Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án Đại số 11 chương 1 bài 1: Hàm số lượng giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.25 KB, 14 trang )

TOÁN ĐẠI SỐ LỚP 11
BÀI 1 HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
I. .Mục tiêu:
1. Về kiến thức.
*Giúp học sinh nắm được :
+ Bảng GTLG .
+ Hàm số y = sinx , hàm số y = cosx, sự biến thiên , tính tuần hoàn các hàm số
này.
2. Về kĩ năng
+Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ và chu kì của hàm số
lượng giác và sự biến thiên của hàm số lượng giác.
+Vẽ được đồ thị của hàm số và tự đó suy ra đồ thị của hàm số y = cosx dựa vào
r�  �
u�
 ;0�
tịnh tiến đồ thị y =sinx theo vectơ � 2 �.

3. Về thái độ
+Sau khi học xong bài này hs tích cực trong học tập.Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản vào trong một số trường hợp cụ thể.
II. Chuẩn bị:
1. GV:Giáo án Câu hỏi gợi mở
+Chuẩn bị các hình vẽ từ hình 1, 2.
2. HS: Một số kiến thức đã học về lượng giác ở lớp 10.
III. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 1.
Nêu tính đúng sai của câu sau đây:
a. Nếu a > b thì sina > sinb.
b. Nếu a > b thì cosa > cosb.
Học sinh 2.


Nêu tính đúng sai của câu sau đây:
c. Nếu a > b thì tana > tanb.
d. Nếu a > b thì cota > cotb.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Hình thành định
*Sử dụng MTBT:

nghĩa hàm số sin và
côsin
HS thảo luận theo nhóm và sin 6
HĐTP 1: (Giải bài tập
cử đại diện báo cáo.
Thủ thuật tính:
của hoạt động 1 SGK)
HS theo dõi bảng nhận xét, chuyển qua đơn vị rad:
Yêu cầu HS xem nội dung sửa chữa ghi chép.
shift – mode -4


hoạt động 1 trong SGK và
thảo luận theo nhóm đã
phân, báo cáo.
Câu a)
GV ghi lời giải của các
nhóm và cho HS nhận xét,
bổ sung.
-Vậy với x là các số tùy ý

(đơn vị rad) ta có thể sử
dụng MTBT để tính được
các giá trị lượng giác
tương ứng.
GV chiếu slide cho kết
quả đúng.
GV vẽ đường tròn lượng
giác lên bảng và yêu cầu
HS thảo luận và báo cáo
lời giải câu b)
Gọi HS đại diện nhóm 1
lên bảng trình bày lời
giải.
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
GV chiếu slide (sketpass)
cho kết quả câu b).
GV với cách đặt tương
ứng mỗi số thực x với một
điểm M trên đường tròn
lượng giác ta tó tung độ
và hoành độ hoàn toàn
xác định, với tung độ là
sinx và hoành độ là cosx,
từ đây ta có khái niệm
hàm số sin và côsin.
HĐTP2 :(Hàm số sin và
côsin)
GV nêu khái niệm hàm số
sin bằng cách chiếu slide.

-Tương tự ta có khái niệm
hàm số y = cosx.

HS bấm máy cho kết quả:
3
 1

sin 6 = 2 , cos 6 = 2 , …

sin – (shift -  - ÷ -6- )- =
Slide:
Kết quả:
3
 1

a)sin 6 = 2 , cos 6 = 2

HS chú ý theo dõi ghi chép.

HS thảo luận theo nhóm và
cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS trao đổi rút ra kết quả
từ hình vẽ trực quan (đường
tròn lượng giác)


2


2


sin 4 2 ; cos 4 2

sin(1,5) �0,997; cos(1,5) �0,071

M

K

x
O

A
H

sinx = OK ;

HS chú ý theo dõi trên bảng cosx = OH
và ghi chép.
*Khái niệm hàm số sin:
Quy tắc đặt tương ứng mối số thực
x với số thực sinx
sin : ��
xy=sinx
HS chú ý theo dõi …

