Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tuần 3 lớp 1 soạn theo phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 38 trang )

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 3

Nhận Biết Các Vật Xung Quanh
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, (da) là các bộ phận giúp ta
nhận biết được các vật xung quanh.
2. Kĩ năng: Nêu được những ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của
người có một giác quan bị hỏng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác, ...
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của
mình: mắt, mũi, tai, tay (da). Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những
người thiếu giác quan. Phát triển kĩ năng hớp tác thông qua thảo luận nhóm.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát

Hoạt động của học sinh
Học sinh hát đầu giờ.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời 2 2 em thực hiện.
câu hỏi của tiết trước.
+ Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn
lên có giống nhau không?
+ Điều đó có gì đáng lo không?


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nhận biết các vật xung
quanh.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Mô tả được các vật xung
quanh (12 phút)


* Muc Tiêu: Mô tả được các vật xung
quanh
* Phương pháp: Quan sát, thảo luận
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Chia nhóm 2 học sinh

Học sinh chia nhóm, quan sát sách

- Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự giáo khoa thảo luận và nêu
nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các Nước đá: lạnh
vật mà em biết

Nước nóng: nóng

 Bước 2: Giáo viên treo tranh và yêu cầu Học sinh lên chỉ và nói về từng vật
học sinh lên chỉ nói về từng vật trong tranh trước lớp về hình dáng, màu sắc và
 Các vật này đều có hình dáng và đặc các đặc điểm khác
điểm khác nhau
b. Hoạt Động 2: Thảo luận theo nhóm (15
phút)
* Muc Tiêu: Biết vai trò của các giác quan
trong việc nhận biết thế giới xung quanh

* Phương pháp: Đàm thoại , thảo luận,
động não
* Cách tiến hành:
2 em ngồi cùng bàn thảo luận theo
các câu hỏi gợi ý của giáo viên
 Bước 1: Giáo viên cho 2 học sinh thảo Nhờ mắt nhìn
luận theo các câu hỏi

Nhờ mắt nhìn

+ Nhờ đâu bạn biết đựơc màu sắc của một
vật?

Nhờ mũi

+ Nhờ đâu bạn biết đựơc hình dáng của Nhờ tai nghe
một vật? hoặc 1 con vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi này hay mùi Không nhìn thấy được
Không nghe thấy tiếng chim hót,
khác?
+ Nhờ đâu bạn nghe được tiếng động?
 Bước 2:
+ Điền gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng?

không nghe được tiếng động …
Học sinh nhắc lại ghi nhớ.


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị
điếc?

 Nhờ có mắt, mũi, da, tai, lưỡi, mà ta đã
nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy
chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn
cho các giác quan
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Thực hiện bảo vệ tốt các giác quan
- Chuẩn bị bài: Bảo vệ mắt và tai

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Toán tuần 3 tiết 1

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết các số trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng: Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu cầu
chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, …

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, bộ đồ dung học toán 1. Một số dụng cụ có số lượng
là 5.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động học sinh


- Ổn định tổ chức.

- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc đúng - Học sinh lên bảng thực hiện kiểm
các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé tra của giáo viên: Học sinh đọc đúng
đến lớn và ngược lại. Đọc cho học sinh viết các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ
bảng con các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
tự).

- Học sinh lắng nghe.

- Nhận xét chung, ghi điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút):
Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm
hiểu về: nhận biết các số trong phạm vi 5;
biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5
qua bài: Luyện tập.
b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài
tập.


- Học sinh nêu: điền số vào ô trống.

* Cách tiến hành:

- Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu

Bài 1: Số ?

của giáo viên.

- Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết - Thực hiện ở vở ô li học toán.
số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang - Đọc lại kết quả.
phải, từ trên xuống dưới), thực hiện ở vở ô li
học toán.
- Nghe và nhận xét, sửa sai (nếu có).

- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Đọc lại các số đã điền vào ô trống.


