Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Lập quy trình công nghệ tàu hàng rời 22500 tấn tại tổng công ty công nghiệp tàu thủy phà rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 120 trang )

MỞ ĐẦU
Trong mục tiêu của Đảng và nhà nước để đất nước ta trở thành một nước công
nghiệp vào năm 2020, thì đóng góp không nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế
đất nước phải kể đến ngành giao thông vận tải. Đó là mạch máu giao thông cho sự
giao lưu kinh tế, văn hoá chính trị của tất cả các nước nói chung và nước ta nói riêng.
Ngoài đường bộ, đường sắt, đường hàng không thì giao thông vận tải đường thuỷ giữ
một vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như an ninh quốc phòng của
đất nước.
Mặt khác đất nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, lại có hơn 3600 km bờ
biển trải dài từ bắc vào nam. Đó là một lợi thế rất lớn cho sự phát triển giao thông vận
tải thuỷ mà không phải quốc gia nào cũng có được.
Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải đường thuỷ
đối với sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như giao lưu hợp tác quốc tế. Trong
những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển
ngành công nghiệp Đóng Tàu, coi công nghiệp Đóng Tàu là một ngành công nghiệp
mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thế kỉ mới và phấn
đấu từng bước đưa ngành công nghiệp Đóng Tàu của nước ta trên con đường hội nhập
với nền công nghiệp Đóng Tàu của các nước trong khu vực và trên thế giới.
Là một sinh viên ngành Đóng mới và sửa chữa tàu thủy – Trường đại học Hàng
Hải Việt Nam, em rất tự hào về ngành nghề mà mình đang theo học. Đồng thời cũng
nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của một kĩ sư đóng tàu tương lai đối với sự phát
triển của ngành công nghiệp Đóng Tàu trong nước, em muốn góp một phần sức lực
nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của đất nước.
Trong thời gian (2011-2015) học tập tại Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam,
được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa Đóng Tàu.
Đề tài thiết kế tốt nghiệp của em là: “ Lập quy trình công nghệ tàu hàng rời
22500 tấn tại tổng công ty công nghiệp tàu thủy Phà Rừng ”.
Vì thời gian và trình độ của một sinh viên chỉ có 10 tuần làm nên thiết kế tốt
nghiệp của em không tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên để thiết kế tốt nghiệp



1


của em được hoàn thiện hơn, giúp em có một kiến thức tổng hợp vững vàng hơn khi
ra công tác.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong trường , khoa
Đóng Tàu và đặc biệt được sự giúp đỡ rất tận tình của thầy thầy giáo:
Hoàng Trung Sơn đã giúp em hoàn thành thiết kế tốt nghiệp này đúng tiến độ được
giao.
Hải Phòng 01/09/2015
Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Hanh

2


ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CÔNG TY CNTT PHÀ RỪNG
1.1. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ PHÀ
RỪNG.
1.1.1. Khái quát về Nhà máy Đóng tàu Phà Rừng.
Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG TÀU PHÀ
RỪNG.
Gọi tắt là: CÔNG TY ĐÓNG TÀU PHÀ RỪNG.
Tên tiếng Anh: PHARUNG SHIPYARD COMPANY Limited.
Địa chỉ: Thị trấn Minh Đức - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng.
Công ty Đóng tàu Phà Rừng trước đây là Nhà máy Sửa chữa tàu biển Phà Rừng là
công trình hợp tác giữa chính phủ Việt Nam và Cộng hoà Phần Lan được đưa vào hoạt
động từ ngày 25 tháng 3 năm 1984.

Ban đầu, Công ty được xây dựng để sửa chữa các loại tàu biển có trọng tải đến 15.000
tấn. Trải qua 30 năm hoạt động, Công ty đã sửa chữa được gần ngàn lượt tàu trong
nước và của các quốc gia danh tiếng trên thế giới như đạt chất lượng cao. Công ty là
một trong những đơn vị đi đầu trong việc sửa chữa các loại tàu biển đòi hỏi kỹ thuật
cao như tàu chở khí gas hoá lỏng, tàu phục vụ giàn khoan... Công ty Đóng tàu Phà
Rừng là một trong những cơ sở hàng đầu của Việt Nam có thương hiệu và uy tín trong
lĩnh vực sửa chữa tàu biển.
Những năm gần đây, Công ty bắt đầu tham gia vào thị trường đóng mới. Phà Rừng đã
sản xuất thành công hàng loạt các tàu đóng mới hiện đại cho các chủ tàu trong nước và
nước ngoài như: seri tàu chở hàng rời 6500 DWT, 12.500 DWT, 20.000 DWT cho chủ
tàu Vinaline, Vinashinline; seri tàu chở dầu/hóa chất 6.500 DWT cho Chủ tàu Hàn
Quốc; seri tàu chở dầu/hóa chất 13.000 DWT cho Chủ tàu Hy Lạp; seri tàu chở hàng
34.000 DWT cho Chủ tàu Anh, Ý; seri tàu đánh cá, tàu lai dắt, tàu kéo đẩy, tàu tuần tra
hải quân, … mới nhất là đóng mới tàu lai dắt Đa Phước , tàu RoRo cho Damen , tàu
kiểm ngư cho vùng hải quân 1…
Các sản phẩm sau khi bàn giao và đi vào khai thác đều được các chủ tàu đánh giá cao
về chất lượng. Với thành công tại 2 seri tàu chở dầu/hóa chất 6.500DWT và 13.000
DWT, Phà Rừng được các bạn hàng biết đến như là một đơn vị có uy tín và giàu kinh
nghiệm trong việc đóng mới tàu chở dầu/hóa chất.

