Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.54 KB, 34 trang )

Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 31 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG .
------------------------------------------------------------Toán
Tiết 151 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).
-Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Bài cũ .
Mục tiêu : Kiểm tra phép cộng không
nhớ trong phạm vi 1000.
PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng làm
bài tập. Đặt tính và tính :
 456 + 123
25’
 234 + 644
 568 + 421
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính


cộng các số có ba chữ số (không nhớ).
Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác
và giải bài toán.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : PP trực quan, hỏi đáp : Hình
vẽ.
-Hình nào được khoanh vào 1/4 số con
vật ?
-Vì sao em biết ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Kiểm
456
234
568
tra
+123
+ 644
+421
579
878
989
-Luyện tập.
Luyện
tập CN,

Nhóm
-HS tự làm bài, nhận xét bài bạn.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
Lám vở
-Quan sát.
- Hình a được khoanh vào 1/4 số con
vật
-Vì hình a có tất cả 8 con voi đã
khoanh vào
2 con voi.
Hình b đã khoanh vào 1/3 số con vật, Tìm số
vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã phần
khoanh tròn vào 4 con thỏ.

-1 em đọc : Con gấu nặng 210 kg, con
-Hình b đã khoanh vào một phần mấy sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi
1


số con vật, vì sao em biết điều đó ?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.

con sư tử nặng bao nhiêu kilogam ?
-Gấu :
-Sư tử :

210 kg
18 kg
? kg


-PP hỏi đáp, giảng giải :
-Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Con sư tử nặng như thế nào so với con
gấu ?
(Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên
đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của
sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu
diễn số cân nặng của gấu).
-Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực
hiện như thế nào ?

Giải
toán

-Thực hiện phép cộng : 210 + 18.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Con sư tử nặng :
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg.
-1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam
giác.
Tìm chu
vi
-Nhận xét, cho điểm.
- Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
400 cm, cạnh CA dài 200 cm.
4’ -PP hỏi đáp, giảng giải : Em hãy nêu - Chu vi của hình tam giác ABC là :

cách tính chu vi của hình tam giác ?
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Nói
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác
Đáp số : 900 cm.
cách
1’ ?
-Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tính chu
tắt là mm.
vi
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là -1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm.
bao nhiêu cm ?
-Xem lại đơn vị đo km, mm.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Kilômét, milimét viết tắt
Củng cố
là gì ?
-1 km = ? m, 1 m = ? mm
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc
nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
--------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa
rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ

cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
2


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ”
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-3 em đọc bài và TLCH.
-Ô Lâu.
-Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về
cách mạng.
-Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào -Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt
qua 8 dòng thơ đầu ?
sáng…
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
-Chiếc rễ đa tròn.

Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ -Tiết 1.
hơi đúng Biết đọc phân biệt lời người
kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú
cần vụ)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần -Theo dõi đọc thầm.
1 (giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ thầm.
ngạc nhiên.
-PP trực quan : Tranh .
-Quan sát.
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần -HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ,
mục tiêu )
ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn,
Đọc từng đoạn trước lớp.
vòng tròn.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
bài.
-Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/
Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và
dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác -Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một
ôn tồn dịu dàng.
vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi
giải .
hai đầu rễ xuống đất.//

-HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường
- Đọc từng đoạn trong nhóm
lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
4’
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
-Nhận xét .
bài). CN
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ -1 em đọc lại bài.
1’ làm gì với chiếc rễ đa tròn ? chúng ta
cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.

ĐD&PP
Kiểm
tra đọc
TLCH

Đọc
thầm
Tranh
Luyện
đọc câu,
từ, đoạn
Ngắt
nhịp

Giải

thích
Đọc
nhóm
Củng cố

-Tập đọc bài.
3


-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa
rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ
cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc
bài và TLCH

-Giải nghĩa từ thường lệ ?
-Đặt câu với từ “thường lệ” ?
25’ -Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó
trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú
cần vụ, thắc mắc. Hiểu nội dung câu
chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la
đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc
rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng
muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây.
Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách
trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ
vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh “Chiếc rễ đa
tròn”
-PP hỏi đáp :Thấy chiếc rễ đa nằm trên
mắt đá6t Bác bảo chú cần vụ làm gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Thói quen quy định từ lâu.
-Theo thường lệ sáng nào em cũng dây
sớm tập thể dục.
-Tiết 2.

ĐD&PP
Kiểm

tra đọc
TLCH

Tìm
hiểu
bài.
TLCH

-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
Tranh
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc TLCH
rễ thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái
cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con
có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích
-Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo
có hình dáng như thế nào ?
nên từ chiếc rễ đa.
-Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây -Nhiều em phát biểu .
đa ?
-Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác
luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn làm
những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./
-Từ câu chuyện trên em hãy nói một -Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng
4



4’

câu về tình cảm của Bác Hồ đối với
thiếu nhi ? một câu về tình cảm thái độ
của Bác đối với mọi vật xung quanh.
-PP giảng giải : Bác Hồ có tình thương
bao la đối với mọi người, mọi vật. Một
chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác
cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành
cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ
cách trồng thế nào để cây lớn lên
thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu
nhi.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?

