Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tuần 28 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.37 KB, 47 trang )

Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

TUẦN 28
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018
Tập đọc - Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh
- Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển
động.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong
SGK) .
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
2. Kĩ năng:
- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
- Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:


Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- HS hát bài: “...”
- Thông báo kết quả kiểm tra định kì (đợt 3)
- Giáo viên giới thiệu bài mới:
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

- Lớp hát
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập
tễnh,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận
động viên,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Chú ý cách đọc .
+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,...

Giáo viên:

1

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

+ Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với
giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, ,
ngúng nguẩy,...
+ Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong
rừng...)
+ Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của
các vận động viên),...
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy,
lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,...
Chú ý phát âm đối tượng HS M1
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ,
thảng thốt, chủ quan, vận động viên,...
- Luyện câu:
+ Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận
động viên dần dần chuyển động.// (...)
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của

đối tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trước lớp (2 lượt bài)
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó.
+ Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ
quan,…
+….

- Học sinh hoạt động theo nhóm,
luân phiên nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Các nhóm thi đọc
+ Học sinh đọc cá nhân.
+HS tham gia thi đọc
-Hs bình chọn bạn thể hiện giọng
đọc tốt

-Lớp đọc đồng thanh

TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ
tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) .
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
*Việc 1:HS đọc đoạn bài + TLCH -> - Thực hiện theoYC
chia sẻ cặp đôi
-> Vài HS chia sẻ -> thống nhất ý kiến:
*Việc 2: Đại diện từng HS đọc từng *Dự kiến nội dung chia sẻ:
đoạn bài + TLCH -> chia sẻ KQ trước
lớp
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 và - Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu
TLCH:
hỏi.
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,
Giáo viên:

2

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


như thế nào ?

…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong
veo, với bộ bờm chải chuốt .......
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
như thế nào ?
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
định sẽ thắng.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho
trong hội thi ?
bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ
nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị
lung lay..
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.
- Nêu nội dung chính của bài?
*Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn
thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi
thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ
thất bại.
- GV nhận xét, tổng kết bài
- HS chú ý nghe
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2)

+ Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe.
+ Đọc đúng đoạn văn:
- HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm
Ngựa Cha thấy thế, /bảo:
về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn
- Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân
để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cần, âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin,
cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// chủ quan của Ngựa Con
(giọng âu yếm, ân cần)
Ngựa Con mắt không rời bóng mình
dưới nước,/ngúng nguẩy đáp://
- Cha yên tâm đi.// Móng của con
chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ + HS đọc theo YC
thắng mà!// ( giọng tự tyin, chủ quan) - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn.
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- HS theo dõi, nhận xét cách đọc
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc đoạn 2
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -Bình chọn bạn đọc hay nhất
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc nâng cao: M3, M4
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu:
Giáo viên:


3

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện.
- HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
*GV nêu nhiệm vụ:
- Cho HS qua sát tranh minh họa
- HS quan sát tranh
- Gọi một học sinh đọc các câu đoạn -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại
mầu => kết hợp QS tranh minh họa nhớ câu chuyện
lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức
nội dung từng đoạn.
tranh minh họa và đặt tên....
+ Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng
mình dưới nước.
+ Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp
bác thợ rèn .
+ Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang
ngắm nhau.
+ GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa + Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua
kết hợp với nội dung 4 đoạn trong vì bị honghr móng

truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Hướng dẫn HS kể chuyện theo
tranh kết hợp tranh
- Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội - Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết
dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng đoạn hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82
truyện.
sgk để kể lại câu chuyện
+Yêu cầu HSQS tranh.
+ HS QS 4 tranh
+ Đọc nội dung từng đoạn truyện
+ Đọc nội dung 4 đoạn
- GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu -Lắng nghe
chuyện theo lời kể của Ngựa Con
*Tổ chức cho HS tập kể
- Mời HS M4 kể mẫu
- 1 HS M4 kể mẫu theo tranh
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
cách kể.
+HS kể chuyện cá nhân
+ HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể
b. HD HS kể chuyện trong nhóm.
chuyện
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- HS kể chuyện trong nhóm (N4)
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 4) kể trong nhóm
chuyện.
+ HS trong nhóm chia sẻ,...
*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.

