp vận động vỗ tay gõ đệm
theo phách.
-Học sinh nghe gõ tiết tấu đoán lời ca
“Mùa xuân đẹp tươi đã sang, nắng
xuân bừng trên xóm làng. Chúng em
cùng nhau đến trường tay nắm tay
cùng cười vang. ……………….
-HS xung phong hát theo lời ca mới.
-Tập hát lại bài.
---------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 5 : Tập đọc – CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.
-Đọc toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững ….
-Hiểu nội dung bài : Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với
cây đa, với quê hương.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện “Những -3 em đọc và TLCH.
quả đào” và TLCH.
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Cho vợ và ba đứa cháu.
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn
xong còn thèm. Việt không ăn biếu
bạn.
-Em thích nhân vật nào vì sao ?
-Em thích ông vì ông thương cháu,
hoặc thích Việt vì Việt có lòng nhân
14
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Ở làng quê Việt Nam
ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa.
Đó loại cây thân to rễ chùm, tỏa bóng mát nên rất gần
gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê hương sẽ cho thấy
cây đa gắn bó gần gũi với trẻ em ở làng quê.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài. Đọc
toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-PP giảng giải- luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng tình
cảm, đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền, không
xuể chót vót, gợn sóng, lững thững ….
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
hậu.
-Cây đa quê hương.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS
luyện đọc các từ ngữ: gắn, không
xuể,chót vót, rễ cây, lúa vàng, lững
Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn .
thững,gợn sóng, gẩy lên.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
hới đúng.
-Đoạn 1 : từ đầu đến ……… đang cười
đang nói.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Đoạn 2 : phần còn lại.
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên
-Nhận xét.
những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú như ai đang cười/ đang nói.//
giải.
-HS đọc các từ chú giải thời thơ ấu, cổ
kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững
-Giảng thêm :
thững (STV/ tr 94)
-HS nhắc lại nghĩa .
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
nối tiếp nhau.
-Trò chơi.
-Đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài
thời thơ ấu, cổ kính, lững thững . Hiểu nội dung bài :
Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình
yêu của tác giả với cây đa, với quê hương.
PP giảng giải- hỏi đáp :
-PP trực quan : Tranh Cây đa quê hương.
-Đọc thầm.
-Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất -Quan sát. Đọc thầm.
lâu ?
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời
thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa
nhà cổ kính hơn là cả một thân cây.
15
4’
-Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh -Thảo luận, đưa ý kiến.
nào ?
-Đại diện nhóm trình bày.
-PP hoạt động : Đề nghị thảo luận.
Thân cây : là một tòa cổ kính, chín
-Nhận xét, chốt ý.
mười đứa bé bắt tay nhau ôm không
xuể.
Cành cây : lớn hơn cột đình.
-Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay trường em ?
Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
-PP trực quan : Giấy to phát cho các nhóm.
Rễ cây nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ, như những con rắn hổ
mang giận dữ.
-Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một -Nhiều em phát biểu :
từ ?
Thân cây rất to/ rất đồ sộ.
Cành cây rất lớn/ to lắm.
Ngọn cây rất cao/ cao vút.
Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh -Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn
đẹp nào của quê hương ?
thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững
lững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh
chiều.
-Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
-3-4 em thi đọc lại bài.
3.Củng cố : Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả -Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương,
với quê hương như thế nào ?
luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
gắn liền với cây đa quê hương.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài .
-Đọc bài .
1’
----------------------------------------------------------Toán
Tiết 143 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết so sánh các số có ba chữ số.
-Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)
2.Kĩ năng : So sánh các số có ba chữ số đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm), hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.
420 240
368 638
690 609
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : So sánh 234 và 235.
Mục tiêu : Biết so sánh các số có ba chữ số.
-PP trực quan, hỏi đáp : GV gắn lên bảng hình biểu
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
420 > 240
368 < 638
690 > 609
-So sánh các số tròn trăm.
-Có 234 hình vuông.
16
diễn số 234 và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-1 em lên bảng viết 234 vào dưới hình
biểu diễn số.
-Gắn tiếp hình biểu diễn số 235 vào bên phải và hỏi : -Có 235 hình vuông.
có bao nhiêu hình vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 235 ở dưới hình biểu diễn.? -1 em lên bảng viết số 235.
