Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án tổng hợp các môn học lớp 2 thuẩn chuẩn kiến thức kĩ năng 2018 tuần (32)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.01 KB, 32 trang )

Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
--------------------------------------------------Đạo đức
Tiết 32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG .
------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 1 : Tập đọc : CHUYỆN QUẢ BẦU / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
-Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Bảo vệ như thế là -3 em đọc bài và TLCH.
rất tốt”
- Anh Nha được giao nhiệm vụ gác
-Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ?
trước nhà Bác để bảo vệ Bác.
-Vì anh chưa biết mặt Bác..
-Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ Bác Hồ ?
-Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế
-Bác Hồ khen anh Nha như thế nào ?


là rất tốt.
25’ -Nhận xét, cho điểm.
-Chuyện quả bầu.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết 1.
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ dài. Biết đọc với
giọng kể phù hợp với nội dung mỗi -Theo dõi đọc thầm.
đoạn.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần thầm.
1 (giọng người kể chậm rãi. Chuyển
giọng nhanh hơn,hồi hộp căng thẳng
(đoạn 2 :tai
họa ập đến), ngạc nhiên (đoạn 3 : hai
vợ chồng thấy có tiếng người trong
quả bầu rồi những con người bé nhỏ từ
đó chui ra)
-PP trực quan : Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :

ĐD&PP
Kiểm
tra đọc
TLCH

Đọc

thầm

-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
Luyện
-HS luyện đọc các từ : lạy van, ngập đọc câu,
lụt, biển nước, vắng tanh, nhanh nhảu. từ, đoạn
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
1


4’

1’

-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần
mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên
giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi
sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ
ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú
giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Hai vợ chồng làm cách
nào để thoát nạn lụt, và chuyện gì sẽ

xảy ra sau đó? chúng ta cùng tìm hiểu
qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc
bài.

bài.
-Luyện đọc câu : Hai người vừa
chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng
đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa
to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.//
Muôn loài đều chết chìm trong biển
nước.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 117) con
dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.

Ngắt
nhịp

Giải
thích
Đọc
nhóm
Củng cố

-Tập đọc bài.


-------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
5’

25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc -3 em đọc bài và TLCH.
Kiểm
bài và TLCH
tra đọc
-Giải nghĩa từ nương ?
-đất trồng trên đồi, núi hoặc bãi cao TLCH
ven sông.
-Đặt câu với từ “nương” ?

-Người miền núi lên nương làm rẩy.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
-Tiết 2.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : Các
dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh
em một nhà, có chung một tổ tiên.
-Gọi 1 em đọc.
-1 em đọc đoạn 1.
-PP Trực quan :Tranh “Chuyện quả -Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
2


bầu”
-PP hỏi đáp :Con dúi làm gì khi bị hai
vợ chồng người đi rừng bắt ?
-Con dúi mách hai vợ chồng người đi
rừng điều gì ?
-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát
nạn lụt ?

-Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và
muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
-Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ
chồng sau nạn lụt ?

4’
1’


-Những con người đó là tổ tiên của
dân tộc nào ?
-Kể thêm một số dân tộc trên đất nước
mà em biết ?
-GV giảng : Có 54 dân tộc : Kinh, Tày,
Thái, Mường, Hoa, Khơ-me, Nùng,
Hmông, Dao, Gia-rai, Ê-d8ê, Ba-na,
Sán Chảy, Chăm, Xơ-đăng, Sán dìu,
Hrê, Cơ-ho,…. (SGV/ tr 231)
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em hiểu điều gì về
nguồn gốc dân tộc Việt Nam?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc
bài.

-Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí Tranh
mật.
Tìm
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt hiểu bài
khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách TLCH
phòng lụt.
-Làm theo lời khuyên của dúi, lấy
khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức
ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào
đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết
hạn bảy ngày mới chui ra.
-Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh

không một bóng người.
-Người vợ sinh ra một quả bầu, đem
cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vo85
chồng đi làm nương về …………….
Từ trong quả bầu những con người bé
nhỏ nhảy ra.
-Khơ-mú, Thái, Mường, Dao, Hmông,
Ê-đê, Ba-na, Kinh, ………
-Hs nêu theo sự hiểu biết của các em.
Giảng
giải
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Đọc
Các dân tộc trên đất nước ta là anh em theo vai
một nhà, có chung một tổ tiên. Phải
yêu thương giúp đỡ nhau.
-Tập đọc bài.
Củng cố

------------------------------------------------------Toán / ôn.
ÔN : CỘNG TRỪ KHÔNG NHỚ PHẠM VI 100.
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Ôn cộng trừ không nhớ phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Làm đúng, chính xác các phép tính cộng trừ không nhớ.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.

2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

ĐD&PP
3


35’

-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
- Ôn : Kilômét.
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm -Làm phiếu.
phiếu .
1.Tính :
1.Tính :
98
76
45
37
-47
-23
+24
+22
98 – 47
76 - 23

51
53
69
59
45 + 24
37 + 22
2. Số mét vải mẹ mua tất cả :
45 + 34 = 79 (m)
2. Mẹ mua 45m vải hoa và 34m vải
Đáp số : 79m
thun. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu mét
-Tập làm toán với các số có kèm đơn
vải ?
vị km, mm, m, dm, cm.
Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò.