- HS tập kể trước lớp .
+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện
chuyện theo đoạn.
+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
Giáo viên:

4

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3
chuyện theo vai nhân vật Ngựa Con
-GV nhận xét, đánh giá.

Năm học 2017 - 2018
lớp.
- > Lớp bình chọn người kể hay nhất
- HSM3+ M4 kể chuyện
- Học sinh nhận xét, khen bạn

5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hãy nêu ND của câu chuyện?
- HS nêu.
- Về kể chuyện cho người thân nghe
- Lắng nghe
- Giáo viên chốt lại những phần chính
trong tiết học .

- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài - Lắng nghe và thực hiện
“Cùng vui chơi”.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5
chữ số. HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a).
2. Kĩ năng: so sánh, phân biệt số lớn, số bé trong dãy số đã cho
3. Thái độ: GD HS chăm học toán, .
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp - cách thức tổ chức:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng: Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
-Trò chơi Hộp quà bí mật
-HS tham gia chơi
-Nội dung chơi về bài học:
+ Tìm số liền trước và số liền sau của - Lớp theo dõi
các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99

999
-Nhận xét, đánh giá
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
- Kết nối nội dung bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
Giáo viên:

5

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

* Mục tiêu:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các
số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
- Lớp quan sát lên bảng.
999 … 1012
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự -Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải sung.
thích.

999 < 1012
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng
thích
con
=>GV kết luận.
-> Học sinh chia sẻ.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
+HS thực hiện theo YC
9790 và 9786.
-> HS chia sẻ KQ và giải thích
9790 > 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp -(HS thực hiện tương tự các ý trên)
số : 3772 ... 3605
8513 ... 8502
4579 ... 5974
655 ... 1032
- GV nhận xét đánh giá.
* Việc 2: So sánh các số trong phạm
vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi
100 000 và 99999
rút ra kết luận : 100 000 > 99 999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
-HS giải thích
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên

bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho
- HS làm các BT: 1,2,3,4(a).
* Cách tiến hành:
a.Bài tập 1:
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS giải thích cách làm:
- HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
Giáo viên:

6

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3
thành BT
*GV củng cố về so sánh các số trong
phạm vi 100.000
b. Bài tập 2:
Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả

lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng
M1 hoàn thành BT
- GV lưu ý HS M1
* GV củng cố cách so sánh các số trong
phạm vi 100.000
c. Bài tập 3
Làm việc cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài N2
+GV trợ giúp Hs hạn chế
+GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ
KQ bài làm
*GV kết luận

c. Bài tập 4
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV chấm bài, đánh giá

Năm học 2017 - 2018
a) 4589<10 001
3527 < 3519
(...)

b) 35 276< 35 275
99 999< 100 000


- HS nêu yêu cầu bài tập
+ HS làm cá nhân.
+ HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả
+ HS thống nhất KQ chung
+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* Dự kiến KQ
a). 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728
79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
(...)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ.
- 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp
bổ sung:
Dự kiến kết quả:
a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
92 368
b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là:
54 307.

- HS nêu yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài vào vở.
Dự kiến kết quả:
+Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620;
31 855.

µBài tập PTNL:
- HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 4b (M3+M4):
-HS tự làm bài vào vở.

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo
-HS báo cáo KQ với GV
kết quả
- GV chốt đáp án đúng
4.Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- GV gọi Hs nêu lại ND bài học
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: -Lắng nghe, thực hiện
Luyện tập
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
Giáo viên:

7

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu
+ Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh
hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải

là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
2. Thái độ:
+ Quý trọng nguồn nước, có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán
thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý
với những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.
3. Hành vi:
+ Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.
+ Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- PP vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
+ 4 trang/ảnh chụp cảnh sử dụng nước (ở miền núi, đồng bằng hay miền biển).
+ Tranh, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ ...
+ Bảng từ, phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát bài.
- Học sinh hát tập thể.
- Bài hát có nội dung gì?.
- HSTL
- HS lắng nghe, ...
- Kết nối với nội dung bài
2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu.
- HS biết: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong
sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải
là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
*Cách tiến hành:

Giáo viên:

8

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Việc 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe
Với đời sống của con người.
HĐ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 bức
ảnh (tranh) được phát.
+ Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học sinh nêu
nội dung từng bức tranh/ảnh đó.

