Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.29 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

TRƯƠNG THỊ BÍCH THÙY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
1


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

TRƯƠNG THỊ BÍCH THÙY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn
Th.s TRẦN ĐỨC LUÂN



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
2


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2” do TRƯƠNG THỊ BÍCH THÙY, sinh viên khóa 34,
khoa kinh tế, chuyên ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH (tổng hợp), đã bảo vệ thành
công trước hội đồng vào ngày tháng năm 2012.

Th.s Trần Đức Luân
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, họ tên)

Ngày


tháng

(Chữ ký, họ tên)

năm 2012

Ngày

tháng năm 2012


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian 4 năm trên giảng đường đại học là một chặng đường không
ngắn, để có được thành quả như ngày hôm nay tôi xin gởi lời cảm ơn đến tất cả mọi
người đã sát cánh cùng tôi trong thời gian qua.
Đầu tiên con xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới ba mẹ, người đã
có công sinh thành và nuôi nấng con, chăm lo tạo mọi điều kiện cho con được học tập
để có hành trang kiến thức bước vào đời.
Cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh,
quý thầy cố giáo Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến
thức bổ ích về chuyên môn cũng như những kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống. Và
đặc biệt xin chân thành cảm ơn thầy Trần Đức Luân, người đã tận tình hướng dẫn cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin gởi lời cảm ơn đến Ban giám đốc cùng toàn thể anh chị trong Ngân hàng
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi tìm hiểu, nghiên cứu, học tập các nghiệp vụ trong quá trình thực tập giúp tôi
hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin cảm ơn những người bạn của tôi, các bạn luôn ở bên quan tâm và giúp
đỡ tôi trong suốt quãng đời sinh viên của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. HCM, ngày 6 tháng 6 năm 2012
Sinh viên
Trương Thị Bích Thùy


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRƯƠNG THỊ BÍCH THÙY. Tháng 06 năm 2012. “Phân Tích Hoạt Động
Cho Vay Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Sở Giao
Dịch 2”.
TRUONG THI BICH THUY. June, 2012. “Analysing Lending Activities at
Bank for Investement and Development of Viet Nam, Transaction Center No.II”
Nội dung khóa luận chủ yếu đi sâu vào phân tích các hoạt động cho vay của chi
nhánh vào hai năm 2010 và 2011 thông qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, tình hình dư nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
khác. Bên cạnh đó khóa luận cũng đã sử dụng phương pháp xử lý và phân tích số liệu
sau khi thu thập các số liệu thứ cấp và tìm hiểu thực tế tại chi nhánh Sở giao dịch 2.
Sau khi phân tích các số liệu ấy để nhìn nhận chung về tình hình hoạt động cũng như
đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại chi nhánh. Kết quả nghiên cứu cho
thấy các doanh số cho vay tại chi nhánh năm 2011 có phần giảm hơn so với năm 2011
song lợi nhuận của chi nhánh năm 2011 lại tăng 26,24 tỷ đồng so với năm 2010. Thêm
vào đó doanh số thu nợ giảm làm tổng dư nợ năm 2011 tăng 526 tỷ đồng so với năm
2010. Đặc biệt tổng dư nợ quá hạn năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 với tỷ lệ
11,95%. Tuy nhiên hiệu suất sử dụng vốn, hệ số thu hồi nợ, hệ số rủi ro và tỷ suất lợi
nhuận của chi nhánh cũng tương đối tốt và nằm ở mức cho phép. Qua kết quả đó có
thể thấy được chi nhánh đã đạt được gì và có những hạn chế nào cần khắc phục để đưa
ra các giải pháp phù hợp giúp cho chi nhánh hoạt động hiệu quả, phát triển hơn trong
tương lai.


MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
1.3.1. Phạm vi không gian ...............................................................................................2
1.3.2. Phạm vi thời gian ...................................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ....................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1. Tổng quan về ngân hàng BIDV ................................................................................3
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng BIDV ...................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV .....................................3
2.1.3. Sứ mệnh, chức năng, nhiệm vụ của BIDV ............................................................4
2.2. Vài nét về BIDV – CN Sở giao dịch 2 .....................................................................5
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển ...........................................................................5
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của CN ............................................................................6
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Sở Giao dịch 2. .....................................................7
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................11
3.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................11
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ..................................................................11
3.1.2. Hoạt động cho vay của NHTM ...........................................................................14
3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay trong NHTM ..............................20
3.1.4. Các chỉ tiêu sử dụng ............................................................................................22
3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................25
v



3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ................................................................25
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................26
4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 2 năm 2010 – 2011 ..................26
4.2. Tình hình nguồn vốn tại BIDV – CN Sở giao dịch 2 .............................................27
4.2.1. Hoạt động huy động vốn .....................................................................................27
4.2.2. Lãi suất huy động vốn .........................................................................................29
4.3. Thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng ........................................................30
4.3.1. Quy trình cho vay của ngân hàng ........................................................................30
4.3.2. Lãi suất cho vay qua 2 năm 2010 – 2011 ............................................................34
4.3.3. Hoạt động tín dụng ..............................................................................................36
4.3.4. Phân tích doanh số cho vay .................................................................................38
4.3.5. Phân tích doanh số thu nợ....................................................................................40
4.4. Phân tích tình hình dư nợ .......................................................................................41
4.4.1. Dư nợ phân theo kỳ hạn ......................................................................................41
4.4.2. Dư nợ phân theo đối tượng khách hang ..............................................................43
4.5. Phân tích tình hình nợ quá hạn của CN ..................................................................44
4.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ..........................................................45
4.6.1 Hiệu suất sử dụng vốn ..........................................................................................45
4.6.2. Hệ số thu hồi nợ...................................................................................................45
4.6.3. Hệ số rủi ro tín dụng ............................................................................................46
4.6.4. Tỷ suất lợi nhuận .................................................................................................47
4.7. Đánh giá khái quát ..................................................................................................47
4.8. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại CN SGD2 ...................................49
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................54
5.1. Kết luận...................................................................................................................54
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................55
5.2.1. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước ............................................................................55

5.2.2. Đối với Ngân Hàng BIDV ...................................................................................55
5.2.3. Đối với Ngân hàng BIDV – Chi nhánh SGD2 ....................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................57
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHĐT&PTVN

Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

BIDV

Bank for Investment and Development of Vietnam

NH

Ngân hàng

PGD

Phòng giao dịch


CN

Chi nhánh

SIBS

Silverlake Integrated Banking Solutions

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

TPQHKH

Trưởng phòng quan hệ khách hàng

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

SGD2

Sở giao dịch 2

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của CN, Năm 2010 – 2011 ......................26
Bảng 4.2. Tình Hình Huy Động Vốn của CN, Năm 2010 – 2011 ................................28
Bảng 4.3. Tình Hình Hoạt Động Tín Dụng của CN, Năm 2010 – 2011 .......................36
Bảng 4.4. Doanh Số Cho Vay của CN, Năm 2010 – 2011 ...........................................38
Bảng 4.5. Doanh Số Thu Nợ của CN, Năm 2010 - 2011 ..............................................40
Bảng 4.6. Cơ cấu dư nợ phân theo kỳ hạn của CN, Năm 2010 – 2011.........................41
Bảng 4.7. Cơ Cấu Dư Nợ Phân Theo Khách Hàng của CN, Năm 2010 - 2011............43
Bảng 4.8. Tình Hình Nợ Quá Hạn của CN, Năm 2010 – 2011 .....................................44
Bảng 4.9. Hiệu Suất Sử Dụng Vốn của CN, Năm 2010 – 2011....................................45
Bảng 4.10. Chỉ Tiêu Hệ Số Thu Hồi Nợ của CN, Năm 2010 – 2011 ...........................45
Bảng 4.11. Hệ Số Rủi Ro Tín Dụng của CN, Năm 2010 -2011....................................46
Bảng 4.12. Tỷ Suất Lợi Nhuận của CN, Năm 2010 – 2011 ..........................................47

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh Sở Giao dịch 2. ............................................8
Hình 4.1. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của CN, Năm 2010-2011 ..........26
Hình 4.2. Biểu Đồ Tình Hình Huy Động Vốn của CN, Năm 2010 - 2011 ...................28
Hình 4.3. Quy trình tiếp nhận hồ sơ vay vốn, đánh giá và thẩm định ...........................34
Hình 4.4. Biểu Đồ Tình Hình Hoạt Động Tín Dụng của CN, Năm 2010 - 2011..........37
Hình 4.5. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay của CN, Năm 2010 – 2011 .............................38
Hình 4.6. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ của CN, Năm 2010 – 2011 ...............................40
Hình 4.7. Biểu Đồ Dư Nợ Phân Theo Kỳ Hạn của CN, Năm 2010 - 2011 ..................42