Bài 2: Số ?
- Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Cho học sinh làm Vở ô li (hình thức như
bài 1)

- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Thực hiện ở vở ô li học toán.
- Đọc lại dãy số đã viết được.


- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Số ?
- Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán:
- Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp,
cho đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và
ngược lại.

- Học sinh đọc.
+ Số 2 đứng liền trước số 3.
+ Số 5 đứng liền sau số 4.
- HS lắng nghe nhận xét đánh giá, góp

- Lắng nghe, nhận xét và sửa sai (nếu có).

ý.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Gọi vài học sinh đọc lại các số từ 1 đến 5

- HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên.

+ Số 2 đứng liền trước số nào?
+ Số 5 đứng liền sau số nào?
- GV nhận xét đánh giá, góp ý.
- Dặn về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Toán tuần 3 tiết 2

Bé Hơn, Dấu <
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ “bé hơn” và dấu < đề so sánh các số. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu
cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, …
* Lưu ý: Không làm bài tập 2 - theo chương trình giảm tải của Bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, tranh phóng to sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động học sinh
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học.

- Ổn định tổ chức.


- Học sinh lên bảng thực hiện: 3 học

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc viết số sinh đọc viết số theo hướng dẫn của
theo hướng dẫn của giáo viên (ba hình GV (ba hình vuông, đọc ba, viết 3;
vuông, đọc ba, viết 3; năm viên bi, đọc năm, năm viên bi, đọc năm, viết 5; …).
viết 5; …).

- Học sinh lắng nghe giới thiệu bài

- Nhận xét chung, ghi điểm.

mới.

- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn;

- 02 HS nhắc lại tựa bài.

giới thiệu dấu bé hơn “<” (12 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết quan hệ
bé hơn; giới thiệu dấu bé hơn “<”.
* Cách tiến hành:

- Học sinh trả lời qua tranh vẽ như

@ Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như SGK)

SGK.


- Hỏi:
có mấy ô tô?

Bên trái có mấy ô tô? Bên phải + Bên phải có 1 ô tô; bên trái có 2 ô tô.


Bên nào có số ô tô ít hơn?

+ Bên trái có ít ô tô hơn.

- Nêu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học sinh nhắc - 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (học sinh đọc lại).
lại).
- Treo tranh hình vuông và thực hiện tương - Học sinh quan sát.
tự để học sinh rút ra: 1 hình vuông ít hơn 2
hình vuông và viết 1 < 2, (dấu < ) được gọi
là dấu bé hơn, đọc là bé hơn, dùng để so - Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai),
sánh các số.

dấu <

- GV đọc và cho học sinh đọc lại: Một bé
hơn 2
@ Giới thiệu 2 < 3
- GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim.
Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo - Học sinh nêu trước lớp: 2 con chim ít
luận theo căïp để so sánh số chim mỗi bên.

hơn 3 con chim

- Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận - 2 tam giác ít hơn 3 tam giác

xét: 2 con chim ít hơn 3 con chim
- Tương tự hình tam giác để học sinh so sánh - 2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại. Học
và nêu được: 2 tam giác ít hơn 3 tam giác

sinh viết vào bảng con 2 < 3

- Qua 2 ví dụ quy nạp trên, giáo viên cho học
sinh nêu được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu các em
viết vào bảng con 2 < 3

- HS thực hiện như phần 1.

@ Giới thiệu 3 < 4, 4 < 5

- Học sinh đọc: 3 < 4 (ba bé hơn bốn);

- Thực hiện tương tự như trên: 3 < 4, 4 < 5

4 < 5 (bốn bé hơn năm); một bé hơn

- GV yêu cầu học sinh đọc: 3 < 4 (ba bé hơn hai, hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, bốn
bốn).

bé hơn năm (liền mạch)

4 < 5 (bốn bé hơn năm); một bé hơn hai, hai
bé hơn ba, ba bé hơn bốn, bốn bé hơn năm
(liền mạch)
+ Thực hiện vở ô li học toán.
b. Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài 3 < 4 (học sinh đọc).
tập.