3


Hiện tại Công ty có 950 CBCNV. Trong đó có 17 kỹ sư, cử nhân được đào tạo trong
nước và nước ngoài. Công ty có trên 300 công nhân được đào tạo từ 2 đến 3 năm về
công nghệ đóng mới tàu biển tại Nhật bản.
Với những thành tích đã đạt được Công ty đã được tặng thưởng: Huân chương độc lập
hạng Ba (2005), Huân chương lao động hạng nhất (2004), Huân chương lao động hạng
nhà (1992), Huân chương lao động hạng Ba ( 1987), 5 cờ thi đua của Chính phủ.
Các lĩnh vực hoạt động: Đóng mới và sửa chữa tàu biển, công nghiệp phụ trợ đóng

mới và sửa chữa tàu biển; vận tải biển; kinh doanh và dịch vụ cảng biển, kho vận tải
ngoại quan, cụm công nghiệp phụ trợ. Tư vấn đầu tư, xây dựng công nghiệp dân dụng.
Chế tạo và lắp đặt thiết bị nâng. Đào tạo, kiểm tra chất lượng, cấp chứng chỉ cho thợ
hàn…

4


Bãi Ð? Xe

?n
do

ng
t?
n
so m
t- 25
á
c 0x
un = 7
ph B
hà LX
N

C

C

?U


?
C

N

G

0T
20

?U

C?

N

G

Bãi Ð? Xe

T
20

BÃI L? P RÁP

C?

NG


5T

á

?U

V
2

C

PX

PX ? ÐÀ

BÃI L? P RÁP

C? NG NHÀ MÁY ÐÃ
ÐÓNG C? A

PX qu?n lí thi?t b?
PX
V
á

Nhà an

2

Cang tin


Ëp
it


Ë
tv


tt

?U
C
TR
A
NG
Í
TR

Nhà th?u ph? Thiên Minh

Hình 1.1. Sơ đồ mặt bằng nhà máy

8


1.1.2. S t chc qun lý ca Tng cụng ty.
Bng 1. 1. S t chc qun lý ca Tng cụng ty.
Tổng giá m đố c
P.t giá m đố c

sản x uất

Phòng đ
iều đ

sản xuất

P.t giá m đố c
k ĩt huật

P.T giá m đố c
t hiết bị-c ô ng nghệ

P.T giá m đố c
nộ i c hính

PX Vỏ 1

Phòng TB-Đ L

Phòng KH-KD

PX Vỏ 2

Phòng Dự á n

Phòng TCCB-LĐ

PX Đ úc


PX Đ ộng Lực

Phòng Tài Vụ

PX Rè n

PX ô xy

PX Máy

Phòng KCS

Phòng Vật T

Đ ội Công Trì
nh

PX ố ng
PX Đ iện

Phòng KĩThuật

Phòng HC-QT

PX Mộc

Phòng QLCT

PX Trang Trí1


Phòng Bảo Vệ

PX Trang Trí2

Phòng Y Tế

PX Triền Đ à

9


Bảng 1.1. Danh sách nhân sự của Tổng công ty.
STT
I
I.1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
I.2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
I.3
II
II.1
II.1
III

TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
CÁN BỘ CÓ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Cán bộ kỹ thuật
Vỏ tàu thủy
Máy tàu thủy
Điện tàu thủy
Điện khí hóa DD, điện tử viễn thông
Công nghệ hàn
Cơ khí tàu thuyền

Chế tạo máy
Gia công áp lực
Máy xếp dỡ
Ôtô
Xây dựng, công trình
Toán, thống kê tin học
Đúc kim loại
Cơ điện
An toàn lao động
Bảo đảm an toàn Hàng hải
Điều khiển tàu biển
Kỹ thuật môi trường
Cán bộ kinh tế
Thạc sỹ quản lý kinh doanh
Kế toán
Kinh tế vận tải biển
Kinh doanh công nghiệp
Quản trị kinh doanh
TCKT ngân hàng
Cử nhân Anh, Nga, Pháp văn
Quản trị nhân sự tiền lương
Kinh tế kế hoạch
Kinh tế đối ngoại
Luật doanh nghiệp
Cán bộ y tế
CÁN BỘ CÓ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Cán bộ kỹ thuật
Cán bộ kinh tế
CÔNG NHÂN KỸ THUẬT


