Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an khuyet tat Tuần 34 sáng chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.29 KB, 46 trang )

GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
TUẦN 34
Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2017
Toán
Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
2. Mục tiêu của HSHN: HS làm được BT1 theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện:
Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 10 yến = … kg
5 tạ = … kg
b) 7 tạ 20kg = … kg
230 tạ = … tấn
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
1p 2.1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
31p 2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS
làm bài vào bảng phụ.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp Lắng nghe
làm ra nháp nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ,
lớp làm bài vào vở.
1 m2 = 100 dm2
1 km2 = 1000 000 m2
1 m2 = 10000 cm2
1 dm2 = 100 cm2
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nối tiếp nhau đọc từng phần.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Nhận xét bài trên bảng phụ.
phụ.
- Nhận xét, chốt cách đổi các số - Lắng nghe.
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

Lắng nghe

HS đổi
1m2 = 100
dm2
1dm2 = 100
cm2


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
đo thời gian.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô
trống:
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS
làm bài vào bảng phụ, mỗi em
một phần.
a) 15 m2 = 150 000 cm2
103 m2 = 10300 dm2
2110 dm2 = 2110 cm2
- Gọi HS đọc bài làm và giải
thích cách làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
? Muốn biết m2 bằng bao nhiêu

dm2 ta làm thế nào?
Bài 3: <; >; = ?
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS
làm bài vào bảng phụ.
Chú ý giúp đỡ HS gặp khó
khăn.

- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
phụ.
- Nhận xét, chốt bài.
? Để điền được dấu thích hợp
vào chỗ chấm ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm bài vào bảng phụ,
mỗi em một phần, lớp làm bài
vào vở.
m2 = 10 dm2
HS đổi 15
2
2
dm = 10 cm …
m2 = 150
- 3 – 5 HS đọc bài làm và giải 000 cm2
thích cách làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.
- Ta lấy nhân với 100 thì được

10 dm2 .
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân vào vở, 1
HS làm bài vào bảng phụ.
2m2 5dm2 > 25 dm2
3dm2 5cm2 = 305 cm2
3m2 99dm2 < 4 m2
65m2 = 6500 dm2
- 4 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.

HS đổi
65m2 =
6500 dm2

- Ta phải đổi các số đo diện
tích về cùng đơn vị đo sau đó
so sánh và điền dấu.
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết một thửa
ruộng hình chữ nhật có chiều Lắng nghe
dài 64m và chiều rộng 25 m.
Trung bình cứ 1m2 ruộng đó
thì thu hoạch được kg thóc.
- Bài toán hỏi trên cả thửa
ruộng đó người ta thu hoạch
được bao nhiêu tạ thóc?
? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết trên cả thửa ruộng
người ta thu hoạch được bao

? Muốn biết trên cả thửa ruộng nhiêu tạ thóc ta phải tìm được
người ta thu hoạch được bao diện tích của thửa ruộng đó.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ,
nhiêu tạ thóc ta làm thế nào?
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
làm bài vào bảng phụ.
Diện tích thửa ruộng đó là:
HS vẽ hình
2
- Gọi HS đọc bài làm.
64 x 25 = 1600 (m )
chữ nhật
- Gọi HS nhận xét bài làm trên Số thóc thu hoạch được trên
bảng phụ.
thửa ruộng là:
- Nhận xét, tuyên dương HS
1600 x = 800 (kg)
làm bài tốt.
Đáp số: 800 kg
- Lắng nghe.
3p

3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài tập.

- Nhận xét tiết học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tập đọc
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người
hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc được một đoạn văn ngắn trong bài theo GV hướng
dẫn.
* GDKNS: Kiểm soát cảm xúc, Ra quyết định, Tư duy sáng tạo ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL


Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng học thuộc
long bài thơ Con chim chiền
chiện và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2p 2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh, giới
thiệu và ghi tên bài.
30p 2.2. Hướng dẫn HS luyện
đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia bài thành 3 đoạn, gọi 3
HS nối tiếp đọc bài.
- Chú ý sửa phát âm cho HS.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu Lắng nghe
cầu, lớp nhận xét.