* Cách tiến hành:

2 < 4, 4 < 5 (đọc). 2 < 5, 3 < 4, 1 < 5

Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu < vào (đọc).
vở ô li học toán.

- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu

Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học kết quả.
sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm Vở ô li và gọi học sinh đọc
kết quả.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…

Môn Toán tuần 3 tiết 3

Lớn Hơn, Dấu >
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ “lớn hơn” và dấu > để so sánh các số. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo
yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, …

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, tranh phóng to sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động học sinh
- Hát, ổn định vào tiết học.


- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh cho ví dụ
về “bé hơn”.
- Nhận xét chung, ghi điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn
hơn; giới thiệu dấu lớn hơn “>” (12 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết quan hệ
lớn hơn; giới thiệu dấu lớn hơn “>”.

* Cách tiến hành:
@ Giới thiệu 2 > 1 (qua tranh vẽ như SGK)
- Hỏi:
Bên trái có mấy con bướm?
Bên phải có mấy con bướm?
Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
- GV nêu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con
bướm (cho học sinh nhắc lại).
- Treo tranh hình vuông và thực hiện tương
tự để học sinh rút ra: 2 hình vuông nhiều hơn
1 hình vuông và viết 2 > 1, (dấu >) được gọi
là dấu lớn hơn, đọc là lớn hơn, dùng để so
sánh các số.
- GV đọc và cho học sinh đọc lại: Hai lớn
hơn một
@ Giới thiệu 3 > 2
- GV treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ. Nêu
nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận
theo căïp để so sánh số con thỏ mỗi bên.
- Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận
xét.
3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
- Tương tự hình các chấm tròn để học sinh so
sánh và nêu được: 3 chấm tròn nhiều hơn 2
chấm tròn
- Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh

- 3 học sinh cho ví dụ về “bé hơn”.

- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu

bài mới.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Có 2 con bướm.
+ Có 1 con bướm.
+ Bên trái có nhiều con bướm hơn.
- 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm.
- 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình
vuông; Học sinh đọc: 2 > 1 (hai lớn
hơn một), dấu > (dấu lớn hơn).
Học sinh đọc. Hai lớn hơn một
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

+ Đọc lại. 3 con thỏ nhiều hơn 2 con
thỏ.
+ Đọc lại. 3 chấm tròn nhiều hơn 2
chấm tròn
+ 3 > 2 (ba lớn hơn hai).


nêu được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu các em viết
vào bảng con 3 > 2
@ So sánh 4 > 3, 5 > 4.
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc:

- Học sinh đọc: 4 > 3 (bốn lớn hơn
ba); 5 > 4 (năm lớn hơn bốn). Năm
lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ba lớn
hơn hai, hai lớn hơn một (liền mạch)

- Khác tên gọi, cách viết, cách sử
dụng, khi viết 2 dấu này đầu nhọn
luôn hướng về số nhỏ hơn.

Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <)
có gì khác nhau?
b. Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài
tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu > vào
vở ô li học toán.
Bài 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát hình
mẫu và đọc 5 > 3.
Yêu cầu học sinh nhìn hình và viết dấu so
sánh vào dưới các hình còn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học
sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho học sinh làm Vở ô li và gọi học sinh đọc
kết quả.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét tiết học

-Thực hiện vở ô li học toán.
4 > 2, 3 > 1 (Học sinh đọc).
5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 (Học sinh
đọc).
- Thực hiện vào vở ô li học toán và
nêu kết quả.

- HS đọc lại các cặp số đã được so
sánh.
- Thực hiện vào vở ô li học toán và
nêu kết quả.

- Dặn về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Toán tuần 3 tiết 4

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sử dụng <, > và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có 2 < 3 thì có 3 > 2).
Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2.
3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, …
* Lưu ý: Không làm bài tập 3 - theo chương trình giảm tải của Bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát, ổn định vào tiết học.

- Ổn định tổ chức.

- Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.

- Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh làm bảng
con, 2 học sinh làm trên bảng lớp. Điền
số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Dãy 1

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 2

- Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
- Nhận xét chung, ghi điểm.

- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

mới.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút):
Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục
tìm hiểu về: nhận sử dụng <, > và các từ
bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số; bước


đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan
hệ bé hơn và lớn hơn (có 2 < 3 thì có 3 >
2) qua bài: Luyện tập.
b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài
tập.
* Cách tiến hành:

- So sánh số lượng hàng trên với số lượng

Bài 1: Dấu <; > ?

hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới

- Học sinh nêu yêu cầu của đề.

hình.

- Học sinh làm Vở ô li và đọc kết quả.

- Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu
kết quả.
3<4 ; 5>2 ; 1<3 ; 2<4
4>3 ; 2<5 ; 3>1 ; 4>2


Gọi học sinh khác nhận xét.
Bài 2: Viết (theo mẫu).
- Xem mẫu và nêu cho cô cách làm bài 2.

- Học sinh làm vào vở ô li toán và nêu kết
quả.

- Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay
dấu <
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Giáo viên nhận xét tiết học

- Viết đầu nhọn vào số bé hơn.


- Dặn về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết
sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tiếng Việt tuần 3 tiết 1 + 2


l-h
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được l, h; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được l, h, lê, hè (viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập
một). Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: le, le.
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh (hình)
minh họa ở Sách giáo khoa; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. Bảng cài chữ, mẫu chữ viết theo qui
định của Bộ ban hành.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra: Đọc : ê, v, bê, ve. Viết câu ứng dụng:
bé vẽ bê.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: l - h.
2. Các hoạt động chính:
TIẾT 1
a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm l - h (10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được chữ ghi
âm l - h tiếng lê - hè.
* Cách tiến hành:

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học.
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo

viên.
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.


Đọc lại sơ đồ 
a) Dạy chữ ghi âm l:
- Nhận diện chữ: Chữ l gồm 2 nét: nét khuyết trên
và nét móc ngược.
+ Chữ l giống chữ nào nhất?
- Phát âm và đánh vần: l, lê
b) Dạy chữ ghi âm h:
- Nhận diện chữ: Chữ h gồm một nét khuyết trên
và nét móc hai đầu.
+ Chữ h giống chữ l?
- Phát âm .và đánh vần tiếng: h, hè
- Đọc lại sơ đồ 
- Đọc lại 2 sơ đồ trên.
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút):
* Mục tiêu: Học sinh viết được l - h, lê - hè.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết bảng con. Viết mẫu trên bảng
lớp. Hướng dẫn qui trình đặt viết.
- Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc tiếng, từ ứng dụng
(10 phút):
* Mục tiêu: Học sinh các tiếng ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn Học sinh đọc các tiếng ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Đọc lại toàn bài trên bảng.

TIẾT 2
d. Hoạt động 4: Luyện đọc (10 phút):
* Mục tiêu: Đọc đúng câu ứng dụng ve ve ve hè về.
* Cách tiến hành:
a. Luyên đọc bài ở tiết 1: chỉnh sữa lỗi phát âm
cho học sinh.
b. Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân: hè)
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
c. Đọc sách giáo khoa.
e. Hoạt động 5: Luyện viết (10 phút):
* Mục tiêu: Viết đúng l, h, lê, hè trong vở.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo từng
dòng vào vở.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
g. Hoạt động 6: Luyện nói (10 phút):

+ Thảo luận và trả lời: giống chữ b. Giống:đều
có nét khuyết trên; khác: chữ b có thêm nét
thắt.