1’
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc
bài.

cho nó sống lại./Những vật bé nhỏ
nhất cũng được Bác nâng niu./ Bác
quan tâm đến mọi vật xung quanh.

Giảng
giải


-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với
mọi người, mọi vật. Là học sinh em
cần học tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ
dạy.
Luyện
-Tập đọc bài.
đọc lại
Củng cố

------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : CỘNG TRỪ KHÔNG NHỚ PHẠM VI 100.
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Ôn cộng trừ không nhớ phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Làm đúng, chính xác các phép tính cộng trừ không nhớ.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
- Ôn : Kilômét.

-PP kiểm tra : Cho học sinh làm -Làm phiếu.
phiếu .
1.Tính :
1.Tính :
98
76
45
37
98 – 47
76 - 23
-47
-23
+24
+22
51
53
69
59
45 + 24
37 + 22
2. Số mét vải mẹ mua tất cả :
45 + 34 = 79 (m)
2. Mẹ mua 45m vải hoa và 34m vải
Đáp số : 79m
thun. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu mét
-Tập làm toán với các số có kèm đơn
vải ?
vị km, mm, m, dm, cm.
Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò.


ĐD&PP
Kiểm
tra
phiếu
Đặt tính

Giải
toán

5


-----------------------------------------------------------Hoạt động tập thể
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI .
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2017
BUỔI SÁNG
Thể dục
Tiết 61 : CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
( Giáo viên chuyên trách dạy )
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp
lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác luôn nghĩ đến
thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chiếc rễ đa tròn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối
tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Ai
ngoan sẽ được thưởng” và TLCH:
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Sắp xếp lại trật tự các
tranh theo diễn biến câu chuyện.
Mục tiêu : Nhớ truyện, sắp xếp
lại trật tự 3 tranh theo đúng diễn biến
trong câu chuyện.
-PP trực quan : 3 Tranh .
-GV treo 3 tranh theo đúng thứ tự
trong SGK. –Em hãy nói vắn tắt nội
dung từng tranh . Nội dung của bức
tranh 1 là gì ?
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở
bức tranh thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
-3 em kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ Kiểm
được thưởng” và TLCH.
tra
-Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận
lỗi, vì Tộ that thà dũng cảm nhận mình
là người chưa ngoan.
-Chiếc rễ đa tròn.

-Quan sát.
-HS nói nội dung từng tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đang hướng dẫn chú
cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng lá tròn xanh tốt của cây
đa con..
-Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa
nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần
vụ đem trồng nó.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm -Chia nhóm thực hiện .

Tranh
Kể theo
thứ tự
tranh

6



: Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3
tranh theo đúng diễn biến trong câu
chuyện
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn .
Mục tiêu : Biết kể từng đoạn
truyện theo tranh.
PP hoạt động : Yêu cầu chia nhóm, kể
từng đoạn chuyện theo tranh.

4’

1’

-Hết 1 lượt yêu cầu 3 đại diện của 3
nhóm khác kể.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ
truyện.
-Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa
nội dung 3 bức tranh
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm
kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu
bộ.
-Trò chơi.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể
chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em biết tình cảm của

Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế
nào ?-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại
câu chuyện .

-Đại diện nhóm lên bảng sắp xếp lại Làm
thứ tự 3 tranh.
việc
nhóm

-Chia nhóm kể từng đoạn.
-Đại diện nhóm thi kể 3 đoạn của câu
chuyện.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-3 đại diện 3 nhóm khác kể nối tiếp.

-Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện.

Kể từng
đoạn
theo
nhóm

Kể toàn
chuyện

-Trò chơi “Phi ngựa”
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải Trò
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
chơi

- Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, Bác
luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn
làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu Củng cố
nhi.
-Tập kể lại chuyện .