Kiểm
tra
phiếu
Tính

Giải
toán

-----------------------------------------------------------Hoạt động tập thể
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI .
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2017
BUỔI SÁNG
Thể dục

Tiết 63 : CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
( Giáo viên chuyên trách dạy )
--------------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 3 : Kể chuyện : CHUYỆN QUẢ BẦU .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp.
Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng có thể kể tiếp
lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu thêm về nguồn gốc dân tộc Việt Nam, các dân tộc
trên đất nước là anh em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải yêu thong giúp đỡ nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chuyện quả bầu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối -3 em kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa Kiểm
tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ tròn” .
tra
Chiếc rễ đa tròn” .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn chuyện.
-Chuyện quả bầu.
4



Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ, tranh
minh họa và gợi ý kể lại được từng
đoạn của câu chuyện với giọng thích
hợp.
-PP trực quan : 2 Tranh .
-GV treo 2 tranh theo đúng thứ tự
trong SGK. –Em hãy nói vắn tắt nội
dung từng tranh . Nội dung của bức
tranh 1 là gì ?

-Quan sát.
-HS nói nội dung từng tranh.
-Tranh 1 : Hai vợ chồng người đi rừng
bắt được con dúi.
-Tranh 2 : Khi hai vợ chồng chui ra từ
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh
bức tranh thứ hai ?
không còn một bóng người.
-Chia nhóm thực hiện .
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm -Kể chuyện trong nhóm
: Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 2 -Thi kể chuyện trước lớp.
tranh theo đúng diễn biến trong câu
chuyện
-Trò chơi “Phi ngựa”
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn .
Mục tiêu : Biết kể lại toàn bộ câu

chuyện theo cách mở đầu mới
-1 em đọc : Đất nước ta có 54 dân tộc
-Gọi 1 em đọc yêu cầu và đoạn mở anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói
đầu cho sẵn
riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất
-Đây là một cách mở đầu giúp các em cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một
hiểu câu chuyện hơn.
mẹ. Chuyện kể rằng ……
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu -Đại diện nhóm thi kể phần mở đầu và
bộ.
đoạn 1 của câu chuyện.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể -Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
chuyện phải chú ý điều gì ?
-Một số em kể toàn bộ câu chuyện.
-Qua câu chuyện em biết nguồn gốc
của dân tộc Việt Nam như thế nào ?- -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
Nhận xét tiết học.
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại -Các dân tộc trên đất nước ta là anh
câu chuyện .
em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải
yêu thương giúp đỡ nhau.
-Tập kể lại chuyện .
------------------------------------------------------Toán
Tiết 157 : LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
-Xác định 1/5 của một nhóm đã cho.

-Giải bài toán với quan hệ “nhiều hơn” một số đơn vị.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng BT1,5.

Tranh
Nêu nội
dung

Kể theo
nhóm
Trò
chơi

Kể từng
đoạn

Kể toàn
chuyện

Củng cố

5


2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

5’ Hoạt động 1 : Bài cũ .
Mục tiêu : Củng cố kiến thức về
tiền Việt Nam.
PP kiểm tra :Gọi 3 em lên bảng viết số
còn thiếu vào chỗ chấm.
500 đồng = 200 đồng + ….. đồng
25’ 700 đồng = 200 đồng + ….. đồng
900 đồng = 200 đồng + …. đồng
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Đọc, viết, so sánh các
số có 3 chữ số. Phân tích số có 3 chữ
số theo các trăm, chục, đơn vị. Xác
định 1/5 của một nhóm đã cho. Giải
bài toán với quan hệ “nhiều hơn” một
số đơn vị.
PP luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : 389 →→

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
-3 em lên bảng viết .Lớp viết bảng con. Kiểm
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
tra
700 đồng = 200 đồng + 500 đồng
900 đồng = 200 đồng + 700 đồng

-Luyện tập chung.

-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Đổi vở kiểm tra.
-Điền số thích hợp vào ô trống.

Luyện
tập CN,
Nhóm
Làm
bảng,
vở

-Là số 390. Viết số 390.

-Là số 391. Viết số 391.
Viết số
-PP hỏi đáp :
- Số liền sau số 389 là số nào ? Vậy ta
-HS đọc :389, 390, 391.
viết số nào vào  ?
- Số liền sau số 390 là số nào ? Vậy ta -Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp, 3 số
đứng liền nhau.
Đọc số
viết số nào vào  ?
-3
em
lên
bảng.
Lớp

làm
vở
BT.
-Em hãy đọc dãy số trên ?
Làm
-3 số này có đặc điểm gì?
vởBT
-Hãy tìm số để điền vào các ô trống -Bài tập yêu cầu so sánh số.
So sánh
còn lại sao cho chúng tạo thành các số -1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
số
tự nhiên liên tiếp ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Vì 900 + 90 + 8 = 998, mà 998 <
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Hãy nêu cách so sánh các 1000 .
Là 421 hình vuông.
số có 3 chữ số với nhau ?
-HS làm tiếp với các bài còn lại.
-Sửa bài .
-GV hỏi : Vì sao điền dấu < vào 900 + -Trò chơi “Quay số chẵn, lẻ”
-1em đọc : Hình nào được khoanh vào Trò
90 + 8 < 1000 ?
chơi
-GV hỏi tương tự với 732 = 700 + 30 + 1/5 hình vuông .
-Hình a được khoanh vào 1/5 hình
2?
vuông.
-Trò chơi.

-Vì hình a có 10 hình vuông. Đã
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
6


khoanh 2 hình vuông.
-Hình b được khoanh vào 1/2 hình
-Vì sao em biết điều đó ?
vuông.
-Vì hình b có 10 hình vuông. Đã Tìm số
-Hình b được khoanh vào một phần khoanh 5 hình vuông.
phần
mấy hình vuông, vì sao em biết ?
-1 em đọc : Giá tiền một bút chì là 700
-Nhận xét.
đồng. Giá tiền một chiếc bút bi nhiều
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề ?
hơn giá tiền một chiếc bút chì 300
đồng.
Hỏi chiếc bút bi giá bao nhiêu ?
-1 em lên bảng làm.
Tóm tắt
-PP giảng giải : GV hướng dẫn tóm tắt Bút chì :
700 đồng.
và giải.
Bút bi :
300 đồng
…… đồng ?
Gỉai
Giải.

