Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 28 tiết 1
Giải Toán Có Lời Văn (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? hỏi gì?.
2. Kĩ năng: Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. Thực hiện
tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Không làm Bài tập 3 - theo chương trình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng:
- Học sinh thực hiện.
+ Học sinh 1: Đếm các số từ 60 đến 100.
+ Học sinh 2: Xếp các số 32, 45, 29, 70 tăng
dần.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhắc lại tên bài học.
- Giới thiệu bài: Giái toán có lời văn.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu dạng toán (10
phút)
* Mục tiêu: Học sinh nắm tên bài, biết cách
giải và trình bày bài toán.
* Cách tiến hành:
- 1 em đọc đề: Nhà An có 9 con gà, Mẹ
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán:
đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy
con gà?
- Giáo viên hỏi:
- Học sinh trả lời.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt đề lên bảng
- 2 em đọc lại đề qua tóm tắt
- Cho học sinh tự nêu bài giải
- Học sinh giải: Số con gà nhà An còn là:
- Nếu học sinh không giải được thì giáo viên
gợi ý
9 - 3 = 6 ( con )
Đáp số: 6 con
- Muốn biết nhà An còn mấy con gà thì em làm
thế nào? Đặt phép tính gì? Đặt lời giải ra sao?
- 1 em học sinh giỏi lên bảng giải
- 2 phần: Phần cho biết và phần phải đi
- Giáo viên hỏi: Bài toán thường có mấy phần? tìm.
- Bài giải gồm có mấy phần?
- 3 phần: lời giải, phép tính, đáp số
- Giáo viên cho học sinh nhận xét trên bảng
bài toán và bài giải để khẳng định lại
b. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học tự đọc bài toán, ghi số vào
tóm tắt và giải được bài toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tóm tắt
- Học sinh tự đọc bài toán và tự giải
- Có: 8 con chim
- Bài giải:
- Bay đi: 2 con chim
Số con chim còn lại là:
- Còn: … con chim?
8 - 2 = 6 ( con )
Đáp số: 6 con
Bài 2:
- Cho học sinh nhìn tranh:
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh tự đọc bài toán ghi tóm tắt và tự
giải
Bài giải:
Số quả bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 ( quả bóng )
Đáp số 5 quả bóng
Tóm tắt
Có
: 8 quả bóng
bay đi : 3 quả bóng
còn
: … quả bóng?
- Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 28 tiết 2
Luyện Tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải bài toán có phép trừ; phép cộng, trừ (không
nhớ) các số trong phạm vi 20.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các
số trong phạm vi 20. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2;
Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng:
- Học sinh thực hiện.
+ Học sinh 1: Tóm tắt bài toán trên bảng phụ.
+ Học sinh 2: Giải bài toán trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập (tiết 1).
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức (5 phút)
* Mục tiêu Học sinh lại các bước giải toán.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hỏi: Bài toán thường có mấy phần?
- 2 phần: cái đã cho và cái cần tìm.
- Bài giải thường có mấy phần?
- Bài giải có 3 phần: phần lời giải, phần
phép tính và phần đáp số.
- Giáo viên lưu ý học sinh ghi câu lời giải luôn - Học sinh ghi nhớ.
bám sát vào câu hỏi của bài toán.
b. Hoạt động 2: Thực hành (22 phút)
* Mục tiêu: Học sinh giải toán và thực hiện các
phép cộng trừ nhanh, đúng.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc bài toán
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài
toán
- Yêu cầu học sinh tự giải.
- 1 học sinh đọc lại bài toán
- Học sinh giải bài toán vào phiếu bài
tập.
Bài giải:
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán và tự giải
Số búp bê cửa hàng còn lại là:
15 – 2 = 13 ( búp bê )
Đáp số: 13 búp bê
bài toán.
- Học sinh đọc bài toán
- 1 em lên bảng ghi số vào tóm tắt
- Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài
tập
Bài giải:
Số máy bay trên sân còn lại là:
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
12 - 2 =10 ( máy bay )
Bài 3: Thi đua thực hiện cộng, trừ nhanh:
Đáp số: 10 máy bay
- Học sinh tham gia chơi đúng luật
- Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên
thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô.
- Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng
- Học sinh thực hiện theo đội.
cuộc
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 28 tiết 3
Luyện Tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải bài toán có phép trừ.
2. Kĩ năng: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. Thực
hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng:
- Học sinh thực hiện.
+ Học sinh 1: Tóm tắt bài toán trên bảng phụ.
+ Học sinh 2: Giải bài toán trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập (tiết 2).
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giải toán có phép tính trừ (17
ph)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết giải bài toán có
1 phép tính trừ.
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tên bài học.
Bài 1:
- Đọc bài toán 1
Tóm tắt
- Học sinh tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
Có
: 14 cái thuyền
Bài giải:
Cho bạn
: 4 cái thuyền
Số thuyền của Lan còn lại là:
Còn lại
: … cái thuyền?
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số: 10 cái thuyền
Bài 2:
- 2 Học sinh lên bảng giải bài toán
- Học sinh tự đọc đề, tự giải bài toán theo tóm Bài giải:
tắt
Số bạn Nam tổ em có:
Có
: 9 bạn
9 – 5 = 4 ( bạn )
Nữ
: 5 bạn
Đáp số: 4 bạn
Nam
: … bạn?
- Cho học sinh tự giải vào vở
- Học sinh đọc bài toán
Bài 3:
- Phân tích bài toán và tự giải bài toán
- Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài vào vở
toán
- 2 Học sinh lên bảng giải
? cm
2 cm
Bài giải:
Sợi dây còn lại dài là:
13 cm
13 - 2 =11 ( cm )
Đáp số: 11 cm
b. Hoạt động 2: Giải toán theo tóm tắt (17 ph)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết giải bài toán
theo tóm tắt cho trước.
* Cách tiến hành:
Bài 4:
- Cho học sinh nhìn tóm tắt đọc được bài toán
- 2 Học sinh lên bảng giải bài toán
Bài giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 ( hình tròn )
Đáp số: 11 hình tròn
Có
: 15 hình tròn
Tô màu
: 4 hình tròn
Không tô màu
: … hình tròn?
- Giáo viên sửa sai chung cho học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 28 tiết 4
Luyện Tập Chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải bài toán.
2. Kĩ năng: Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày
bài giải bài toán. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng:
- Học sinh thực hiện.
+ Học sinh 1: Tóm tắt bài toán trên bảng phụ.
+ Học sinh 2: Giải bài toán trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Bài tập 1 (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt Bài tập 1.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
Bài 1a.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn tranh đặt 1 bài - Học sinh nêu: Trong bến có 5 xe ô
tô. Có thêm 2 ô tô vào bến.
toán.
- Câu hỏi
- Học sinh nêu: Hỏi trong bến có tất
cả bao nhiêu chiếc ô tô?
- 2 học sinh đọc lại bài toán
- Bài toán còn thiếu gì?
- 2 em lên bảng
- Em nào có thể đặt câu hỏi cho bài toán?
- Cả lớp giải bài toán vào vở ô li
- Gọi học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh
- 2 em đọc lại bài toán.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài toán
- Câu hỏi và số chim bay đi
- Giáo viên quan sát sửa sai chung
- 1 học sinh lên bảng viết thêm vào
Bài 1b.
bài toán phần còn thiếu
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc lại bài toán đã hoàn
- Hỏi: bài toán còn thiếu gì?
chỉnh
- Nhìn tranh em hãy điền số còn thiếu vào bài toán
Bài giải:
và nêu câu hỏi cho bài toán
Số chim còn lại là:
- Yêu cầu học sinh tự giải bài toán
6 – 2 = 4 ( con )
Đáp số: 4 con
- 1 em đọc lại bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
b. Hoạt động 2: Bài tập 2 (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt Bài tập 2.
* Cách tiến hành:
Bài 2:
- Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó
- 2 học sinh nêu tóm tắt. 2 em viết tóm
tắt trên bảng lớp
- 2 em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán
- Tóm tắt:
Có
: 8 con thỏ
Chạy đi
: 3 con thỏ
Còn lại
thỏ?