------------------------------------------------------Toán
Tiết 152 : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính trừ các số có 3 chử số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên -3 em lên bảng viết :
bảng đặt tính và tính .
-Lớp viết bảng con.
456 + 124
456
673
842

ĐD&PP
Kiểm

tra
7


673 + 216
842 + 157
-Nhận xét,cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Trừ các số có 3 chữ số.
Mục tiêu : Biết cách đặt tính rồi
trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
-PP trực quan-giảng giải :
a/ Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán : Có 635 hình vuông bớt đi
214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu
hình vuông ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu hình
vuông ta làm thế nào ?
b/ Để tìm còn lại bao nhiêu hình vuông,
chúng ta lấy 635 hình vuông bớt đi 214
hình vuông để tìm hiệu 635 – 214.
-PP thực hành : Gọi 1 em lên bảng thực
hành tìm hiệu 635 – 214.
-PP hỏi đáp : Hiệu của 635 – 214 còn
lại mấy hình vuông ?
-Phần còn lại gồm có mấy trăm, mấy
chục, mấy hình vuông?
-4 trăm, 2 chục và 1 hình vuông là bao
nhiêu hình vuông ?
-Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?

c/Đặt tính, thực hiện :
-Yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng
các số có 3 chữ số hãy suy nghĩ và tìm
cách đặt tính trừ 635 - 214
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số
thứ nhất 635, xuống dòng viết số thứ
hai 214 sao cho thẳng cột trăm, chục,
đơn vị. Viết dấu trừ giữa hai dòng kẻ,
kẻ vạch ngang dưới 2 số.
-Nêu cách thực hiện phép tính ?

+124
580

+216
889

+157
999

-Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi
1000.

-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.

Phân
tích


-Thực hiện phép trừ 635 - 214.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn
trăm, chục, đơn vị.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Còn lại 421 hình vuông.

Thực
hiện
-Còn lại 4 trăm, 2 chục và 1 hình nháp
vuông.
-Là 421 hình vuông.
-635 – 214 = 421
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào
nháp.
Đặt tính
-1 em nêu cách đặt tính .
Cách
tính

-2 em lên bảng làm
635
-214
421
-Thực hiện từ phải sang trái :
Trừ đơn vị cho đơn vị :5 – 4 = 1, viết
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và 1.
Trừ chục cho chục : 3 – 1 = 2, viết 2.
tính .
-Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục Trừ trăm cho trăm : 6 – 2 = 4, viết 4.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.

Đọc
dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
quy tắc
-Tính : Từ phải sang trái, đơn vị trừ
đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
-Trò chơi .
8


Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép
tính trừ (không nhớ) các số có 3 chữ
số.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 362 - 241
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Em có nhận xét gì về các
số trong bài tập ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn phân tích vẽ sơ đồ tóm tắt
và giải.
4’ -Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : 876 – 435 = ? Nêu cách
đặt tính và tính ?

1’ -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc
nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học
thuộc cách đặt tính và tính

-Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ”

Trò
chơi

-Tính.
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
Luyện
tập CN,
Nhóm

-Đặt tính rồi tính.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
548
732
592
395
-312
-201
-222
-23
236
531
370
372 Làm vở

-Nêu cách đặt tính và tính . Nhận xét.
-Tính nhẩm
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em
một con tính.
-Là các số tròn trăm.
-1 em đọc đề. Đàn vịt có 183 con, đàn
gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà
có bao nhiêu con ?
Tóm tắt
Giải
Vịt :
183 con
toán
Gà :
121
con
? con gà
Giải
Đàn gà có số con là :
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số : 62 con gà.
-1 em thực hiện.
Củng cố
-Học thuộc cách đặt tính và tính

------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 31 : Kĩ thuật : LÀM CON BƯỚM / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy.
2.Kĩ năng : Làm được con bướm.

3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu con bướm bằng giấy.
-Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
9


TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học
kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Con bướm.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 4 bước làm
con bướm.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét
con bướmbằng giấy.
-PP hỏi đáp :Con bướm làm bằng gì ?
-Có những bộ phận nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết làm con bướm
bằng giấy.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

ĐD&PP
-Làm con bướm/ tiết 1.
Kiểm
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác tra
làm con bướm. Nhận xét.
--Làm con bướm/ tiết 2.
-Làm bằng giấy.
-Cánh bướm, thân, râu.

Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
-Thực hành làm con bướm.
-Trưng bày sản phẩm.

PP giảng giải :
-GV Hướng dẫn các bước :
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
-Đem đủ đồ dùng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm
của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau
mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước
kẻ, kéo, hồ dán.


Quan
sát
TLCH

Thực
hành

Củng cố

MẪU:

BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) : VIỆT NAM CÓ BÁC .
PHÂN BIỆT R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát “Việt Nam có Bác”
- Làm đúng bài tập phân biệt r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
10


2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “ Việt Nam có Bác”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
TG
5’


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn
sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : chói chang, trập trùng,vệt
nắng, kẻ lệch.

25’

-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình
bày đúng nội dung bài thơ thể lục bát
“Việt Nam có Bác”
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết
.
-PP giảng giải- hỏi đáp :
-Bài thơ nói về ai ?
-Công lao của Bác Hồ được so sánh
với gì ?
-Nhân dân ta yêu quý và kính trọng
Bác Hồ như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Bài thơ có mấy dòng ?

-Đây là thể thơ gì, vì sao em biết ?
-Chữ đầu dòng viết như thế nào ?