Tập xác định là �
Tập giá trị là  1;1

được gọi là hàm số sin, ký hiệu là:
y = sinx
Tập xác định của hàm số sin là �.
*Khái niệm hàm số cos:
Quy tắc đặt tương ứng mối số thực
x với số thực cosx


cos : ��
xy= cosx
Tập xác định là �
Tập giá trị là  1;1
được gọi là hàm số cos, ký hiệu
là: y = cosx
Tập xác định của hàm số cos là �.
HĐ2: Tính tuần hoàn
của hàm số sinx và cosx
HĐTP1: Ví dụ về tính
tuần hoàn của hàm số y
= sinx và y = cosx
GV chiếu slide ví dụ
GV yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm và cử đại diện
báo cáo.
GV bổ sung (nếu cần).
GV người ta đã chứng
minh được rằng T =2  là
số dương nhỏ nhất thỏa
mãn đẳng thức sin(x +T)=
sinx và cos(x+T)=cosx.

*Hàm số y = sinx và y
=cosx thỏa mãn đẳng
thức trên được gọi là
hàm số tuần hoàn với
chu kỳ 2  .
HĐTP2: (Sự biến thiên
và đồ thì hàm số lượng
giác y= sinx và y = cosx)
-Hãy cho biết tập xác
định, tập giá trị, tính
chẵn lẻ và chu kỳ của
hàm số y =sinx?
GV cho HS thảo luận theo
nhóm và cử đại diện đứng
tại chỗ báo cáo.

Nội dung: Tìm những số T sao cho
f(x +T) = f(x) với mọi x thuộc tập
xác định của các hàm số sau:
a)f(x) =sinx; b)f(x) = cosx.
HS thảo luận và cử đại diện
báo cáo.
HS nhóm khác nhận xét bổ *T =2  là số dương nhỏ nhất
sung và ghi chép sửa chữa. thỏa mãn đẳng thức sin(x +T)=
sinx và cos(x+T)=cosx.

HS chú ý theo dõi và ghi
nhớ…

HS thảo luận theo nhóm

vào báo cáo.
Nhận xét bổ sung và ghi
chép sửa chữa.
HS dựa vào hình vẽ trao
đổi và cho kết quả:
-Xác định với mọi x��

1�sinx �1

*Hàm số y = sinx và y = cosx tuần
hoàn với chu kỳ 2  .

*Hàm số y = sinx:
+Tập xác định: � ;

+Tập giá trị  1;1 ;
+Là hàm số lẻ;
+Chu kỳ 2  .
*Hàm số y = cosx:
+Tập xác định: � ;
+Tập giá trị  1;1 ;
+Là hàm số chẵn;
+Chu kỳ 2  .


GV ghi kết quả của các
nhóm và gọi HS nhóm
khác nhận xét bổ sung.
GV ghi kết quả chính xác
lên bảng.


� Tập xác định ; R tập giá

trị

 1;1
sin( x)   sinx nên là hàm

số lẻ.
Chu kỳ 2 .

HĐTP3(Sự biến thiên
của hàm số y = sinx trên

đoạn  0; )
GV chiếu slide về hình vẽ
đường tròn lượng giác về
sự biến thiên.
GV cho HS thảo luận theo
nhóm để tìm lời giải và
báo cáo.
GV ghi kết quả của các
nhóm và gọi HS nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV ghi kết quả.
Vậy từ sự biến thiên của
hàm số y = sinx ta có
bảng biến thiên (GV
chiếu bảng biến thiên của
hàm số y = sinx)

GV yêu cầu HS vẽ đồ thị
hàm số y = sinx trên đoạn

 0; và bảng biến thiên.

Lấy đối xứng đồ thị qua
gốc tọa độ (Vì y = sinx là
hàm số lẻ )

-HS chú ý theo dõi hình vẽ
và thảo luận và báo cáo.
-HS nhóm khác nhận xét và
bổ sung, ghi chép sửa chữa.
-HS trao đổi cho kết quả:
� �
��
0; �
x1, x2 � 2�và x1
sinx1 �

�� ;0�
x3
sinx3>sinx4
Vậy …
HS vẽ đồ thị hàm số y =

sinx trên đoạn  0; (dựa

vào hình 3 SGK)
Bảng hiến thiên như ở trang
8 SGK.
Đối xứng qua gốc tọa độ ta
được hình 4 SGK.
Để vẽ đồ thị hàm số y =
sinx trên toàn trục số ta tịnh
tiến liên tiếp đồ thị hàm số