Hình 4.8. Biểu Đồ Dư Nợ Phân Theo Đối Tượng Khách Hàng của CN, Năm 2010 2011 ...............................................................................................................................43
Hình 4.9. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn của CN, Năm 2010 – 2011 ........................................44

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã dần trở nên ổn định và đạt
được nhiều thành tựu to lớn song cũng gặp không ít khó khăn. Trong những năm vừa
qua, nền kinh tế nước ta đã trải qua những thăng trầm như lạm phát tăng giảm thất
thường rồi thị trường chứng khoán cũng như bất động sản suy giảm nghiêm trọng, đặc
biệt là chịu tác động mạnh từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Sau khi gia nhập Tổ
chức Thương mại thế giới, môi trường đầu tư được cải thiện nên ngày càng nhiều
doanh nghiệp được thành lập và mở rộng kinh doanh, nhu cầu về vốn cho nền kinh tế
đã tăng lên. Hiện nay, NHTM vừa là nơi nhận tiền gửi vừa là nơi đáp ứng nhu cầu vốn
cho các doanh nghiệp cũng như cá nhân. Do vậy, NHTM là lựa chọn tốt nhất đối với
những ai đang thiếu hụt về vốn. Song hoạt động của NHTM phải tuân theo những quy
định của pháp luật và chịu sự quản lý của NHNN. NHNN luôn có những chính sách,
chủ trương để phát triển, ổn định đất nước và NHTM là trợ thủ đắc lực giúp cho
NHNN thực hiện đường lối đó.
Trong điều kiện nền kinh tế đầy biến động hiện nay vai trò của mỗi NHTM góp
phần không nhỏ vào việc phát triển đất nước trong đó có NHĐT&PTVN.
NHĐT&PTVN là một trong những NHTM lớn của Việt Nam và cung ứng nguồn vốn
không nhỏ cho nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn hoạt động cho vay của NH tôi chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 2”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi
nhánh sở giao dịch 2 nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này tại chi nhánh.


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mô tả kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ, nợ quá hạn của
chi nhánh.
Đánh giá một số chỉ tiêu hoạt động tín dụng, qua đó đưa ra giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay tại chi nhánh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 2 tại 117
Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Khóa luận chủ yếu thu thập dữ liệu thứ cấp hai năm 2010 - 2011
Thời gian thực hiện khóa luận: Từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương. Chương mở đầu giới thiệu khái quát lí do chọn đề
tài, mục tiêu nghiên cứu cần đạt được, thời gian nghiên cứu và sơ lược cấu trúc của
khóa luận. Chương tổng quan giới thiệu một cách khái quát về NHĐT&PTVN và chi
nhánh Sở giao dịch 2 như lịch sử hình thành và phát triển, các hoạt động, cơ cấu tổ
chức của NH,… Ở chương nội dung và phương pháp nghiên cứu trình bày những khái
niệm và các chỉ tiêu có liên quan đến tín dụng ngân hàng đồng thời giới thiệu một số
phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tiếp theo là chương kết quả
và thảo luận trình bày chi tiết những vấn đề liên quan đến đề tài như kết quả hoạt động
kinh doanh những năm gần đây của NH, phân tích tình hình huy động vốn, doanh số
cho vay, lãi suất cho vay, tình hình thu hồi nợ, dư nợ của Chi nhánh, phân tích các chỉ
tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay, đánh giá chung và đề xuất ý kiến nhằm
tăng cường hoạt động cho vay của chi nhánh,… Đồng thời đưa ra các số liệu để chứng

minh thực tế. Ở chương kết luận và kiến nghị đưa ra được kết luận khái quát về công
tác tín dụng và đưa ra một số đề nghị giúp CN phát triển hơn.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về ngân hàng BIDV
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng BIDV
Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam.
Tên gọi tắt: BIDV
Trụ sở chính: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại:

04.2220.5544

Fax:

04. 2220.0399

Email:



2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam
Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam(NHĐT&PTVN) là ngân hàng

chuyên doanh được thành lập sớm nhất ở Việt Nam(1957) theo nghị định số 177/TTg
ngày 26/04/1957 của Thủ Tướng Chính Phủ và được thành lập theo mô hình Tổng
công ty Nhà Nước quy định tại quyết định số 90/TTg ngày 07/03/1994 của Thủ Tướng
Chính Phủ.
Từ khi thành lập đến nay Ngân hàng được đổi các tên gọi khác nhau cho phù
hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước, cụ thể:


- Từ 26/4/1957 đến 23/06/1981: Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam.
- Từ 24/06/1981 đến 13/11/1990: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
- Từ 14/11/1990 đến nay: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
NHĐT&PTVN là một trong bốn ngân hàng quốc doanh lớn nhất Việt Nam với
tổng tài sản hơn 202.000 tỷ đồng, giữ vai trò chủ đạo về lĩnh vực đầu tư và phát triển,
là doanh nghiệp Nhà Nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty
Nhà Nước. Với mạng lưới hoạt động bao gồm trên 103 chi nhánh, 200 Phòng Giao
dịch trên toàn quốc, 04 công ty liên doanh, 10 công ty trực thuộc và hơn 12.000 cán bộ
nhân viên hoạt động khắp các tỉnh, thành phố và các khu công nghiệp trên cả nước,
BIDV đã từng bước trở thành một ngân hàng tín nhiệm trong cả nước và quốc tế.
2.1.3. Sứ mệnh, chức năng, nhiệm vụ của BIDV
Nhiệm vụ: kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch
vụ NH và phi NH phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi
nhuận, góp phần thực tiễn chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế đất
nước.
Phương thức hoạt động
 Chia sẻ cơ hội – hợp tác thành công
 Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động của BIDV
Mục tiêu hoạt động: trở thành NH chất lượng, uy tín hàng đầu tại Việt Nam
Chính sách kinh doanh: Chất lượng – Tăng trưởng bền vững – Hiệu quả an
toàn.
Khách hàng đối tác

 Là cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, công ty tài chính…
 Có quan hệ hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới
 Là thành viên của Hiệp hội NH Á Châu, NH ASEAN, NH Việt Nam…
Sản phẩm dịch vụ: Ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, đầu tư tài chính…
Cam kết
 Với khách hàng: Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ NH có chất lượng cao,
tiện ích nhất. Chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp.
 Với các đối tác chiến lược: “Chia sẻ cơ hội – hợp tác thành công”
4


 Với cán bộ nhân viên: Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, không ngừng nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần. Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi thành công
theo phương châm “Mỗi cán bộ BIDV phải là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng
lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức.
Mạng lưới: BIDV là một trong những NH có mạng lưới phân phối lớn nhất
trong hệ thống các NH tại Việt Nam, với 113 Chi nhánh, 349 PGD, 135 quỹ tiết kiệm
cùng hàng nghìn máy ATM sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu khách hàng.
Đội ngũ nhân viên: 16,505 nhân viên(30/09/2011), làm việc chuyên nghiệp,
nghiêm túc và hiệu quả, đặc biệt có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư và phát triển.
Ban lãnh đạo
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan hoạch định chiến lược phát triển, định hướng
hoạt động của BIDV. Chủ tịch hội đồng quản trị ông Trần Bắc Hà
 Ban tổng giám đốc: điều hành mọi hoạt động của BIDV.
Thương hiệu BIDV: là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các DN
hàng đầu của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính NH.
Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu NH lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương hiệu tại
Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh … và nhiều giải
thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước.

Là niềm tự hào của các thế hệ cán bộ nhân viên và của ngành tài chính NH
trong hơn 50 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư và phát triển đất
nước.
2.2. Vài nét về BIDV – CN Sở giao dịch 2
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển
Đứng trước tình hình cần thiết của thị trường vốn sôi động mạnh mẽ tại
TP.HCM và cho cả khu vực phía Nam, đồng thời để phát triển một mạng lưới kinh
doanh rộng khắp, hỗ trợ lẫn nhau trong thị trường kinh doanh tiền tệ, Chi nhánh Sở
Giao Dịch 2 (Sở GD2) đã được BIDV đề xuất và thành lập vào năm 1996 theo số đăng
ký 305764 ngày 24/02/1996 tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM theo quyết định số
78/QĐ-TCCB ngày 18/05/1997 của Tổng Giám Đốc NHĐT&PTVN và chính thức đi
5