ĐD&PP
Kiểm
tra

-Chính tả (nghe viết) Việt Nam có
Bác.

-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ nói về Bác Hồ.
-Non nước, trời mây, đỉnh Trường
Sơn.
-Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt
Nam là Bác.
-Bài thơ có 6 dòng.
-Lục bát, vì có 6 tiếng, 8 tiếng.
-Câu 6 tiếng viết hoa lùi vào 1 ô. Câu
8 tiếng viết sát lề.
-Việt Nam. Trường Sơn vì là tên riêng.
-HS nêu từ khó : non nước, Trường
Sơn, nghìn năm, lục bát.
-Nhiều em phân tích.
-Ngoài các chữ đầu dòng thơ còn viết -Viết bảng con.
hoa chữ nào ?
-PP phân tích :
Nghe đọc viết vở.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho -Dò bài.
HS nêu từ khó.

-Trò chơi “Gọi tên địa danh”
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ
khó.

Tìm
hiểu bài
viết
TLCH

Nêu từ
khó
Phân
tích
Bảng
con
Viết vở
Sửa lỗi
Trò
chơi

-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
d/ Viết bài.
-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài r/d/gi, đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên
vào vở.
những chữ in đậm.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
Luyện

-Trò chơi.
-Nhận xét.
tập CN,
Hoạt động 2 : Bài tập.
-Điền tiếng rời/dời thích hợp vào chỗ Nhóm
11


Mục tiêu : Làm đúng các bài tập trống.
phân biệt r/d/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
-2 em lên bảng điền nhanh tiếng
PP luyện tập :
rời/dời vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Điền tiếng lả/lã thích hợp vào chỗ
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) Thăm trống.
nhà Bác.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
218)
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
4’ Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ?
rời ga, thú dữ, dời núi, giữ biển trời.
1’ -Phần b yêu cầu gì ?
Củng cố
-Nhận xét, chốt ý đúng.
bay lả, tập võ, nước lã, vỏ cây.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS viết bài đúng , đẹp và làm

bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa
lỗi.
------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyện trách dạy)
------------------------------------------------------Thể dục/ TC
Tiết 22 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2005.
Nghệ thuật
Tiết 31: Am nhạc : ÔN BÀI HÁT : BÀI BẮC KIM THANG
HỌC LỜI MỚI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca.
2.Kĩ năng : Hát đồng đều, rõ lời.
3.Thái độ : Biết bài Bắc kim thang là dân ca Nam bộ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
35’ Hoạt động 1 : Ôn bài “Bắc kim thang”
Tập hát
Mục tiêu : Hát đúng giai điệu và
Lời 1.
lời ca.

-PP trực quan : Cho học sinh nghe -HS đọc lời ca.
băng bài hát .
-Hát từng câu, chú ý dấu luyến ở nhịp
-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Bắc thứ 7.9 và 11.
12


kim thang”
-Dạy hát từng câu. chú ý dấu luyến ở
nhịp thứ 7.9 và 11.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Hát lời mới theo điệu
Bắc kim thang.
Mục tiêu : Hát được lời mới bài
“Bắc kim thang” kết hợp vận động phụ
họa.
-PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết
hợp gõ tiết tấu theo lời ca .
-GV gõ tiết tấu của 2 câu hát.
-GV ghi lời ca trên bảng.
Lời 1 : Có con chim là chim chích
choè. Trưa nắng hè mà đi đến trường.
Ay thế mà không chịu đội mũ. Tối đến
mới về nhà nằm rên. Oi ôi đau quá
nhức cả đầu. Chích choè ta cảm liền
suốt ba ngày đêm.
Lời2 : (Xem SGV/ tr 65)
-Khen ngợi HS hát đúng
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát
lại bài.


-Học hát cả bài.
-Đồng ca cả bài.

-Hát kết hợp vận động vỗ tay gõ đệm
theo phách (Lời 1&2)
Luyện
“Có con chim là chim chích choè. Trưa tập lời
nắng hè mà đi đến trường ….”
ca mới

Nhạc cụ
-Tập hát lại bài.

Củng cố
---------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 5 : Tập đọc – CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác.
Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : uy nghi, tụ hội, tam cấp.
-Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác
thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết cây và hoa khắp nơi về tụ hội thể hiện tình cảm kính
yêu của toàn dân từ Bắc chí Nam đối với Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Cây và hoa bên lăng Bác”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc -3 em đọc và TLCH.
truyện “Chiếc rễ đa tròn” và TLCH.
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác -Cuốn rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.
bảo chú cần vụ làm gì ?
-Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc -Tựa vào hai cái cọc, vùi hai đầu rễ

ĐD&PP
Kiểm
tra đọc
TLCH

13


rễ đa như thế nào ?
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có
hình dáng thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc bài
với giọng trang trọng, thể hiện niềm
tôn kính của nhân dân với Bác.
-PP giảng giải- luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng

trang trọng, trầm lắng. Nhấn giọng ở
các từ ngữ : uy nghi, gần gũi, tỏa ngát,
trang nghiêm ………..).
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng
từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.

xuống đất.
-Cây đa có vòng lá tròn.
-Cây và hoa bên lăng Bác.