+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi:
1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền
biển hay đồng bằng ... ).

2. Trong mỗi tranh, em thấy con người đang
dùng nước để làm gì?
3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò
như thế nào đối với đời sống con người?
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.
=>GV kết luận:
Việc 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp
+ Treo 4 bức tranh lên bảng.
Tranh 1. Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.
Tranh 2. Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn.
Tranh 3. Em bé uống nước bẩn bị đau bung.
Tranh 4. Em bé vặn vòi nước nhưng không có
nước.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời:
1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?

+ Học sinh chia nhóm, nhận
tranh và thảo luận trả lời câu hỏi.
Tranh 1. Nước sử dụng dùng để
tắm, giặt.
Tranh 2. Nước dùng trong trồng
trọt, chăn nuôi.
Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.
Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hòa
không khí.
+ Đại diện nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Dự kiến ý kiến chia sẻ:

 Nước được sử dụng ở mọi nơi
(miền núi, đồng bằng và cả miền
biển).
 Nước được dùng để ăn uống,
để sản xuất...
 Nước có vai trò rất quan trọng
và cần thiết để duy trì sự sống,
sức khỏe cho con người.
-Lắng nghe

+ Quan sát tranh trên bảng.
+ Các nhóm thảo luận và trả lời.
+ Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Dự kiến ý kiến chia sẻ:
1.
 Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bị
thiếu nước.
 Vẽ dòng sông nước rất bẩn do
có nhiều rác rưởi.
 Vẽ em bé bị đau bụng do
uống phải nước bẩn.
 Vẽ em bé lấy nước nhưng
2. Để có được nước sạch để dùng chúng ta phải không có vì nước đã hết.
2. Để có nước sạch dùng phải
làm gì?
3. Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần biết tiết kiệm và giữ sạch nước.
Giáo viên:


9

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

phải làm gì? Vì sao?
=> GV nhận xét:
+ Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng trong
lao động và sinh hoạt vì nước đã hết hoặc không
có đủ.
+ Ở tranh 2,3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người.
+ Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn kiệt
và dễ ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khỏe con
người.
+ Kết luận: Để có nước sạch và sử dụng lâu
dài, chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước
đúng mục đích và phải biết bảo vệ và giữ sạch
nguồn nước.
- Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ
*Việc 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
Làm việc theo cặp -> Cả lớp
+ Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, phát cho
mỗi cặp 1 phiếu bài tập yêu cầu thảo luận và
hoàn thành phiếu. Nối hành vi ở cốt A ứng với

nội dung ở cột B sao cho thích hợp.
Cột A
1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng
nước ăn, bể nước ăn.
2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
3. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải
được xử lý.
4. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.
5. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào
thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định.
6. Để vòi nước chảy tràn bể.
7. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại.
8. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây.
+ Tổ chức chia học sinh thành 2 đội, các đội cử
5 người lên chơi trò chơi tiếp sức gắn/vẽ mũi
tên nối các hành vi phù hợp từ cột A sang cột B.
+Kết luận:
+ Hành vi 1,2,4  làm ô nhiễm nước.
+ Hành vi 3,5  Bảo vệ nguồn nước.
+ Hành vi 6  Làm lãng phí nước.
+ Hành vi 7,8  là thực hiện tiết kiệm nước.
Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước
đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ
Giáo viên:

10

3. Khóa vòi nước lại (...)

+ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.


+ Từng cặp học sinh nhận phiếu
bài tập, cùng nhau thảo luận làm
bài tập trong phiếu.
Cột B.
 Tiết kiệm nước.
 Ô nhiễm nước.
 Bảo vệ nguồn nước.
 Lãng phí nước.
+ Học sinh chia đội, cử thành
viên đội chơi và thực hiện chơi.
Các học sinh khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung.