Vậy để vẽ đồ thị của hàm
số y=sinx ta làm như thế

trên đoạn  ;  theo vác
vectơ

x2

x3
sinx2
x4

x1

sinx1
O
cosx4 cosx3

A
cosx2 cosx1



r

r

nào? Hãy nêu cách vẽ và v  2;0 v�-v   2;0 .
vẽ đồ thị y = sinx trên tập
xác định của nó.
GV gọi HS nêu cách vẽ và
hình vẽ (trên bảng phụ).
Cho HS nhóm khác nhận HS chú ý theo dõi trên bảng
xét, bổ sung.
và ghi chép.
GV nêu cách vẽ và hìnhvẽ
Tương tự hãy làm tương HS theo dõi và suy nghĩ trả
tự với hàm số y = cosx
lời tương tự hàm số y =
(GV yêu cầu HS tự rút ra sinx…
và xem như bài tập ở nhà)
GV chỉ chiếu slide kết
quả.
3. Củng cố:
- Qua tiết học, yêu cầu nắm được định nghĩa, Tập xác định, Chu kỳ tuần hoàn của
các
hàm số lượng giác y = sinx; y = cosx .
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập 1, 2 SGK ( 17)
- Soạn trước đối với hàm số tang và côtang.
---------------------------------------------------------------------Ngày soạn
15/08/2010


Ngày dạy
16/08
18/08
19/08

Tiết : 2.

Lớp dạy
11B7
11B8
11B9

HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC.

I. Mục tiêu:
Qua tiết học này HS cần:
1. Về kiến thức:
-Hiểu khái niệm hàm số lượng giác tang, côtang và tính tuần hoàng của các
hàm số lượng giác.
2. Về kỹ năng:


-Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu
kỳ; sự biến thiên của hàm số y = tanx và y = cotx.
-Vẽ được đồ thị của hàm số y = tanx và y = cotx.
3. Về thái độ:
-Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. GV: giáo án,chuẩn bị các hình vẽ từ hình 3, 4,5,6.

2. HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, …
III. .Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Tìm TXĐ của các hàm số:
a) y = tan(x - )
b) y =
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: Hình thành khái
niệm hàm số tang và
côtang.
HĐTP1: (Khái niệm hàm
số tang và côtang)
-Hãy viết công thức tang và
côtang theo sin và côsin mà
em đã biết?
Từ công thức tang và côtang
phụ thuộc theo sin và côsin
ta có định nghĩa về hàm số
tang và côtang
(GV nêu khái niệm hàm số y
= tanx và y = cotx)

Hoạt động của HS

HS thảo luận và nêu
công thức
HS nhận xét bổ sung và
ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi và cho kết

quả:

Nội dung
Nội dung:
a) Hàm số tang:
Hàm số tang là hàm số được
xác định bởi công thức:
y

sin x
cosx

(cosx �0).

Vì cosx ≠0 khi và chỉ khi


x �  k (k�Z)
2
nên tập xác

sinx
tanx=
v�
i cosx �0
cosx
cosx
cotx=
v�
i sinx �0

sin x

định của hàm số y = tanx là:

HS chú ý theo dõi và ghi
chép…

b) Hàm sô côtang:
Hàm số côtang là hàm số
được xác định bởi công thức:


D= �\{ 2 +k  /k�Z}

y

cosx
sin x

(sin x �0).