đọc
thầm

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS
luyện đọc các từ ngữ: lăng Bác, loch
sử, nở lứa đầu, non sông gấm vóc,
vươn lên……
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Trên bật tam cấp,/ hoa dạ hương chưa
đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng
Đọc từng đoạn : Mỗi lần xuống dòng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm/
là 1 đoạn.
đang tỏa hương ngào ngạt.//
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng Cây và hoa của non sông gấm vóc/
mạch lạc, nghỉ hới đúng.

đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/
theo đoàn người vào lăng viếng Bác.//
-HS đọc các từ chú giải : uy nghi, tụ
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu. hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn
kính (STV/ tr 111).
-Nhận xét.
-HS nhắc lại nghĩa của các từ.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh
đọc các từ chú giải.

-Giảng thêm : Phô : khoe, vạn tuế : tên
giống cây cảnh có lá hình lông chim,
dầu nước : tên loài cây gỗ to cho dầu
dùng để pha sơn, hoa ban : tên loài hoa
màu trắng ở vùng núi Tây Bắc, sứ đỏ :
tên loài hoa dại màu đỏ ở miền Nam,
dạ hương : loài hoa nở và tỏa hương
vào ban đêm.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Trò chơi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó
trong bài : uy nghi, tụ hội, tam
cấp.Hiểu nội dung bài : Cây và hoa

Luyện
đọc câu,
từ, đoạn


Ngắt
nhịp

Giải
thích

Đọc
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
nối tiếp nhau. Đồng thanh.
-Trò chơi “Nhanh tay”
Trò
chơi

-Đọc thầm.
-Quan sát.

Đọc
thầm
14


đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội
bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính
thiêng liêng của toàn dân với Bác.
PP giảng giải- hỏi đáp :
-PP trực quan, hỏi đáp : Tranh “Cây và
hoa bên lăng Bác”
-Kể tên những loài cây được trồng

trước lăng Bác ?

4’

-vạn tuế, dầu nước, hoa ban.

-Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Tìm
Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa hiểu bài
mộc, hoa ngâu.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc
đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng
-Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
TLCH
khắp miền đất nước được trồng quanh -3-4 nhóm thi đọc bài văn.
lăng Bác ?
-Cây và hoa khắp miền hội tụ về thể
hiện tình cảm kính yêu của toàn dân từ
-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng Bắc chí Nam đối với Bác.
mang tình cảm của con người đối với
Bác ?
-Đọc bài .
-Nhận xét.
-Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài
với giọng trang trọng. Nhận xét, tuyên
luyện
dương em đọc tốt.
đọc lại
3.Củng cố : Cây và hoa bên lăng Bác
thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối
Củng cố

với Bác như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài .

1’
----------------------------------------------------------Toán
Tiết 153 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Luyện kĩ năng tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
-Luyện kĩ năng tính nhẩm. Ôn tập về giải toán, nhận dạng hình.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ Hoạt động 1 : Bài cũ .
Mục tiêu : Củng cố kiến thức về
các đơn vị đo m, dm,cm,mm.
PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
3 cm = ……… mm
3 cm = 30 mm
1000 mm = …… m
1000 mm = 1 m
1m = ……… mm

1m = 1000 mm

ĐD&PP
Kiểm
tra

15


25’

20 mm = …… cm
4 cm = …… mm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính trừ các
số có 3 chữ số (không nhớ). Luyện kĩ
năng tính nhẩm. Ôn tập về giải toán,
nhận dạng hình.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-Nêu quy tắc đặt tính và thực hiện tính
trừ các số có 3 chữ số ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp :

-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-Sửa bài, nhận xét.
Số bị 257 257 869 867 486
trừ
Số trừ 136 136 659 661 264
Hiệu
121 121 210 206 222

20 mm = 2 cm
4 cm = 40 mm
-Luyện tập.

-HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.

Luyện
tập CN,
Nhóm.

-2 em trả lời.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

Làm vở

-Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ trong bảng.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.