: … con
- Học sinh tự giải bài toán vào vở
- Cho học sinh tự giải bài toán vào vở
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
Tập viết tuần 28
Tô chữ hoa H, I, K
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa: H, I, K.
2. Kĩ năng: Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến,
ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ
ngữ viết được ít nhất một lần).
Riêng học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ
qui định.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, các chữ mẫu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; vở Tập viết lớp 1 tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, - Học sinh để vở Tập viết ra đầu bàn.
chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết các từ: - 2 em viết bảng.
khắp vườn, ngát hương.
- Nhận xét bài cũ, cho điểm học sinh.
- Giới thiệu bài: Tô chữ hoa H, I, K.
- Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tô chữ
hoa (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết tô các chữ hoa.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
+ Nhận xét về số lượng và kiểu nét.
- Học sinh quan sát chữ H, I, K hoa trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
+ Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa - Học sinh quan sát giáo viên tô trên
nói vừa tô chữ trong khung chữ.
khung chữ mẫu.
- Quan sát, uốn nắn cách viết cho học sinh.
- Viết bảng con.
H
H
I
I
K
K
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vần
và từ ngữ ứng dụng (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các vần và
từ ngữ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo bảng, viết sẵn các vần và từ ngữ - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
ứng dụng.
dụng trên bảng phụ (cá nhân, cả lớp): iêt,
uyêt, iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến, ngoan
ngoãn, đoạt giải.
- Yêu cầu học sinh phân tích tiếng ứng dụng.
- Học sinh phân tích tiếng iêt, uyêt, iêu,
- Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ, yêu.
cách đưa bút.
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
- Học sinh viết vào bảng con.
c. Hoạt động 3: Thực hành (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ
hoa, vần và từ ngữ ứng dụng vào vở Tập viết
tập 2.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi - Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.
viết.
- Học sinh viết vào vở Tập viết.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
iêt
uyêt
iêu
yêu
hiếu thảo yêu mến ngoan
ngoãn đoạt giải
tại lớp.
- Giáo viên thu vở chấm và chữa một số bài.
- Giáo viên khen những em viết đẹp, tiến bộ.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Kể chuyện tuần 28
Bông hoa cúc trắng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời
cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
Riêng học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* Lưu ý: Đối với bài Kể chuyện: chưa yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện; chưa yêu cầu
phân vai tập kể lại câu chuyện - theo chương trình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, các tranh phóng to ở sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Gọi học sinh lên kể lại từng đoạn của
tiết trước, bài “Trí khôn”.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Bông hoa cúc trắng.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện (6 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe giọng kể phù
hợp.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- 4 em lên kể, mỗi em 1 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại tựa bài.
- Kể với giọng thật diễn cảm:
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
+ Kể lần 1: để học sinh biết câu chuyện.
+ Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ.
- Chú ý kĩ thuật kể:
+ Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người
kể sang người mẹ, lời cụ già, lời cô bé: Lời
người dẫn chuyện: chậm rãi, cảm động; Lời
người mẹ: mệt mỏi, yếu ớt; Lời cụ già: ôn tồn;
Lời cô bé: ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ
già; lo lắng khi đếm cánh hoa.
+ Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện
thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội
dung và ý nghĩa câu chuyện.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể từng
đoạn câu chuyện theo tranh (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể được từng đoạn
câu chuyện theo tranh.
* Cách tiến hành:
- Tranh 1: GV hỏi
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Cho các tổ thi kể.
- Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+ Trong một túp lều, người mẹ ốm nằm
trên giường, trên người đắp một chiếc áo.
Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời
thầy thuốc về đây”.
+ Người mẹ ốm nói gì với con?
- Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1.
c. Hoạt động 3: Rút ra nghĩa câu chuyện (7
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh rút ra được bài học từ
nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi:
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời
cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Về kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị tiết
+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho
tấm long hiếu thảo của cô bé với mẹ…
sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
.......................................................................Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm
201...
Chính tả tuần 28 tiết 1
Tập chép Ngôi nhà
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong
khoảng 10 – 12 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay chữ k vào chỗ trống ở bài tập 2,
bài tập 3 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Bài cũ:
+ Chấm một số vở của học sinh về viết lại.