Vì sinx ≠0 khi và chỉ khi
x �k (k�Z) nên tập xác định
của hàm số y = cotx là:


HĐTP2: (Bài tập để tìm
chu kỳ của hàm số tang và
côtang)
GV nêu đề bài tập 1 và yêu

cầu HS thảo luận theo nhóm
và báo cáo.
GV ghi lời giải của từng
nhóm và gọi HS nhận xét bổ
sung.
GV yêu cầu HS đọc ở bài
đọc thêm.
HĐ2: Tính tuần hoàn của
hàm số tang và côtang.
HĐTP(2’):
Người ta chứng minh được
rằng T =  là số dương nhỏ
nhất thỏa mãn đẳng thức:
tan(x+T) = tanx
và cot(x +T) = cotx với mọi
x là số thực (xem bài đọc
thêm)
nên ta nói, hàm số y = tanx
và y = cotx tuần hoàn với
chu kỳ  .
HĐ3: (Sự biến thiên và đồ
thị của hàm số lượng giác
y=tanx )
HĐTP1(5’): (Hàm số y
=tanx)
Từ khái niệm và từ các công
thức của tanx hãy cho biết:
-Tập xác định; tập giá trị;
-Tính chẵn, lẻ;
-Chu kỳ;

GV cho HS thảo luận theo
nhóm và báo cáo.

HS thảo luận theo nhóm
và báo cáo.
HS nhận xét và bổ sung
sửa chữa, ghi chép.

HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép…

HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và ghi chép
bổ sung.
HS trao đổi cho kết quả:
-Tập xác định:

D= �\{k  /k�Z}
Bài tập 1: Tìm những số T
sao cho f(x+T)=f(x)với x
thuộctập xác định của các
hàm số sau:
a)f(x) =tanx; b)y = cotx.

*Tính tuần hoàn của hàm số
lượng giác tang và côtang.
Hàm số y=tanx và y = cotx
tuần hoàn với chu kỳ  .



GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần)


D= �\{ 2 +k  /k�Z}

-Tập giá trị (-∞;+∞).
-Do tan(-x) =- tanx nên
-Do hàm số y = tanx tuần
hoàn với chu kỳ  nên đồ thị là hàm số lẻ.

của hàm số y = tanx trên tập -Chu kỳ .
xác định của nó thu được từ
HS chú ý theo dõi trên
đồ thị hàm số trên khoảng
bảng và ghi chép (nếu
�  �

;


cần).
� 2 2 �bằng cách tịnh tiến
song song với trục hoành từ
đoạn có độ dài bằng  .
Để làm rõ vấn đề này ta qua
HĐTP5.
HĐTP2: ( Sự biến thiên của
hàm số y = tanx trên nửa


T2
M2
O

T1
M1
A

� �
0; �

2 �)

khoảng

GV chiếu hình vẽ (hoặc
bảng phụ) về trục tang trên
đường tròn lượng giác.
Dựa vào hình 7 SGK hãy
chỉ ra sự biến thiên của hàm
số y = tanx trên nửa khoảng
� �
0; �

� 2 � từ đó suy ra đồ thị và



� �

0; �

Trên nửa khoảng � 2 �với

X1 < x2 thì
HS thảo luận theo nhóm
và báo cáo.

bảng biến thiên của hàm số
y = tanx trên nửa khoảng đó.
HS trao đổi và cho kết
GV gọi HS nhận xét và bổ
quả:
sung (nếu cần) .
V�x1  x2 �

AT1  tanx1  AT2  tanx2

hàm số đồng biến.
Bảng biến thiên:

x
4
0

2

AT1  tanx1  AT2  tanx2

nên hàm số y= tanx đồng

biến trên nửa khoảng
Vì hàm số y = tanx là hàm
số lẻ, nên đồ thị của nó đối
xứng nhau qua gốc O(0;0).



Với sđ AM1  x1 , sđ AM 2  x2

� �
0; �

� 2�

Đồ thị như hình 7 SGK.
Bảng biến thiên (ở SGK

y=tan
x

+∞
1
0

nên


Hãy lấy đối xứng đồ thị hàm
số y = tanx trên nửa khoảng


trang 11)

� �
0; �

� 2 �qua gốc O(0;0).

HS chú ý và theo dõi …
HS thảo luận theo nhóm.

GV xem xét các nhóm vẽ đồ
thị và nhận xét bổ sung từng
nhóm.
GV hướng dẫn và vẽ hình
như hình 8 SGK.
HĐTP 3: ( ) (Đồ thị của
hàm số y = tanx trên tập
xác định D)
Từ đồ thị của hàm số y =

HS chú ý theo dõi …

�  �
� 2 ; 2 �

tanx trên khoảng �

hãy nêu cách vẽ đồ thị của
nó trên tập xác định D của
nó.

