Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 32 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 33 trang )

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 32 tiết 1

Luyện Tập Chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có phép nhân (chia). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn tập phép nhân, chia (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho học sinh rèn luyện kĩ năng
thực hiện phép tính
* Cách tiến hành:


Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở

- Cả lớp làm vào vở

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

- 4 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực
hiện phép tính.

- Chốt lại.

- Nhận xét

b. Hoạt động 2: Ôn toán giải (17 phút)
* Mục tiêu: Củng cố về giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Toán giải
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng sửa - Làm bài vào vở, 1 HS lên sửa bài
bài.
Tóm tắt:


Bài giải


Nhà trường mua

: 105 hộp bánh

Số bánh mì trường đã mua là:

1 hộp

: 4 cái bánh

4 x 105 = 420 (cái)

1 em được

: 2 cái bánh

Số bạn được nhận bánh mì là:

Hỏi

: có … bạn nhận bánh?

420: 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn.

- Nhận xét, chốt lại


- Nhận xét

Bài 3: Toán giải
- Mời HS đọc yêu cầu bài toán.

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích hình CN?

- 2 HS nêu

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài.

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

Tóm tắt:

Bài giải

Chiều dài

: 12 cm

Chiều rộng

: 1 phần 3 chiều dài

Diện tích

: … cm2?


Chiều rộng hình chữ nhật là:
12: 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số: 48cm2.

- Nhận xét, chốt lại

- Cả lớp nhận xét

Bài 4: Toán giải (dành cho HS khá giỏi làm thêm)
- Mời HS đọc yêu cầu bài

- Đọc yêu cầu bài toán.

- Cho HS học nhóm đôi.

- Học nhóm đôi.

- Gọi các nhóm trình bày

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, chốt lại

- Nhóm khác bổ sung

- Hướng dẫn thêm bằng sơ đồ để HS dễ hiểu


CN CN CN CN CN

- Kết quả: Các ngày chủ nhật là: 1; 8; 15; 22; 29
1 8 15 22 29
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 32 tiết 2

Bài Toán Liên Quan Đến Rút Về Đơn Vị (tiếp
theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết các bước để giải đúng bài
toán liên quan đến rút về đơn vị (dạng 2).
* Cách tiến hành:
- Tóm tắt bài toán:
35l: 7 can
10l: …… can
- Hướng dẫn HS lập kế hoạch giải toán.
- Hướng dẫn HS tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong.
- Hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm
phép tính gì?
+ Muốn tìm số can chứa 10 lít mật ong phải làm phép
tính gì?

- Nêu cụ thể các bước giải

- Phát biểu cá nhân


b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng để giải toán
* Cách tiến hành:
Bài 1: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước

- Thảo luận câu hỏi

- Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng

- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng sửa
bài.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi là:
40: 8 = 5 (kg)
Số túi cần để đựng hết 15kg đường là:
15: 5 = 3 (túi)
Đáp số: 3 túi.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.


- Nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại
Bài 2: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm.

- Cả lớp làm bài vào vở

- Mời 1HS lên bảng sửa bài.

- 1 HS lên bảng sửa bài.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét bài của bạn.

Bài 3: Cách nào làm đúng cách nào làm sai
- Mời 1 HS yêu cầu đề bài.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Chia HS thành 2 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò - Các nhóm thi làm bài với nhau.
chơi “Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong
thời gian 3 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến
thắng.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 32 tiết 3

Luyện Tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức số. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giải toán (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán
liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước theo

- Phát biểu tìm cách làm

+ Bước 1: Tìm số HS trong mỗi bàn học.
+ Bước 2: 2 HS một bàn, 36 HS thì cần bao nhiêu
bàn học.

- Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng

- Cả lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng
Bài giải

Tóm tắt:

Số cái đĩa trong mỗi hộp là:

48 cái đĩa

: 8 hộp

30 cái đĩa

: … hộp?

48: 8 = 6 (cái)
Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:
30: 6 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp đĩa.


- Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại
Bài 2: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài


- Đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm.

- Cả lớp làm bài vào vở

- Mời 1 HS lên bảng sửa bài.

- 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải

Tóm tắt:

Số học sinh trong mỗi hàng là:

45 học sinh xếp

: 9 hàng

60 học sinh xếp

: … hàng?

45: 9 = 5 (học sinh)
Số hàng 60 học sinh xếp được là:
60: 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng.

- Nhận xét, chốt lại


- Nhận xét bài của bạn.

- Chú ý HS về đơn vị tính của 2 bước tính
b. Hoạt động 2: Giá trị biểu thức (8 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách tìm giá trị
biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu
thức nào?
- Mời 1 HS yêu cầu đề bài.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Chia HS thành 2 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò
chơi “Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. - Các nhóm thi làm bài với nhau.
Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ
chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 32 tiết 4

Luyện Tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Biết lập bảng thống kê (theo mẫu). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3a; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.


- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giải toán (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán
liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn HS giải toán theo hai bước theo:

- Trả lời câu hỏi hướng dẫn

+ Bước 1:1 km đi hết mấy phút?
+ Bước 2: 36 phút đi được mấy km?
- Yêu cầu HS tự làm, 1 HS làm trên bảng

- Cả lớp làm bài vào vở,.
- 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài gải
Số phút đi 1km là:
12: 3 = 4 (phút)
Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
28: 4 = 7 (km)
Đáp số: 7km.



- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét.

Bài 2: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng sửa bài.

- 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải

Tóm tắt:

Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:

21 kg gạo

: 7 túi

15 kg gạo

: … túi?


21: 7 = 3 (kg)
Số túi cần lấy để được 15kg gạo là:
15: 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét bài của bạn.

b. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS cách tìm giá trị biểu
thức. Luyện tập về bài toán lập bảng thống kê số liệu.
* Cách tiến hành:
Bài 3a: nhân hay chia?
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS thi làm bài tiếp sức

- 2 đội mỗi đội 4HS lên bảng thi làm bài
tiếp sức.

32  4  2 = 16

a) 32: 4 x 2 = 16

32  4  2 = 4

32: 4: 2 = 8


- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

Bài 4:
- Mời 1 HS yêu cầu đề bài.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS làm vào SGK, 1 HS lên làm bảng lớp

- Làm vào SGK, 1 HS lên làm bảng lớp

- Nhận xét.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 32 tiết 5

Luyện Tập Chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức số.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Thực hiện tốt các bài tập theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Biểu thức (8 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.

* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính - Phát biểu
trong biểu thức.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng sửa - Cả lớp làm bài vào vở, 4 em lên bảng sửa
bài.

bài.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét

b. Hoạt động 2: Giải toán (17 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS cách giải bài toán liên
quan đến rút về đơn vị. Cách tính diện tích hình
vuông.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Toán giải (Dành cho HS khá giỏi làm thêm)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Cả lớp làm bài vào vở

- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.

- 1 HS lên bảng sửa bài.

Tóm tắt:

Bài giải

1 tuần lễ

: học 5 tiết toán

Cả năm

: 175 tiết toán

Cả năm

: học … tuần lễ?

Số tuần lễ Hường học trong một năm học
là:
175: 5 = 35 (tuần)
Đáp số: 35 tuần.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.


Bài 3: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi.

- Học nhóm đôi

- Gọi đại diện 1 nhóm lên sửa bài

- Đại diện 1 nhóm lên sửa bài

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài giải
Số tiền một người nhận là:

Tóm tắt:

75 000: 3 = 25 000 (đồng)

3 người

: 75 000 đồng

Số tiền hai người nhận là:

2 người


: … đồng?

25 000 x 2 = 50 000 (đồng)
Đáp số: 50 000 đồng.

- Nhận xét, chốt lại

- HS khác nhận xét

Bài 4: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS nêu quy tắc tính DT HCN

- Phát biểu

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm
bài.

bài.