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện
tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng
thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khỏe.
Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ô
nhiễm và lãng phí nước.
=>GV tổng kết:
2. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Dặn HS về nhà C.bị bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước –Tiết 2
+ Hướng dẫn thực hành:

Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở và
điền vào phiếu điều tra.
Phiếu điều tra. Hãy quan sát ngồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết:
1). Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào?
2). Nước ở đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào?
3). Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau.
Những hành vi Những biểu hiện Những hành vi
Những việc làm
thực hiện tiết
lãng phí nước
bảo vệ nguồn
gây ô nhiễm
kiệm nước
nước
nguồn nước.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH

trong SGK; thuộc cả bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy
3.Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
Giáo viên:

11

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
1.Hoạt động khởi động: ( 2 phút)
- Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể
dục buổi sáng
- TBHT điều hành
+Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện

bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu
nội dung úy nghĩa của bài.
- GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh
minh họa…ghi đầu bài lên bảng.

Hoạt động của trò
- Hát tập thể bài
- Thực hiện theo YC:
+2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng”
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- HS lắng nghe
-Quan sát, ghi bài vào vở

2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Cặp đôi
Cả lớp
a. GV đọc toàn bài.
*Đọc mẫu bài
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, - Học sinh lắng nghe.
vui tươi, hồn nhiên,....
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu trong bài
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Mỗi em
- HD đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng đọc 2 dòng thơ.

vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh
- Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó;
xanh,...
- GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên,
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ lộn xuống xanh xanh,...
hơi sau mỗi dấu câu
Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/
Nắng vàng trải khắp nơi/
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân/ ta cùng chơi. (…)
- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt
nhịp các dòng thơ của HS.
- Đọc cá nhân, chia sẻ cách đọc trong
* Đọc từng đoạn trước lớp.
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc đúng đoạn nhó
Giáo viên:

12

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- GV chia đoạn ( 4 khổ thơ)
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (4
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
khổ/4 Hs).

- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo - Nhận xét
đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Đặt câu với từ: Quả cầu giấy
mới trong bài: Quả cầu giấy
+ ...
*Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (N4).
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
*GVKL
+GV đọc diễn cảm bài: giọng nhẹ nhàng,
thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em
nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả
cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ.
+ Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh
xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,...
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: -HS đọc thầm toàn bài
-HS trả lời các câu hỏi trong SGK-> trao
đổi với bạn cùng bàn-> chia sẻ trước lớp
*TBHT điều hành
Dự kiến kết quả chia sẻ:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.

- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của - Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
bài thơ:
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
như thế nào ?
xuống, bay từ chân bạn này sang chân
bạn khác..... bị rơi xuống đất.
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
nào ?
thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ
tốt hơn.
+ bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
+ Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có
sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.
+ Nêu nội dung của bài?
*Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu
trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người.
- Một học sinh M4 đọc cả bài một lần
Giáo viên:

13

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


=>Tổng kết nội dung bài.
4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút)
* Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay
lên, lộn xuống, xanh xanh,...
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
Lưu ý: lệnh cho HS làm việc cá nhân
chia sẻ trước lớp
+ Gv mời một số HS đọc lại toàn bài .
- Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2.

+ Hs đọc lại toàn bài.
-Lắng nghe
- Hs thi đọc theo YC
- HS thi đua đọc đoạn 2
- HS thực hiện theo lệnh của TBHT
- HS thi đọc.
- TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2
+ 2 HS
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
+ Mời một em đọc lại cả bài thơ.
hay.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ + Một em đọc lại cả bài thơ.
và cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc
từng khổ thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 hay.

- Đọc diễn cảm: M3, M4
5. Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Bài thơ hkhuyeen chúng ta điều gì ?
- Về nhà tiếp tục ôn bài và chuẩn bị:
"Buổi học thể dục"
- Đánh giá tiết học.

- Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có
sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.
- Lắng nghe, thực hiện

Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chính tả (Nghe – viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn .......
- HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu
ngã
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
Giáo viên:


14

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Hoạt động học

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Học sinh trả lời.
- T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp
-TBHT điều hành
+ Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các t: - HS đọc tham gia chơi
giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,...
-HS nhận xét, đánh giá
- GV tổng kết T/C, tuyên dương.
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh đọc đ bài Cuộc chạy
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
đua trong rừng sgk trang 83 và
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
trả lời từng câu hỏi của giáo viên.
Qua đó nắm được cách viết, cách
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày, những điều cần lưu ý:
trình bày chính tả .
+Viết hoa các chữ đầu tên bài,
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
nhân vật - Ngựa Con.
+ Dự kiến một số từ: khỏe,
+Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?
giành, nguyệt quế, mải ngắm,
thợ rèn...
* HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính
tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con
và viết các tiếng khó.
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn


- Viết cách lề vở 1 ô li.
-Cả lớp đọc thầmbài viết, tìm
những chữ dễ viết sai:...
+ khỏe, giành, nguyệt quế, mải
ngắm, thợ rèn,...
- 1 số HS luyện viết vào bảng
lớp, chia sẻ
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Cả lớp viết từ khó vào bảng con
con.
- Học sinh đọc .
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
Giáo viên:

15

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/
thanh ngã), hay viết sai.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
- Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý
khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh
ngã)
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho
nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe
trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: - Làm đúng BT2a
*Cách tiến hành:
Bài 2.a:
Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh”
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức h/s thi đua .
- Học sinh thi đua làm bài nhanh
- Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n
-> Báo cáo -> nhận xét bổ sung,
- Chữa bài và tuyên dương
bình chọn người thắng cuộc:
*Dự kiến đáp án:
+ Thiếu niên- nai nịt – khăn lụathắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu
sẫm – trời lạnh buốt- mình nóchủ nó- từ xa lại.
µBài tập PTNL
Bài tập 2b (M3+M4):
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng
*Dự kiến đáp án:
Giáo viên:

16

-HS đọc nhẩm YC bài
+ Học sinh tự làm bài vào vở BT
rồi báo cáo với giáo viên.
Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp

sĩ.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp,
không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết
chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ.
- Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại
-Xem trước bài chính tả sau: Cùng vui chơi

- Học sinh nêu
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
-Lắng nghe, thực hiện

Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.)
* Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính toán
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
Bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
-T/C Bắn tên.
+TBHT điều hành
+Nội dung về:
32400 > 684,
71624 > 71536 (...)
Và nêu cách so sánh.
+ Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.

Hoạt động của trò

-HS tham gia chơi
-Nhận xét, đánh giá, tuyên dương
bạn nắm vững kiến thức cũ
-Lắng nghe -> Ghi bài vào vở

- Kết nối nội dung bài học.
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
Giáo viên:

17

Trường Tiểu học:



Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn,
tròn trăm có 5 chữ số.
- Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000
-Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5.
* Cách tiến hành:
a.Bài tập 1:
Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
 HS nêu quy luật của dãy số.
thành BT.
*GV củng cố về quy luật sắp xếp các -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
a. 99600, 99601, 99602, …
dãy số
b. 18200, 18300, 18400,. ...
c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000,
93 000.
b. Bài tập 2b:
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả

bài
-> cách so sánh.
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + HS thống nhất KQ chung
thành BT
Dự kiến KQ:
*GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 3000 + 2 < 3200
chữ số.
6500 + 200< 6621
c. Bài tập 3:
8700 – 700 = 8000
Làm việc cá nhân – cặp đôi
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
+Nêu cách tính nhẩm
chia sẻ nội dung bài.
8000 – 5000 = 3000
*GV củng cố về cách tính nhẩm.
5000 + 3000 = 8000 ......
d. Bài tập 4:
Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
 Thống nhất cách làm và đáp án đúng
thành BT.
a/ 99 999
b/ 10 000

*GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất
có 5 chữ số.
e. Bài tập 5:
Giáo viên:

18

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Làm việc cá nhân - Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành BT.
*GV củng cố về đặt tính và cách tính

µBài tập PTNL:
Bài tập 2a (M3+M4):
-Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT
rồi báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2:
+
4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại ND bài ?
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Làm

quen với thống kê số liệu (T2)
- Đánh giá tiết học.