- Quan sát và lắng nghe


- HS nối tiếp đọc bài.
+ HS1: Một nhà văn… 400 lần.
+ HS2:Tiếng cười…mạch máu.
+ HS3: Còn lại.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: người lớn,
bốn trăm lần, sống lâu, chắc
chắn,…
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi HS nối tiếp đọc lần 2, - 3 HS nối tiếp đọc lần 2, kết
kết hợp giải nghĩa từ ngoài hợp giải nghĩa từ ngoài chú
chú giải.
giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc: - Lắng nghe và ghi nhớ giọng
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

Quan sát và
lắng nghe

HS
đọc
đoạn 1
Luyện
từ khó


đọc

Luyện
cặp

đọc

Lắng nghe


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Toàn bài đọc với giọng rõ
rang, rành mạch,…
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài,
trả lời các câu hỏi:
? Bài báo trên có mấy đoạn?
Em hãy nêu nội dung chính
của từng đoạn?

? Người ta đã thống kê được
số lần cười ở người như thế
nào?
? Vì sao nói tiếng cười là liều
thuốc bổ?
? Nếu luôn cau có hoặc nổi
giận sẽ có nguy cơ gì?
? Người ta tìm ra cách tạo ra
tiếng cười cho bệnh nhân để

làm gì?
? Em rút ra được điều gì từ
bài báo trên?
? Tiếng cười có ý nghĩa như
thế nào?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
kết hợp nêu giọng đọc đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc
đoạn 2.
+ Đọc mẫu, yêu cầu HS lắng

đọc.
- Đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:
- Bài báo có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Một nhà văn… 400
lần: Tiếng cười là đặc điểm
quan trọng, phân biệt con
người với các loài vật khác.
+ Đoạn 2: Tiếng cười … mạch
máu: Tiếng cười là liều thuốc
bổ.
+ Đoạn 3: Còn lại: Những
người có tính hài hước chắc
chắn sẽ sống lâu hơn.
- Người ta đã thống kê được,
mỗi ngày trung bình người lớn
cười 6 lần, mỗi lần kéo dài 6
giây, trẻ em mỗi ngày cười 400
lần.

- Vì khi cười tốc độ thở của
con người tăng đến 100 ki-lômét một giờ, các cơ mặt thư
giãn, thoải mái…
- Nếu luôn cau có hoặc nổi
giận sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch
máu.
-Người ta tìm ra cách tạo ra
tiếng cười cho bệnh nhân để rút
ngắn thời gian điều trị bệnh,
tiết kiệm tiền của
- Bài báo trên cho thấy chúng
ta cần biết sống một cách vui
vẻ.
- Tiếng cười mang đến niềm
vui cho cuộc sống, làm cho
con người hạnh phúc, sống
lâu.

Lắng nghe

Lắng nghe

Nhắc lại nội
dung

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn kết
hợp nêu giọng đọc đoạn.
- Luyện đọc theo GV hướng
dẫn.
- Lắng nghe, tìm chỗ nhấn Lắng nghe


Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

3p

nghe, tìm chỗ nhấn giọng,
ngắt nghỉ hơi.
+ Gọi HS đọc thể hiện lại.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc
diễn cảm.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc.
+ Nhận xét, tuyên dương HS
đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Bài báo khuyên mọi người
điều gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.

giọng, ngắt nghỉ hơi.
+ 2 HS đọc thể hiện lại.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét bạn đọc.

Luyện

cặp

đọc

- 1 HS nêu.
- Lắng nghe.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Khoa học
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 67: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Sau bài học, hs được củng cố, mở rộng về mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh
vật khác thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ ( bằng chữ) về thức ăn của một nhóm sinh vật..
2. Mục tiêu của HSHN: HS nêu thức ăn của một số động vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TL
5p