toán
Giá tiền chiếc bút bi là :
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số : 1000 đồng.
-1 em nêu.
4’
1’

-Chấm vở. Nhận xét.
3.Củng cố : 876 – 435 = ? Nêu cách -Học thuộc cách đặt tính và tính
đặt tính và tính ?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc
nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học
thuộc cách đặt tính và tính

Củng cố

------------------------------------------------------Nghệ thuật
Tiết 32 : Kĩ thuật : LÀM ĐÈN LỒNG/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm neon lồng.
2.Kĩ năng : HS làm được đèn lồng bằng giấy .
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu cái đèn lồng bằng giấy.
-Quy trình làm đèn lồng bằng giấy có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
35’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học -Làm con bướm/ tiếe2.
Kiểm
kĩ thuật bài gì ?
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác tra SP
Trực quan : Mẫu : Con bướm.
làm con bướm. Nhận xét.
7


-Gọi HS lên bảng thực hiện 4 bước làm
con bướm.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét
đèn lồng bằng giấy.
-PP hỏi đáp :Cái đèn lồng làm bằng
gì ?
-Có những bộ phận nào ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu : Biết làm đèn lồng
bằng giấy.
PP giảng giải :
-GV Hướng dẫn các bước :
Bước 1 : Cắt giấy.

Bước 2 : Cắt dán thân đèn
Bước 3 : Dán quai đèn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm
của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau
mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước
kẻ, kéo, hồ dán.

--Làm đèn lồng / tiết 1.
-Làm bằng giấy.
-Thân đèn, đai đèn, quai đèn

Quan
sát
Nhận
xét

Theo
Bước 1 : Cắt giấy.
dõi
Bước 2 : Cắt dán thân đèn .
Bước 3 : Dán quai đèn .
-Thực hành tập cắt giấy và gấp, cắt Thữc
thân đèn
hành
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
Củng cố


MẪU:

BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
Tiết 4: CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) : CHUYỆN QUẢ BẦU
PHÂN BIỆT L/ N, V/ D.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại đoạn trích trong bài “Chuyện quả bầu”. Qua bài chép biết viết hoa đúng tên các dân tộc.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn v/ d, l/n.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng thong yêu các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Chuyện quả bầu”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
8


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn
sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : chạy máy dầu, cất giấu, gõ,
chổi.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Chép lại đoạn trích trong
bài “Chuyện quả bầu”. Qua bài chép

biết viết hoa đúng tên các dân tộc.
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết
.
-PP giảng giải- hỏi đáp :
-Bài viết có nội dung nói lên điều gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Tìm những tên riêng trong bài chính
tả?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho
HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ
khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập
phân biệt l/ n, v/ d.
PP luyện tập :
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) Bác lái
đò
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr

233).
Bác làm nghề lái đò đã năm năm nay.
Với chiếc thuyền nan lênh đênh mặt
nước, ngày này qua tháng khác, Bác
chăm lo đưa khách qua lại trên sông.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.

ĐD&PP
Kiểm
tra

-Chính tả (nghe viết) Chuyện quả bầu.

-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
Đọc bài
-Giải thích nguồn gốc ra đời của các
dân tộc anh em trên đất nước ta
TLCH
-Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường,
Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, …..
-HS nêu từ khó : Khơ-mú, Thái, Tày,
Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Từ khó
Ba-na, Kinh, …..
-Viết bảng con các tên riêng.
Phân
tích
Nghe đọc viết vở.
Bảng

-Dò bài.
con
-Trò chơi “Gọi tên địa danh”
Viết vở
Trò
chơi
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống
hay n.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
Luyện
-Nhận xét.
tập CN,
Nhóm

-Điền tiếng v hay d thích hợp vào chỗ
trống.
-2 em lên bảng điền nhanh v/ d vào
chỗ trống. Lớp làm vở BT.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-HS đọc lại.
Làm vở
9


-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Sửa bài
Đi đâu mà vội mà vàng.

Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Củng cố
Chảng đá nào vấp, chẳng dây nào
quàng.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS viết bài đúng , đẹp và làm
bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa
lỗi.
------------------------------------------------------Anh văn
(Giáo viên chuyện trách dạy)
------------------------------------------------------Thể dục/ TC
Tiết 22 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2017
Nghệ thuật
Tiết 32: Am nhạc : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT : CHIM CHÍCH BÔNG, CHÚ ẾCH CON,
BẮC KIM THANG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học thuộc lời ca và hát đúng giai điệu.
-Hát kết hợp vận động, tập biểu diễn hoặc kết hợp trò chơi.
-Cho học sinh nghe trích đoạn nhạc.
2.Kĩ năng : Hát đồng đều, rõ lời.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ Hoạt động 1 : Ôn 3 bài hát “Bắc kim
thang”
Mục tiêu : Học thuộc lời ca và
hát đúng giai điệu. Hát kết hợp vận
động, tập biểu diễn hoặc kết hợp trò
chơi.
1.Bài “Chim chích bông”
-PP trực quan : Cho học sinh nghe
băng bài hát .
-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chim
chích bông”

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-HS hát tập thể.
-Tập đọc tiết tấu bài “Chim chích

ĐD&PP
On tập

Đọc tiết
tấu

bông” và gõ đệm nhịp nhàng.
-Chim chích bông
Bé tẻo teo
Rất hay trèo
10



theo tiết tấu thơ 3 chữ.
-Nhận xét.
2.Bài “Chú ếch con”
-Nhận xét.
3.Bài “Bắc kim thang”

-Hát tập thể
-Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca.
-Hát tập thể.
-Hát thầm tay gõ đệm theo tiết tấu, lời
ca.
-Hát nối tiếp theo nhóm.
1.Hát “Bắc kim thang……….”
2.Hát ‘Cột bên kèo …………”
3.Hát “Chú bán dầu ………..”
4.Hát “Chú bán ếch ………..”
5.Hát “Con le le ………..”
-Đồng ca câu cuối “Con bìm bịp
…….”
-Tập hát kết hợp trò chơi.
-Tập đọc theo tiết tấu.