9

TỔNG SỐ (NGƯỜI)
217
172
41
46
13
13
3
17
7
1
8
1
11
3
1
1
1
1
3
1
42
1
11
2
5
11
3

5
1
1
1
1
3
39
22
17
694


1.1.3. Nhiệm vụ, chức năng của từng phân xưởng.
1.1.3.1. Nhóm quản lý, điều hành, giám sát sản xuất.
a. Phòng vật tư.
- Đề xuất nhanh chóng và kịp thời với Giám đốc về nguồn cung cấp vật tư và những
giải pháp về vấn đề vật tư. Thường xuyên phản ánh cho Tổng Giám đốc tình hình
quản lý và sử dụng vật tư để có biện pháp sử lý kịp thời.
- Bảo đảm cung cấp đủ vật tư cho sản xuất và xây dựng cơ bản theo kế hoạch.
- Thực hiện các hợp đồng mua bán vật tư với các nhà cung ứng, vận tải áp
tải vật tư về kho của Công ty và tiến hành nghiệm thu.
- Quy hoạch mặt bằng kho bãi, tổ chức sắp xếp bảo quản vật tư, xây dựng nội qui kho
bãi, hướng dẫn nghiệp vụ cho các thủ kho bảo đảm hàng hoá trong kho đạt yêu cầu
chất lượng.
b. Phòng điều độ sản xuất.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, khả năng sản xuất và
chiu trách nhiệm trước giám đốc về tiến độ sản phẩm đã đề ra.
- Quản lý chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất của nhà máy, bố trí công việc cho các đơn
vị phù hợp với khả năng cho từng đơn vị .
- Lên hạng mục, dự trù vật liệu sửa chữa, giải quyết khâu kỹ thuật, tổ chức thi công

và bảo đảm chất lượng .
c. Phòng KCS.
- Giúp Tổng Giám đốc kiểm nghiệm, kiểm tra đôn đốc hướng dẫn các phòng ban và
phân xưởng thực hiện mọi biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Nắm vững hệ thống tiêu chuẩn qui định về chất lượng sản phẩm để:
+ Kết hợp với phòng kĩ thuật, thiết bị động lực kiểm tra chât lượng các thiết bị.
+ Tổ chức kiểm tra, xác nhận chất lượng các vật tư chủ yếu của Công ty.
+ Kiểm tra các công đoạn gia công theo các chỉ tiêu kỹ thuật
+ Kết hợp cùng phòng kỹ thuật xây dựng các định mức chất lượng sản phẩm
d. Phòng kỹ thuật.
- Thiết kế sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm cũ.
- Chế thử sản phẩm mới, thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hoá .
- Kiểm tra tính công nghệ của một kết cấu sản phẩm mới.
- Thiết kế các công nghệ mới, các dụng cụ mới.
- Lập qui trình công nghệ .
- Lập định mức tiêu hao vật liệu .
- Hoàn công .
- Nghiên cứu phổ biến những tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm gia công tiên tiến.
1.1.3.1.2. Nhóm trực tiếp sản xuất.
- Căn cứ vào kế hoạch năm, quý, tháng để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất ở các
phân xưởng, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục nhịp nhàng.
- Quy định nhiệm vụ cho các đơn vị để hoàn thành kế hoạch tác nghiệp ở trên.
- Kiểm tra đôn đốc việc tổ chức các khâu gia công trong phân xưởng.
- Trong quá trình thực hiện phát hiện ra những khâu yếu để đề ra biện pháp.
- Tham mưu giúp Giám đốc sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất tại các PX.

10


a. Phân xưởng Vỏ.

+) Phân xưởng Vỏ 1: Sửa chữa tàu và gia công các chi tiết, cụm chi tiết phục vụ
trong quá trình sửa chữa tàu. Bao gồm :
Phân xưởng Vỏ I có 10 tổ sản xuất
- Tổ VP
- Tổ Phục vụ
- Tổ sắt 1
- Tổ sắt 2
- Tổ sắt 3
* Cơ cấu tổ chức, Số lượng cán bộ , công nhân viên:
+ Quản đốc: 1 người
+ Phó quản đốc: 1 người
+ Thư kí: 1 người
+ Đốc công: 4 người
+ Công nhân: 83 người (Thợ sắt + thợ hàn)
+ Lái cẩu: 3 người
=> Bậc lương: Từ thợ bậc 4 đến bậc 7
+) Phân xưởng Vỏ 2:

- Tổ sắt 4
- Tổ sắt 5
- Tổ sắt 6
- Tổ sắt 7
- Tổ sắt 8

- Gia công chi tiết, cụm chi tiết phục vụ quá trình đóng mới và một phần nhỏ cho sửa
chữa.
- Là phân xưởng trực tiếp đóng phân đoạn đáy B2 và tổng đoạn thượng tầng AD-2S.
*) Chức năng của phân xưởng :
Phân xưởng Vỏ 2 là đơn vị trực tiếp sản xuất trong dây chuyền sản xuất của Công ty,
chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Phó Tổng giám đốc sản xuất. Phân xưởng có

chức năng chủ yếu sau đây:
+) Sơ chế tôn tấm và thép hình; Gia công chi tiết, cụm chi tiết cho tàu thủy và các cấu
kiện (kết cấu thép) khác.
+) Lắp ráp và hàn hoàn thiện các phân đoạn, tổng đoạn vỏ tàu thủy.
+) Đấu đà hoàn chỉnh và hoàn thiện phần vỏ đến khi bàn giao tàu.
+) Tham gia sửa chữa phần vỏ theo yêu cầu của Công ty giao.
*) Nhiệm vụ của PX Vỏ 2.
- Phục vụ đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, ngoài ra còn phục vụ công ty vận chuyển vật
tư trang thiết bị của sản xuất.
- Có nhiệm vụ đưa đón tàu ra vào bến của công ty, kéo tàu ra vào luồng và bàn rao
phương tiện cho khách hàng sau khi sửa chữa xong.
- Quản lý toàn bộ khu mặt bằng dưới nước của công ty, khu vực cầu tàu, cầu dẫn
đồng thời quản lý sử dụng, bảo quản phương tiện, thiết bị được giao của công ty
- Đấu đà, hoàn thiện sau đấu đà, làm các công việc khác khi được công ty giao.
*) Số lượng cán bộ ,nhân viên phân xưởng và trang thiết bị chính.
- Số lượng cán bộ ,nhân viên phân xưởng.

11


+ Quản đốc Phân xưởng
: 1 người.
+ Phó Quản đốc Phân xưởng : 1 người
+ Đốc công
: 5 người.
+ Thư ký Phân xưởng
: 1 người.
+ Công nhân
: 130 người.
- Trang thiết bị chính trong phân xưởng.

Tại phân xưởng vỏ 2 có trang bị 1 máy lốc tôn, máy ép thuỷ lực, 1 máy uốn thép
hình, các cổng trục có khối lượng khác nhau, máy cắt, máy hàn, bệ lắp ráp với các
thông số như sau:
+) Máy hàn bán tự động OCTXD 500.
+Mục đích sử dụng: Hàn kim loại bằng dây hàn có đường kính d=0.8 đến 1.6mm.
+Hãng chế tạo: OTC DAIHEN_JAPAN.
+Đặc tính kỹ thuật:
Công suất: 28.6 KW, dòng điện 3 pha AC 380 V, 50Hz, dòng hàn từ 50 đến
500A, điện áp hàn 15-45V.
Cụm cấp dây: Dây 0.8-1.6mm, tốc độ(cực đại) 15m/p.
Dây điện nguồn 3x16m2, chì bảo vệ 60A.
* Kích thước máy 460x660x859( dài, rộng, cao),nặng 184 kg, cụm cấp dây 10kg.
+) Máy hàn tự động.
Dùng để hàn các tấm tôn phẳng trên boong, đáy, cũng như các chi tiết dễ hàn của các
phân đoạn. Nó được cấu tạo gồm có hệ thống cấp dây hàn tự động đưa dây xuống đều
đặn và hệ thống cung cấp thuốc hàn được đổ vào 1 phễu ở trên máy. Nó di chuyển
được là nhờ 4 bánh xe có thể chạy trên 1 đoạn ray.
+) Máy ép 1000Tấn_ hãng SERTOM MM SPA.Sẻi máy 2182- sản xuất năm 2006.
Công suất động cơ của bộ thuỷ lực 15-30KW.
Điện thế cấp 380V.
Áp suất làm việc lớn nhất 280 Bar.
Lực ép làm việc lớn nhất 1000Tấn.
Trọng lượng toàn bộ 130000kg.
+Kích thước máy:
Chiều dài lớn nhất 9500mm.
Chiều rộng lớn nhất 2500mm.
Chiều cao lớn nhất 7850mm.
+) Máy lốc 3 trục MG-625 G.
Kiểu MG-625G.
Chiều dày tôn lốc được lớn nhất 32mm.

Chiều rộng tôn lốc được lớn nhất 6000mm.
Đường kính lốc nhỏ nhất 2.8m.