vào hoạt động từ ngày 25/03/1997 với tên giao dịch: Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 Ngân
Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Tên tiếng Anh: Bank for Investement and Development of Viet Nam,
Transaction Center No.II, Hochiminh City.
Tên tiếng Anh viết tắt: BIDV Transaction Center No, 2.
Trụ sở chính đặt tại 11 Bến Chương Dương, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận
1, TP.HCM.
Sở GD2 có con dấu riêng, hoạt động theo luật của Ngân Hàng Nhà Nước và
các tổ chức tín dụng đã được Quốc Hội thông qua có hiệu lực từ ngày 01/10/1998 và
các điều lệ của NHĐT&PTVN do thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước phê duyệt.
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của CN
a) Huy động vốn
Chi nhánh khai thác các nguồn vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn trong nước của
các tổ chức kinh tế, cá nhân, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Các hoạt
động huy động vốn cụ thể như sau: nhận tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn bằng đồng
Việt Nam, vàng, ngoại tệ; nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn của dân cư;

phát hành kỳ phiếu có mục đích; nhận tiền gửi vốn chuyên dùng và nhận tiền gửi đảm
bảo thanh toán.
b) Hoạt động cho vay
Chi nhánh cho vay ngắn hạn đối với các công ty, xí nghiệp, cá nhân có nhu cầu
vay vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt,… Bên cạnh đó còn cho vay trung và
dài hạn đối với các thành phần kinh tế của đơn vị tuỳ theo khả năng nguồn vốn và hiệu
quả kinh tế của đơn vị mà Ngân hàng cấp hạn mức tín dụng thích hợp.
c) Hoạt động khác
Các hoạt động khách như: Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt; Dịch vụ
chuyển tiền nhanh; Dịch vụ thanh toán quốc tế; Thu đổi ngoại tệ, làm đại lý chi trả hối
phiếu, thanh toán các loại tín dụng; Dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Dịch vụ
tư vấn về tiền tệ, quản lý tài sản, bảo lãnh tín dụng, lập dự án đầu tư phát triển, ủy thác
đầu tư,…
Các hoạt động nghiệp vụ của Sở GD2 được triển khai từng bước phù hợp với
điều kiện cụ thể của Sở và theo sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHĐT&PTVN.
6


2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Sở Giao dịch 2.
Khi thành lập, Chi nhánh Sở GD2 chỉ có 03 phòng: Tổ chức hành chính- Kho
quỹ; Tài chính Kế toán, Tín dụng và nguồn vốn kinh doanh và hai Quỹ tiết kiệm. Với
sự phát triển không ngừng về doanh số hoạt động của Sở, đòi hỏi mô hình tổ chức cần
được mở rộng và củng cố, Chi nhánh Sở GD2 nhanh chóng xây dựng mô hình và tiến
hành các thủ tục cần thiết để mô hình đó thực hiện thành công trong thực tiễn. Chính
vì thế năm 1998, phòng đã đưa ra mô hình 05 phòng nghiệp vụ và hai Qũy tiết kiệm
hoạt động mạnh và phát huy tác dụng tích cực. Trong năm 1999, Sở xây dựng và bảo
vệ thành công mô hình tổ chức (gồm 10 phòng nghiệp vụ và 03 Quỹ tiết kiệm) và Kế
hoạch phát triển 03 năm giai đoạn 1999-2001 đã được Tổng Giám đốc Ngân hàng
ĐT&PT Việt Nam phê duyệt.
Ban lãnh đạo Chi nhánh Sở GD2 đã xác định việc chuyển đổi mô hình tổ chức

là nhiệm vụ trọng tâm của công tác tổ chức cán bộ. Chuyển đổi để phù hợp với yêu
cầu hiện đại hoá và phát triển mạng lưới, tăng sức cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
Căn cứ tình hình và nhiệm vụ mới, Giám đốc Chi nhánh Sở giao dịch 2 đã chỉ đạo việc
xây dựng lại chức năng nhiệm vụ của các đơn vị cho phù hợp, đảm bảo thực hiện tốt
kế hoạch kinh doanh hàng năm.
Đến năm 2009, Chi nhánh Sở GD2 đã xây dựng được một Mô hình tổ chức
tương đối hoàn chỉnh theo Quyết định số 680/QĐ-HĐQT ngày 03/09/2008 của Đầu tư
và Phát triển Việt Nam V/v phê duyệt mô hình tổ chức mẫu của Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