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trả lời :
+ Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- GV nhận xét .
2. Bài mới :
1p 2.1. Giới thiệu bài : trực tiếp
30p 2.2. Tìm hiểu nội dung :
*Hoạt động1: Thực hành vẽ
sơ đồ ( bằng chữ) chuỗi thức
ăn .
+ Tiến hành :
- B1: Làm việc cả lớp ...
Hướng dẫn HS tìm hiểu hình
SGK 134-135 :
-Gọi HS phát biểu. Mỗi HS
chỉ nói về 1 tranh.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- Thực hiện yc của gv.
+ Những mối quan hệ về thức Lắng nghe

ăn trong tự nhiên được gọi là
chuỗi thức ăn.
- lắng nghe

lắng nghe

- HS quan sát , tìm hiểu hình
Quan sát và
SGK 134-135. Và phát biểu:
lắng nghe
+Cây lúa: thức ăn của cây lúa
là nước, không khí, ánh sáng,
các chất khoáng hòa tan trong
đất. Hạt lúa là thức ăn của
chuột, gà, chim.
+Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, Lắng nghe
khoai và nó cũng là thức ăn của
rắn hổ mang, đại bàng, mèo,
gà.
+Đại bàng: thức ăn của đại
bàng là gà, chuột, xác chết của
đại bàng là thức ăn của nhiều
loài động vật khác.
+ Bắt đầu từ thực vật

-Gv: Các sinh vật mà các em
vừa nêu đều có mối liên hệ
với nhau bằng quan hệ thức
ăn. Mối quan hệ này được bắt
đầu từ sinh vật nào ?

- B2: Làm việc theo nhóm :
- HS làm nhóm
+ GV chia nhóm, phát giấy và - Nhóm tưrởng điều khiển các
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

Hs vẽ 1 mắt


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

3p

bút vẽ cho các nhóm.
+ Yêu cầu các em vẽ bằng
chữ sơ đồ mối quan hệ thức
ăn
- B3: Các nhóm treo sản
phẩm , đại diện trình bày
?So sánh sơ đồ mối quan hệ
về thức ăn của một nhóm vật
nuôi, cây trồng và động vật
hoang dã với sơ đồ về chuỗi
thức ăn đã học ở các bài trước
,em có nhận xét gì ?
-Gv giảng: Trong sơ đồ mối
quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và
động vật sống hoang dã ta
thấy có nhiều mắt xích
hơn.Cụ thể là:

+ Trên thực tế , trong tự nhiên
mối quan hệ về thức ăn giữa
các sinh vật còn phức tạp hơn
nhiều, tạo thành lưới thức ăn .
3. Củng cố- Dặn dò.
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.

bạn lần lượt giải thích sơ đồ
trong nhóm.

xich của
chuỗi thức
ăn

- HS trình bày :

Cây lúa

Đại bàng
Rắn hổ mang

Chuột đồng

Cú mèo

+ Cây là thức ăn của nhiều loài
vật, nhiều loài vật khác nhau
cùng là thức ăn của 1 số loài
vật khác .


IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Toán
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
2. Mục tiêu của HSHN: HS tìm được 1 cặp cạnh song song theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện:
điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm:
2m2 5dm2 … 25 dm2
3dm2 5cm2 … 305 cm2
? Hai đơn vị đo diện tích liền
kề nhau, hơn kém nhau bao
nhiêu lần?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
1p 2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
31p 2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Quan sát hình bên,…
? Nêu đặc điểm của hai cạnh
song song, hai cạnh vuông góc
với nhau?

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp Lắng nghe
làm ra nháp nhận xét bài bạn.
- Hai đơn vị đo diện tích liền

kề nhau hơn kém nhau 100
lần.

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Lắng nghe
- Hai cạnh song song không
bao giờ cắt nhau. Hai cạnh
vuông góc cắt nhau tại một
điểm và tạo thành góc vuông.
- Yêu cầu HS quan sát hình, - Quan sát hình và nêu:
Hs quan sát
chỉ ra:
+AB// DC
và nêu
+Các cạnh song song với nhau. + AB vuông góc với AD; AD
+Các cạnh vuông góc với vuông góc với DC.
nhau.
Bài 2: Hãy vẽ một hình vuông

? Nêu cách vẽ hình vuông?
- 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
Lắng nghe
- Yêu cầu HS vẽ hình, 1 HS - 1HS nêu cách vẽ hình vuông.
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017



GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
lên bảng vẽ.
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ,
tính chu vi, diện tích của hình
vuông.

- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, chốt bài:
? Nêu cách tính chu vi, diện
tích của hình vuông?
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài,
sau đó chữa miệng.
?Muốn biết đúng hay sai ta
làm thế nào?
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán hỏi gì?

- 1HS lên bảng vẽ hình, lớp vẽ HS vẽ hình
vào vở.
vuông
- HS thực hiện tính chu vi,
diện tích hình vuông.
Bài giải
Chu vi của hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
3 x 3 = 9 (cm)
Đáp số: Chu vi:12
cm; Diện tích:9cm

- 3 HS đọc bài làm.
- 2 HS nêu, lớp lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, sau đó
đọc bài làm.
a) S b) S
c) S d) Đ
-Ta cần phải tính được diện
tích, chu vi của hai hình, sau
đó nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán hỏi cần bao nhiêu
viên gạch để lát kín nền phòng
học đó.
- Chúng ta phải biết diện tích
của phòng học và diện tích của
một viên gạch.

? Để tính được số viên gạch
cần để lát nền phòng học
chúng ta phải biết được những
gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS - 1 HS làm bài vào bảng phụ,
làm bài vào bảng phụ.
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch
là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích của lớp học là:

5 x 8 = 40 (m2) = 400 000
(cm2)
Số viên gạch cần để lát nền
phòng học là: 400 000 : 400 =
1000 (viên)
Đáp số: 1000 viên
- Gọi HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên - Nhận xét bài trên bảng phụ.
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

HS tô màu
vào hình
vuông

HS thực
hiện phép
tính 5 x 8


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

3p

bảng phụ.
- Nhận xét, chốt cách giải và - Lắng nghe.
trình bày bài toán liên quan
đến diện tích hình vuông, diện
tích hình chữ nhật.
3. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài học.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS

Lắng nghe

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Luyện từ và câu
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI.
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Biết đặt câu với các từ đó.
2. Mục tiêu của HSHN: HS biết đọc, viết một số từ về tinh thần lạc quan, yêu đời
theo hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:


TL
5p

32p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích
cho câu:
…………. , chúng ta cần đội mũ
bảo hiểm khi đi xe máy.
?Gv yêu cầu HS đặt câu có TN
chỉ mục đích.
- GV nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
?Bài tập yêu cầu làm gì?
- GV cho HS trao đổi theo cặp.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- HS lên bảng làm, dưới lớp Lắng nghe

làm ra nháp.
-HS đặt câu có TN chỉ mục
đích.
- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc theo cặp – đọc
nội dung bài tập, xếp đúng
các từ đó cho vào bảng phân
loại.
- HS dán bài làm lên bảng lớp,
trình bày kết quả - Cả lớp
nhận xét.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi,
góp vui, mua vui.
b) Từ chỉ cảm giác: vui thích,
vui
mừng, vui sướng, vui lòng,
vui thú, vui vui.
- Gọi đại diện cặp đọc bài, nhận c) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

HS
đọc,
viết một số
từ theo GV
hướng dẫn.



GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

-

-

-

-

3p

xét.
nhộn, vui tươi.
- Nhận xét, chữa bài bảng phụ d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
cảm giác: vui vẻ.
đúng
Bài 2:
Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài vào vở
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
Gọi hS đọc bài, nhận xét
+ HS vui chơi thoả thích trong
sân trường.
+ Anh Hai đi bộ đội về cả nhà
rất vui mừng.
+ Chú Tư là người vui tính