- Nhận xét, chốt lại.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 32 (2 tiết)

Người Đi Săn Và Con Vượn
(KNS + MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung, ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ
môi trường.
2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các
câu hỏi 1; 2; 3; 4; 5 trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ
săn, dựa theo tranh minh họa trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Riêng học sinh khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán; Ra quyết
định.
- Phương pháp: Thảo luận. Trình bày 1 phút.

* MT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn
mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới.
* Cách tiến hành:
- Đọc mẫu bài văn.
- Cho HS xem tranh minh họa.
- Cho HS luyện đọc từng câu.
- Cho HS chia đoạn.
- Mời HS đọc từng đoạn trước lớp và hướng dẫn đọc
câu dài.
- Giúp HS giải thích các từ mới: tận số, nỏ, bùi ngùi.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi.

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.


- Nêu lại tên bài học.

- Đọc thầm theo
- Xem tranh minh họa.
- Đọc tiếp nối từng câu.
- Chia đoạn
- Đọc tiếp nối đoạn theo hướng dẫn của GV
- 3 HS giải thích từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.


- Gọi một số HS thi đọc.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài.
* Cách tiến hành:
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ
rất thương tâm?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm
gì?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm
theo yêu cầu thể hiện của bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
- Mời 1 HS đọc lại.
- Cho 4 HS thi đọc đoạn 2.

- Gọi HS đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
d. Hoạt động 4: Kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức
tranh.
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu từng cặp HS kể.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay, tốt.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
* MT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có
ích vừa tràn đầy tình nghĩa trong môi trường thiên
nhiên.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS thi đọc.

HS đọc thầm và TLCH

- Lắng nghe.
- 1HS đọc.
- 4HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- 1 HS đọc cả bài.
- Nhận xét.

- Quan sát tranh
- 1HS kể đoạn 1.

- Từng cặp HS kể chuyện.
- 2 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 32 tiết 2

Cuốn Sổ Tay
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách sử dụng đúng: không tự tiện
xem sổ tay của người khác.
2. Kĩ năng : Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cac nhân vật. Trả lời được
các câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):


Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
hỏi trong sách giáo khoa.

viên.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.

- Nêu lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới
* Cách tiến hành:
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc chậm rãi, nhẹ - Lắng nghe.
nhàng, có nhịp điệu.
- Cho HS xem tranh minh họa trong SGK.

- Quan sát tranh.

- Cho luyện đọc từng câu của bài.

- Đọc tiếp nối từng câu.


- Chi HS chia đoạn

- HS chia đoạn

- Yêu cầu HS phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc

- Đọc theo hướng dẫn của GV

- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- Cho HS giải thích các từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện

- Giải thích từ khó.

tích, Va-ti-căng, quốc gia.
- Luyện đọc nhóm đôi

- HS đọc nhóm đôi

- Yêu cầu vài HS đọc toàn bài.

- Vài HS đọc.


b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài bài đọc.
* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài trao đổi và trả lời các câu - Đọc thầm bài. Thảo luận theo nhóm đôi.
hỏi
+ Thanh dùng sổ tay để làm gì?
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của
Thanh?
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:

- Thảo luận nhóm đôi.

+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay
của bạn?
- Hãy nói công dụng của cuốn sổ tay

- Cá nhân phát biểu. HS khác nhận xét bổ

 Kết luận: Sổ tay là tài sản riêng của từng người,

sung

người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay,
người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình,
không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò
mò, thiếu lịch sự.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm
theo cách thể hiện của bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 HS - Phân vai đọc truyện.
tự phân thành các vai.
- Yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.


- Đọc truyện theo vai

- Yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai

- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 32

Nói, Viết Về Bảo Vệ Môi Trường
(KNS + MT)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết kể lại một việc tốt đã làm bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý trong sách
giáo khoa.
2. Kĩ năng : Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Giáo viên giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (gián tiếp).
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận; Đảm nhận trách
nhiệm; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ : Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nói về bảo vệ môi trường (15

phút)
* Mục tiêu: Giúp các em biết kể về một việc làm để
bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí, lời kể tự
nhiên
* Cách tiến hành:
Bài 1: Kể lại 1 việc tốt em đã làm góp phần bảo
vệ môi trường

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh.

- Giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ
môi trường.


- Yêu cầu HS:

- Trao đổi, kể cho nhau nghe việc tốt có ý

+ Nói tên đề tài mình chọn kể.

nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.

+ Các em có thể bổ sung tên những việc làm khác
có ý nghĩa bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau
nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã

làm.
- Theo dõi, giúp đỡ các em.

- Các nhóm thi kể về những viết mình làm.

- Cho các nhóm thi kể
- Nhận xét, bình chọn.
b. Hoạt động 2: HS thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết viết được một đoạn văn
ngắn kể lại những viết đã làm trên.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Viết 1 đoạn văn ngắn kể lại việc làm trên
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS viết bài vào vở.

- Viết bài vào vở.

- Mời vài HS đứng đọc bài viết của mình.

- Đọc bài viết của mình.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết bài tốt.

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.

*MT : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên
nhiên.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 32 tiết 1

Nghe - Viết

Ngôi Nhà Chung
Phân biệt l/n; v/d

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương
ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng
của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết bài
chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính
tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Chuẩn bị:
- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Lắng nghe.

- Yêu cầu 2 – 3 HS đọc lại bài viết.

- 2 HS đọc lại bài viết.

- Hướng dẫn HS nhận xét. Hỏi:


- Phát biểu

+ Ngôi nhà chung của dân tộc là gì
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc là phải
làm gì?
- Cho HS tìm từ khó

- HS tìm

- Hướng dẫn viết bảng con những chữ dễ viết sai

- Viết bảng con

 Viết chính tả:


- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Viết vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm 7 bài và nhận xét bài viết của HS.

- Soát lại bài.

- Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- Tự chữa lỗi.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Phần b: Điền vào chỗ trống v hay d
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Cho 2 đội thi tiếp sức

- Hai đội thi tiếp sức: về, dừng, dừng, vẫn,
vừa, vỗ, về, vội vàng, dậy, vụt

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét

- Cho HS đọc lại

- HS đọc

Bài 3: Đọc và chép lại câu văn (dành cho học sinh
khá, giỏi làm thêm)
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Làm bài cá nhân.

- Mời vài HS đứng lên đọc câu văn.

- 3 HS đứng lên đọc.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Chính tả tuần 32 tiết 2

Nghe - Viết

Hạt Mưa

Phân biệt l/n; v/d
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng
của tiếng Việt.
* MT: Giúp học sinh thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ
những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,... đến ủ trong vườn, trang đầy mặt nước, làm
gương cho trăng soi - rất tinh nghịch...). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên (gián tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Chuẩn bị:
- Đọc 1 lần bài thơ.

- Lắng nghe.

- Mời 2 HS đọc lại bài.

- 2 HS đọc lại.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài - Cá nhân phát biểu
thơ.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch
của hạt mưa?


- Hỏi cách trình bày bài thơ.
- Cho HS tìm và viết bảng con từ khó gió, sông, mỡ - Viết bảng con những từ dễ viết sai.
màu, mặt nước….
 Viết chính tả:

- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Nghe và viết bài vào vở.

- HS đổi vở, chấm chữa bài.
- Chấm 5 bài nhận xét bài viết của HS.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi

- Tự chữa bài.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Phần b: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu
bằng v hay d
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của đề bài.

- 1 HS đọc

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở

- Cả lớp làm vào vở

- Dán 3 băng giấy mời 3 HS lên bảng làm

- 3 HS lên bảng làm
màu vàng, cây dừa, con voi.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc lại câu đã hoàn chỉnh

- Đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
*MT : Giúp học sinh thấy được sự hình thành và
“tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những
đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,... đến ủ
trong vườn, trang đầy mặt nước, làm gương cho
trăng soi - rất tinh nghịch...). Từ đó, thêm yêu quý
môi trường thiên nhiên.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Tập viết tuần 32


Ôn Chữ Hoa X
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ,T (1 dòng) viết đúng
tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ
nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa X (Đ, T), các chữ Đồng Xuân và câu tục ngữ
viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

- Viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng
con (10 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ,
hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
 Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T.