7


Hình 2.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh Sở Giao dịch 2.
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Quan hệ KH

Phòng Thanh toán quốc tế

Tổ Kiểm tra nội bộ

Phòng Tổ chức nhân sự

Phòng Tài chính kế toán

Phòng Điện Toán

Phòng Quản lý rủi ro

Phòng Kế hoạch tổng hợp


Phòng Quản trị tín dụng

Phòng Ngân Quỹ

Các phòng giao dịch và điểm giao dịch

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Quỹ

giao

giao

giao

giao

Tiết

dịch

dịch


dịch

dịch

Kiệm

Thương

88



Thủ

Thủ



Mạc

Duẩn

Thiêm

Thiêm

Tax

Thị

Nguồn: Phòng Tổ Chức Nhân Sự

Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
 Ban giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 3 phó giám đốc trực tiếp lãnh đạo và
quản lý các phòng tại trụ sở chính và các đơn vị trực thuộc Chi nhánh.
 Phòng quan hệ khách hàng: Thiết lập, duy trì và mở rộng quan hệ với khách
hàng, phân tích khách hàng vay theo quy trình nghiệp vụ, đánh giá tài sản đảm bảo nợ
vay, chuẩn bị hồ sơ giải ngân, trình cấp có thẩm quyền quyết định giải ngân và thực
hiện quản lý giải ngân theo quy định, quản lý hậu giải ngân.
 Phòng quản lý rủi ro: Thẩm định các dự án cho vay, bảo lãnh các khoản tín
dụng ngắn hạn. Thẩm định các đề xuất về hạn mức tín dụng và gia hạn cho vay đối với
8


từng khách hàng. Thẩm định đánh giá tài sản đảm bảo cho vay, kiểm soát các khoản
vượt hạn mức, việc trả nợ, các giá trị tài sản đảm bảo và các khoản vay đã đến hạn
hoặc hết hạn. Quản lý danh mục tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, đầu mối trực tiếp
quản lý và báo cáo, tham mưu xử lý nợ xấu.
 Phòng thanh toán quốc tế: giao dịch với khách hàng về các nghiệp vụ nhận
và gửi của khách hàng, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế và chuyển khoản.
 Phòng tài chính, kế toán: Hoạch định kế toán các nghiệp vụ phát sinh tại Chi
nhánh, lưu trữ hồ sơ và các chứng từ kế toán, tổ chức kiểm tra công tác hạch toán chi
tiết, kế toán tổng hợp và theo dõi quản lý tài sản của Chi nhánh.
 Phòng Kế hoạch tổng hợp: Trực tiếp quản lý nguồn vốn và chịu trách nhiệm
an toàn rủi ro trong nguồn vốn, kế hoạch phát triển, tham mưu với Ban Giám Đốc Chi
nhánh xây dựng kế hoạch kinh doanh, đưa ra các mức lãi suất và chính sách huy động
vốn phù hợp nhất, thực hiện các hoạt động tiếp thị cho Chi nhánh.
 Phòng tổ chức nhân sự: Quản lý sắp xếp, tuyển dụng nhân viên, điều động
nhân viên giữa các đơn vị thuộc Chi nhánh, trang bị các thiết bị phục vụ làm việc cho
các phòng, quản lý hồ sơ cán bộ.

 Phòng Quản trị tín dụng: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ P.QHKH, kiểm tra,
giám sát khoản vay và xử lý phát sinh, thanh lý hợp đồng...
 Phòng điện toán: Quản lý hệ thống mạng trong Chi nhánh, đảm bảo hệ
thống thông tin trong Chi nhánh vận hành tốt, thực hiện bảo quản, phục hồi dữ liệu và
cài đặt phần mềm theo quy định.
 Tổ kiểm tra nội bộ: Thực hiện kiểm tra nội bộ theo chương trình (quý, năm,
tháng) giám sát việc thực hiện quy chế, quy trình nghiệp vụ, công nghệ, chịu trách
nhiệm về đảm bảo tính pháp lý, trung thực, khách quan công tác kiểm tra nội bộ, bảo
mật hồ sơ, tài liệu thông tin liên quan đến Chi nhánh.
 Phòng ngân quỹ: Theo dõi, quản lý lượng tiền, các loại giấy tờ có giá tại Chi
nhánh, thực hiện công tác báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.
 Các đơn vị trực thuộc bao gồm: phòng giao dịch Thương xá Tax, 88 Mạc
Thị Bưởi, PGD Lê Duẩn, PGD Thủ Thiêm và Quỹ Tiết Kiệm Thủ Thiêm.