lúc nào cũng kể những câu
GV nhận xét, chỉnh sửa câu văn chuyện vui.
cho HS
+ Cả lớp em ai cũng vui vẻ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài
GV nhắc các em: chỉ tìm các từ - HS trao đổi với các bạn theo
miêu tả tiếng cười – tả âm thanh nhóm tư để tìm được nhiều từ
(không tìm các từ miêu tả nụ
miêu tả tiếng cười.
cười, như: cười ruồi, cười nụ,
- Đại diện các nhóm báo cáo.
cười tươi……)
- HS nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung những từ
+ cười ha hả -> Anh ấy cười
ngữ mới.
ha hả, đầy vẻ khoái chí lắm.
+ cười hì hì -> Cậu bộ cười
hì hì để xoa dịu mọi người.
+ cười hơ hơ ->Anh ta cười
hơ hơ nom thật vô duyên.
+ cười sằng sặc -> Cậu bé
ngửa cổ cười sằng sặc ngoài
3 .Củng cố - dặn dò :
đường.
- Thế nào là lạc quan, yêu đời?. - HS tiếp nối nhau trả lời
-GV nhận xét tinh thần, thái độ - Chú ý lắng nghe
học tập của HS.


Lắng nghe

Trao
cùng
bạn

đổi
các

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tập làm văn
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 67:TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VÂT.
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
-. Nhận thức đúng về lời trong bài viết của bạn và của mình khi được thầy cô giáo chỉ
rõ.
-. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, cách
dùng từ đặt câu, lỗi chính tả.
-. Nhận thức được cái hay của bài được thầy cô khen.

2. Mục tiêu của HSHN: HS lắng nghe và đọc được lời nhận xét của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

TL

Hoạt động của giáo viên

Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc lại nội dung 2 mặt
của tờ giấy “ Thư chuyển tiền”
Gv nhận xét – tuyên dương
30p Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nhận xét chung về kết quả
làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết
TLV (kiểm tra viết)
- Nêu nhận xét:
*Ưu điểm:
+ Xác định đúng đề bài
+ Biết miêu tả.
+ Bố cục rõ ràng 3 phần, bài
làm tốt.
*Những thiếu sót hạn chế:
+ Rát nhiều em mở bài trực
tiếp và kết bài mở rộng.
+ Tả sơ sài hoặc thiên về liệt kê

+ Chưa lồng cảm xúc của mình
vào bài văn miêu tả.
+ Diễn đạt chưa tốt, câu văn
còn lủng củng
- Sử dụng ít biện pháp nghệ
thuật khi miêu tả.
- Thông báo cụ thể.
- GV trả bài cho từng HS

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- HS đọc lại nội dung 2 mặt Lắng nghe
của tờ giấy “ Thư chuyển
tiền”- HS nhận xét

- HS đọc lại các đề bài kiểm HS đọc lại
tra
đề
- HS theo dõi
Lắng nghe

- Chú ý lắng nghe rút kinh Lắng nghe
nghiệm.

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017



GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
c.Hướng dẫn HS chữa bài
*Hướng dẫn HS sửa lỗi
GV trả vở cho từng HS làm
việc. Nhiệm vụ:
- Đọc lời nhận xét của GV.
- Đọc những chỗ GV chỉ lỗi
trong bài.
- Viết vào vở các lỗi trong bài
làm theo từng loại và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi
phiếu cho bạn bên cạnh để soát
lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
- GV theo dõi, kiểm tra HS
làm việc.
*Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV viết lên bảng một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ,
đặt câu, ý ……
- GV chữa lại cho đúng bằng
phấn màu (nếu sai).
*HD học tập những đoạn văn,
bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài
văn hay của một số HS trong
lớp (hoặc ngoài lớp sưu tầm
được)
5p


- HS đọc thầm lại bài viết
của mình, đọc kĩ lời phê của
cô giáo, tự sửa lỗi.
- HS viết vào vở các lỗi
trong bài làm theo từng loại
& sửa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm,
kiểm tra bạn sửa lỗi.
- Một số HS lên bảng chữa
lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự
chữa..
- HS trao đổi về bài chữa
trên bảng.
- HS chữa vào vở.