-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ
KQ trước lớp kết quả
 Thống nhất cách làm và đáp án đúng
3254
8460 6
+ 2473
24
1410
5727
06
00
0
- HS đọc nhẩm YC bài
+ Học sinh thực hiện YC của BT rồi
báo cáo với giáo viên.
- HSTL
-Lắng nghe, thực hiện

Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội
THÚ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài hoc, HS biết :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.

- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số loài thú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
2. Kĩ năng: Nhận biết được ích lợi của thú đối với con người,…
3. Thái độ: Yêu thích và biết bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm, PP trò chơi
học tập,...
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Giáo viên:

Hoạt động học
19

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- TBHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội
-HS tham gia chơi
dung về Thú
+ HS nêu tên 1 số con thú mà em biết?
-HS nhận xét, đánh giá
+ Nuôi thú nhà có ích lợi gì? (…)

- GV NX, tuyên dương
=> Kết nối nội dung bài:Thú ->Ghi tựa bài lên bảng. - HS ghi bài vào vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút)
*Mục tiêu:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS thích.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp
Việc1: Tìm hiểu về loài thú
Bước 1. Làm việc theo nhóm:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. -Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm và ghi kết quả ra giấy:
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết.
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài +Từng bàn quan sát các hình
T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu
thú rừng được quan sát.
+ So sánh, tìm ra những điểm giống, khác tầm đợc.
+ Thảo luận theo gợi ý của GV.
nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà.
HS mô tả, chỉ vào từng hình và
nói tên từng bộ phận cơ thể của
loài đó.
Bước 2. Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày,
-Gv gọi đại diện nhóm trình bày
=> Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng (mỗi nhóm giới thiệu về một loài).
+ Phân biệt thú nhà và thú rừng.
và thú nhà.
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào + Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hoạt động chia sẻ nội dung học tập

*Việc 2: Thảo luận
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
Bước 1. Làm việc theo nhóm:
? Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng. phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo
các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ,
Bước 2. Làm việc cả lớp:
-TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội
dung HT trước lớp
+ Một số em đại diện các
+HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến
*Việc 3: Làm việc cá nhân
Bước 1. Yêu cầu HS vẽ một con thú và tô
màu
Bước 2. Làm việc cả lớp
- Gọi vài Hs dán con vật trên bảng và giới
thiệu về tranh .
Giáo viên:

20

- HS vẽ một con thú, tô màu và
ghi tên các bộ phận của con vật
trên hình vẽ.
- Từng cá nhân dán bài của mình
lên bảng và giới thiệu về tranh.
- HS trưng bày bộ sưu tập và một
Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3


Năm học 2017 - 2018
người thuyết minh.
+ Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt
thú rừng và nêu cách bảo vệ.
+HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến.

- Gợi ý cho HS liên hệ...
- GV và HS nhận xét, đánh giá
3.Hoạt động nối tiếp (2 phút)
- Hệ thống ND bài.
- Chuẩn bị bài : Mặt trời
-Nhận xét, đánh giá giờ học

- HS nêu
- Lắng nghe, thực hiện

Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_________________________________________________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?

- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí
3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4
2. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-Lớp hát
- Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”
- TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C:
+ Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì
sao? + Từ ngữ về lễ hội (...)
- GV tổng kết trò chơi
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy
2. HĐ thực hành (27 phút)
Giáo viên:

21

Hoạt động học
- Hát tập thể
- Học sinh tham gia chơi.
-HS dưới lớp theo dõi nhận xét

-Lắng nghe
- Học sinh mở sách giáo khoa và
vở Bài tập

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

*Mục tiêu:
- Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá
-Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
*Cách tiến hành:
*Việc 1: HD nhận biết về nhân hoá
Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
+2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ bài làm
*Dự kiến KQ:
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bèo lục bình tự xưng là tôi
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng
Xe lu tự xưng là tớ
túng để hoàn thành BT