- Một số em được gọi nộp vở cho giáo
+ Cho học sinh viết bảng con một số từ.
viên.
- Nhận xét chung.
- Cả lớp viết bảng con.
- Giới thiệu bài: tập chép Ngôi nhà.
2. Các hoạt động chính:
- Nhắc lại tựa bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh chép đúng bài chính
tả.
* Cách tiến hành:
- Gíao viên viết bảng đoạn chính tả cần chép.
- Học sinh quan sát và 2 em đọc thành
tiếng đoạn chính tả.
- Gíao viên chỉ cho học sinh đọc những tiếng - Học sinh tự nhẩm và viết vào bảng các
các em dễ viết sai: mộc mạc, nước, yêu, …
từ đó.
- Tập chép
- HS chép vào vở.
+ Giáo viên hướng dẫn các em cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô.
+ Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô.
+ Sau dấu chấm phải viết hoa.
- Chữa bài:
- Dùng bút chì chữa bài.
+ Giáo viên chỉ từng chữ trên bảng.
+ Rà soát lại.
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
+ Học sinh ghi lỗi ra lề. Đổi vở kiểm tra.
- Thu bài, chấm 1 số vở của học sinh.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* Cách tiến hành:
Bài 2. Điền vần iêu hay yêu ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Đọc yêu cầu đề bài
- Mỗi từ có một chỗ trống phải điền iêu hoặc - Lắng nghe.
yêu vào từ mới hoàn chỉnh.
- Cho học sinh làm bài vào tập.
- Học sinh làm bài vào tập.
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài.
- 1 học sinh sửa bài.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.
- Cả lớp sửa bài, nếu sai.
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
kh…… vẽ. Bố mẹ rất quí Hiếu.
Bài 3. Điền chữ c hay k ?
Tiến hành tương tự bài 2.
Học sinh đọc kết quả.
Ông trồng ...ây cảnh
Bà ...ể chuyện
Chị ...âu kim
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chép lại những chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 28 tiết 2
Tập chép Quà của bố
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng
10 – 12 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng vần s hay x; Vần im hay iêm vào chỗ trống ở bài tập 2a và
2b trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ:
+ Chấm một số vở của học sinh về viết lại.
+ Cho học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: tập chép Quà của bố.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh chép đúng bài chính
tả.
* Cách tiến hành:
- Gíao viên viết bảng đoạn chính tả cần chép.
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Một số em được gọi nộp vở cho giáo
viên.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tựa bài.
- Học sinh quan sát và 2 em đọc thành
tiếng đoạn viết chính tả.
- GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ - Học sinh tự nhẩm và viết vào bảng các
viết sai: gửi, nghìn, thương, chúc, …
từ đó.
- Tập chép
- Học sinh chép vào vở.
+ Giáo viên hướng dẫn các em cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô.
+ Chữ đầu đoạn: Đếm vào 3 ô.
+ Sau dấu chấm phải viết hoa.
- Chữa bài:
- Dùng bút chì chữa bài.
+ Giáo viên chỉ từng chữ trên bảng.
+ Rà soát lại.
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
+ Học sinh ghi lỗi ra lề. Đổi vở kiểm tra.
- Thu bài, chấm 1 số vở của học sinh.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* Cách tiến hành:
Bài 2.a. Điền chữ s hay x ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Mỗi từ có một chỗ trống phải điền s hoặc x
vào từ mới hoàn chỉnh.
- Giáo viên tổ chức thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.
- Đọc yêu cầu đề bài
- Lắng nghe.
- Học sinh thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Sửa bài nếu sai.
dòng ...ông
...e lu
Bài 2.b. Điền vần im hay iêm ?
- Cho học sinh làm bài vào tập.
- Học sinh làm bài vào tập.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- 2 học sinh sửa bài, mỗi em 1 câu.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.
- Cả lớp sửa bài, nếu sai.
trái t...
kim t...
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chép lại những chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...........
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 28
Ngôi nhà (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót,
thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. Trả lời được
câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu
câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Học sinh hát đầu giờ.