+ Giống: nét khuyết trên; khác: h có nét móc
hai đầu, l có nét móc ngược.
(Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp

- Viết bảng con: l, h, lê, hè


l , h lê, hè , l , h lê, hè , l , h lê, hè

- Đọc lại bài tiết 1 (cá nhân - đồng thanh)
- Thảo luận và trả lời: ve kêu, hè về
- Đọc thầm và phân tích tiếng hè

- Đọc câu ứng dụng (cá nhân - đồng thanh):
- HS quan sát và trả lời:
+ con vịt, con ngan, con vịt xiêm.
+ hè
- HS đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
(vịt trời)

Tô vở tập viết: l, h, lê, hè.

l, h, lê, hè. l, h, lê, hè l, h, lê, hè. l,
h,


* Mục tiêu Phát triển lời nói tự nhiên theo nội
dung le le.
* Cách tiến hành:
+ Con le le. Con le le hình dáng giống vịt trời
- Trong tranh em thấy gì?
nhưng nhỏ hơn, chỉ có vài nơi ở nước ta.
- Hai con vật đang bơi trông giống con gì?
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chuẩn bị tiết sau.




RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tiếng Việt tuần 3 tiết 3 + 4

o-c
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được o, c, bò, cỏ; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: o, c, bò, cỏ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: vó bè.
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 2-3 trở đi, giáo viên cần chú ý rèn tư thế đọc đúng cho học sinh. Giáo viên tùy
chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. Bảng cài chữ, mẫu chữ viết theo qui
định của Bộ ban hành.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra: Đọc : l, h, lê, hè. Viết câu ứng dụng: ve
ve ve, hè về.
- Nhận xét chung.

- Giới thiệu bài mới: o - c.
2. Các hoạt động chính:
TIẾT 1
a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm o - c (10 phút):
* Mục tiêu: Nhận biết được chữ o-c tiếng bò-cỏ.
* Cách tiến hành:

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học.
- Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo
viên.
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới.


a) Dạy chữ ghi âm o
- Nhận diện chữ: Chữ o gồm 1 nét cong kín.
+ Chữ o giống vật gì?
- Phát âm .và đánh vần: o, bò
- Đọc lại sơ đồ 
b) Dạy chữ ghi âm c:
- Nhận diện chữ: Chữ c gồm một nét cong hở phải.
+ So sánh c và o?
- Phát âm .và đánh vần tiếng: o, cỏ
- Đọc lại sơ đồ 
- Đọc lại cả 2 sơ đồ trên
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút):
* Mục tiêu: Học sinh viết đúng âm tiếng vừa học.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết bảng con. Viết mẫu trên bảng lớp.
Hướng dẫn qui trình đặt viết.

- Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc tiếng, từ ứng dụng (10
phút):
* Mục tiêu: Học sinh các tiếng ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn Học sinh đọc các tiếng ứng dụng.
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Đọc lại toàn bài trên bảng.
TIẾT 2
d. Hoạt động 4: Luyện đọc (10 phút):
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
* Cách tiến hành:
a. Luyên đọc bài ở tiết 1: chỉnh sữa lỗi phát âm cho
học sinh.
b. Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân: bò, bó, cỏ)
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.
c. Đọc sách giáo khoa.
e. Hoạt động 5: Luyện viết (10 phút):
* Mục tiêu: Học sinh viết đúng âm tiếng ứng dụng
vào vở.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo từng dòng
vào vở.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
g. Hoạt động 6: Luyện nói (10 phút):

- HS quan sát nhận biết chữ o-c tiếng bò-cỏ
- Thảo luận và trả lời:

+ Giống quả bóng bàn, quả trứng, …
- Đọc (cá nhân- đồng thanh), ghép bìa cài,
đánh vần, đọc trơn: bò
- HS nhận diện chữ.
+ Giống: nét cong; khác: c có nét cong hở, o
có nét cong kín.
(cá nhân - đồng thanh). Ghép bìa cài, đánh
vần, đọc trơn:cỏ

-Viết bảng con: o, c, bò, cỏ

o, c, bò, cỏ , o, c, bò, cỏ , o, c, bò,
cỏ

- Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- Học sinh thực hiện đọc tiếng và từ ứng
dụng.

