Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Đại số 10 chương 3 bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.11 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ LỚP 10
Tiết 21. §2. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1/ Về kiến thức
 Hiểu cách giải các phương trình quy về dạng bậc nhất, bậc hai: Phương
trình có ẩn số ở mẫu, chứa dấu giá trị tuyệt đối , chứa căn đơn giản,…
2/ Về kỹ năng
 Giải được các phương trình có ẩn số ở mẫu, chứa dấu giá trị tuyệt đối,
chứa căn đơn giản,…
3/ Về tư duy
 Nhớ, Hiểu , Vận dụng
4/ Về thái độ:
 Cẩn thận, chính xác.
 Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị.
 Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới
 Giáo án, SGK, STK………..
III. Phương pháp.
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1/ Kiểm tra kiến thức cũ
Giải và biện luận pt 2c/62
2/ Bài mới
HĐ 1: Giải pt chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối


Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên


Tóm tắt ghi bảng

- Đn dấu gtttđ; bình
phương hai vế

- Giới thiệu pp thông qua vd 1 ở
SKG:

II. Pt quy về pt bậc
nhất, bậc hai

- Hai trường hợp: âm,
không âm…

+ Hs nhắc lại các cách khử dấu gtttđ

1. Phương trình chứa
ẩn trong dấu gttđ

+ Cho hs nhắc lại đn dấu gttđ
+ Gv ghi đn gtttd ở góc bảng

- Phát biểu trường hợp
1: x<3
+x<3
- Biến đổi, giải ở nháp

- Biến đổi hệ quả, phải
thử lại nghiệm


+ Vd 1: /x-3/=2x+1
Cách 1(dùng đn gtttđ)
+ Đk lúc này là gì ?

+ Ghi kq của hs phát biểu
Tương tự cho trường hợp còn lại

- Nên chọn cách 1, vì
Cách 2 (bình phương hai vế)
không nâng bậc và khỏi
+ Cho hs là nháp
thử lại nghiệm.
+ NHận xét ưu, nhược của mỗi cách
HĐ 2: Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
Hoạt động của học sinh
- Bình phương hai vế

Hoạt động của giáo viên

Tóm tắt ghi bảng

+ Hs nhắc lại các cách khử căn bậc
hai

2. Phương trình chứa
ẩn dưới dấu căn

+ Gv ghi ở góc bảng
+ Bp trong trường hợp này là bđ hệ
- Hệ quả, nên phải thử

quả hay tương đương ?
lại nghiệm.
Vd 2: Giải pt √(2x-3)=x-2
- Làm nháp, trả lời…
+ Cho hs bf, giải, lấy nghiệm
- Thử lại trong trường
hợp này phức tạp, khó
làm
- Giới thiệu cách 2: √f=g  ???


- Hs phát biểu 3 đk

- Gv hd f=g2 >= 0 ???

- Hs kl chỉ cần 2 đk, và - Tuỳ trường hợp mà chọn cách
đây là biến đổi tương giải !!
đương
HĐ 3: Củng cố
Hoạt động của học sinh
- Tính nháp và phát biểu

- Khử mẫu, đưa về dạng ở
vd 1

Hoạt động của giáo viên
- Cho hs phát biểu hướng giải
bài 6, 7
- Hd giải bài 6c/63


3/ BTVN: 6, 7 SGK trang 62, 63

Tiết 22

Tóm tắt ghi bảng
Ghi những câu đứng


1. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1 :a) Giải biện luận phương trình sau theo tham số m
m2x + 6 = 4x + 3m.
b) Giải phương trình : 2x4 - 7x2 + 5 = 0.
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

- Nhận nhiệm vụ

- Giao nhiệm vụ cho HS

- Làm bài

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài

2. Bài mới :
Hoạt động 2 : Giải phương trình
a) 2x  1  5x  2

2
b) 2x  5  x  5x  1


Hoạt động của HS

Hoạt động của GV

- Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài toán

- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- Theo giỏi HĐ học sinh, hướng dẫn khi cần thiết

- Đại diện nhóm khác nhận xét lời giải - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại
của bạn
diện nhóm khác nhận xét
- Phát hiện sai lầm và sữa chữa

- Sửa chữa sai lầm

- Ghi nhận kiến thức

- Chính xác hoá kết quả

Hoạt động 3 : Giải phương trình

2x2  5  x  2
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV



- Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
toán
- Theo giỏi HĐ học sinh, hướng dẫn khi cần thiết
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện
- Đại diện nhóm khác nhận xét lời
nhóm khác nhận xét
giải của bạn
- Sửa chữa sai lầm
- Phát hiện sai lầm và sữa chữa
- Chính xác hoá kết quả
- Ghi nhận kiến thức
Hoạt động 4: Cho phương trình 3x2 - 2(m+1)x + 3m - 5 = 0.
Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường
hợp đó.

Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
- Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS,

- Đọc đầu bài và nghiên cứu cách giải.

hướng dẫn khi cần thiết.

- Độc lập tiến hành giải .


- Nhận và chính xác hoá kết quả của 1 hoặc 2 HS

- Thông báo kết quả cho GV.

hoàn thành trước.
- Đánh giá kết quả hoàn thiện của từng HS.

4. Cũng cố :
- Nắm được các bước giải và biệ luận phương trình dạng ax + b = 0 và phương trình
dạng ax2 + bx + c = 0 (a �0).
- Nắm được cách giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn và chứa ẩn trong dấu căn.
- Vận dụng được định lí Vi-ét vào giải toán.
5. Bài tập về nhà:
- Làm các bài tập còn lại.
- Đọc tiếp bài phương trình và hệ phương trình nhiều ẩn.



×