Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giao an khuyet tat lop 4 TUẦN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.77 KB, 52 trang )

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
TUẦN 29
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2017
Toán
Tiết 141:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. Mục tiêu của HSHN: HS làm bài tập theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

1p

7p

8p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu các bước giải bài


toán Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.
? Muốn tìm tỉ số của a và b ta
làm thế nào?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b,
biết:
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS
làm bài vào bảng phụ, mỗi em
hai phần.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
? Nêu cách tìm tỉ số của a và
b?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô
trống:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm

Hoạt động của học sinh

Hoạt động

của HSHN

- 2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận Lắng nghe
xét.
- Muốn tìm tỉ số của a và b ta lấy
a chia cho b hay .

- Lắng nghe.

Lắng nghe

Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp HS làm bài
theo hướng
3
5
12
làm bài vào vở:
;
;
;
4
7
3
dẫn
6
;
8


- 4 HS nối tiếp đọc từng phần bài
làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.
- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


8p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
hai số khi biết tổng và tỉ số của - 1 HS nêu, lớp theo dõi.
2 số đó.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp
tập, 1 HS làm bài vào bảng làm bài vào vở.
phụ.
Tổng
72
120
45
1
1
2
Chú ý giúp đỡ HS còn lung Tỉ số
5
7
3
túng khi làm bài.
Số bé 12

15
18
Số lớn 60
105
27
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS nối tiếp đọc từng cột bài
làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên - Nhận xét bài trên bảng phụ.
bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
? Muốn tìm hai số khi biết - 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
tổng và tỉ số của hai số đó ta
làm thế nào?
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc bài toán.
? Em hiểu gấp bẩy lần số thứ - Nghĩa là số thứ nhất gấp số thứ
nhất thì được số thứ hai nghĩa
hai bẩy lần hay số thứ hai bằng
là thế nào?
là gì của số thứ hai và số số thứ nhất.
- Là tỉ số của số thứ hai và số thứ
thứ nhất?
nhất.
? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán về tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp
làm bài vào bảng phụ.
làm bài vào vở.

Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 1 = 8 (phần)
Số bé là: 1080 : 8 = 135
Số lớn là: 1080 - 135 = 945
Đáp số: Số bé: 135
Số lớn: 945
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên - Nhận xét bài trên bảng phụ.
bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt, chốt cách giải và
trình bày bài toán tổng – tỉ.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc bài toán.
? Nửa chu vi hình chữ nhật - Nửa chu vi hình chữ nhật chính

HS làm 1
phần theo
hướng dẫn

Lắng nghe

?

8p

Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


HS tìm tổng
số phần
bằng nhau

HS vẽ hình
chữ nhật


3p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
chính là gì của chiều dài, chiều là tổng của chiều dài, chiều rộng.
rộng?
? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng toán tổng –
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS tỉ.
Lắng nghe
làm bài vào bảng phụ.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp
làm bài vào vở.
Đáp số: Chiều dài:75 m
Chiều rộng: 50m
- Nhận xét, chốt các cách giải - Lắng nghe.
Lắng nghe
bài toán tổng tỉ.
Bài 5: Hướng dẫn HS nếu còn
thời gian.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..

Tập đọc
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai
đoạn cuối bài).
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc được 2-3 câu ngắn trong bài GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p


2p

9p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài Con sẻ và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh giới
thiệu và ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia bài thành 3 đoạn, gọi 3
HS nối tiếp đọc bài.
- Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 3 HS thực hiện yêu cầu, lớp Lắng nghe
lắng nghe và nhận xét.


- Quan sát tranh và lắng nghe
Quan sát
GV giới thiệu.

- 3 HS nối tiếp đọc bài:
+ HS1: “Xe chúng tôi … liễu
rủ”.
+ HS2: “ Buổi chiều … tím
nhạt”.
+ HS3: “Hôm sau … đất nước
ta”.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: rực lên,
ngọn lửa, lim dim, lướt thướt,
Phù Lá, …
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi HS nối tiếp đọc lần 2, kết - 3 HS nối tiếp đọc lần 2, kết hợp
hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải nghĩa từ ngoài chú giải.
giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017