GV gọi HS nhận xét và bổ
sung (nếu cần).
Vậy, do hàm số y = tanx
tuần hoàn với chu kỳ  nên
để vẽ đồ thị hàm số y = tanx
trên D ta tịnh tiến đồ thị

HS thảo luận theo nhóm
để vẽ đồ thị và báo cáo.

HS nhận xét, bổ sung và
ghi chép sửa chữa.
HS chú ý và theo dõi trên

�  �
� 2 ; 2 � bảng.

hàm số trên khoảng �

song song với trục hoành
từng đoạn có độ dài  , ta
được đồ thị hàm số y = tanx
trên D.
GV phân tích và vẽ hình
(như hình 9 SGK)
HĐTP4( ): (Hướng dẫn
tương tự đối với hàm số
y =cotx ).
Hãy làm tương tự hãy xét sự
biến thiên và vẽ đồ thị hàm

số y = cotx (GV yêu cầu HS
tự rút ra và xem như bài tập

HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép (nếu
cần)


ở nhà) và đây là nội dung
tiết sau ta học.

HS theo dõi và suy nghĩ
trả lời tương tự hàm số y
= tanx…

3. Củng cố :
-Xem và học lý thuyết theo SGK
-Làm bài tập 1; 2 a) b) c); 3;4 và 5 SGK trang 17,18.
4. Hướng dẫn về nhà:
------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn
15/08/2010

Ngày dạy
18/08
19/08
19/08

Tiết : 3.

Lớp dạy

11B7
11B8
11B9

HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC.

I. Mục tiêu:
Qua tiết học này HS cần:
1.Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm hàm số lượng giác côtang và tính tuần hoàn. Của các hàm
số lượng giác.
2. Về kỹ năng:
-Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu
kỳ; sự biến thiên của hàm số
y = cotx.
-Vẽ được đồ thị của hàm số y = cotx.
3. Về thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Giáo án, câu hỏi gợi mở
2. HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, ….
III. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số
a) y = sin3x – sin5x
b) y = cos2x – sin3x
2. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Nội dung


HĐ1: (Sự biến thiên và
đồ thị của hàm số lượng
giác y=cotx)
HĐTP1( ): (Hàm số y
=cotx)
Từ khái niệm và từ các
công thức của cotx hãy
cho biết:
-Tập xác định; tập giá
trị;
-Tính chẵn, lẻ;
-Chu kỳ;
GV cho HS thảo luận
theo nhóm và báo cáo.
GV gọi HS nhận xét và
bổ sung (nếu cần)
-Do hàm số y = cotx tuần
hoàn với chu kỳ  nên đồ
thị của hàm số y = cotx
trên tập xác định của nó
thu được từ đồ thị hàm số

HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và ghi chép
bổ sung.


*Hàm số y = cotx:
-Tập xác định:
D = �\{k  /k�Z}
-Tập giá trị (-∞;+∞).
-Là hàm số lẻ;
-Chu kỳ  .

HS trao đổi cho kết quả:
-Tập xác định:
D= �\{k  /k�Z}
-Tập giá trị (-∞;+∞).
-Do cot(-x) =- cotx nên là
hàm số lẻ.
-Chu kỳ  .
HS chú ý theo dõi trên
bảng và ghi chép (nếu
cần).

trên khoảng  0;  bằng
cách tịnh tiến song song
với trục hoành từ đoạn
có độ dài bằng  .
Để làm rõ vấn đề này ta
qua HĐTP2.
HĐTP2( ): (Sự biến
thiên của hàm số y =

M2


tanx trên khoảng  0;  )
GV chiếu hình vẽ (hoặc
bảng phụ) về trục côtang
trên đường tròn lượng
giác.
Dựa vào hình vẽ hãy chỉ
ra sự biến thiên của hàm
số y = cotx trên khoảng

K1

K2
M1

O
A

HS thảo luận theo nhóm
và báo cáo.
HS trao đổi và cho kết
quả:





Với sđ AM1  x1 , sđ AM 2  x2


 0;  từ đó suy ra đồ thị

và bảng biến thiên của
hàm số y = cotx trên
khoảng đó.
GV gọi HS nhận xét và
bổ sung (nếu cần) .