Tìm
SBT

-1 em đọc đề .Trường Tiểu học Thành
Công có 865 học sinh. Trường Tiểu
học Hữu Nghị có ít hơn Trường Tiểu
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
học Thành Công 32 học sinh.Hỏi
Trường Tiểu học Hữu Nghị có bao
nhiêu học sinh ?
Tóm tắt
865 HS
-PP giảng giải : Hướng dẫn phân tích Th Công :
HBình
:
32 HS
bài toán vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.
? HS
-Sửa bài, nhận xét, cho điểm.
Giải
Số học sinh Trường Hữu Nghị có :
865 – 32 = 833 (HS)
Đáp số : 833 học sinh
-Có 4 cạnh 4 đỉnh.
-HS tìm các hình tứ giác.
Bài 5 : PP Trực quan : Vẽ hình, đánh số -Có tất cả 4 hình : Câu D đúng
Hình 1
vào hình.
Hình 1+2

Hình 1+3
1
Hình 1+2+3
2
3

Giải
toán

Trắc
nghiệm

16


4’
1’

-PP hỏi đáp : Hình tứ giác có mấy cạnh,
mấy đỉnh ?
-Ôn km, m,dm,cm,mm.
-Theo dõi.
-Hỏi :Có mấy hình ? Câu nào đúng ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Ôn lại
các đơn vị đo

Củng cố


------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ. Tiếp tục luyện tập cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kĩ năng : Củng cố kĩ năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên
bảng.
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của Bác dành
cho thiếu nhi ?
-Viết 2 từ chỉ tình cảm của thiếu nhi
dành cho Bác ?
-Gọi 2 em khác thực hành đặt câu với
từ trên.
25’ -Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về
Bác Hồ.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn
văn.

-PP trực quan : Bảng phụ : Ghi sẵn
đoạn văn.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của
Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi
người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa
trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một
ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ
Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai
hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
-2 em lên bảng
Kiểm
-thương yêu, quan tâm.
tra
-thương nhớ, biết ơn.
-2 em thực hành đặt câu
-Trong gia đình em mọi người đều
thương yêu nhau.
-Em bé khóc vì thương nhớ mẹ.
-1 em nhắc tựa bài.

-1 em đọc đoạn văn viết về cách sống
của Bác Hồ.
-Suy nghĩ chọn từ thích hợp để điền
đúng vào chỗ trống.
-Quan sát.
-3-4 em lên bảng làm
-Lớp làm nháp.

-Vài em đọc lại.

Chọn từ
điền
Làm
nháp

-Trao đổi theo cặp
17


ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm
việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây,
cho cá ăn.
Bài 2 : (miệng)
-GV nêu yêu cầu : Tìm những từ ngữ
ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát,
hay câu chuyện kể
-PP hoạt động : Chia nhóm thảo luận.
-GV chia bảng làm 3 phần.
-Sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có
chí lớn, giàu
nghị lực, yêu nước, thương dân,
thương giống nòi, đức dộ, hiền từ, hiền
hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, phúc
hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của
từng tranh
Mục tiêu : Luyện tập về cách dùng dấu

4’ chấm, dấu phẩy.
1’ Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-PP trực quan : Bảng phụ : Ghi sẵn
đoạn văn .
-Một hôm Bác Hồ đến thăm một ngôi
chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải
bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi
cả dép vào. Bác không đồng ý Đến
thềm chùa  Bác cởi dép để ngoài như
mọi người, xong mới bước vào.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học từ
ngữ về Bác Hồ.

-3 nhóm lên làm theo tiếp sức.
-Vài em đọc lại các từ.
-Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong Luyện
mỗi tranh bằng 1 câu.
nói
-Quan sát , suy nghĩ, ghi lại vào vở..
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Nhận Đặt câu
xét.
-HS làm bài .
-Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi
chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải
bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi
cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến
thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như

mọi người, xong mới bước vào.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
Làm bài
viết
điền
dấu
chấm,
dấu
phẩy

Củng cố

---------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
ÔN : PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Làm tính đúng nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
18


TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
- Ôn : Phép trừ có nhớ (phạm vi 100)
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm -Làm phiếu.
phiếu .
1.Tính :
1.Tính :
95
71
45
57
-47
-23
-29
-28
95 – 47
71 - 23
48
48
16
29
45 - 29
57 - 28
2. Số mét vải trắng mẹ mua :
45 - 17 = 28 (m)
2. Mẹ mua 45m vải hoa , vải trắng ít
Đáp số : 28 m
hơn vải hoa 17m. Hỏi mẹ mua bao
nhiêu mét vải trắng?
Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò.

-------------------------------------------------------------Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN VIẾT – CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cây và hoa bên lăng Bác.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

ĐD&PP
Kiểm
tra
phiếu
Tính

Giải
toán

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới -Ôn luyện viết chính tả bài :Cây và Ôn
thiệu bài ôn.
hoa bên lăng Bác.
luyện
-1 em đọc lại.
viết

a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đầu bài
và đoạn “Trên quảng trường
………………….. nở lứa đầu”
-Vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
PP hỏi đáp :
TLCH
-Kể tên những loài cây được trồng
phía trước lăng Bác ?
-Ba Đình, vạn tuế, trang nghiêm, phô
-PP luyện tập.
sắc, hoa ban.
Từ khó
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên -Nghe và viết vở.
đọc.
Viết vở
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập
đọc bài. Sửa lỗi.
-------------------------------------------------------Nhạc/NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2005.
19


Thể dục.
Tiết 62 : CHUYỀN CẦU -TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” .

