Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Đại số 8 chương 4 bài 3: Bất phương trình một ẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.61 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8.
Tiết 60 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là bất phương trình bật nhất một ẩn và các thuật ngữ liên quan
vế trái vế phải, nghiệm của bất phương trình, tập nghiệm của bất phương trình.
- HS biết biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
- HS bước đầu hiểu được khái niệm bất phương trình tương đương.
II.Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trước bài học, film trong và bút lông.
- GV chuẩn bị các phiếu học tập.
III.Tiến trình lên lớp:
Họat động của giáo viên
Họat động 1: Giới thiệu

Họat động của học sinh

Nội dung ghi bảng
1. Mở đầu:

bất phương trình một ẩn

Ví dụ:

-GV cho HS đọc bài tóan

2200x + 4000 ≤ 25000(a)

“bạn Nam… có thể mua

x 2 < 6x – 5 (b)


được” ở SGK và trả lời.

x 2 - 1 > x + 5 (c)

-GV yêu cầu HS giải thích

HS thảo luận nhóm và trả

là các bất phương trình một

kết quả tìm được.

lời: Số quyển vở mà bạn

ẩn.

-GV “Nếu gọi x là số

Nam có thể mua được là 1 Trong bất phương trình (a)

quyển vở mà bạn Nam có

hoặc 2,……,9 quyển; vì

Vế phải: 25000

thể mua được, ta có hệ

2200.1 + 4000 < 25000


Vế trái: 2200x + 4000

thức gì?”.

2200.2 + 4000 < 25000

Do:

-GV giới thiệu các bất



2200.1 + 4000 < 25000

phương trình một ẩn.

2200.9 + 4000 < 25000

2200.2 + 4000 < 25000

-Hãy chỉ ra vế trái, vế phải

2200.10 + 4000 > 25000



trong bất phương trình (b);

-HS suy nghĩ và trả lời.


2200.9 + 4000 < 25000

(c)

2200.x + 4000 ≤ 25000

2200.10 + 4000 > 25000

-GV dùng ví dụ (a) để giới

nên 1,2,3,4,…,9 là các nghiệm


thiệu nghiệm của bất

của bất phương trình (a)

phương trình.

2.Tập nghiệm của bất

-HS thực hiện ?1

phương trình .

Họat động 2: Tập nghiệm

-Tập nghiệm của bất phương

của bất phương trình


trình (SGK)

-GV: “Tương tự như tập

-HS làm việc cá nhân rồi

nghiệm của phương trình

trao đổi kết quả ở nhóm.

-Giải bất phương trình (SGK)

và giải phương trình; các
em thử nêu định nghĩa tập
nghiệm của bất phương

Ví dụ: Tập nghiệm của bất

trình; giải bất phương

phương trình x > 3 là:

trình”.

-Một HS lên bảng giải.

{x /x > 3}

-GV cho HS thực hiện ?2


-HS thảo luận nhóm rồi

Biểu diễn tập nghiệm trên trục

-GV: “Hãy viết tập nghiệm

làm việc cá nhân.

số:

của bất phương trình x > 3;
x < 3; x ≥ 3;
3 ≤ 3 và biểu diễn tập
nghiệm của mỗi bất
phương trình trên trục số”
GV sửa chữa những sai sót

3. Bất phương trình tương

nếu có của HS.

đương:

-GV cho HS thực hiện ?3,?

Hai bất phương trình được gọi

4.


-HS làm cá nhân rồi kiểm

là tương đương kí hiệu ⇔ nếu

Họat động 3: Bất phương

tra kết quả thông qua các

chúng có cùng tập nghiệm.

trình tương đương

hướng dẫn ở SGK.

Ví dụ: x > 3 ⇔ 3 < x

GV cho HS nghiên cứu

Chú ý: hai bất phương trình

SGK.

vô nghiệm thì tương đương

Họat động 4: Củng cố

với nhau.

GV cho HS lần lượt làm



các bài tập sau:

-HS làm việc cá nhân.

Ví dụ: x 2 < -1 ⇔ 0.x > 3

1/ BT15;
2/ BT 16;
3/ BT 17;
Họat động 5: Hướng dẫn
về nhà:Làm Bt 18(SGK),
33, 35, 38 (SBT)
Xem lại 2 tính chất liên hệ
giữa thứ tự với phép cộng
và phép nhân

……….………..



×