*Việc 2: Ôn kiểu câu Để làm gì?
Bài tập2: HĐ nhóm đôi -> Cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc
thầm.
- Trao đổi theo nhóm( theo bàn)
- HS làm bài N2 -> chia sẻ.
- HS thống nhất KQ -> chữa bài
*FG lưu ý đối tượng HS M1 nhận biết kiểu câu
vào vở.
Để làm gì?
+HS gạch dưới bộ phận trả lời
cho câu hỏi. Các bộ phận cần
gạch là:
để xem lại bộ móng
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
để tưởng nhớ ông
để chọn con vật nhanh nhất
*Việc 3: Ôn cách dùng dấu
Bài tập3: HĐ cá nhân
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
+ Làm bài cá nhân
+ Chấm bài, nhận xét.
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
* KQ đúng:
=>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à?
Vâng!..... Long......
=>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí
trong khi nói và viết.

3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
+Lưu ý đối tượng M1, M2.
Giáo viên:

22

-1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân

- 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng
điền dấu câu đúng)

- 1, 2 học sinh nhắc lại

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- GV chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học
sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học.
- Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm,
chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thể thao- Dấu - Lắng nghe và thực hiện.
phẩy.

Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc viết số trong phạm vi 10.000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- HS làm được các BT:1,2,3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng Đọc viết số trong phạm vi 10.000, tìm thành phần chưa
biết của phép tính,...
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
2. Đồ dùng dạy học:
-HS: Bảng con
- GV:Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 5 phút)
-Lớp hát tập thể
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát.
-TBHT điều hành ôn bài cũ:
-3HS lên bảng làm bài.

+ Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
-HS nhận xét, đánh giá
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
- Kết nối nội dung bài học.
2.Hoạt động thực hành: ( 27 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc viết số trong phạm vi 10.000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
Giáo viên:

23

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3
- HS làm được các BT:1,2,3.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân – Cả lớp
+ GV giao nhiệm vụ
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- TBHT điều hành
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành BT


b. Bài tập 2
Làm việc: -Nhóm đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài N2
*GV lưu ý HS M1 +M2 cách tìm thành
phần chưa biết (...)
- GV nhận xét, củng cố cách tìm: thừa
số, số bị trừ, số hạng, số bị chia.
c. Bài tập 3
Làm việc: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích
các số liệu của 1 bảng.
- GV nhận xét, củng cố về giải toán
dạng rút về đơn vị.
+ Liên quan về rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị 1 phần.
B2. Tìm giá trị nhiều phần

Giáo viên:

Năm học 2017 - 2018

- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Đổi cheeos vở KT
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

+HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em
đọc 1 số).
+Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
a. 3897, 3898, 3899,3900, 3901, 3902
b. 24 686, 24 687, 24 688, 24 689,
24 690, 24691
c. 99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99
999, 100 000.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài -> Trao đổi N2...
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
a. 5388
b. 6254
c. 1413
d. 4884.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
Bài giải
Mỗi ngày đào được là:
315 : 3 = 105 ( m)
Số mét đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)

ĐS: 840 m

24

Trường Tiểu học:


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

µBài tập PTNL:
Bài tập 4. (M3+M4):
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo -HS đọc nhẩm YC bài
+ Học sinh tự xếp hình -> báo cáo với
kết quả.
giáo viên.
- GV chốt đáp án đúng
4..Hoạt động tiếp nối (3 phút)
- Nêu lại ND bài ?
- HSTL
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:
-Lắng nghe, thực hiện
Diện tích của một hình
- Đánh giá tiết học.
-Lắng nghe, rút kinh nghiệm
Điều chỉnh: ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
__________________________________

Tập viết
ÔN CHỮ HOA T (T.T)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng)
- Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần)
bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.
II.CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Hỏi đáp, Quan sát, Làm mẫu, Thực hành – Luyện tập
2. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa , T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng)
- Tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
- Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
- Kiểm tra bài viết.
+ 2HS lên bảng viết từ: Côn Sơn, rì rào,...
+ Viết câu ứng dụng của bài trước
“ Công cha, nghĩa mẹ, chữ thầy,... ”
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài

Giáo viên:


25

-Lớp hát tập thể
- Thực hiện theo YC
- Lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương bạn
- Lắng nghe,...

Trường Tiểu học:


×