- Bài cũ: Giới thiệu chủ điểm “Gia đình”.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài: Ngôi nhà.
- Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
GV đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm rãi, tha - Học sinh lắng nghe.
thiết, tình cảm.
HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng + Nhóm (3 em)
từ khó hoặc dễ lẫn: hàng xoan, xao xuyến nở, + Cá nhân – đồng thanh
lảnh lót, thơm phức, ngõ. Khi luyện đọc kết hợp - Lớp nhận xét
phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học.
- Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: GV chỉ bảng từng chữ ở - Học sinh đọc nối tiếp.
câu thứ nhất, cho HS đọc trơn. Tiếp tục với các
câu còn lại.
+ Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng
dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ
nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp
theo.
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Học sinh đọc nối tiếp cả bài.
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả - Thi đua đọc giữa các tổ.
bài.
- Đọc đồng thanh.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
b. Hoạt động 2: Ôn các vần iêu, yêu (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu
cầu trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu: Vậy vần
cần ôn là vần yêu, iêu.
- Cho HS đọc những dòng thơ có tiếng yêu
+ Em yêu nhà em.
Tìm (nhanh, đúng, nhiều) tiếng ngoài bài có + Em yêu tiếng chim.
+ Em yêu ngôi nhà.
vần yêu, iêu:
- Cho HS thi tìm
- Học sinh thi tìm.
+ Vần yêu: yếu đuối, ốm yếu, yêu mến, yêu + Vần iêu: buổi chiều, chiếu phim, chiêu
đãi, cánh diều, điệu đà, điều hay, chim đà
quý, yêu thương, điểm yếu, …
Nói câu chứa tiếng có vần yêu, iêu
điểu, kiêu căng, kiêu hãnh, kiểu dáng,
miếu thờ, miêu tả, hiếu thảo, hiểu bài,
biếu, năng khiếu, tiếu lâm, tiều phu, chuối
tiêu, chú tiểu, phiếu, thiếu sót, thiểu số,
niêu cơm, …
- Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
- Từng cá nhân thi nói câu chứa tiếng có vần + Bé được phiếu bé ngoan
yêu, iêu:
- Cá nhân thi nói.
+ Vần yêu:
+ Vần iêu:
Em rất yêu mến bạn bè.
Cô giáo dạy rất dễ hiểu.
Em gai em trông rất yếu ớt.
Bạn Hoa rất hiếu thảo với cha mẹ.
Bạn Hạnh rất có khiếu vẽ.
Trường học dạy em nhiều điều hay.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 28
Ngôi nhà (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót,
thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. Trả lời được
câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu
câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ
Học sinh hát chuyển tiết.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu
hỏi trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
Tìm hiểu bài đọc:
- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời các câu hỏi - 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm
sau: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ đã:
+ Nhìn thấy gì?
+ Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây
từng chùm
+ Nghe thấy gì?
+ Tiếng chim đầu hồi lảnh lót
+ Ngửi thấy gì?
+ Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà, phơi trên
sân thơm phức
+ Cho HS đọc những câu thơ nói về tình yêu + Em yêu ngôi nhà
Gỗ tre mộc mạc
ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước
Như yêu đất nước
- GV đọc diễn cảm bài thơ
Bốn mùa chim ca
Học thuộc lòng bài thơ: Thi đọc thuộc lòng 1 - 2, 3 HS đọc lại cả bài, thi đua học thuộc
bài thơ.
khổ thơ em thích.
b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo
chủ đề của bài học.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên treo tranh:
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Học sinh lần lượt nói.
- Lớp nhận xét, bình chọn người nói về
- Cho HS thực hành nói về ngôi nhà em mơ
ngôi nhà mơ ước hay nhất
ước.
Gợi ý:
Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có 3
phòng, rất ngăn nắp, ấm cúm. Tôi rất yêu căn hộ
này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm, có nhiều
tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự có vườn cây,
có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế
trên báo, ảnh, trên ti vi
- Cho nhiều HS nói mơ ước của mình về ngôi
nhà tương lai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................
..................................................................................................................................................
.........................................