- 2 HS nêu.

- Viết mẫu, kết hợp với viếtc nhắc lại cách viết từng - Theo dõi
chữ: X
- Yêu cầu viết chữ X, Đ, T bảng con.

- Viết các chữ vào bảng con.

 Cho HS luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân

- Đọc tên riêng: Đồng Xuân.

- Giới thiệu: Đồng Xuân là là tên một chợ có từ lâu
đời ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm uất nổi
tiếng.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Viết trên bảng con.


 Luyện viết câu ứng dụng.

- 2 HS đọc câu ứng dụng


- Mời HS đọc câu ứng dụng.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

- Phát biểu

- Cho HS giải thích câu tục ngữ
- Giải thích câu ứng dụng: Đề cao vẻ đẹp của tính
nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
- Cho HS viết bảng con
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình

- Viết trên bảng con: Tốt, xấu.

Đồng Xuân
Tốt Xấu Tốt
Xấu

bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:

- Lắng nghe

- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ X: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Đ, T: 1 dòng
+ Viết chữ Đồng Xuân: 2 dòng cở nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Yêu cầu HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét bút, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
- Thu bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương các vở viết đúng, đẹp.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 32 tiết 1

Ngày Và Đêm Trên Trái Đất
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên

Trái Đất. Biết một ngày có 24 giờ.
2. Kĩ năng: Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp
nhau không ngừng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 - 2 em lên kiểm tra bài cũ.
câu hỏi của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12
phút)
* Mục tiêu : Giải thích được tại sao có ngày và đêm.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong - HS nghe.
SGK trang 120, 121 và trả lời với bạn các câu hỏi
sau :
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được bề
mặt của quả địa cầu ?

+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt + Ban ngày.
Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được + Ban đêm.
Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- (Đối với HS khá giỏi) Tìm vị trí của Hà Nội
và La - ha - ba - na trên quả địa cầu (hoặc GV


đánh đấu trước hai vị trí đó).
- Khi Hà Nội là ban ngày thì La - ha - ba – na - Là đêm, vì La - ha - ba - na cách
là ngày hay đêm ?
Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
b. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm (10 phút)
* Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không
ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm (số nhóm tuỳ thuộc vào số - HS trong nhóm lần lượt làm thực
lượng quả địa cầu chuẩn bị được).
hành như hướng dẫnở phần thực
hành trong SGK .
Bước 2 :
- GV gọi một vài HS lên thực hành trước lớp.
- HS khác nhận xét phần làm thực
hành của bạn.
c. Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp (7 phút)

* Mục tiêu: Biết thời gian để Trái đất quay quanh mình nó là một ngày. Biết một ngày
có 24 giờ.
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu
- GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo - HS theo dõi thao tác của GV.
chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ
cực Bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở
về vị trí cũ.
- GV nói : Thời gian để Trái Đất quay được một
vòng quanh mình nó được qui ước là một ngày.
Bước 2 :
- GV hỏi :
+ Đố các em biết một ngày có bao nhiêu giờ ?
+ Hãy tưởng tượng Trái Đất ngừng quay quanh - Thì một phần Trái Đất luôn luôn
mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo
nào ?
dài mãi mãi ; còn phần kia sẽ là ban
đêm vĩnh viễn).
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.




RÚT KINH NGHIỆM:

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 32 tiết 2

Năm Tháng Và Mùa
(MT)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao
nhiêu ngày, và mấy mùa.
2. Kĩ năng: Biết trái đất quay một vòng được 365 ngày (trung bình).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* MT: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng
của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 - 2 em lên kiểm tra bài cũ.

câu hỏi của tiết trước.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12
phút)
* Mục tiêu : biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là
một năm, một năm thường có 365 ngày.


×