12


Kích thước máy: dài 8490 mm, rộng 2420mm, cao 2450mm.
Công suất máy 30KW, 3 pha 380V, 50Hz.
Trọng lượng máy 70.1 Tấn.
+) Máy uốn thép định hình.
Khả năng uốn thép mỏ bản rộng 120- 340mm( 1 chi tiết).Bán kính uốn min 1500mm.
Khả năng uốn thép chữ T 340mm.Bán kính uốn min 1500mm.
Lực uốn ngang theo 2 hướng 250 Tấn.
+) Cần trục 40Tẫn31.11 m, 4 cái.
+) Cần trục 16 tấn: 2 cái.
+) Bán cần trục 6.4 Tấn : 3 cái.
+) Bán cần trục 2x3.2 Tẫn13m: 2 cái.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của phân xưởng vỏ 2.
đường ray vận chuyển sang phân xưởng LR và hàn

13


Phõn xng v 2 c chia thnh :
+ 4 t hn, t hn 1,2,3,4. Mi t cú 14 ngi c trang b 6 mỏy hn bỏn t ng:
OTC- XD 500,2 mỏy hn h quang tay chuyờn hn ớnh v 4 mỏy mi.
* Nhõn lc : 14 cụng nhõn
- 1 t trng bc th 5/7
- 8 th hn bc 4/7
- 5 th hn bc 5/7

+ T hn t ng: 16 ngi ,trang b 2 mỏy hn t ng di lp thuc bo v.
- 1 t trng bc th 6/7.
- 6 th hn bc 5/7.
- 5 th hn bc 4/7.
- 4 th hn bc 3/7.
+ 5 t lp rỏp: mi t cú 12 ngi. c trang b 6 kỡm hn tay v cỏc trang thit b
phc v cho vic lp rỏp.
* Nhõn lc: 12 cụng nhõn .
- 1 t trng bc th 5/7
- 6 th lp rỏp bc 4/7
- 5 th lp rỏp bc 5/7
* Trang thit b:
- Cu trc: cu 40T.20T,16T,4T.
- Cỏc dng c : t, livụ, thc o, ờke, kớch (60T, 100T), tng
b. Phõn xng Mỏy.
* B mỏy nhõn s.
- Quản đốc: 01 ngời.
- Phó quản đốc: 01 ngời.
- Cán bộ kỹ thuật: 04 k s mỏy tu thy.
* Nhim v ca PX Mỏy.
- Sa cha, sn xut phn mỏy chớnh, mỏy ph tu thy;
- Gia cụng cỏc thit b tu thy;
- Sa cha, ch to h thng ng lc;
- Hon thnh cỏc nhim v c giao khỏc.
c. Phõn xng ng.
* B mỏy nhõn s.
- Quản đốc: 01 ngời.

14



- Phó quản đốc: 01 ngời.
- Cán bộ kỹ thuật: 04 k s mỏy tu thy.
* Nhim v ca PX ng.
- Thc hin nhim v sn xut úng mi v sa cha tu thy cng nh cỏc phng
tin ni.
- Thc hin trỡnh t cỏc bc cụng ngh úng múi mt con tu: gia cụng cỏc loi bớch
ni ng, bớch theo van, mng sụng ni ng, cỏc loi rc co, cỏc loi ph kin trờn h
ng.
- Khi sa cha h thng ng: nhn hng mc t phũng Sn Xut:
Thỏo, kim tra, thay th.
Thỏo, kim tra, sa cha, co r cỏc loi van, th ỏp lc theo yờu cu k thut.
Lp rỏp ng, van, th v bn giao.
d. Phõn xng in.
* B mỏy nhõn s.
- Quản đốc: 01 ngời.
- Phó quản đốc: 01 ngời.
- Cán bộ kỹ thuật: 04 k s in tu thy.
* Nhim v ca PX in.
- Sa cha, ch to h thng in tu thy theo ỳng yờu cu k thut v thit k.
- Hon thnh cỏc nhim v khỏc.
e. Phõn xng Mc.
* B mỏy nhõn s.
- Quản đốc: 01 ngời
- Phó quản đốc: 01 ngời
- Cán bộ kỹ thuật: 04 ngời
* Nhim v ca PX Mc.
- Thc hin hon chnh cỏc cụng vic v ni tht tu thy theo bn v thit k.
- Tham gia thit k ni tht v b trớ chung ca tu theo ỳng quy phm
- Lm cỏc cụng vic v mc dõn dng.

f. Phõn xng trang trớ.
* B mỏy nhõn s.
- Quản đốc: 01 ngời.

15


- Phó quản đốc: 01 ngời.
- Cán bộ kỹ thuật: 08 ngời.
* Nhim v ca PX trang trớ.
- Gừ co r, phun cỏt lm sch v bao tu v cỏc kt cu kim loi khỏc.
- Sn chng h, chng r, sn trang trớ hon chnh v tu sụng, bin, cỏc loi phng
tin thy, cụng trỡnh cụng nghip v cỏc mt hng cụng nghip khỏc.
g. Phõn xng trin .
* B mỏy nhõn s.
- Quản đốc: 01 ngời.
- Phó quản đốc: 01 ngời.
- Cán bộ kỹ thuật: 02 k s v tu thy, 03 k s úng tu thy, 01 mỏy tu thy.
* Nhim v ca PX Mỏy.
- Lp rỏp, hỡnh thnh thõn tu.
- Sa cha tu.
- H thy cỏc loi tu ó úng ti Nh mỏy.
1.1.3.1.3. Nhúm phc v sn xut.
- Cỏc t lỏi xe, lỏi cu phc v ch nguyờn liu, mỏy múc t kho ra v trớ lm vic,
giỳp cho cỏc b phn sn xut chớnh, ph thc hin cụng vic úng mi v sa cha
tu.
- T v sinh cụng nghip gúp phn v sinh chung mụi trng lao ng, thu gom cỏc
ph liu vo ni quy nh m bo cho sn xut c thun li, an ton v sch s.
- B phn cung cp Oxy-axetilen, cung cp gas, in, nc, cung cp cỏc loi dõy
hn phc v sn xut.