- Đọc lại bài tiết 1. (cá nhân - đồng thanh)
- Thảo luận và trả lời: bò bê có bó cỏ
- Đọc thầm và phân tích tiếng bò, bó, cỏ
- Đọc câu ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (cá nhân - đồng thanh)

+ bò bê có bó cỏ.
Tô vở tập viết

o, c, bó, cỏ - bò bê có bó cỏ



* Mục tiêu Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung
vó bè.
* Cách tiến hành:
HS quan sát và trả lời.
- Trong tranh em thấy gì?
- Vó bè dùng làm gì?
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 3 tiết 5

Học Vần

ô - ơ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được ô, ơ, cô, cờ; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ô, ơ, cô, cờ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bờ hồ.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 2-3 trở đi, giáo viên cần chú ý rèn tư thế đọc đúng cho học sinh. Giáo viên tùy

chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: o - c
+ Học sinh đọc sách giáo khoa.

Học sinh đọc theo yêu cầu

+ Viết: o-bò-cỏ

Học sinh viết bảng con

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: ô - ơ
2. Các hoạt động chính:


a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm ô (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ô, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có âm ô
* Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải
* Cách tiến hành:

 Nhận diện chữ:
- Giáo viên viết chữ ô

Học sinh quan sát

+ Cô có chữ gì?

Chữ ô

+ So sánh chữ o- ô

Chữ o và ô giống nhau là có nét cong kín

+ Tìm chữ ô trong bộ đồ dùng

Học sinh thực hiện

 Phát âm và đánh vần
- Giáo viên phát âm ô

Học sinh nhận xét cách phát âm của cô

- Khi phát âm miệng mở rộng hơi hẹp hơn o, tròn
môi
- Giáo viên ghi: cô
+ Có âm ô thêm âm cờ được tiếng gì?

Tiếng cô

+ Trong tiếng cô chữ nào đứng trước, chữ nào Chữ cờ đứng trước, ô đứng sau

đứng sau?
- Cờ-ô- cô

Học sinh đọc cá nhân, lớp

 Hướng dẫn viết:
- Giáo viên đính chữ ô lên bảng
+ Chữ ô cao mấy đơn vị?

Cao 1 đơn vị.

+ Chữ ô gồm mấy nét?

1 nét cong kín, dấu mũ

- Giáo viên viết mẫu, nêu cách viết ô- cô
ô cô ô cô ô cô ô cô ô cô ô cô
b. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ơ (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ơ, biết phát âm và
đánh vần tiếng có âm ơ.
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như âm ô
- Chữ ơ gồm 1 nét cong kín và 1 nét râu
+ So sánh ô và ơ

Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con

ô

ơ

cờ

- Khi phát âm miệng mở rộng trung bình, môi Giống nhau nét cong kín, khác nhau dấu mũ
Học sinh phát âm cá nhân, tổ, lớp
không tròn
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung (10 phút)
* Muc tiêu: Biết ghép tiếng có ô, ơ và đọc trơn
nhanh tiếng vừa ghép
* Phương pháp: thực hành, trực quan
* Cách tiến hành:


- Lấy bộ đồ dùng ghép ô, ơ với các âm đã học

Học sinh ghép và nêu

- Giáo viên ghi từ luyện đọc: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở

Học sinh luyện đọc, cá nhân, lớp
Đọc toàn bài

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 3 tiết 6

Học Vần

ô - ơ (tiết 2)
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được ô, ơ, cô, cờ; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ô, ơ, cô, cờ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bờ hồ.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 2-3 trở đi, giáo viên cần chú ý rèn tư thế đọc đúng cho học sinh. Giáo viên tùy
chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu).
* MT: Luyện nói về chủ điểm bờ hồ, kết hợp khai thác nội dung giáo dục bảo vệ môi trường qua
một số câu hỏi gợi ý : Cảnh bờ hồ có những gì? Cảnh đó có đẹp không? Các bạn nhỏ đang đi trên
con đường có sạch sẽ không? Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào ?... (gián
tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát
2 Các hoạt động chính:


