Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Đại số 8 chương 4 bài 3: Bất phương trình một ẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.65 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8.

TIẾT 60-61
§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN.
A . Mục tiêu:
-Kiến thức: Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không? Biết viết và
biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x<ax> a,x ≤ a,x ≥ b.
-Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tốn ?, các khái niệm trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về phương trình một ẩn, máy tính bỏ túi.
C. Các bước lên lớp:
I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Nêu khái niệm về phương trình một ẩn. Hai phương trình như thế nào được gọi là hai phương
trình tương đương.
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Mở đầu.(13 phút)

Hoạt động của học sinh

Nội dung
1. Mở đầu.

-Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung -Đọc yêu cầu bài tốn
bài tốn.
-Đề bài yêu cầu gì?

Bài tốn: SGK
-Đề bài yêu cầu tính số quyển vở


của bạn Nam có thể mua được.
-Nếu gọi x là số quyển vở bạn

-Nếu gọi x là số quyển vở bạn Nam mua được thì x phải thỏa
Nam mua được thì x phải thỏa mãn hệ thức 2200x+4000 ≤ 25000
mãn hệ thức nào?
-Khi đó người ta nói hệ thức

?1

2200x+4000 ≤ 25000 là một bất

a) Bất phương trình x2 ≤ 6x-5 (1)

phương trình với ẩn là x.

-Trong hệ thức trên thì vế trái là Vế trái là x2

-Trong hệ thức trên thì vế trái là 2200x+4000. Vế phải là 25000
gì? Vế phải là gì?

Vế phải là 6x-5

-Khi thay x=9 vào bất phương b) Thay x=3 vào (1), ta được


trình trên ta được 2200.9+4000 ≤
-Khi thay x=9 vào bất phương 25000
trình trên ta được gì?


32 ≤ 6.3-5
9 ≤ 18-5

Hay 23800 ≤ 25000

9 ≤ 13 (đúng)

-Vậy khẳng định trên là đúng

Vậy số 3 là nghiệm của bất
phương trình (1)

-Vậy khẳng định đúng hay sai?
-Vậy x=9 là một nghiệm của bất -Khi thay x=10 vào bất phương Thay x=6 vào (1), ta được
phương trình.

trình thì khẳng định sai

62 ≤ 6.6-5
36 ≤ 36-5

-Khi thay x=10 vào bất phương

trình thì khẳng định đúng hay -Vậy x=10 không phải là nghiệm 36 ≤ 31 (vô lí)
sai?

của bất phương trình

-Vậy x=10 có phải là nghiệm của -Đọc yêu cầu ?1
bất phương trình không?


-Vế trái, vế phải của bất phương

-Treo bảng phụ ?1

trình x2 ≤ 6x-5 là x2 và 6x-5

Vậy số 6 không phải là nghiệm
của bất phương trình (1)

-Vế trái, vế phải của bất phương -Ta thay các giá trị đó vào hai vế
trình x2 ≤ 6x-5 là gì?

của bất phương trình, nếu khẳng
định đúng thì số đó là nghiệm

-Để chứng tỏ các số 3; 4; và 5 là của bất phương trình; nếu khẳng
nghiệm của bất phương trình; định sai thì số đó không phải là
còn 6 không phải là nghiệm của nghiệm của bất phương trình.
bất phương trình thì ta phải làm -Thực hiện
gì?

-Lắng nghe, ghi bài

-Hãy hồn thành lời giải

-Tập hợp tất cả các nghiệm của

-Nhận xét, sửa sai


bất phương trình gọi là tập

Hoạt động 2: Tập nghiệm của nghiệm
bất phương trình.(12 phút)

2. Tập nghiệm của bất phương

-Giải bất phương trình là đi tìm trình.

-Tập hợp tất cả các nghiệm của nghiệm của phương trình đó.

Tập hợp tất cả các nghiệm của

bất phương trình gọi là gì?

-Quan sát và đọc lại

một bất phương trình được gọi là

-Đọc yêu cầu ?2

tập nghiệm của bất phương trình.


-Giải bất phương trình là đi tìm -Phương trình x=3 có tập nghiệm Giải bất phương trình là tìm tập
gì?

S={3}

-Treo bảng phụ ví dụ 1


nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 1: SGK.

-Treo bảng phụ ?2
-Phương trình x=3 có tập nghiệm -Tập nghiệm của bất phương ?2
S=?

trình 3<x là S={x/x>3)

-Tập nghiệm của bất phương -Quan sát và đọc lại
trình x>3 là S={x/x>3)

Ví dụ 2: SGK.

-Đọc yêu cầu ?3 và ?4

-Tương tự tập nghiệm của bất -Khi bất phương trình nhỏ hơn
phương trình 3
hoặc lớn hơn thì ta sử dụng ?3

-Treo bảng phụ ví dụ 2

ngoặc đơn; khi bất phương trình Bất phương trình x ≥ -2

-Treo bảng phụ ?3 và?4

lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc Tập nghiệm là {x/x ≥ -2}


-Khi biểu diễn tập nghiệm trên bằng thì ta sử dụng dấu ngoặc
trục số khi nào ta sử dụng ngoặc vuông.
đơn; khi nào ta sử dụng ngoặc
vuông?

?4
-Hai phương trình tương đương Bất phương trình x<4
là hai phương trình có cùng tập Tập nghiệm là {x/x<4}

Hoạt động 3: Bất phương trình nghiệm.
tương đương.(5 phút)

3. Bất phương trình tương

-Hai bất phương trình có cùng đương.

-Hãy nêu định nghĩa hai phương tập nghiệm là hai bất phương Hai bất phương trình có cùng tập
trình tương đương.

trình tương đương.

nghiệm là hai bất phương trình

-Lắng nghe, ghi bài

tương đương, kí hiệu “ ⇔ ”

-Tương tự phương trình, hãy nêu

Ví dụ 3:


khái niệm hai bất phương trình

3<x ⇔ x>3

tương đương.

-Thực hiện

-Giới thiệu kí hiệu, và ví dụ

-Lắng nghe, ghi bài

Bài tập 17 trang 43 SGK.

Hoạt động 4: Bài tập 17 trang

a) x ≤ 6

; b) x>2

43 SGK.(4 phút)

c) x ≥ 5

; d) x<-1

-Hãy hồn thành lời giải
-Nhận xét, sửa sai
IV. Củng cố, Hướng dẫn học ở nhà: (6 phút)



-Bất phương trình tương đương, tập nghiệm của bất phương trình, . . .
-Ôn tập kiến thức: phương trình bậc nhất một ẩn; tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính
chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
-Xem trước bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” (đọc kĩ định nghĩa, quy tắc trong bài).



×