HS đọc
đoạn 1 theo
hướng dẫn


Luyện từ
khó

Luyện đọc
cặp


12p

9p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc: Toàn - Lắng nghe và ghi nhớ giọng
bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đọc.
thể hiện sự ngưỡng mộ,…
b) Tìm hiểu bài:
Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - Trao đổi cặp đôi, trả lời câu
để trả lời câu hỏi.
hỏi:
- Gọi HS trình bày.
+ Đoạn 1: Du khách lên SaPa có
- Nhận xét, chốt ý đúng.
cảm giác như đi trong những
? Em hãy cho biết mỗi đoạn văn đám mây trắng bồng bềnh huyền
gợi cho chúng ta điều gì về Sa ảo, đi bên những thác trắng xoá
Pa?
tựa mây trời,…

+ Đoạn 2: Cảnh phố huyện ở Sa
Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:
nắng vàng hoe, những em bé
H’mông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo
móng hổ,…
+ Đoạn 3: Ở Sa Pa, khí hậu liên
tục thay đổi: Thoắt cái, lá vàng
rơi trong khoảnh khắc mùa thu...
- 3 HS nối tiếp trình bày từng
đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu:
+ Đoạn 1:Phong cảnh đường lên
Sa Pa
+ Đoạn 2: Phong cảnh một thị
trấn trên đường đi Sa Pa.
+ Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.
? Những bức tranh bằng lời mà - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
tác giả vẽ ra trước mắt ta thật + Những đám mây trắng nhỏ sà
sinh động và hấp dẫn. Điều đó xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm
thể hiện sự quan sát tinh tế của giác bồng bềnh, huyền ảo.
tác giả. Theo em, những chi tiết + Những bông hoa chuối rực lên
nào cho thấy sự quan sát tinh tế như ngọn lửa. …
ấy của tác giả?
?Vì sao tác giả gọi Sa Pa là - Vì phong cảnh của SaPa rất
“món quà tặng kì diệu của thiên đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong
nhiên”?
một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng,
hiếm có.
? Em hãy nêu nội dung chính - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa HS nhắc lại
của bài?

Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh
c) Luyện đọc diễn cảm.
đẹp của đất nước.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp
hợp nêu giọng đọc toàn bài.
nêu giọng đọc.
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


3p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2. - Luyện đọc theo GV hướng dẫn.
+ Đọc mẫu, yêu cầu HS lắng + Lắng nghe, tìm chỗ nhấn
nghe, tìm chỗ nhấn giọng, ngắt giọng, ngắt nghỉ hơi.
nghỉ hơi.
+ Gọi HS đọc thể hiện lại.
+ HS đọc thể hiện lại.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Luyện đọc theo cặp.
Luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn + 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
cặp
cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.

Lắng nghe
- Dặn HS Chuẩn bị: Trăng ơi…
từ đâu đến?

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Khoa học
Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I, MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
-Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
2. Mục tiêu của HSHN: HS biết thực vật cần gì để sống.
* GDKNS:
- Kĩ năng làm việc theo nhóm
- Kĩ năng quan sát có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong
những diều kiện khác nhau
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 5 cây trồng theo yêu cầu của GV
- Phiếu học tập
III, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


TL

Hoạt động của giáo viên

A, Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra đồ dùng học sinh
B.Dạy bài mới :
1p 1.Giới thiệu bài: trực tiếp.
2.Các hoạt động:
20p a,Hoạt động 1: Mô tả thí
nghiệm
- KT sự chuẩn bị của học sinh
- Tổ chức cho học sinh tiến hành
báo cáo thí nghiệm trong nhóm
- Yêu cầu: quan sát cây các bạn
mang đến. Sau đó mỗi thành
viên mô tả cách trồng, chăm sóc
cây của mình. Gọi học sinh báo
cáo công việc các em đã làm.
- Giáo viên nhận xét
- Các cây đậu trên có những điều
kiện sống nào giống nhau ?