1.2. NNG LC CA TNG CễNG TY.
1.2.1. Kh nng úng mi v sa cha.
* úng mi cỏc phng tin thu.
n nay Cụng ty ó m nhn úng mi:
- Tu hng, tu du, tu ch khớ hoỏ lng, tu khỏch cao cp.
- Cỏc loi tu kộo y, tu container, s lan bin v cỏc loi tu cụng trỡnh.
- Tu khỏch ven bin, ni, cn cu ni.
- Gn õy (nm 2013) ti Cụng ty ó úng v h thy thnh cụng tu hng ri trng
ti 34000 DWT.

16


* Sửa chữa.
Các loại tàu hàng có trọng tải đến 16000 DWT, các tàu công trình và có thể sửa
chữa tại các vùng neo đậu. Công ty đóng mới sửa chữa các loại phương tiện đạt tiêu
chuẩn chất lượng theo yêu cầu của khách hàng.
Ngoài ra Công ty còn nhận gia công kết cấu thép phục vụ Đóng tàu, xây dựng.
1.2.2. Trang thiết bị tại Nhà máy.
Trang thiết bị chính tại nhà máy đóng tàu Phà Rừng.
Stt
Tên trang thiết bị
1
Đà tàu ( 270m x 32m ) 30000DWT
2
Âu tàu: 156m x 25m x 10,2m(16000 DWT)
3

Ụ nổi: 120m x 18m x 13m( LxBxH)(8000 DWT).


4
5

Cầu tàu: 200m và 150m.
Cần cẩu Kone:2x15T/28m,10T/43m.

6
7
8
9
10
11
12
13
14

Cẩu giàn 200T, 40T, 16T, 5T.
Cẩu Samsung: 25T .
Cẩu bánh lốp Tanado: 23T.
Cẩu bánh xích Hitachi: 100T.
Cẩu bánh lốp: 110T
Xe nâng tự hành: 100T
Máy ép thuỷ lực: 500T, 1000T
Máy cắt CNC, máy hàn tự động, bán tự động, hàn hồ quang tay
Máy tiện băng dài: 10m x 1250/1000/630, trọng lượng vật liệu tiện
tối đa là 12T.
Máy tiện đứng: đường kính vật liệu tiện tối đa là 1,6m
Máy phay vạn năng: 2 x 0,4m
Máy khoan cần: lỗ khoan tối đa 75mm.
Máy doa di động để sửa chữa hệ thống bạc trục chân vịt tại chỗ

Máy doa đứng: 4000mm x 4200mm
Máy lỗc tôn 3 trục: 6000mm x 30mm
Máy chụp X- Ray.
Máy uốn thép hình
Máy phun sơn
Hệ thống làm sạch bằng cát và hạt bi
Máy gõ gỉ
Máy cắt hơi, máy cắt con rùa

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

1.2.3. Hệ thống thiết bị hạ thủy tại Nhà máy.
1.2.3.1. Âu tàu.
- Công dụng của âu tàu : Dùng để sửa chữa và đóng mới tàu biển.

17


- Kích thước của âu : chiều dài là 156m , chiều rộng 25m ,chiều cao 10m.