9


Về nhân sự, đến cuối năm 2009 Chi nhánh Sở GD2 có 363 cán bộ công nhân
viên có đủ năng lực, trình độ chuyên môn. Trong đó cao học chiếm 4.68%, trình độ đại
học chiếm 78.51%, cao đẳng 6.06%, trung cấp 6.34%, trình độ khác 4.41%.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
a) Khái niệm ngân hàng thương mại

Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12
tháng 12 năm 1997, NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.
Luật NHNN định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
b) Vai trò của ngân hàng thương mại
NHTM là nơi tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cung cấp cho các
nhu cầu của nền kinh tế, qua đó chuyển tiền thành tư bản để đầu tư phát triển sản xuất
và tăng cường hiệu quả hoạt động của tiền vốn.Trong xã hội luôn luôn tồn tại tình
trạng thừa và thiếu vốn một cách tạm thời. Những cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi
tạm thời thì muốn bảo quản chúng thật an toàn và có hiệu quả nhất. Trong khi đó
những cá nhân, tổ chức cho nhu cầu về vốn thì muốn vay được khoản vốn để phục vụ
cho sinh hoạt cũng như kinh doanh của mình. Chính vì vậy, NHTM là một trung gian
tài chính tốt nhất để thực hiện chức năng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn. Ngân
hàng không chỉ là nơi tốt nhất để những người dư thừa về vốn có thể gửi tiền một cách
an toàn và hiệu quả mà còn là nơi sẵn sàng đáp ứng về vốn cho các cá nhân và doanh
nghiệp.
Hoạt động của các NHTM giúp tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. NHTM với
vai trò là một trung gian tài chính thực hiện chức năng là chiếc cầu nối giữa cung và


cầu về vốn trên thị trường tiền tệ góp phần đẩy nhanh hoạt động của nền kinh tế, đem
lại thuận lợi cho hoạt động của các cá nhân và tổ chức. Những tổ chức và cá nhân đã
giảm được các khoản chi phí trong việc tìm kiếm các nguồn vốn đầu tư cho sản xuất
kinh doanh và ngoài ra có thể vận dụng các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách
hàng để đẩy nhanh hoạt động của mình. Việc vay vốn từ ngân hàng của các doanh
nghiệp thúc đẩy doanh nghiệp có phương án sản xuất tối ưu và có hiệu quả kinh tế thì
mới có được vốn và lãi trả ngân hàng.

Ngược lại những cá nhân và tổ chức dư thừa về vốn có thể an tâm gửi tiền vào
ngân hàng. Khách hàng có thể yên tâm về sự an toàn, sự sinh lời của đồng vốn và có
thể rút ra bất cứ lúc nào. Có thể lãi suất ngân hàng trả thấp hơn các hoạt động đầu tư
khác nhưng việc gửi tiền vào ngân hàng lại có hệ số an toàn cao. Thêm vào đó những
dịch vụ mà ngân hàng cung cấp như chuyển tiền, thanh toán hộ, các dịch vụ tư vấn…
sẽ tạo thuận tiện cho khách hàng trong các hoạt động của mình.
Tất cả các hoạt động của ngân hàng là cơ sở giúp cho việc tăng cường hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung.
NHTM thông qua những hoạt động của mình góp phần vào việc thực hiện các
mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia như: ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo
công ăn việc làm, ổn định lãi suất, ổn định thị trường tài chính, thị trường ngoại hối,
ổn định và tăng trưởng kinh tế. Với các công cụ mà Ngân hàng Trung Ương dung để
thực thi chính sách tiền tệ như: chính sách chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân
hàng Trung Ương đối với NHTM, lãi suất tín dụng hoặc bằng các nghiệp vụ trên thị
trường tự do. Các NHTM có thể thay đổi lượng tiền trong lưu thông bằng việc thay đổi
lãi suất tín dụng hoặc bằng các nghiệp vụ trên thị trường mở qua đó góp phần chống
lạm phát và ổn định sức mua của đồng nội tệ.
NHTM bằng hoạt động của mình đã thực hiện việc phân bổ vốn giữa các vùng
qua đó tạo điều kiện phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng khác trong một quốc
gia. Các vùng kinh tế khác nhau thì có sự phát triển khác nhau. Hiện tượng thừa vốn
hoặc thiếu vốn tạm thời giữa các vùng diễn ra thường xuyên. Do đó vấn đề đặt ra là
làm sao thực hiện tốt nhất hiệu quả huy động của vốn và chính hoạt động điều chuyển
vốn trong nội bộ ngân hàng đã thực hiện tốt vấn đề này.