Vì hàm số y = cotx là
hàm số lẻ, nên đồ thị của
nó đối xứng nhau qua
gốc O(0;0). Hãy lấy đối
xứng đồ thị hàm số y =

V�x1  x2 �
AK1  cot x1  AK 2  cot x2

nên hàm số y= cotx
nghịch biến trên nửa
khoảng  0; 

Đồ thị như hình 10 SGK.
Bảng biến thiên (ở SGK
trang 13)
HS chú ý và theo dõi …
HS thảo luận theo nhóm.

HS chú ý theo dõi …
tanx trên khoảng  0; 
qua gốc O(0;0).
GV xem xét các nhóm vẽ
đồ thị và nhận xét bổ

sung từng nhóm.
GV hướng dẫn lập bảng
biến thiên và vẽ hình như
HS thảo luận theo nhóm
hình 10 SGK.
HĐTP 3: ( ) (Đồ thị của để vẽ đồ thị và báo cáo.
hàm số y = cotx trên tập
xác định D)
Từ đồ thị của hàm số y =
HS nhận xét, bổ sung và
cotx trên khoảng  0; 
ghi chép sửa chữa.
hãy nêu cách vẽ đồ thị
của nó trên tập xác định
HS chú ý và theo dõi trên
D của nó.
bảng.
GV gọi HS nhận xét và
bổ sung (nếu cần).
Vậy, do hàm số y =cotx
tuần hoàn với chu kỳ 
nên để vẽ đồ thị hàm số y
= tanx trên D ta tịnh tiến

Trên khoảng  0;  với
x1 < x2 thì
AK1  cot x1  AK 2  cot x2

nên hàm


số nghịch biến.
Bảng biến thiên:

x
0




2

+∞
y=cot
x

1
-∞

*Đồ thị: (hình 11 SGK)


đồ thị hàm số trên

khoảng  0;  song song
với trục hoành từng đoạn
có độ dài  , ta được đồ
thị hàm số y=cotx trên D.
GV phân tích và vẽ hình
(như hình 11 SGK)
HĐ2: Áp dụng

HĐTP1: Bài tập về hàm
số y = cotx )
GV nêu đề bài tập và ghi
lên bảng, cho HS thảo
luận và báo cáo.
GV ghi lời giải của các
nhóm và gọi HS nhận xét
bổ sung.
GV vẽ hình minh họa và
nêu lời giải chính xác.

HĐTP2: (Bài tập vầ tìm
giá trị lớn nhất của hàm
số)
GV nêu đề bài tập và ghi
lên bảng, yêu cầu HS
thảo luận theo nhóm và
cử đại diện báo cáo.
GV ghi lời giải của các
nhóm và gọi HS nhóm
khác nhận xét bổ sung
(nếu cần)
GV nêu lời giải chính
xác.

Bài tập 1: Hãy xác định giá trị
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và bổ sung,
ghi chép.

HS trao đổi và cho kết
quả:



 x 
a) x= 2 ; c) 2
;
3
b) x= 4 ;

d) Không có giá trị x
nào để cot nhận giá trị
dương.
HS thảo luận và cử đại
diện báo cáo.
HS nhận xét lời giải của
bạn và bổ sung ghi chép
sửa chữa.
HS trao đổi đưa ra kết
quả:
a)Giá trị lớn nhất là 3, giá
trị nhỏ nhất là 1.
b)Giá trị lớn nhất là 5 và
nhỏ nhất là 1.
Vậy …

3.Củng cố :
+ Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
+Làm các bài tập 2d); 6; 7 và 8 SGK trang 18.

4. Hướng dẫn về nhà:

 �

; �

của x trên đoạn �2 �để hàm số

y = cotx:
a)Nhận giá trị bằng 0;
b)Nhận giá trị -1;
c)Nhận giá trị âm;
d)Nhận giá trị dương.

Bài tập 2: Tìm giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất của các hàm số sau:
a)y = 2 sinx  1;
b)y = 3 -2cosx


-----------------------------------------------------------------------



×