HS đọc lời
nhận
xét
của
giáo
viên

HS sửa lại
câu
cho
đúng

- HS nghe, trao đổi, thảo Lắng nghe
luận dưới sự hướng dẫn của

GV để tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài
văn từ đó rút kinh nghiệm
Củng cố - dặn dò :
cho mình.
- GV nhận xét tiết học, biểu - Lắng nghe
dương những HS viết bài tốt và
những HS biết chữa bài trong
giờ học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2017
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Toán
Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Nhận biết và vẽ được 2 đoạn thẳng song song, hai đường thẳng cho trước vuông
góc.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học.
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc tên một số đoạn thẳng theo GV hướng dẫn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

TL
5p

1p
30p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
-GV yêu cầu HS sửa lại bài 4
-GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV yêu cầu tất cả HS quan sát
hình vẽ để nhận biết:

Hoạt động của học sinh
-HS sửa bài
-HS nhận xétt

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài.
HS đọc tên
- Từng cặp HS sửa & thống các
đoạn
nhất kết quả.
thẳng
A
B

D
E
+Đoạn thẳng song song với AB a) AB song song DE
+Đoạn thẳng vuông góc với b) BC vuông góc với CD
AB
-HS nhận xét
-GV nhận xét kết quả
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-HS đọc yêu cầu bài
-Hướng dẫn HS tính cạnh của -2 đội thi đua- giải thích chọn HS vẽ hình
hình vuông, từ đó suy ra diện câu trả lời đúng
vuông cạnh
tích hình vuông. So sánh &
A 8cm
B
8cm
chọn câu trả lời đúng.
C
D

M 4cm
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

N


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
-GV-HS nhận xét kết quả.

P
-Câu c: 16 cm

Q

Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-HS đọc đề toán, suy nghĩ làm HS vẽ hình
-Yêu cầu HS vẽ hình và làm bài vào vở + 1HS làm bài vào chữ nhật
bài vào vở .
bảng phụ.
5cm
4cm

4p

Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật đó là :
( 5 + 4 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
5 x 4 = 20 (cm2 )

Đáp số:Chu vi:18m
-GV nhận xét.
Diện tích:20cm2
?Muốn tính chu vi, diện tích -HS nêu.
hình chữ nhật ta làm thế bào?
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-HS đọc yêu cầu bài
-GV yêu cầu HS nhận xét hình -HS nêu
H tạo nên bởi các hình nào?
- HS làm bài vào vở + 1HS HS vẽ hình
+Đặc điểm của các hình?
làm bài vào bảng phụ.
bình hành
- Tính diện tích hình bình hành
Bài giải:
ABCD, sau đó tính diện tích
Diện tích hình bình hành
HCN.
ABCD là:
-Tính diện tích hình H .
3 x 4 = 12 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC
là:
3 x 4 = 12 (cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 (cm2)
Đáp số:24 cm2
-GV gọi HS đọc bài – chữa bài -HS đọc bài - nhận xét
?Muốn tính diện tích hình phức - ...ta tính diện tích từng hình

tạp ta làm thế nào?
rồi cộng lại với nhau.
4.Củng cố
- Nêu cách tính chu vi & diện - HS tiếp nối nhau trả lời – HS
tích của hình chữ nhật , hình nhận xét – bổ sung
vuông, hình bình hành?
-GV nhận xét tiết học
.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tập đọc
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 68: ĂN MẦM ĐÁ
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
-. Đọc lưu loát hai bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hóm hỉnh.Đọc
phân biệt lời các nhân vật trong truyện.

-. Hiểu các từ ngữ trong bài. HiểuND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết
cách làm cho chúa biết ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa
miệng.
2. Mục tiêu của HSHN: Hs đọc một đoạn ngắn theo GV hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

TL
5p

30p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc và TLCH của bài
- GV nhận xét
2 . Bài mới
a :Giới thiệu bài: trực tiếp
b: Luyện đọc:
- GV chia đoạn bài tập đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc không phù hợp

Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng đọc bài và
TLCH

- HS nhận xét

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe
Lắng nghe

-lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
của bài
+Đoạn 1: 3 dũng đầu.
+Đoạn 2: tiếp theo đến…
ngoài để hai chữ ngoại
phong.
+Đoạn 3: tiếp theo đến ….
khó tiêu.
+Đoạn 4: phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó.
- Gọi HS đọc chú giải.
+ HS đọc phần chú giải
- Gọi HS nối tiếp đọc lần 2, kết - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc + HS luyện đọc theo cặp
theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ 1HS đọc lại toàn bài
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc: Toàn + HS nghe
bài đọc với giọng rõ rang, rành

mạch,…
c,Tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài và
TLCH
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

HS đọc
đoạn 1

Luyện đọc
từ khó
Luyện đọc
cặp
Lắng nghe


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
-Vì sao chúa Trịnh muốn ăn
món mầm đá?
- Đoạn 1,2 kể về điều gì?