Đồng ca
đơn ca
Hát
đuổi

-Nêu luật chơi (SGV/ tr 67)

-Yêu cầu học sinh tập đọc theo tiết tấu.
Trò
Hoạt động 2 : Nghe nhạc.
chơi
Mục tiêu : Cho học sinh nghe
trích đoạn nhạc.
-HS nghe một bài hát thiếu nhi, hoặc Củng cố
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát nhạc không lời.
lại bài.
---------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 5 : Tập đọc – QUYỂN SỔ LIÊN LẠC .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng .
-Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, cảm động, bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng
các nhân vật (Trung, bố Trung)
Hiểu : Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ : lắm hoa tay, lời phê, hy sinh .
-Hiểu tác dụng của sổ liên lạc : Ghi nhận xét của GV về kết quả học tập và những ưu khuyết điểm của
học sinh để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ con mình học tốt.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sổ liên lạc như một kỉ niệm vể quãng đời học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Quyển sổ liên lạc”. Sổ liên lạc HS.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc
truyện “Chuyện quả bầu” và TLCH.
-Con dúi mách hai vợ chồng người đi

rừng điều gì ?
-Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng
sau nạn lụt ?
25’ -Em hãy kể tên một số dân tộc trên đất
nước ta ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em đọc và TLCH.
-Sắp có mưa to gió lớn, ngập lụt ….
-Người vợ sinh ra một quả bầu.
-Tày, Nùng, Dao, Hmông, Ê-đê, …..

ĐD&PP
Kiểm
tra đọc
TLCH

-Quyển sổ liên lạc .

11


Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Biết ngắt
nghỉ hơi đúng . Biết đọc bài với giọng
kể nhẹ nhàng, cảm động, bước đầu biết
đọc phân biệt giọng người kể với
giọng các nhân vật (Trung, bố Trung).

-PP giảng giải- luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (SGV/ tr
235)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng
từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS
luyện đọc các từ ngữ: lắm hoa tay, sổ
liên lạc, lời thầy, nguệch ngoạc, luyện
viết, băn khoăn.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đoạn 1 : từ đầu …… tập viết ở nhà.
-Đoạn 2 : Một hôm ……….. cần luyện
viết nhiều hơn.
-Đoạn 3 : Trung băn khoăn ……… hết
-HS luyện đọc câu :
Trung băn khoăn :// -Sao chữ bố đẹp
Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn.
thế mà thầy còn chê ?//
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng Bố bảo :// Đấy là do sau này bố tập
mạch lạc, nghỉ hới đúng.
viết rất nhiều.// Thế bố có được khen
không ?//
Giọng bố buồn hẳn :// -Không.// Năm

-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu. bố học lớp ba,/ thầy đi bộ đội rồi hi
-Nhận xét.
sinh.//
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh -HS đọc các từ chú giải : lắm hoa tay,
đọc các từ chú giải.
lời phê, hi sinh (STV/ tr 120).
-Giảng thêm : nguệch ngoạc : viết hoặc -HS nhắc lại nghĩa “nguệch ngoạc”
vẽ không cẩn thận, trông rất xấu.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
Đọc từng đoạn trong nhóm.
nhóm. Đọc cả bài.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
-Trò chơi.
nối tiếp nhau. Đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Trò chơi “Nhanh tay”
Mục tiêu : Hiểu tác dụng của sổ liên
lạc : Ghi nhận xét của GV về kết quả
học tập và những ưu khuyết điểm của
học sinh để cha mẹ phối hợp với nhà
trường động viên, giúp đỡ con mình
học tốt.
-Đọc thầm.
PP giảng giải- hỏi đáp :
-Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải
-Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung tập viết thêm ở nhà .
điều gì ?
-Vì chữ của Trung còn xấu.
-Vì sao tháng nào cô cũng nhắc Trung
phải tập viết thêm ở nhà ?

-Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố
cho Trung xem để làm gì ?
-Vì sao bố buồn khi nhắc tới người
thầy cũ ?
-Trong sổ liên lạc, cô đã nhận xét em
như thế nào ? Em làm gì để cô vui lòng

Đọc
thầm

Luyện
đọc câu
từ đoạn

Ngắt
nhịp.

Giải
thích

Đọc
nhóm
Trò
chơi

-Để cho Trung biết ngày nhỏ giống Tìm
như Trung bố cũng viết xấu. Nhờ nghe hiều bài
lời thầy luyện viết nhiều, chữ bố mới
đẹp.
TLCH

-Vì thầy đã hi sinh, bố tiếc là thầy
không thấy được người học trò của
thầy đã luyện viết chữ đẹp.
-Từng em giở sổ liên lạc của em để
12


4’
1’

?
đưa ý kiến.
-Sổ liên lạc có tác dụng như thế nào -Ghi nhận xét của thầy cô về kết quả
đối với em ?
học tập, giúp ba mẹ biết ở trường em
-Em phải giữ gìn sổ liên lạc như thế học như thế nào.
nào ?
-Em phải giữ gìn sổ liên lạc cẩn thận
như bố Trung đã giữ sổ như một kỉ
-Nhận xét.
niệm quý.
-Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài -3-4 nhóm thi đọc theo vai.
với giọng trang trọng. Nhận xét, tuyên
dương em đọc tốt.
-Ghi nhận xét của thầy cô về kết quả
3.Củng cố : Sổ liên lạc có tác dụng học tập, giúp ba mẹ biết ở trường em
như thế nào đối với em ? -Giáo dục tư học như thế nào.
tưởng.Nhận xét tiết học.
-Đọc bài .
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài


Đọc
theo vai
Luyện
đọc lại

Củng cố
----------------------------------------------------------Toán
Tiết 158 : LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-So sánh và sắp thứ tự các số có ba chữ số.
-Thực hiện cộng, trừ (nhẩm viết) các số có 3 chữ số không nhớ.
-Củng cố biểu tượng hình tam giác.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Bài cũ .
Mục tiêu : Củng cố kiến thức về
các đơn vị đo.
PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm.
3 cm = ……… mm
1000 mm = ……… m
1km = ………… m
25’

20 dm = …… m
4 m = …… dm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : So sánh và sắp thứ tự các
số có ba chữ số. Thực hiện cộng, trừ
(nhẩm viết) các số có 3 chữ số không
nhớ. Củng cố biểu tượng hình tam

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
3 cm = 30 mm
1000 mm = 1 m
1km = 1000 m
20 dm = 2 m
4 m = 40 dm

ĐD&PP
Kiểm
tra

-Luyện tập chung .

-HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-1 em đọc.
13


4’

1’

giác.
-PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự
làm bài.
-Nhận xét.
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-Để xếp các số theo đúng thứ tự bài
yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp :
-Nêu cách đặt tính và tính cộng trừ
các số có 3 chữ số ?
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
Bài 5 : PP Trực quan : Vẽ hình.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Ôn lại
các đơn vị đo

-Phải so sánh các số với nhau.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
A/599, 678, 857, 903, 1000
B/1000, 903, 857, 678, 599 .
-Đặt tính và tính..

-Vài em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

Luyện
tập CN,
Nhóm
So sánh
số
Đặt tính

-HS làm bài, đổi vở kiểm tra.
-Tự xếp hình.
-Ôn bài.
Tìm
hình
Củng cố

------------------------------------------------------Tiếng việt
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ TRÁI NGHĨA .
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa.
-Củng cố cách sử dụng các dấu câu ; dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kĩ năng : Củng cố kĩ năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em làm
bài miệng.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (viết).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : từ ngữ
trái nghĩa.
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
-PP trực quan : Bảng phụ : Ghi sẵn các

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em làm miệng.
-1 em làm miệng BT1.
-1 em làm miệng BT3.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-Suy nghĩ làm vở BT.
-3-4 em lên bảng làm
-Vài em đọc lại.

ĐD&PP
Kiểm
tra

Tìm từ
trái
nghĩa
14



từ ở mục a,b,c.
-GV nhận xét, chốt ý đúng .
a/đẹp- xấu, ngắn- dài, nóng- lạnh,
thấp- cao.
b/lên-xuống, yêu- ghét, chê- khen.
c/Trời- đất, trên-dưới, ngày-đêm.
Bài 2 : (viết)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-GV nhắc nhở : Sau khi điền các dấu
câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái
đứng liền sau dấu chấm.
- Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 238) Chủ
tịch Hồ Chí Minh nói :”Đồng bào Kinh
hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay
Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân
tộc ít người khác đều là con cháu Việt
Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta
sống chết có nhau, sướng khổ cùng
nhau, no đói giúp nhau.”
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học từ
ngữ về Bác Hồ.

-1 em nêu : em chọn dấu chấm hay dấu
phẩy để điền vào mỗi ô trống.
-HS làm vở BT.
Làm bài

-Vài em đọc lại bài.
viết

- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.

Củng cố

---------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Toán/ ôn
ÔN : PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn tập củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2.Kĩ năng : Làm tính đúng nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
35’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
- Ôn : Phép trừ có nhớ (phạm vi 100)
-PP kiểm tra : Cho học sinh làm -Làm phiếu.
phiếu .
1.Tính :
1.Tính :
95

71
45
57
-47
-23
-29
-28
95 – 47
71 - 23
48
48
16
29
45 - 29
57 - 28
2. Số mét vải trắng mẹ mua :
45 - 17 = 28 (m)
2. Mẹ mua 45m vải hoa , vải trắng ít
Đáp số : 28 m
hơn vải hoa 17m. Hỏi mẹ mua bao
nhiêu mét vải trắng?
Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò.

ĐD&PP
Kiểm
tra
phiếu

15



-----------------------------------------------------Tiếng việt/ ôn
ÔN : LUYỆN VIẾT – QUYỂN SỔ LIÊN LẠC .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Quyển sổ liên lạc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới -Ôn luyện viết chính tả bài :Quyển sổ Kiểm
thiệu bài ôn.
liên lạc.
tra CT
-1 em đọc lại.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đầu bài
và đoạn “Một hôm …………… luyện
viết nhiều hơn”
PP hỏi đáp :
-Cho Trung biết ngày trước bố cũng TLCH
viết xấu nhờ thầy khuyên bố luyện tập
-Bố đưa cho Trung xem quyển sổ liên mới viết đẹp.
lạc cũ của bố để làm gì ?
-sổ liên lạc, chăm ngoan, nguệch Nêu từ
-PP luyện tập.

ngoạ, Trung.
khó
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên -Nghe và viết vở.
Bảng,
đọc.
vở
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Củng cố
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập
đọc bài. Sửa lỗi.
-------------------------------------------------------Nhạc/NC
(Giáo viên chuyên trách dạy)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI SÁNG
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2005.
Thể dục.
Tiết 64 : CHUYỀN CẦU -TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Ném bóng trúng đích” và “Chuyền cầu”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
16


III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY & HỌC :

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
35’ 1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông,
vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
PP kiểm tra : Ôn các động tác vươn -Ôn các động tác vươn thở, tay, chân,
thở, tay, chân, toàn thân, nhảy.
toàn thân, nhảy (2x8 nhịp).
-Nhận xét.
-Trò chơi/ tự chọn.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Biết thực hiện trò
chơi “Ném bóng trúng đích”
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Ném bóng -Thực hiện 8-10 phút (như tiết 61)
trúng đích”
-Chú ý : luyện tập như tiết 61.
-Thực hiện từ 8-10 phút.
-Ôn “Chuyền cầu”