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

1p


- HS thực hiện theo yêu cầu của Thực hiện
GV
theo
yêu
- Lắng nghe
cầu của GV

- Học sinh báo cáo
- Hoạt động trong nhóm
- Học sinh quan sát

- Cùng gieo 1 ngày, cây 1, 2, 3, 4
trồng bằng 1 lớp đất giống
- Các cây thiếu điều kiện gì để
nhau…
sống và phát triển bình thường ? - Cây số 1 thiếu ánh sáng…
Vì sao em biết điều đó ?
- Thí nghiệm trên nhằm mục đích
gì?
- Làm thí nghiệm trên để biết
xem thực vật cần gì để sống
b, Hoạt động 2: Điều kiện để - nước, ánh sáng, không khí,
15p cây sống và phát triển
khoáng chất
- Theo em dự đoán thì để sống
thực vật cần có điều kiện nào?
- Giáo viên kết luận
- Tổ chức cho Hs hoạt động - Lắng nghe
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


Quan sát

Lắng nghe


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
nhóm 4
- Hoạt động trong nhóm 4
Thảo luận
- Gv phát phiếu theo mẫu sau.
- Nhận phiếu
nhóm 4
Các á/
K2 Nước Chất
Kq - Quan sát cây trồng, trao đổi và
ytố sáng
khoáng
hoàn thành phiếu
đượ
c c2

3p

Yêu cầu học sinh quan sát cây
trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng
sẽ phát triển như thế nào và hoàn
thành phiếu ?
- Gọi các nhóm trình bày
- Giáo viên kết luận

- Trong 5 cây đậu trên, cây nào
sẽ sống và phát triển bình
thường ? Vì sao ?
- Các cây khác sẽ như thế nào ?
- Gọi hs đọc phần mục bạn cần
biết.
C, Củng cố- Dặn dò:
- Để cây sống và phát triển bình
thường cần phải có những điều
kiện nào ?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò hs

- Đại diện 2 nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Học sinh trả lời

Lắng nghe

- phát triển không bình thường
-2 hs đọc.
- có đủ: nước, không khí, ánh
sáng, khoáng chất

IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2017
Toán
Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Mục tiêu của HSHN: HS tìm hiệu số phần bằng nhau theo GV hướng dẫn.
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

1p
15
p

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tìm hai số khi biết tổng - 2 HS nêu, lớp nhận xét.

và tỉ số của hai số đó ta làm thế
nào?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên - Lắng nghe.
bài.
2.2. Hướng dẫn HS giải bài
toán tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.
- Bài toán 1: Hiệu của hai số là - 2 HS đọc bài toán.

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm
hai số đó.
? Bài toán cho biết những gì?

- Bài cho biết hiệu của hai số là 24.
Tỉ số của hai số đó là .

? Bài yêu cầu gì?
- Bài yêu cầu tìm hai số đó.
Quan sát

- Yêu cầu HS dựa vào tỉ số của - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ ra nháp.
hai số vẽ sơ biểu diễn chúng.
Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
24
Số lớn:
?
Lắng nghe
? Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé - Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2
mấy phần bằng nhau?
phần bằng nhau.
? Em làm thế nào để tìm được - Em đếm/ Em thực hiện phép trừ:
hai phần?
5 – 3 = 2 (phần)
? Như vậy hiệu số phần bằng - Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng
nhau là mấy?
nhau là: 5 – 3 = 2 phần.
? Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn - Số lớn hơn số bé 24 đơn vị.
vị?
? Theo sơ đồ, số lớn hơn số bé - Theo sơ đồ, số lớn hơn số bé 24
bao nhiêu đơn vị?
đơn vị.
? 24 tương ứng với mấy phần - 24 tương ứng với 2 phần bằng
bằng nhau?
nhau.
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


15

p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
- Giảng: Như vậy, hiệu hai số - Lắng nghe.
tương ứng với hiệu số phần bằng
nhau.
? Biết 24 tương ứng với 2 phần - Giá trị của một phần là: 24 : 2 =
bằng nhau, hãy tìm giá trị của 12.
một phần?
? Vậy số bé là bao nhiêu?
- Số bé là: 12 x 3 = 36
? Số lớn là bao nhiêu?
- Số lớn là: 36 + 24 = 60
- Hướng dẫn HS trình bày bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra
hoàn chỉnh, 1 HS lên bảng làm.
nháp.
Bài toán 2: Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra
bảng làm.
nháp.
Bài giải
?m
Chiều dài:
Chiều rộng:
12m
?m
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
bài ra nháp.