12


NHTM phục vụ việc phát triển nền kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu
hướng phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế khu vực và thế
giới, nên việc mở rộng và giao lưu kinh tế là một tất yếu, nó giúp cho mọi quốc gia

phát huy được lợi thế của mình. Để hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động kinh tế này đạt
được hiệu quả cao, góp phần khẳng định vị trí và tăng sức cạnh tranh cho các doanh
nghiệp trên trường quốc tế thì vai trò của NHTM là không thể thiếu được thông qua
các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính
ngân hàng và các doanh nghiệp quốc tế, giúp cho việc thanh toán trao đổi mua bán
được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn và hiệu quả.
c) Chức năng của ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng: được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu
nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng
thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp
phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
Trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh
nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích
tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của
họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như
séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo
nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó
mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ,
gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào
đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất
nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung
đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn,
từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất
của ngân NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
13



tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng
tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng
và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử
dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử
dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng
để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm
tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi
trả của xã hội.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu của nó là
kinh doanh tiền tệ.
d) Các hoạt động của ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn: NHTM huy động vốn dưới các hình thức như nhận
tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của NHNN,…
Hoạt động cấp tín dụng: NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, hình thức bảo
lãnh, cho thuê tài chính, bao thanh toán, cho vay thấu chi,…
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: NHTM mở tài khoản cho khách
hàng trong và ngoài nước để thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông
qua ngân hàng. Bao gồm các hoạt động như: cung cấp các phương tiện thanh toán,
thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thu hộ
và chi hộ,…
Các hoạt động khác: góp vốn và mua cổ phần, kinh doanh ngoại hối, cung ứng
dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính,…
3.1.2. Hoạt động cho vay của NHTM
a) Khái niệm
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn cho mỗi

ngân hàng, theo đó ngân hàng cho khách hàng vay một khoản tiền để sử dụng vào mục

14


đích xác định trong một khoản thời gian nhất định trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và
lãi.
b) Đặc điểm của hoạt động cho vay
Cho vay là sự chuyển nhượng tài sản có thời hạn: đây được gọi là thời hạn cho
vay, là khoảng thời gian tính từ lúc khách hàng bắt đầu vay vốn cho đến khi khách
hàng trả hết gốc và lãi cho ngân hàng như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay dựa trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi vay: đây là nguyên tắc
không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Khi khách hàng trả nợ cho ngân hàng ngoài
khoản gốc thì khách hàng phải trả thêm cho ngân hàng một khoản lãi – chính là phần
giá trị tăng thêm mà người đi vay phải trả cho người cho vay sau khi đã sử dụng tiền
vay trong một thời gian nhất định.
Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định, thông
thường gồm 6 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn
Cán bộ tín dụng thực hiện bước này sau khi tiếp xúc với khách hàng. Một bộ hồ
sơ vay vốn cần thu thập các thông tin:
+ Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng như: giấy đề
nghị vay vốn, chứng minh tư cách pháp nhân,…
+ Khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng như phương án sản
xuất kinh doanh, trả nợ, dự án đầu tư, báo cáo tài chính,…
+ Thông tin về đảm bảo tín dụng như các giấy tờ lien quan đến tài sản thế
chấp, cầm cố,…
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại cũng như tương lai của khách
hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay thông qua việc phân tích phi tài

chính, phân tích tài chính, phỏng vấn và điều tra khách hàng, xem những thông tin lưu
trữ tại ngân hàng.
Trong bước này chủ yếu nhằm tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn
đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó đồng thời phân
tích tính chân thật từ những thông tin mà khách hàng đã cung cấp từ đó nhận xét thái
độ cũng như thiện chí của khách hàng để làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
15


×