-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Luyện tập như tiết 61.
-Cán sự lớp điều khiển .
-Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò -Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
chơi đúng .
-Một số động tác thả lỏng.
3.Phần kết thúc :
-Trò chơi.
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét -Nhảy thả lỏng .
giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
------------------------------------------------------------Tiếng việt.
Tiết 7 : TẬP VIẾT – CHỮ Q HOA (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ

ứng dụng : Quân

ĐD&PP
Vận
động

Ôn các
động
tác

Thực
hành trò
chơi


Vận
động
Kết
thúc

Q hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ

dân một long theo cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Q sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ Q hoa. Bảng phụ : Quân dân một long .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
ĐD&PP
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập -Nộp vở theo yêu cầu.
Kiểm
viết của một số học sinh.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng tra
-Cho học sinh viết một số chữ N- con.
Người vào bảng con.
17


-Nhận xét.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Giáo

viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài
học.
-Chữ Q hoa, Quân dân một lòng .
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa
(kiểu 2).
Mục tiêu : Biết viết chữ Q hoa
kiểu 2, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và
nhỏ.
PP trực quan – truyền đạt :
A. Quan sát một số nét, quy trình viết:
PP hỏi đáp :
-Chữ Q hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có những nét -Chữ Q kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
cơ bản nào ?
-Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có một nét viết
liền là kết hợp của 2 nét cơ bản-nét
cong trên, cong phải và lượn ngang.
-Vài em nhắc lại.
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Q -Vài em nhắc lại cách viết chữ Q.
hoa kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút giữa ĐK4 với ĐK5,
viết nét cong trên, dừng bút ở ĐK6.
-Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1,
viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa
ĐK1 với ĐK2.
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2,
đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang
từ trái sang phải, cắt thân nét cong -Theo dõi.
phải, tạo thành một vòng xoắn ở chân
chữ, dừng bút ở ĐK2.

-Giáo viên viết mẫu chữ Q trên bảng, -Viết vào bảng con Q-Q
vừa viết vừa nói lại cách viết.
-Đọc : Q-Q
PP luyện tập :
B/ Viết bảng :
-Trò chơi.
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Q-Q vào bảng. -Quan sát.
-Trò chơi "Trúc xanh".
-2-3 em đọc : Quân dân một lòng.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết "Quân
dân một lòng".
-Quan sát.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , -1 em nêu : Quân dân đoàn kết.
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
-Học sinh nhắc lại .
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
-4 tiếng : Quân, dân, một, lòng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Chữ Q, l, g cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li,
PP giảng giải : Quân dân đoàn kết, gắn chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1
bó với nhau, giúp nhau hoàn thành li.
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. -Dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu huyền
PP hỏi đáp :
đặt trên chữ o.

Chữ Q

hoa

TLCH
Các nét
của chữ
Q

Nêu
cách
viết

Bảng
con
Đọc Q
Trò
chơi.

Mẫu
Giải
thích
TLCH
về độ
cao nối
nét
18


-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm -Nét hất của chữ Q sang chữ cái viết
những tiếng nào ?
thường đứng liền kề.

-Độ cao của các chữ trong cụm từ -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
“Quân dân một lòng” như thế nào ?
-Bảng con : Q-Quân.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Trò chơi “Vườn hoa xuân”
-Viết vở.
-Khi viết chữ Người ta nối chữ Q với
chữ u như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng )
như thế nào ?
Viết bảng.
-Trò chơi .
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết Q-Quân theo
4’ cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết
cỡ nhỏ.
-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1’
Q ( cỡ vừa) 1 dòng.
Q (cỡ nhỏ) 2 dòng.
Quân (cỡ vừa) 1 dòng.
Quân (cỡ nhỏ) 1 dòng.
Quân dân một lòng ( cỡ nhỏ) 3
dòng.
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học
sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn
thành bài viết .

khoảng
cách.

Bảng
con

Viết vở

Củng cố

-Viết bài nhà/ tr 32.
-------------------------------------------------------Toán
Tiết 159 : LUYỆN TẬP CHUNG .

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
-Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
-Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Giải bài toán về “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” về một số đơn vị. Vẽ hình.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.
19



III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC

:

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ Hoạt động 1 : Bài cũ .
Mục tiêu : Củng cố phép trừ
không nhớ trong phạm vi 1000.
PP kiểm tra : Gọi 3 em lên bảng làm
bài tập.
987 - 543
318 - 204
25’
839 - 317
754 - 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập chung.
Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính
cộng và trừ các số có 3 chữ số (không
nhớ). Tìm thành phần chưa biết của
phép cộng, phép trừ. Quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài thông dụng. Giải bài
toán về “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” về
một số đơn vị. Vẽ hình.
-PP hỏi đáp, giảng giải :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách đặt tính và tính cộng , trừ

với các số có 3 chữ số ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu càu gì ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết em thực
hiện như thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ, số trừ em thực
hiện như thế nào ?

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu HS quan sát, phân tích
hình.
-PP hỏi đáp : Chiếc thuyền gồm những
hình nào ghép lại với nhau ?
-Nêu vị trí của từng hình trong chiếc
thuyền ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-3 em lên bảng :
987 - 543 = 444
318 - 204 = 114
839 - 317 = 522
754 - 342 = 412
-Lớp làm bảng con.

ĐD&PP
Kiểm
tra


-1 em nhắc tựa bài.