? Qua hai bài toán trên, bạn nào - 1 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận
có thể nêu các bước giải bài toán xét.
về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ + Vẽ sơ đồ.
số của hai số đó?
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm các số.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cho biết: Số thứ nhất kém
số thứ hai là 123, tỉ số của hai số là
hai phần năm.
? Bài yêu cầu gì?
- Bài yêu cầu tìm hai số đó.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Bài toán về tìm hai số khi biết
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm hiệu và tỉ số của hai số đó.
bài vào bảng phụ.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp
làm bài vào bảng phụ.
Đáp số: Số thứ nhất: 82
Số thứ hai: 205
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, chốt bài:
? Nêu cách giải bài toán tìm hai - 2 HS nêu, lớp lắng nghe.

số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó?
Bài 2, 3: HDHS nếu còn thời
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017

HS
thực
hiện phép
tính 12 x 3

Lắng nghe

Lắng nghe

HS tìm
hiệu số
phần bằng
nhau


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
4p

gian.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện
Lắng nghe
tập.


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………………

Luyện từ và câu
Tiết 57:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3;
biết chọn tên song cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc, viết được một số từ trong bài theo GV hướng dẫn.
* GDBVMT: HS thực hiện BT4: chọn các tên sông cho trong ngoặc đơn để giải các câu
đố dưới đây. Qua đó, giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức
bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

5p

1p
30p

Hoạt động của giáo viên
1 . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn
văn nói về các bạn trong tổ
mình có sử dụng 3 kiểu câu kể.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: Những hoạt động nào
được gọi là du lịch?...
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hoạt
động được gọi là du lịch.
? Những hoạt động nào được
gọi là du lịch ?
- Nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ du
lịch, chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt
câu cho HS.
- Tuyên dương HS
Bài 2: Theo em, thám hiểm là
gì?
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp
đôi hoàn thành bài tập.


Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 3 HS đọc bài, lớp theo dõi nhận Lắng nghe
xét.

- HS chú ý lắng nghe.

Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

HS
đọc,
viết một số
từ do GV
yêu cầu

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
+ Hoạt động du lịch là đi chơi xa
để nghỉ ngơi ngắm cảnh.
- Nối tiếp nhau đặt câu:
+ Em thích đi du lịch.
+ Đi du lịch thật là vui. ...

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận cặp đôi hoàn thành Thảo luận

bài tập.
cặp
+ Thám hiểm có nghĩa là thăm
dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn có thể gặp nguy hiểm.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- 2 HS trình bày bài làm.
- Nhận xét, kết luận lời giải - 2 – 3 HS đặt câu:
đúng.
+ Cô –lôm-bô là một nhà thám Lắng nghe
- Gọi HS đặt câu với từ thám hiểm tài ba. ...
hiểm
Bài 3: Em hiểu câu Đi một - 1 HS đọc yêu cầu bài.
ngày đàng học một sàng khôn
nghĩa là gì?
- Tổ chức cho HS thảo luận - Thảo luận theo nhóm 4 hoàn Thảo luận
theo nhóm 4, hoàn thành bài thành bài tập, 1 nhóm HS làm nhóm
tập, 1 nhóm viết bài vào bảng bài vào bảng phụ.
phụ.
+ Đi một ngày đàng học một
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


4p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
sàng khôn nghĩa là càng đi nhiều
nơi sẽ càng có thêm vốn hiểu
biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành
hơn.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
Bài 4: Trò chơi: Du lịch trên
sông...
- Yêu cầu HS làm việc theo - 1 HS đọc yêu cầu bài.
nhóm 5 em, trả lời nhanh rồi - HS suy nghĩ, trao đổi làm bài.
viết vào phiếu.
HS thi giải đố nhanh.
- Mời hai đội thi với nhau. 1 đội Lớp nhận xét.
hỏi, 1 đội trả lời.
a, Sông Hồng b, Sông Cửu Long
- Theo dõi, nhận xét, tuyên c, Sông Cầu d, Sông Lam
dương đội thắng cuộc.
đ, Sông Mã
e, Sông Đáy
*BVMT: GV giáo dục HS hiểu g, Sông Tiền - sông Hậu
biết về thiên nhiên, môi trường h, Sông Bạch Đằng.
sống của các nước trên thế giới
3. Củng cố, dặn dò:
? Du lịch, thám hiểm nghĩa là gì - 2 HS trả lời.
? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học.