-GV hỏi : 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên
nào có ít hình vuông hơn, bên nào có nhiều ô vuông -234 hình vuông ít hơn 235 hình
hơn ?
vuông, 235 hình vuông nhiều hơn
-Vậy 234 và 235 số nào bé hơn ? số nào lớn hơn ?
234 hình vuông.
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống .
1 em lên bảng viết
234 < 235
-Dựa vào việc so sánh 234 và 235. Trong toán học việc
235 > 234
so sánh thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ số cùng
hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 ?
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 ?
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng dơn vị là 4 < 5
-Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 < 235, hay
235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234.
234 < 235, 235 > 234
-PP so sánh :
b/ So sánh số 194 và 139.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông với 139
hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235.
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con :
194 > 139
-Hãy so sánh 194 và 139 với các chữ số cùng hàng ?
139 < 194
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 194 và 139 ?
-3 em nêu miệng . Lớp làm nháp.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 194 và 139 ?
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 194 và 139 ?
-Chữ số hàng chục là 9 > 3
-PP so sánh :
Nên 194 > 139.
c/ So sánh số 199 và 215.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông với 215
hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235.
-Em hãy so sánh 199 và 215 với các chữ số cùng hàng. -1 em : 199 < 215, 215 > 199
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 199 và 215?
-Nhận xét, cho điểm.
-Kết luận : PP hỏi đáp : Khi so sánh các số có 3 chữ số -Hàng trăm 2 > 1
với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ?
Nên 215 > 199 hay 199 < 215
-Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ? -Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
-Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
-Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
-Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
-Không cần so sánh tiếp.
-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số -Khi hàng trăm của các số cần so sánh
có hàng chục lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia
bằng nhau.
-Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta -Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
phải làm gì ?
-Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng -Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị .
đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
-Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn
-Tổng kết.
17
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành .
hơn.
Mục tiêu : Nắm được thứ tự các số (không quá -Vài em đọc lại.
1000)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP luyện tập : Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
PP trực quan -hỏi đáp
-Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì ?
-GV viết bảng các số : 624. 671. 578. Em hãy tìm số
lớn nhất ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài .Nhận xét.
Bài 4 : vẽ tia số .
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập đếm các số có 3 chữ
số.
4’
1’
-So sánh các số có 3 chữ số và điền
dấu thích hợp
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-Tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS tìm số lớn nhất : 671 lớn nhất vì
có hàng chục lớn 7 > 2
-Tự làm phần b.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Suy nghĩ và điền các số có 3 chữ số
trên tia số.
-Tập đếm các số có 3 chữ số thành
thạo.
------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ về cây cối.
-Tiếp tục luyện đặt & TLCH có cụm từ “Để làm gì ?”
2.Kĩ năng : Tìm từ nhanh, luyện tập đặt và TLCH thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh 3-4 loài cây ăn quả vẽ rõ caqc bộ phận của cây. Viết BT2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Chia bảng làm 2 phần. Gọi 2 -2 em lên bảng
em lên bảng.
-1 em : Viết tên các cây ăn quả.
-Bảng phụ
-1 em : Viết tên các cây lương thực.
-2 em thực hành đặt và TLCH “Để
làm gì?”
Cây ăn quả
Cây lương thực
-Nhà bạn trồng xoan để làm gì ?
Cam, quýt, xoài, táo, na
Cây ngô, cây khoai, sắn
-Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường
-Nhận xét, cho điểm
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-1 em nhắc tựa bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về cây cối.
18
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-PP trực quan : Tranh minh họa các loài cây ăn quả -Quan sát.
phóng to. Giới thiệu tên từng loài cây.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc
thầm.
-Nhận xét.
Bài 2 : (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Quan sát các loài cây ăn quả trong
tranh , kể tên từng loài câyđó, chỉ các
bộ phận của cây (rễ, gốc, thân, cành,
lá, hoa, quả, ngọn). Nhiều em kể.
-1 em đọc yêu cầu : Tìm những từ có
thể dùng để tả các bộ phận của cây.
-Theo dõi.
-GV nhắc nhở : Các từ tả bộ phận của cây là những từ
chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ
phận.
-Chia các nhóm trao đổi thảo luận,
-PP hoạt động : Yêu cầu chia lớp thành các nhóm, trao viết kết quả trao đổi vào phiếu.
đổi thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình
bày. Nhận xét, bổ sung.
-Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn,
-Gọi 1 đại diện nhóm trình bày phần rễ ?
cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, quái dị,
nâu sẫm, đen sì ….
-Gốc cây : to, thô, nham nháp, sần sùi,
-Phần gốc cây thì sao, 1 đại diện nhóm nêu tiếp.
mập mạp, mảnh mai, chắc nịch .
-Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch,
-Phần thân cây có gì đổi mới, 1 bạn trình bày.
xù xì, nham nháp, ram ráp, nhẵn bóng,
mềm mại, xanh thẫm, phủ đầy gai.
-Cành cây : xum xuê, um tùm, cong
queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo,
-Cành cây cũng không kém phần quan trong , 1 bạn quắt queo.
khác nói tiếp.
-Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh nõn,
non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ
-Lá cây xum xuê ra sao, 1 bạn tiếp nối.
sẫm, úa vàng, héo quắt, quắt queo, khô
không.
-Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi,
đỏ rực, tím biếc, tim tím, trắng tinh,
-Hoa là phần tô điểm cho cây thêm đẹp, 1 em khác trình trắng muốt, thơm ngát, hăng hắc.
bày ?
-Quả : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối, chín
mọng, chi chít.
-Phần quả hấp dẫn ra sao, 1 em tiếp tục nêu ?
-Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khoẻ
khoắn, mập mạp, mảnh dẻ.
-Ngọn cây đứng vững như thế nào, đại diện một bạn -4-5 em đọc tên các cây ở từng cột trên
nói ?
bảng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập đặt và TLCH để làm gì ?
Mục tiêu : Tiếp tục luyện đặt & TLCH có cụm từ
“Để làm gì ?”
Bài 3 (miệng)
-Quan sát và nói về việc làm của hai
bạn nhỏ.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Dựa vào tranh, hỏi đáp theo mẫu.
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
19
-PP trực quan : tranh .
-Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa vào tranh , em hãy
đặt và TLCH với cụm từ “để làm gì ?”
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về cây cỏ, giàu vốn
từ.
4’
1’
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cho cây
tươi tốt./ Cây không thể thiếu nước.
Bạn nhỏ tưới nước cho cây xanh tốt.
-Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
-Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây.
- Tìm hiểu các loài cây.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tìm hiểu các bộ phận
của cây.
--------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
ÔN : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố “So sánh các số có 3 chữ số”.
2.Kĩ năng : So sánh các số đúng chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-PP luyện tập :Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tìm số nhỏ nhất trong các số sau :
482, 612, 399, 402
274, 287, 269, 290.
2.Làm thế nào để so sánh hai số có 3 chữ số nhanh nhất
?
3.Điền dấu > < =
982 985
432 348
789 805
467 467
-Chấm phiếu, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đếm các số từ 101
đến 200.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ôn : So sánh các số có 3 chữ số.
-Làm phiếu bài tập.
1. Tìm số nhỏ nhất trong các số sau :
482, 612, 399, 402
274, 287, 269, 290.
2.So sánh các số hàng trăm, chục hoặc
đơn vị.
3.Điền dấu > < =
982 < 985
432 > 348
789 < 805
467 = 467
-Tập đếm các số từ 101 đến 200
-------------------------------------------------------Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN VIẾT – CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cây đa quê hương.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
20
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Cây đa
quê hương.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đầu bài và đoạn “Cây đa -1 em đọc lại.
nghìn năm ……………………..giận dữ”
PP hỏi đáp :
-Các bộ phận của cây đa được mô tả bằng những hình -Thân cây là tòa nhà cổ kính. Cành
ảnh nào ?
cây lớn hơn cột đình.Ngọn cây chót
vót giữa trời.Rễ cây nỗi lên thành
hình thù quái lạ như con rắn hổ mang.
-PP luyện tập.
-thời thơ ấu, tòa cổ kính,ôm không
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
xuể, quái lạ.
-Nghe và viết vở.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc
từng câu, từng từ ).
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-------------------------------------------------------Nhạc/NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2004.
Thể dục.
Tiết 58 : TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” & TÂNG CẦU .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” và ôn “Tâng cầu”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
PP kiểm tra : Ôn các động tác tay, chân, toàn thân, -Ôn các động tác tay, chân, toàn thân,
nhảy.
nhảy (2x8 nhịp).
-Nhận xét.
-Trò chơi/ tự chọn.