-2 em lên bảng làm bài mỗi em làm Luyện
tập CN,
một cột. Lớp làm bảng.
Nhóm
-Vài em nêu. Nhận xét.
-Tìm x.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm phiếu.
300 + x = 800
x = 800 – 300
x = 500

Làm
phiếu,
CN

x + 700 = 1000
x = 1000 – 700
x = 300
x – 600 = 100
x = 100 + 600
x = 700
700 – x = 400
x = 700 - 400
x = 300
-Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và
Quan
1 hình tứ giác ghép lại.
-Hình tứ giác tạo thành thân thuyền, 2 sát phân

tích
hình tam giác là 2 cánh buồm.
-Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình
tam giác ghép lại.
-3 hình tứ giác tạo thành thân của máy
bay và 2 cánh máy bay, 1 hình tam
giác tạo thành đuôi của máy bay.
-HS vẽ hình vào vở.
-Cả lớp tự tóm tắt và giải .
20


-Máy bay là những hình nào ghép lại
với nhau ?

4’

1’

a/ 1m = 10 dm
Giải
10 – 5 = 5 (dm)
toán
b/ 189 – 135 = 054 (kg)
-Nêu vị trí của từng hình trong máy -Vài em đọc, phân tích thành tổng các
bay ?
trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
Bài 5 :

Củng cố
-Có một mảnh vải dài 1m đã cắt đi 5
dm để may túi. Hỏi còn lại bao nhiêu
đềximét vải ?
-Cá heo nặng 189 kg, cá heo con nhẹ
hơn cá heo mẹ 135 kg. Hỏi cá heo con
nặng bao nhiêu kilôgam ?
3. Hoạt động nối tiếp :
Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo
số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc
nhở.
Dặn dò.

-------------------------------------------------------Tự nhiên &xã hội
Tiết 32 : MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG .
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
-Biết có 4 phương chính là : đông, tây, nam, bắc. Mặt trời luôn mọc ở phương Đông và
lặn ở phương Tây.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.
3.Thái độ : Biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 66-67.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ :

PP kiểm tra, hỏi đáp :
-Mặt trời có hình gì ?
-Em quan sát mặt trời như thế nào ?
-Vì sao khi đi nắng phải đội mũ ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn
trực tiếp vào mặt trời ?
-Nhận xét, đánh giá.
25’ 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về mặt
trời.
Mục tiêu : Biết có 4 phương
chính là : Đông, Tây, Nam, Bắc. Mặt

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Hình khối cầu.
-Nhìn qua chậu nước.
-Vì mặt trời tỏa ánh nắng, nóng.
-Sẽ bị hỏng mắt.

ĐD&PP
Kiểm
tra

-Mặt trời và phương hướng.

21


trời luôn mọc ở phương Đông .

-PP trực quan –vấn đáp :
-Hàng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào
và lặn vào lúc nào ?
-Trong không gian có mấy phương
chính, đó là phương nào ?
-Mặt trời mọc ở phương nào và lặn ở
phương nào ?

4’
1’

-GV chốt : Người ta cũng quy ước :
phương mặt trời mọc là phương Đông,
phương mặt trời lặn là phương Tây.
Hoạt động 2 : Tìm phương hướng
bằng mặt trời.
Mục tiêu : Biết được nguyên tắc,
xác định phương hướng bằng mặt trời.
-PP trực quan, hoạt động : Hình 3
trong SGK/ tr 67.
-GV hướng dẫn : Nếu biết phương mặt
trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải
hướng về mặt trời mọc (phương
Đông). Tay trái của ta sẽ chỉ phương
Tây. Trước mặt ta là phương Bắc. Sau
lưng là phương Nam.
-PP trò chơi : Chơi trò chơi “Tìm
phương hướng bằng mặt trời”
-Tổ chức cho HS ra sân.
-GV nêu luật chơi (SGV/ tr 90)

-Kết luận : Có 4 phương chính là :
Đông, Tây, Nam, Bắc. Mặt trời mọc ở
phương Đông và lặn ở phương Tây.
-PP luyện tập : Cho HS làm vở BT.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học
bài.

-Mặt trời luôn mọc ở phương Đông và
lặn ở phương Tây.
TLCH
-Trong không gian có 4 phương chính
là : Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở
phương Tây.
-Nhiều em nhắc lại.
Đọc nội
dung

-Quan sát.
-Xác định phương hướng bằng mặt trời Quan
theo nhóm.
sát định
-Đại diện nhóm trình bày .
hướng

-Chia nhóm tham gia trò chơi.

Trò

chơi

-Nhiều em đọc lại.

-Làm vở BT/ tr 46

Luyện
tập

-Học bài.

Đọc bài
Củng cố

------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU.
Tiếng việt
Tiết 8 : Tập đọc - TIẾNG CHỔI TRE .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do.
-Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt
dòng thơ và ý thơ.
Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ : xao xác, lao công.
-Hiểu điều nhà thơ muốn nói : Chị lao công vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công
quý trọng lao động của chị. Phải ý thức giữ vệ sinh chung.
22


2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc rõ ràng lưu loát.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức giữ sạch đẹp đường phố.

II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Tiếng chổi tre”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
5’ 1.Bài cũ : PP hỏi đáp – kiểm tra : Gọi
2 em đọc bài “Quyển số liên lạc”
-Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung
điều gì ?
-Bố đưa cho Trung xem sổ liên lạc cũ
của bố để làm gì ?
25’ -Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết
ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi
ý của bài thơ viết theo thể tự do. Biết
đọc bài thơ với giọng chậm rãi nhẹ
nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt
dòng để phân biệt dòng thơ và ý thơ.
PP giảng giải – luyện đọc :
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng tình cảm, đọc vắt dòng,
nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm
(SGV/ tr 240).
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng ý thơ :

Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.

-Luyện đọc câu :
Bảng phụ : Ghi các câu .