HS
đọc,
viết câu “Đi

một ngày
đàng
học
một
sàng
khôn”
HS
tham
gia trao đổi
cùng
các
bạn.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tập làm văn
Tiết 57:

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Luyện tập viết bài văn miêu tả cây cối theo tuần từ các bước lập dàn ý, viết đoạn mở
bài, thân bài, kết bài.
- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp, đoạn thân bài
theo quá trình phát triển hoặc theo từng bộ phận của cây, đoạn kết bài theo cách mở rộng

và không mở rộng.
2. Mục tiêu của HSHN: HS viết được 1-2 câu về cái cây mà em yêu thích theo GV
hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh một số cây ăn quả, cây bóng mát
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

1p
31p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cấu tạo của bài văn miêu
tả cây cối? Nội dung, nhiệm vụ
của từng phần?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:

*Đề bài: Tả một cây có bóng
mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa)
mà em yêu thích.
? Bài tập yêu cầu gì?

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

Lắng nghe

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 2 HS đọc đề bài.

HS đọc đề
bài.

- Bài yêu cầu: Tả một cây có
bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây
hoa) mà em yêu thích.
? Cây cần tả thuộc loại cây - Cây cần tả là cây bóng mát
nào?
hoặc cây ăn quả, cây hoa.
? Em chọn loại cây nào để tả?

- Nối tiếp giới thiệu về cây định
tả.
+ Em tả cây phượng ở sân
trường.
+ Em tả cây bàng đầu ngõ
+ Em tả cây dừa ở vườn.
+ Em tả cây bòng nhà ông ngoại.
- Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý - Viết dàn ý sơ lược cho bài văn,
của bài, 1 HS viết vào bảng lớp. 1 HS viết bảng lớp.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- 3 – 5 HS đọc dàn ý.
- Treo tranh ảnh một số cây để - Lựa chọn và viết bài văn hoàn HS viết 1-2
HS lựa chọn và quan sát trong
chỉnh.
câu về loài
quá trình viết bài.
cây em yêu
- Chú ý giúp đỡ HS gặp khó + Mở bài: Sân trường em có thích.
khăn khi viết bài.
nhiều cây bóng mát như bàng,
phượng, sấu, xà cừ... Nhưng em
thích nhất là cây bàng trước cửa
lớp em.
+ Kết bài: Cây bàng là nơi in dấu
nhiều kỉ niệm đẹp của em và các
bạn. Em rất yêu quý cây
bàng. ...
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017



3p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
- Gọi HS đọc bài viết của mình. - 5 – 7 HS đọc bài viết.
- Chú ý sửa cách dùng từ, viết
câu cho HS, tuyên dương HS có
bài viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.

HS đọc bài
của mình

Lắng nghe

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017
Toán
Tiết 143: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Mục tiêu của HSHN: HS có thể tìm hiệu số phần bằng nhau theo GV hướng dẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu các bước giải bài - 2 HS nêu, lớp nhận xét.
toán tìm hai số khi biết hiệu và
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe


1p
30p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
tỉ số của hai số đó.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Gv nêu mục - Lắng nghe.

tiêu tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cho biết: Hiệu của hai
số là 85, tỉ số của hai số là ba phần
tám.
? Bài toán hỏi gì?
Bài yêu cầu tìm hai số đó.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Bài toán về tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.
? Em hãy nêu cách giải bài - 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
toán.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp
bài vào bảng phụ.
làm bài vào vở.
Theo bài ra ta có sơ đồ:
?
Số bé:
85
Số lớn:
?
Số bé là:
15 : (8 - 3)  3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51

Số lớn: 136
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 – 5 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét bài trên bảng phụ.
? Ngoài cách làm trên bạn nào - HS nêu, lớp lắng nghe và nhận
còn cách làm khác?
xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS
? Muốn tìm hai số khi biết hiệu - 1 HS nêu.
và tỉ số của hai số đó ta làm thế
nào?
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cho biết: người ta dùng
số bóng đèn màu …
? Bài yêu cầu gì?
- Bài yêu cầu tìm số … loại.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp
bài vào bảng phụ.
làm bài vào vở.
Chú ý giúp đỡ HS còn lúng
Bài giải
túng khi làm bài.
Theo bài, số bóng đèn màu bằng 5
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017

Lắng nghe


Lắng nghe

HS tìm hiệu
số phần
bằng nhau

Lắng nghe

HS tính
hiệu số
phần bằng
nhau


4p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
phần thì số bóng đèn trắng là 3
phần bằng nhau như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn trắng là:
250 : 2 x 3 = 375 (bóng)
Số bóng đèn màu là:
375 + 250 = 625 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng
Lắng nghe
Đèn trắng: 375 bóng
- Gọi HS đọc và giải thích cách - 3 – 5 HS đọc và nêu cách làm.
làm bài của mình.