5p

- Vì chúa ăn gì cũng không Lắng nghe
ngon miệng, thấy món mầm
đá là món lạ nên muốn ăn.
Ý đoạn 1,2: Câu chuyện
giữa chúa Trịnh và Trạng
Quỳnh.
-Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn - Trạng cho người đi lấy đá

cho chúa Trịnh như thế nào?
về ninh, còn mình thì chuẩn
bị một lọ tương đề bên ngoài
hai chữ đại phong. Trạng bắt
chúa phải chờ đến lúc đói
mèm.
- Đoạn 3 ý nói gì?
Ý đoạn 3: Chúa đói.
-Cuối cùng chúa được ăn mầm - Chúa không được ăn món
đá không? Vì sao?
mầm đá, vì thực ra không hề
có món đó.
-Em cú nhận xét gì về nhân vật - Là người thông minh …..
Trạng Quỳnh?
? Đoạn 4 cho biết về điều gì?
Ý đoạn 4: Bài học dành cho
Chúa.
-Câu chuyện ca ngợi về điều - Ca ngợi Trạng Quỳnh Nhắc lại
gì?
thông minh, vừa biết cách nội dung
làm chúa ăn ngon miệng,
vừa khéo răn chúa : “No thì
chẳng có gì vừa miệng đâu
d, Đọc diễn cảm
ạ!”
GV mời HS đọc tiếp nối nhau - HS tiếp nối nhau đọc đoạn Lắng nghe
từng đoạn trong bài
trong bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn “Thấy - HS nhận xét cách đọc của
chiếc lọ ….vừa miệng đâu ạ.” . bạn

Giọng đọc thay đổi linh hoạt - HS luyện đọc diễn cảm Luyện đọc
phù hợp với diễn biến câu đoạn văn theo cặp
chuyện.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn
- HD HS luyện đọc theo lối cảm (đoạn, bài) trước lớp
phân vai
- HS thi luyện đọc theo lối Lắng nghe
- GV sửa lỗi cho các em
phân vai, thi đọc diễn cảm
3. Củng cố :
bài văn.
- Câu chuyện này muốn nói với - HS tiếp nối nhau nêu – HS
em điều gì ?
khác nhận xét.
- GV nhận xét tiết học
.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Toán
Tiết 169: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I. MỤC TIÊU:


1. Mục tiêu chung
- Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải toán "Tìm số trung bình cộng của nhiều số".
2. Mục tiêu của HSHN: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

TL

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS lên bảng làm lại bài 3.
- Nêu cách tính chu vi & diện
tích của hình chữ nhật , hình
vuông, hình bình hành?
-GV nhận xét
2.Bài mới:
30p a: Giới thiệu bài: Trực tiếp
b: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nêu cách tìm số trung bình
cộng.
- Yêu cầu HS tính theo công
thức.
- GV cùng HS sửa bài nhận
xét – chốt kiến thức.

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS các nhóm làm bài.
-Các bước giải:
+Tính tổng số người tăng trong
năm.
+Tính số người tăng trung bình
mỗi năm.
-GV cùng HS nhận xét – chốt.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu HS làm bài.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- HS lên bảng sửa bài và trả lời
câu hỏi
- HS cả lớp theo dõi nhận xét

Lắng nghe

- lắng nghe


Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài
+ 2HS làm bảng phụ, lớp làm
nháp.
a) ( 137 + 248 + 395) : 3 = 260
b) (348 + 219 + 560 + 725 ): 4
= 463