21
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Biết thực hiện trò chơi “Con cóc là
cậu ông trời”
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”
-Chú ý : luyện tập như tiết 54.
-Ôn “Tâng cầu”
-Luyện tập như tiết 57.
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 57)
-Thực hiện từ 8-10 phút.
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển .
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi.
-Nhảy thả lỏng .
------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ A HOA (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ
A hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ao
liền ruộng cả theo cỡ nhỏ.
2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết của một số
học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào bảng con.
-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội
dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ A hoa kiểu 2, cụm từ
ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa
các chữ, tiếng.
PP trực quan – truyền đạt :
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
PP hỏi đáp :
-Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ A hoa, Ao liền ruộng cả.
-Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
22
4’
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét là
nét cong kín và nét móc ngược phải.
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm -Vài em nhắc lại cách viết chữ A.
có :
Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong
kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía
bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ
U), dừng bút ở ĐK 2 .
-Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói
lại cách viết.
-Theo dõi.
PP luyện tập :
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng.
-Viết vào bảng con A-A
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Đọc : A-A.
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. -Quan sát.
-2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Quan sát.
PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói giàu -1 em nêu : Ao, vườn ruộng nhiều liền
có ở vùng thôn quê.
nhau.
PP hỏi đáp :
-Học sinh nhắc lại .
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng
nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả”
-4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.
như thế nào ?
-Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li,
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1
li.
-Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào?
-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a.
Viết bảng.
-Nét cuối của chữ A nối với đường
-Trò chơi .
cong của chữ o.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
Mục tiêu : Biết viết A-Ao theo cỡ vừa và nhỏ, -Bảng con : A-Ao
cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Trò chơi “Thu hoạch lúa”
-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
A ( cỡ vừa)
1 dòng
A (cỡ nhỏ)
2 dòng
Ao (cỡ vừa)
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
Ao (cỡ nhỏ)
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo
dục tư tưởng.
Ao liền ruộng cả( cỡ nhỏ)
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
23
1’
-Viết bài nhà/ tr 26
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 144 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Luyện tập so sánh các số có 3 chữ số.
-Nắm được thứ tự các số (không quá 1000).
-Luyện ghép hình.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em lên bảng so sánh -3 em
cá số có 3 chữ số .
số :
567 687
318 117
833 833
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
lên bảng so sánh các số có 3 chữ
567 < 687
318 > 117
833 = 833
724 < 734
24
724 734
25’ -Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập
Mục tiêu : Luyện tập so sánh các số có 3
4’
1’
-Lớp viết bảng con.
chữ số. Nắm được thứ tự các số (không quá
1000).Luyện ghép hình.
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-PP luyện tập :
-Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
a/ Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé
-PP hỏi đáp : Các số trong dãy số này là những số đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000.
b/ Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé
như thế nào ?
đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000
-Chúng được xếp theo thứ tự như thế nào ?
c/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 514
-GV hỏi tiếp : Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc kết thúc là 523.
d/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 895
ở số nào ?
-Chú ý : dãy số ở phần a-b chỉ mở rộng về phía kết thúc là 904.
-Vài em đọc lại các dãy số trên.
trước.?
-Điền dấu < > =
-Nhận xét.
-2 em lên bảng .Lớp làm vở BT.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-GV gọi học sinh nêu cách so sánh số dựa vào việc -Vài em đọc.
-367 và 278 : Hàng trăm là 3 > 2.
so sánh các chữ số cùng hàng .
-Vậy 367 > 278
-1 em đọc đề.
a/ Viết các số 832. 756. 698. 689 theo thứ
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề .
tự từ bé đến lớn.
b/ Viết các số 798. 789. 987. 879 theo thứ
tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-PP hỏi đáp : Để viết các số theo thứ tự từ bé đến -1 em lên bảng, lớp làm vở BT.
lớn, trước hết ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, cho điểm.
-HS thi xếp hình
-PP trò chơi :
Bài 5 : Tổ chức thi xếp hình nhanh.
-Nhận xét tổ nào có nhiều bạn xếp hình nhanh trong
-Vài em đọc : 347. 374. 486. 468.
3 phút là tổ thắng cuộc.
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số so sánh
số trong phạm vi 1000 ?
- Tập đọc các số từ 100 đến 1000.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-------------------------------------------------------Tự nhiên &xã hội
Tiết 29 : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC .
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
25