- Nhận xét, tuyên dương HS
- Nhận xét bài trên bảng phụ.
? Nêu cách giải bài toán về tìm - 2 HS nêu, lớp lắng nghe.
hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó?
Bài 3, 4: ( HDHS làm nếu còn
thời gian).
Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung tiết học.
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tập đọc
Tiết 58: TRĂNG ƠI …TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt
nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất
nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài).
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc 1-2 khổ thơ theo GV hướng dẫn..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ (phóng to)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp - 3 HS thực hiện yêu cầu, lớp Lắng nghe
nhau đọc bài Đường đi Sa Pa và lắng nghe và nhận xét.
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2p 2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh, giới - Lắng nghe.
thiệu và ghi tên bài.
30p 2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Chia bài thành 6 đoạn theo 6 - 6 HS nối tiếp đọc bài theo 6

khổ thơ, gọi 6 HS nối tiếp đọc khổ thơ.
bài.
- Chú ý sửa phát âm cho HS.
- Luyện đọc từ khó: lửng lơ, lên,
- Cho HS luyện đọc từ khó.
lời mẹ ru, nơi nào,…
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài lần 2, - Nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp
kết hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải nghĩa từ ngoài chú giải.
giải.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
- Đọc nối tiếp bài lần 3.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài - Luyện đọc bài theo cặp.
theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc: Toàn - Lắng nghe.
bài đọc với giọng thiết tha, êm
ả. Khổ thơ cuối bài đọc chậm
rãi, thiết tha…
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ - HS đọc thầm và trả lời:
thơ đầu và trả lời câu hỏi:
? Trong hai khổ thơ đầu trăng + Trăng hồng như quả chín,
được so sánh với những gì ?
Trăng tròn như mắt cá.
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến
+ Vì trăng hồng như quả chín
từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

treo lửng lơ trước nhà; trăng đến
từ biển xanh vì trăng tròn như
mắt cá không bao giờ chớp mi.
- Gọi HS đọc khổ thơ 3, 4.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
? Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, + Đó là sân chơi, quả bóng, lời
vầng trăng gắn với một đối mẹ ru, chú Cuội, đường hành
tượng cụ thể. Đó là những gì, quân, chú bộ đội, góc sân-những
những ai?
đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ
em, những câu chuyện các em
nghe từ nhỏ, những con người
thân thiết là mẹ, là chú bộ đội
trên đường hành quân bảo vệ
quê hương.
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017

Lắng nghe

HS đọc 1
khổ thơ
Luyện đọc
từ khó

Luyện đọc
cặp

HS lắng
nghe



3p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ - Đọc thầm 2 khổ cuối và trả lời
thơ cuối và trả lời câu hỏi:
câu hỏi:
? Vầng trăng trong hai khổ thơ + Vầng trăng trong hai khổ thơ
này gắn với tình cảm sâu sắc gì này nói lên tình yêu trăng, yêu
của tác giả ?
cảnh đẹp thiên nhiên sâu sắc của
nhà thơ.
? Bài thơ thể hiện tình cảm của + Tình cảm yêu mến, gắn bó của
tác giả đối với quê hương đất nhà thơ đối với trăng và thiên
nước như thế nào ?
nhiên đất nước.
c) Luyện đọc diễn cảm và học
thuộc lòng:
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc lại - 6 HS nối tiếp đọc bài, nêu
bài, nêu giọng đọc từng đoạn.
giọng đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc theo GV hướng
2,3.
dẫn.
+ Đọc mẫu.
+ Lắng nghe, tìm chố nhấn
giọng, …
+ Gọi HS đọc thể hiện lại.
+ HS đọc thể hiện lại.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.

+ Luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn + 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
cảm.
+ Nhận xét bạn đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc.
+ Nhận xét, tuyên dương HS
đọc bài tốt.
- Đọc thuộc lòng theo GV
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng hướng dẫn.
từng đoạn và cả bài thơ.
- Gọi HS nối tiếp đọc thuộc lòng - 6 HS nối tiếp nhau đọc thuộc
từng khố thơ
lòng từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 1 – 2 HS đọc thuộc bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc
thuộc bài tại lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- 2 HS nêu, lớp lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.

Lắng nghe

HS nhắc lại
nội dung
bài

Lắng nghe

Luyện đọc

cặp

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………………

Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An

Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2017
Toán
Tiết 144:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
2. Mục tiêu của HSHN: HS tìm được hiệu số phần bằng nhautheo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TL
5p

1p

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn giải bài toán tìm hai số - 2 HS nêu cách làm.
khi biết hiệu và tỉ số của hai số - Lớp nhận xét.
đó ta làm thế nào?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi - Lắng nghe.
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe

Lắng nghe


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
31p

tên bài.

2.2. Hướng dẫn HS làm các
bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán.
* Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1
HS làm bài vào bảng phụ.
Hướng dẫn HS hoà nhập hoàn
thành bài tập vào vở.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
HS đọc bài
- Bài cho biết: Hiệu của hai số là toán
30, số thứ nhất gấp ba lần số thứ
hai.
- Bài yêu cầu: Tìm hai số.
- Làm bài cá nhân vào vở, 1 HS
làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
30
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
HS tìm hiệu
3 -1 = 2 (phần)
số phần


Số thứ nhất là: 30 : 2 3 = 45
bằng nhau
Số thứ hai là: 45 – 30 = 15
Đáp số: 45 và 15
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 -4 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, chốt bài.
- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó?
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc bài toán.
? Hiệu của hai số là bao nhiêu? - Hiệu của hai số là 60.
Lắng nghe
1
? Hãy nêu tỉ số của hai số?
- Số thứ nhất bằng số thứ hai...
5

? Bài toán thuộc dạng toán nào? - Bài toán về tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.
? Nêu các bước giải bài toán?
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp
làm bài vào vở.
bài vào bảng phụ.
Bài giải

Lưu ý giúp đỡ những HS còn
Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần thì
lúng túng khi làm bài.
được số thứ hai, có nghĩa là số
thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất. Số
thứ hai là 5 phần bằng nhau, thì
số thứ nhất là một phần như thế.
Hiệu số phần bằng nhau là:
Hs tìm hiệu
5 – 1 = 4 (phần)
số phần
Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15
bằng nhau
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


3p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
Số thứ hai là: 15 + 60 = 75
Đáp số: 15 và 75
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 – 5 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Lắng nghe.
- Nhận xét, chốt cách giải bài
toán dạng hiệu tỉ.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.

Lắng nghe
- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 1 - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS
HS làm bài vào bảng phụ.
làm bài vào bảng phụ.
Đáp số: 180kg và 720kg
HS tìm hiệu
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài làm.
số phần
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
bằng nhau
phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt.
? Muốn giải bài toán tìm hai số - 1 HS nêu, lớp lắng nghe.
khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó ta làm thế nào?
Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu.
Lắng nghe
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ nêu - Nêu: Một vườn cây có số cây
bài toán.
dứa nhiều hơn số cây cam là 170
- Yêu cầu HS dựa vào bài toán
và sơ đồ, hoàn thành bài vào cây, biết số cây cam bằng số
giải vào vở, 1 HS làm bài vào
cây dứa. Tính số cây mỗi loại.
bảng phụ.
- Hoàn thành bài vào vở, 1 HS
làm bài vào bảng phụ.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đáp số: Cam: 34 cây; Dứa: 204
3. Củng cố, dặn dò:
cây.
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An

Luyện từ và câu
Tiết 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời
yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3);
bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT4).
2. Mục tiêu của HSHN: HS tìm được 1-2 câu đề nghị, yêu cầu theo GV gợi ý.
* GDKNS:
- Giao tiếp (ứng xử, thể hiện sự cảm thông); thương lượng; đặt mục tiêu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là du lịch, thám - 2 HS thực hiện yêu cầu.
hiểm? Em hãy cho ví dụ với từ - Lớp nhận xét.
du lịch, thám hiểm?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới
1p 2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi - Lắng nghe.
tên bài.
10p 2.2. Nhận xét:

Hoạt động
của HSHN

5p

Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017

Lắng nghe


Đọc tên bài


GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS đọc to trước lớp, lớp đọc
dung mẩu chuyện (SGK/110).
thầm.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm các
câu nêu yêu cầu, đề nghị trong - HS đọc và nêu các câu:
mẩu chuyện trên?
+Bơm cho cái bánh trước ...giờ
học rồi.
+Vậy cho mượn cái bơm tôi
bơm lấy vậy
+ Bác ơi cho cháu mượn cái
bơm nhé
- Nhận xét, chốt các câu đúng.
+Nào để bác bơm cho.
? Em có nhận xét gì về cách nêu - Bạn Hùng nói trống không ,
yêu cầu, đề nghị của hai bạn yêu cầu không lịch sự với bác
Hùng và Hoa ?
Hai, bạn Hoa yêu cầu lịch sự với
bác Hai.
- Kết luận về phép lịch sự khi - Lắng nghe.
bày tỏ yêu cầu , đề nghị.
? Theo em, như thế nào là lịch - Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là
sự khi yêu cầu, đề nghị ?
lời nói phù hợp với quan hệ giữa
người nói và người nghe, có

cách xưng hô phù hợp.
2p * Ghi nhớ: SGK/111.
- HS nói các yêu cầu, đề nghị để - HS đọc ghi nhớ.
minh hoạ cho ghi nhớ.
- 2,3 HS nêu.
19p 2.3. Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc
- Tổ chức cho HS hoạt động thầm.
theo cặp.
- Thảo luận cặp đôi hoàn thành
Lưu ý hướng dẫn cặp có HS hoà bài tập.
nhập hoàn thành bài tập.
* Dành cho HS hoà nhập: Khi
muốn mượn bạn cái bút, em nói
như thế nào?
- Khen ngợi HS trả lời tốt.
- Gọi cặp HS báo cáo kết quả - 3 cặp báo cáo, các cặp khác
bài làm.
nhận xét, bổ sung.
+Khi muốn mượn bạn cái bút,
em có thể nói: Cách b và c.
? Vì sao em lại chọn cách b và - Vì hai cách nói này giữ được
c?
phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu,
- Nhận xét, tuyên dương HS đề nghị.
làm bài tốt.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và - 1 HS nêu yêu cầu và nội dung
nội dung bài tập.
bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - Cá nhân HS tự đọc yêu cầu,
Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017

HS tìm 1
câu yêu
cầu, đề nghị

Lắng nghe

HS đọc ghi
nhớ

Thảo luận
cặp đôi
Khi muốn
mượn bạn
cái bút em
nói: Bạn ơi
cho
tớ
mượn cái
bút nhé!

HS tìm 1


3p

GV: Bùi Thị Thịnh – Tiểu học Tân An
cá nhân.

suy nghĩ, trả lời: Khi muốn hỏi
- Nhận xét, kết luận lời giải giờ một người lớn tuổi, có thể
đúng.
nói cách: b, c, d
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc
- Tổ chức cho HS làm việc theo thầm.
cặp
- GV gợi ý: Các em hãy đọc - Thảo luận cặp đôi hoàn thành
đúng ngữ điệu của từng câu, tìm bài tập.
các từ xưng hô phù hợp.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả
bài.
bài làm.
- Lớp nhận xét. GV đánh giá,
chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
- Tổ chức cho HSlàm việc theo bài.
nhóm.
- Thảo luận nhóm 4 hoàn thành
- Gợi ý: Với mỗi tình huống , bài tập.
chúng ta có nhiều cách đặt câu a) Em muốn xin tiền bố mẹ để
khiến khác nhau để bày tỏ thái mua một quyển sổ ghi chép:
độ lịch sự.
+ Bố ơi, bố cho con tiền để mua
- Nhận xét, tuyên dương HS một quyển sổ nhé.
làm tốt
+ Bố ơi, bố cho con tiền mua
3. Củng cố dặn dò
một quyển sổ ạ!
?Khi yêu cầu, đề nghị cần chú ý - 1 HS nêu.

gì?
- Nhận xét tiết học.

câu
theo
hướng dẫn

Thảo
cặp

luận

Thảo luận
nhóm làm
phần a

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Lớp 4A – Năm học : 2016 - 2017


×