Hoạt động học sinh
Hát


a. Hoạt động 1: Luyện đọc sách giáo khoa (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên hướng dẫn đọc
+ Đọc tựa bài và từ dưới tranh
+ Đọc tiếng từ ứng dụng
+ Cho xem tranh, tranhvẽ gì?
- Bé vẽ rất đẹp, biết cách dùng màu
- Giáo viên đọc: bé có vở vẽ
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Muc Tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ,
đều
* Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
+ Âm ô được viết bằng con chữ ô, viết ô giống o,
sau đó nhấc bút viết dấu mũ
ô
ô
ô
ô
ô
ô

ô
ô
+ Âm ơ: tương tự viết o, nhấc bút viết râu
ơ ơ
ơ ơ
ơ ơ
ơ ơ
+ Tiếng cô. viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết dấu mũ
trên o



cô cô


+ Tiếng cờ. Viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết râu
bên phải chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên ơ
cờ
cờ cờ cờ cờ
cờ cờ
- Giáo viên chấm tập
c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề bờ hồ
* Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên treo tranh, tranh vẽ gì?
+ Cảnh trong tranh nói về mùa nào, tại sao em biết?
+ Bờ hồ trong tranh được dùng làm gì?
+ Chổ em ở có bờ hồ không?

+ Qua hình ảnh này em hãy nói về bờ hồ
* MT: Luyện nói về chủ điểm bờ hồ, kết hợp khai
thác nội dung giáo dục bảo vệ môi trường qua một số

Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo
hướng dẫn
Đọc cá nhân
Học sinh đọc
Bé đang vẽ
Học sinh luyện đọc cá nhân

Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết vỡ

ô ô
ô
ơ ơ
ơ


cờ

cờ
cờ
Học sinh quan sát và trả lời


câu hỏi gợi ý : Cảnh bờ hồ có những gì? Cảnh đó có
đẹp không? Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có

sạch sẽ không? Nếu được đi trên con đường như vậy,
em cảm thấy thế nào ?...
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học,liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 3 tiết 7

Học Vần

Ôn tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
2. Kĩ năng: Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể: hổ.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 2-3 trở đi, giáo viên cần chú ý rèn tư thế đọc đúng cho học sinh. Giáo viên tùy
chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu). Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể
chuyện trong mục Kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: ô - ơ
+ Học sinh đọc sách giáo khoa.

Học sinh đọc

+ Viết: ô, ơ, cô, cờ

Học sinh viết bảng con


- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Ôn tập
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn âm (8 phút)
* Mục tiêu: củng cố cho học sinh hệ thống các âm
đã học các tiết trước.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chỉ bảng ôn, không theo thứ tự

Học sinh quan sát


- Giáo viên sửa sai cho học sinh

Học sinh thực hiện bảng ôn.

b. Hoạt động 2: ghép chữ thành tiếng (7 phút)
* Mục tiêu: học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang
và dọc để tạo thành tiếng
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Để có tiếng be, cô ghép b với e
+ Nếu ghép b với ê, cô có tiếng gì?

Học sinh: bê

- Tương tự cho các tiếng: bo, bô, bơ

Học sinh nêu từ trong bảng ôn

- Cho tranh minh hoạ
- Giáo viên chỉ bảng ôn
+ Thêm thanh huyền trên tiếng be, có tiếng gì?
- Nhận xét về vị trí dấu thanh

Tiếng: bè
Dấu huyền trên đầu âm e

c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng (7 phút)
* Mục tiêu: học sinh đọc trơn các từ ngữ ứng dụng
* Phương pháp: Luyện tập, trực quan
* Cách tiến hành:

- Gọi học sinh lên bảng
+ Bạn đang làm gì?

Nhảy lò cò

- Cô có từ lò cò (ghi bảng)
- Giáo viên trải 1 ít cỏ lên bàn và gom lại
+ Cô vừa làm gì?.