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Chuyền cầu”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

ĐD&PP
Vận
động

-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông,
vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
PP kiểm tra : Ôn các động tác vươn -Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, Tập các
thở, tay, chân, toàn thân, nhảy.

toàn thân, nhảy (2x8 nhịp).
động
-Nhận xét.
-Trò chơi/ tự chọn.
tác
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Biết thực hiện trò
chơi “Ném bóng trúng đích”
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng -Thực hiện 8-10 phút (như tiết 61)
trúng đích”
-Chú ý : luyện tập như tiết 61.
-Thực hiện từ 8-10 phút.
Trò
-Ôn “Chuyền cầu”
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
chơi
-Luyện tập như tiết 61.
-Cán sự lớp điều khiển .
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò -Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
chơi đúng .
-Một số động tác thả lỏng.
3.Phần kết thúc :
-Trò chơi.
Kết
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét -Nhảy thả lỏng .
thúc thư
giờ học.
giãn
-Giao bài tập về nhà.

------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ N HOA (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ

ứng dụng : Người

N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ

ta là hoa đất theo cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
20


II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Người ta là hoa đất.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập
viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ M-Mắt
vào bảng con.
25’ -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Giáo
viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài
học.

Hoạt động 1: Chữ N hoa.
Mục tiêu : Biết viết chữ N hoa
kiểu 2, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và
nhỏ.
PP trực quan – truyền đạt :
A. Quan sát một số nét, quy trình viết
PP hỏi đáp :
-Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét
cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ N
hoa kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc
hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào
trong), dừng bút ở ĐK2.
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2,
lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết
nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết
tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ N trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
PP luyện tập :
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ N-N vào bảng.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ
hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét ,
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng

-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
PP giảng giải : Cụm từ trên ca ngợi con

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
-Nộp vở theo yêu cầu.
Kiểm
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng tra
con.

-Chữ N hoa, Người ta là hoa đất .

TLCH
-Chữ N kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
Nêu cấu
-Chữ N hoa kiểu 2 gồm có hai nét tạo chữ
giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2. N
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ N.

-Theo dõi.
-Viết vào bảng con N-N
-Đọc : N-N
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Người ta là hoa đất.
-Quan sát.
-1 em nêu : Ca ngợi con người.

-Học sinh nhắc lại .

Nêu
cách
viết N
Bảng
con
Quan
sát mẫu
Giải
thích

-5 tiếng : Người, ta, la, hoa, đất.
21


người, con người là đáng quý là tinh -Chữ N, g, l, h cao 2,5 li, chữ đ cao 2
hoa của trái đất.
li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao
1 li.
PP hỏi đáp :
-Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm đặt trên chữ â .
những tiếng nào ?
-Nét cuối của chữ N chạm nét cong
-Độ cao của các chữ trong cụm từ của chữ g.
“Người ta là hoa đất” như thế nào ?
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : N-Người
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?

-Trò chơi “Thu hoạch lúa”
-Viết vở.
-Khi viết chữ Người ta nối chữ N với
chữ g như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng )
như thế nào ?
Viết bảng.
-Trò chơi .
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết N-Người
theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng
viết cỡ nhỏ.
4’ -PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
N ( cỡ vừa) 1 dòng.
N (cỡ nhỏ) 2 dòng.
1’
Người (cỡ vừa) 1 dòng.
Người (cỡ nhỏ) 1 dòng .
Người ta là hoa đất ( cỡ nhỏ) 3
dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học
sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Viết bài nhà/ tr 30.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn
thành bài viết .


Nêu độ
cao nối
nét
khoảng
cách

Bảng
Viết vở

Củng cố

-------------------------------------------------------Toán
Tiết 154 : LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
-Luyện kĩ năng tính nhẩm. Luyện vẽ hình.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.
22


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC

:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Bài cũ .
Mục tiêu : Củng cố về phép trừ có
nhớ trong phạm vi 1000.
PP kiểm tra : Gọi 3 em lên bảng làm
bài tập.
987 - 543
318 - 204
25’
839 - 317
754 - 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính
cộng và trừ các số có 3 chữ số (không
nhớ). Luyện kĩ năng tính nhẩm. Luyện
vẽ hình.
-PP hỏi đáp, giảng giải :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?

-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu càu gì ?

-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét.

Bài 5 :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng :
987 - 543 = 444
318 - 204 = 114
839 - 317 = 522
754 - 342 = 412
-Lớp làm bảng con.