- Khả năng của âu là đóng mới và sửa chữa tàu có trong tải lên tới 12500 tấn.
- Nguên lí hoạt động của âu tàu : Để đưa tàu vào trong âu để sửa chữa (giả sử âu đang
khô) người ta tháo nước ở trong cửa âu ra bằng cách mở hai van nhỏ, sau đó mở hai
van lớn để đưa nước từ sông vào trong âu đến khi mức nước trong âu cân bằng với
mực nước ngoài sông thì cửa âu nổi lên, kéo cửa âu ra và đưa tàu vào âu tại vị trí đã
định. Sau khi đưa tàu vào âu và điều chỉnh tàu vào đúng vị trí đã căn kê người ta đưa
cửa âu vào vị trí cũ, khoá ba van lớn lại , sau đó bơm hết nước trong âu ra.
- Cơ sở bố trí, quy cách bố trí đế kê trong âu : Đế kê được bố trí làm 3 dãy , dãy giữa
có 150 cái đế kê có kích thước đế kê là : cao 1,2 m , rộng 0,6 m , khoảng cách giữa
các đế kê là 1,2 m . Hai dãy đế kê 2 bên thì mỗi bên có 14 cái được điều chỉnh dựa
vào chiều rộng tàu và vùng đặt đế kê , khoảng cách là 6 m một cái.
- Kết cấu và cách làm kín cửa âu : Cửa âu là 1 ponton có 3 van thông nước và các
gioăng kín nước.
+, Cách làm kín cửa âu : khi đưa tàu vào trong âu xong , ta tiến hành bơm nước vào
cửa âu để đánh chìm nó dùng các thiết bị căn chỉnh để đưa cửa âu vào đúng vị trí,
xong ta tiến hành bơm nước trong âu ra nhờ 3 bơm khô trong âu. Dựa vào áp lực
nước chênh lệch giữa bên trong và bên ngoài cửa âu được áp sát vào thành âu , nhờ
vào các gioăng kín nước mà âu được kín nước.
-Những yêu cầu đối với tàu và với âu khi đưa tàu vào âu.
+, Đối với tàu : chủ tàu phải cung cấp đầy đủ hồ sơ kĩ thuật con tàu cho nhà máy ,
thông báo tình trạng kĩ thuật hiện tại của con tàu, vễ sinh sạch sẽ các khoang két trên
tàu , chằng buộc các thiết bị dễ di chuyển….
+, Đối với âu : làm sạch âu , bố trí các dàn đế kê phù hợp , chuẩn bị các thiết bị căn
chỉnh chằng buộc khi đưa tàu vào , đánh giá khả năng của âu có phù hợp với con tàu
cần đưa vào không..
-Các thiết bị phục vụ cho âu : 2 cẩu 50 tấn , 4 cái tời , thiết bị căn chỉnh ( dây chằng
buộc … ) tàu kéo , 3 bơm hút nước , đế kê .
1.2.3.2. Triền đà.
- Công dụng : đóng mới và hạ thủy tàu biển
- Tỉ lệ nghiêng của triền là : 1 / 20

- Kích thước của triền là : 270 x 32 m
- Kích thước đà trượt là 261 x 1,2 ,
- Số tanh đà : 2 đường trượt
- Khoảng cách 2 tim đường trượt là 9m .

18


- sõu mỳt : - 6 m
- Trng ti 30000 tn.
- Cỏc trang thit b phc v cho trin: trt , mỏng trt , cũ hóm , dõy buc
kờ , cu.
1.2.3.3. ni
- Cụng dng ca ni : úng mi v sa cha tu bin.
- Kh nng ca : cú khi lng l 4200 tn , khi cho tu vo cú th chu c l
khong 8000 tn , kt cu ca l ỏy cao 1,2 m , chiu rng ca thnh l 2,5 m.
- Kớch thc ca : chiu di 120 m , chiu rng 18 m , chiu cao 13 m .
- Cỏch b trớ kờ v kớch thc kờ : b trớ lm 3 dóy, kớch thc kờ sng
chớnh tu ( cn chớnh ) l 1,2 x 0,5 x 0,9 m bao gm 98 cn chớnh gia v h thn
cn ph dch chnh c 2 bờn.
- Trang thit b phc v cho : 2 cu 5 tn, bm 6 cỏi, h thng lm sch , 8 mỏy
phun cỏt di ng v vũi phun l 42mm , h thng cn chnh , cỏc hng cn ( kờ )
tu kộo.

C IM TU CH HNG RI TRNG TI 22500 TN
II.Tu hng ri 22500T
2.1. Giới thiệu chung:
2.1.1. Các thông số chủ yếu:
Tàu hàng 22.500T do Công ty thiết kế VINAKITA đảm nhận
phần thiết kế kỹ thuật. Tàu đợc chế tạo với nhiệm vụ chở hàng đa

năng (hàng hạt, hàng hạt đóng gói, phân bón dạng rời, quặng,
thép cuộn, các loại thép khác), chạy tuyến biển quốc tế (không hạn
chế).
Các thông số chính của tàu:
- Chiều dài lớn nhất:

Lmax = 153.2

m;

- Chiều dài hai trụ:

L PP = 143.00 m;

- Chiều rộng:

B

- Chiều cao mạn:

H

- Chiều chìm:

= 26.00
= 13.75
T

= 9.5


- Máy chính:

Nc = 6230

- Tốc độ:

v

- Cấp tàu:

= 13.5

m;
m;
m;
KW;
hl/h;

Không hạn chế;

- Đăng kiểm giám sát:

NK.