HS thực
hiện phép
tính 137 +
248

-HS đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm làm bài và đại diện
trình bày.
Bài giải
Trung bình hằng năm dân số
tăng là:
(158 +147 +132 +103+95) : 5
= 127
Đáp số : 127 người
-HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời.
-1HS làm bảng phụ, lớp làm

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

HS thực

hiện phép
tính 132
+103+95


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An

5p

- GV hướng dẫn HS còn lung
túng giải theo các bước.
-Các bước tính:
+Tính số vở tổ Hai góp
+Tính số vở tổ Ba góp
+Tính số vở cả ba tổ góp
+Tính số vở trung bình mỗi tổ
góp.
- Gv gọi HS đọc bài – chữa bài
-GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm số TBC của nhiều
số, ta làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học

vở.
Bài giải
Số vở tổ hai góp được là:
36 + 2 = 38 ( quyển)
Số vở tổ ba góp được là :
38 + 2 = 40 ( quyển)

Trung bình mỗi tổ góp được là:
(36 + 38 + 40) : 3 = 38( quyển)
Đáp số: 38 quyển
- HS tiếp nối nhau trả lời

HS thực
hiện phép
tính 36 +
38 + 40

Lắng nghe

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Luyện từ và câu
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
Tiết 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU.
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( TL câu hỏi
Bằng gì ? với cái gì ? – ND ghi nhớ ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu

viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng
ngữ chỉ phương tiện ( BT 2 ).
2. Mục tiêu của HSHN:HS đọc,viết các câu ở bài 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh một số con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

TL
5p

1p
30p

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- YC hs đặt câu có thành phần
trạng ngữ chỉ nguyên nhân và
chỉ rõ các thành phần trạng
ngữ ấy?
- Nhận xét
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2. Nhận xét: Giảm tải
2.3. Ghi nhớ: Giảm tải
2.4. Luyện tập:
Bài 1:
Gv hướng dẫn cách xác định
trạng ngữ chỉ phương tiện
trong câu: trạng ngữ chỉ

phương tiện thường mở đầu
bằng các từ bằng, với và trả
lời cho câu hỏi Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Gọi hs nêu yc và ND bài tập.
- YC hs tự làm bài, nhắc hs
gạch chân dưới các trạng ngữ
chỉ phương tiện trong câu.
- Gọi hs nhận xét bài bạn làm
trên bảng.

Hoạt động của học sinh
- Thực hiện yc của gv.

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe

- Nhận xét- bổ sung.
- Lắng nghe

Lắng nghe

- HS lắng nghe

Lắng nghe

- Nêu yc bài tập.
-1 hs làm bài trên bảng lớplớp làm vbt.
- Nhận xét.

KQ:
a. Bằng một giọng thân tình,
thầy khuyên chúng em …
b. Với óc quan sát tinh tế và
- Nhận xét - kết luận lời giải đôi bàn tay khéo léo, người
Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017

HS
đọc,
viết
các
câu trong
bài tập.


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
đúng.
Bài 2:
- Gọi hs nêu yc bài tập.
- GV cho HS quan sát tranh,
ảnh một số con vật.
?Em hãy đặt một câu có sử
dụng trạng ngữ chỉ phương
tiện nói về con vật em yêu
thích.

3p

họa sĩ…
- Nêu yc bài tập.

- Hs quan sát

HS quan
sát
-Bằng đôi cánh mềm mại, Lắng nghe
chú chim bay vút lên mái
nhà.
+ Gà mẹ gọi con tục tục với
giọng âu yếm…
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
- 3-5 hs nối tiếp đọc đoạn văn
- Gợi ý: Các em làm bài viết mình vừa viết.
đoạn văn ngắn từ 3-5 câu tả - Nhận xét bài bạn.
con vật mà mình yêu thích có
sử dụng trạng ngữ chỉ phương
tiện.
- Gọi hs đọc đoạn văn mình
vừa viết.
- Nhận xét, sửa lỗi cho hs.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Hệ thống ND bài.
- Nhận xét giờ học.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


GV: Bùi Thị Thịnh - Tiểu học Tân An
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

Lớp 4A-Năm học: 2016 - 2017


×