ĐD&PP
Kiểm
tra

-1 em nhắc tựa bài.

-Tính . HS tự làm baì. Nhiều em nối Làm
miệng
tiếp đọc kết quả.
43 + 47 = 90
32 + 49 = 81
25 + 68 = 93
56 + 38 = 94
37 + 19 = 46
-Lớp tự làm bài . Vài em đọc kết quả.
Đọc kết
quả
80 – 59 = 21
74 – 16 = 58
93 – 76 = 17

91 – 23 = 68
52 – 17 = 35
Nhẩm
-Tính nhẩm.
-1 em lên bảng .Lớp làm nháp
500 + 400 = 900
400 + 300 = 700
Làm
500 + 500 = 1000
nháp
800 – 200 = 600
700 – 500 = 200
1000 – 300 = 700
-Vài em nối tiếp đọc kết quả.
-Đặt tính rồi tính.
Làm vở
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Vài em nêu cách đặt tính và tính.
-HS thi vẽ hình.
-Chia 2 đội thi vẽ hình
-HS nối các điểm mốc trước, sau đó vẽ Thi đua
hình theo mẫu.

4’

1’

-Nhận xét khen ngợi tổ có nhiều bạn
vẽ đúng nhanh.
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu - Tập phân tích số có 3 chữ số.

tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc

Củng cố

23


nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-------------------------------------------------------Tự nhiên &xã hội
Tiết 31 : MẶT TRỜI .
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
-Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.
3.Thái độ : Ý thức đi nắng luôn đội mũ noun, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :
PP kiểm tra, hỏi đáp :
-Nêu tên các con vật có trong hình ?
-Con nào sống ở trên cạn ?
-Con nào sống ở dưới nước ?
-Con nào vừa sống ở trên cạn vừa

sống ở dưới nước -Con nào bay lượn
ở trên không ?
25’ -Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về mặt
trời.
Mục tiêu : Biết khái quát về hình
dạng đặc điểm của Mặt Trời.
-PP trực quan –hoạt động :
-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Cá ,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn.

ĐD&PP
Kiểm
tra

-Sóc, sư tử, rắn.
-Cá.
-Rùa, ếch.
-Vẹt.
-Mặt trời.

-Làm việc cá nhân.
Tranh
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của các Vẽ mặt
em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật trời
xung quanh.

-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem.
-Vài em nêu : Mặt Trời có hình tròn,
-Giáo viên yêu cầu các em cho xem có màu đỏ.
tranh vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những -Hình tròn. Màu đỏlúc mặt trời mới Xem
điều em biết về Mặt Trời.
mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp tranh
-PP Hỏi đáp :
lặn.
-Mặt Trời có hình gì ? Vì sao em dùng -Quan sát.
màu đỏ, vàng để tô mặt trời ?
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
Đọc ghi
-PP trực quan : Tranh trong SGK.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa. nhớ
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em -Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa,
phải đội mũ hay che ô ?
nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị Tranh
-Tại sao chúng ta không được nhìn hỏng mắt.
TLCH
trực tiếp vào Mặt Trời ?
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng
24


4’
1’

một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị

quan sát như thế nào ?
hỏng mắt.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Kết luận : Mặt Trời giống như một
quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và
sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa
Trái Đất.
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón
không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao
chúng ta cần Mặt Trời ?.
Mục tiêu Học sinh biết một cách -Chia nhóm thảo luận.
khái quát về vai trò của Mặt Trời đối
với sự sống trên Trái Đất.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-PP trực quan- thảo luận :
-Người, thực vật, động vật cần đến
-Câu hỏi : Hãy nói về vai trò của Mặt Mặt Trời , nếu không có mặt trời sẽ
Trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
không có sự sống, cây cỏ sẽ chết.
-Giáo viên gợi ý : Người, thực vật, -Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
động vật cần đến Mặt Trời như thế nào
?
-Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và -Làm vở BT/ tr 44
tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra
sao ?
-Nhận xét, tuyên dương nhóm .
-Học bài.
PP luyện tập : Cho HS làm vở BT.

3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học
bài.

Đọc nội
dung

Thảo
luận

Luyện
tập

Củng cố

------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU.
Tiếng việt
Tiết 8 : Tập đọc - BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các
nhân vật (Bác Hồ, anh Lí Phúc Nha, đại đội trưởng)
Hiểu : Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó : chiến khu, vọng gác, …..
-Hiểu thêm một phẩm chất đáng quý của Bác Hồ : Bác nhân hậu và rất tôn trọng
nội quy chung.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc rõ ràng lưu loát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ, học tập và đúng 5 điều Bác Hồ
dạy.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Bảo vệ như thế là rất tốt”, ảnh Bác Hồ.
25


×