-Hướng dẫn đọc các từ chú giải
(STV/tr 122)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em đọc và TLCH.
-Phải tập viết thêm ở nhà.
-Cho Trung thấy gương của bố đã rèn
luyện.

ĐD&PP
Kiểm
tra đọc
TLCH

-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.

-HS nối tiếp đọc từng ý thơ.
-Ý 1 : kết thúc sau Đêm đông gió rét.
-Ý 2 : kết thúc sau Đi về.
-Ý 3 : 3 dòng còn lại.
-Luyện đọc từ khó : lắng nghe, quét
rác, sạch lề, đẹp lối, gió rét, ve ve, lặng
ngắt.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-HS luyện đọc câu :
Những đêm hè/
Khi ve ve/

Đã ngủ//
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt
câu đúng.
-HS nêu nghĩa của các từ chú
: giải(STV/ tr 122) xao xác, lao công.
-1 em nhắc lại nghĩa : sạch lê, đẹp lề.

Đọc
thầm

Từ khó
Luyện
đọc câu
từ đoạn

Giải
nghĩa

-Giảng thêm : sạch lề : sạch lề đường, -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc
vỉa hè. Đẹp lối : đẹp lối đi, đường đi.
-Thi đọc cả bài .
nhóm
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn
23


Thi đọc trong nhóm.


cả bài) -Đồng thanh (đoạn 3).
-Trò chơi “Mưa rơi”

-Nhận xét.
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu điều nhà thơ muốn
nói : Chị lao công vất vả để giữ sạch
đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công
quý trọng lao động của chị. Phải ý thức
giữ vệ sinh chung.
-PP hỏi đáp : -Nhà thơ nghe thấy tiếng
chổi tre vào những lúc nào ?

4’
1’

-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào
những đêm hè rất muộn, khi ve cũng
đã mệt, không kêu nữa và vào những
đêm đông lạnh giá, khi cơn giông vừa
tắt.
-Những câu thơ : Chị lao công/ Như
sắt/ Như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn,
-Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao mạnh mẽ của chị lao công.
công?
-Chi lao công làm việc rất vất vả và cả
những đêm hè oi bức, những đêm đông
giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua giữ

bài thơ ?
-HTL từng đoạn, cả bài .
-HS thi HTL từng đoạn, cả bài.
-Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm
HTL bài thơ.
-Phải có ý thức giữ vệ sinh chung.
-GV xoá dần hoặc lấy giấy che lại.
-Nhận xét, cho điểm.
-Học thuộc lòng bài thơ.
3.Củng cố : Bài thơ nhắc nhở em điều
gì ?
-Giáo dục tư ưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL
bài.

Trò
chơi

Tìm
hiểu bài

Hỏi đáp
TLCH

Luyện
HTL

Củng cố

----------------------------------------------Mĩ thuật/NC

(Giáo viên chuyên trách dạy)
----------------------------------------------------------Hoạt động tập thể.
Tiết 3 : SINH HOẠT TRÒ CHƠI.
(Giáo viên chuyên trách dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2017
Nghệ thuật.
Tiết 32 : Mỹ thuật :THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT – TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG
(TƯỢNG TRÒN)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh bước đầu nhận biết được các loại thể tượng.
2.Kĩ năng : Nhận biết tranh tượng.
24


3.Thái độ : Ý thức trân trọng, giữ gìn tác phẩm điêu khắc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Sưu tầm một số tranh tượng đài cổ, tượng chân dung.
- Một vài tượng thật.
2.Học sinh : Sưu tầm về các loại tượng ở sách, báo, tạp chí.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra vở -Vẽ trang trí hình vuông.
vẽ.
30’ Nhận xét bài vẽ của tiết trước.
-1 em nhắc tựa.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng.

Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét
về tượng .
-Quan sát.
-PP trực quan, hỏi đáp :
-Anh ba pho tượng ở vở tập vẽ 2.
-Giáo viên giới thiệu một số tượng và
gợi ý để HS nhận biết.
-Tượng vua Quang Trung đặt ở khu Gò
Đống Đa,
Hà Nội, làm bằng xi măng của nhà
điêu khắc Vương Học Báo.
-Tượng Phật “Hiếp tôn giả” đặt ở chùa
Tây Phương, Hà Tây, tạc bằng gỗ.
-Tượng Võ Thị Sáu đặt ở Viện bảo
tàng Mĩ thuật Hà Nội, đúc bằng đồng
của nhà điêu khắc Diệp Minh Châu.
-PP hỏi đáp : Hình dáng tượng vua
Quang Trung thế nào ?
-GV tóm tắt : Tượng vua Quang Trung
là tượng đài kỉ niệm chiến thắng Ngọc
Hồi, Đống Đa lịch sử. Vua Quang
Trung tượng trưng cho sức mạnh của
dân tộc Việt Nam.
-Tượng Phật “Hiếp tôn giả” như thế
nào ?

ĐD&PP
Kiểm
tra SP


Quan
sát
TLCH

-Trong tư thế hướng về phía trước,
dáng hiên ngang. Mặt ngẩng, mắt nhìn
thẳng. Tay trái cầm kiếm, oai phong.

-Phật đứng ung dung, thư thái, mặt
đăm chiêu, suy nghĩ. Hai tay đặt lên
nhau.
-Tư thế hiên ngang. Mắt nhìn thẳng.
Tay nắm chặt, kiên quyết.

-Tượng Võ Thị Sáu thế nào ?
-Tóm tắt : Tượng mô tả hình ảnh chị
Sáu trước kẻ thù (bình tĩnh hiên ngang
trong tư thế người chiến thắng).
-Giảng thêm về trận Đống Đa, chuyện
chị Sáu ở pháp trường.
Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá.
-Sưu tầm ảnh về các loại tượng.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh
giá tranh tượng nghệ thuật.

Nhận
xét
25



×