Vơ cỏ, gom cỏ

- Giáo viên ghi: vơ cỏ

Học sinh luyện đọc

d. Hoạt động 4: Tập viết (8 phút)
* Mục tiêu: nắm được quy trình viết, viết đúng cỡ
chữ, khoảng cách.
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn viết

Học sinh viết bảng con

+ Từ lò cò: đặt bút ở đường kẻ 2 viết l, lia bút nối
với o, cấch 1 con chữ o viết tiếng cò
lò cò

lò cò


lò cò

lò cò

lò cò

lò cò lò



+ Tương tự hướng dẫn viết: vơ cỏ
vơ cỏ

vơ cỏ

vơ cỏ

vơ cỏ

vơ cỏ
vơ cỏ

vơ cỏ

- Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh

Học sinh viết vở tập viết.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học,liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.




RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 3 tiết 8

Học Vần

Ôn tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
2. Kĩ năng: Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể: hổ.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 2-3 trở đi, giáo viên cần chú ý rèn tư thế đọc đúng cho học sinh. Giáo viên tùy
chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu). Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể
chuyện trong mục Kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: đọc đúng, phát âm chính xác các tiếng từ

Hoạt động của học sinh
Hát


có âm đã học
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Đọc trang trái

Học sinh đọc cá nhân

- Đọc tiếng ở bảng ôn, đọc từ ứng dụng

Học sinh đọc

- Giáo viên treo tranh

Học sinh quan sát

+ Bạn trong tranh đang làm gì?

Bạn đang vẽ

+ Tay trái bạn cầm tranh vẽ gì?


Vẽ lá cờ

+ Tay phải bạn cầm tranh vẽ gì?

Vẽ cô, chị, mẹ

- Bạn yêu trường, yêu mẹ, yêu chị
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng

Học sinh luyện đọc cá nhân

b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục tiêu: nắm được quy trình viết, viết đúng khoảng
cách
* Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành
* Cách tiến hành:
- Em hãy nêu lại cách viết từ:lò cò, vơ cỏ

Học sinh nêu

- Các em viết vở

Học sinh viết từng dòng

c. Hoạt động 3: Kể chuyện: Hổ (10 phút)
* Mục tiêu: nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể
Hổ
* Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại
* Cách tiến hành:
- Hôm nay cô kể cho các em nghe câu chuyện Hổ


Học sinh quan sát và theo dõi cô kể

- Giáo viên treo từng tranh và kể cho học sinh nghe

Học sinh quan sát, thảo luận và nêu tên của

- Giáo viên chia thành 4 nhóm treo tranh lên bảng

từng tranh

- Trong các tranh này em hãy kể lại nội dung tranh Tranh 1:Hổ xin mèo chuyền võ cho, mèo
nào mà em thích nhất

nhận lời
Tranh 2: Hàng ngày hổ đến lớp học võ
Tranh 3: Hổ vồ mèo
Tranh 4: Hổ không vồ được mèo
Học sinh cử đại diện lên kể
Học sinh nêu

- Giáo viên chia 2 nhóm lên thi đua kể chuyện, nhóm
nào kể đầy đủ nhất sẻ thắng


+ Trong 2 nhân vật này em thích nhân vật nào nhất.
Vì sao?
+ Truyện kể phê phán nhân vật nào?
- Hổ trong chuyện này là 1 con vật vô ơn, em không


Hổ

nên bắt trước Hổ
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học,liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tiếng việt tuần 3 tiết 9

Học Vần

i - a (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được i, a, bi, cá; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: i, a, bi, cá. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: lá cờ.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt.
* Lưu ý: Từ tuần 2-3 trở đi, giáo viên cần chú ý rèn tư thế đọc đúng cho học sinh. Giáo viên tùy
chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Bài cũ: Ôn tập
+ Học sinh đọc sách giáo khoa.

Học sinh đọc: Bảng ôn 1, bảng ôn 2, từ,
câu ứng dụng

+ Viết: lò cò, vơ cỏ

Học sinh viết lò cò, vơ cỏ


×