19


2.1.2. Vật liệu chế tạo:
- Vật liệu chế tạo phần thân vỏ là thép tấm và thép hình có
các chủng loại: KA, KB, KC, chủng loại cụ thể xem từng bản vẽ kết

cấu cơ bản và các bản vẽ tổng đoạn.
- Tất cả vật liệu chế tạo vỏ tàu phải có chứng chỉ NK và VR.
Các tấm tôn phải lắp đúng chủng loại, đúng theo thiết kế và đợc
đánh số, đánh dấu vào bản vẽ rải tôn vỏ. Mỗi loại vật liệu đợc đánh
dấu, ký hiệu và sơn màu riêng biệt.
- Số lợng và trọng lợng các phân tổng đoạn theo bảng sau :

2.1.3. Tuyến hình:

Hình 2.1
a) Mũi tàu:
Mũi quả lê, có giao tuyến giữa mũi và vỏ bao thân tàu tạo
thành đờng gãy trơn trên tuyến hình tuyến hình mũi đối xứng
qua mặt phẳng dọc tâm.
b) Đoạn thân ống:
Có bán kính hông R = 1200 và đáy có độ cất.
c) Đuôi:

20


Đuôi tuần dơng hạm, tuyến hình đuôi đối xứng qua mặt
phẳng dọc tâm.
d) Đáy đôi:
Đáy đôi chạy suốt chiều dài tàu từ sờn 10 ữ sờn 181.
e) Boong tàu:
Có độ nghiêng boong nh sau:
Boong chính
Boong thợng tầng mũi và boong thợng
tầng lái

Các boong chính
Boong 2 trong buồng máy
Độ cất của đà ngang
2.2. Bố trí chung:

0.3 m
0.3 m
0.3 m
không có
150 mm

Hỡnh 2.2
2.2.1. Khoảng sờn:+ Từ đuôi đến sờn 10: khoảng sờn 600;
+ Từ sờn 10 đến sờn 181: khoảng sờn 750;
+ Từ sờn 181 đến mũi: khoảng sờn 600.
2.2.2. Các khoang:
+ Khoang mũi: từ sờn 181 đến hết mũi;
+ Khoang hàng: từ sờn 35 đến sờn 181, khoang hàng gồm 5
khoang;
+ Khoang máy: khoang máy từ sờn 10 đến sờn 35, không
gian khoang máy theo chiều cao đợc phân chia làm 4 phần: dới
đáy đôi, trên đáy đôi và sàn, trên sàn và dới boong trung gian, trên
boong trung gian và dới boong chính. Trong khoang máy đợc bố trí
nhiều vách ngang để phân chia các phòng và các két.

21


+ Khoang ®u«i: tõ sên 10 vÒ hÕt ®u«i.
- Thîng tÇng vµ lÇu:

+ Thîng tÇng mòi: sên 180 ®Õn hÕt mòi;
+ Thîng tÇng ®u«i: sên 35 ®Õn hÕt ®u«i.
2.2.3. Dung tÝch khoang hµng lîng (100 %) nh sau:
Sè hÇm hµng
Lîng ngò cèc (m3)
HÇm hµng sè 1
3.450
HÇm hµng sè 2
4.730
HÇm hµng sè 3
7.040
HÇm hµng sè 4
7.040
HÇm hµng sè 5
5.370
Tæng
27.630 m3
Dung tÝch kÐt íc lîng (100%) nh sau:
KÐt dÇu ®èt H.F.O
KÐt dÇu ®èt D.O
KÐt níc ngät
KÐt d»n
2.3. KÕt cÊu th©n tµu:

1.338 m3
224 m3
229 m3
8.017 m3

22



Hình 2.3
- HÖ thèng kÕt cÊu:
+ Khoang hµng: dµn ®¸y, boong kÕt cÊu hÖ thèng däc, dµn
m¹n kÕt cÊu hÖ thèng ngang (m¹n kÐp);
+ Khoang m¸y: dµn ®¸y, m¹n, boong, kÕt cÊu hÖ thèng
ngang;
+ Khoang mòi: dµn ®¸y, m¹n, boong kÕt cÊu hÖ thèng
ngang;
+ Khoang ®u«i: dµn ®¸y, m¹n, boong kÕt cÊu hÖ thèng
ngang.
2.3.1.Khoang hµng:

23


a) Dµn ®¸y:
KÕt cÊu hÖ thèng däc ®¸y ®«i
- ChiÒu dµy t«n ®¸y trªn δ18
- Kho¶ng sên 750 mm
- Quy c¸ch:
+ Sèng chÝnh:
* Tõ # 33 ÷ # : chiÒu dµy δ16, nÑp 150 × 12 F.B
42
* Tõ # 42 ÷ # : chiÒu dµy δ13, nÑp 150 × 12 F.B
57
* Tõ # 66 ÷ # : chiÒu dµy δ16, nÑp 150 (12) I.A (B-S)
74
* Tõ # 74 ÷ # : chiÒu dµy δ13, nÑp 150 (12) I.A (B-S)

90
* Tõ # 90 ÷ # : chiÒu dµy δ16, nÑp 150 (12) I.A (B-S)
105
* Tõ # 105 ÷ # : chiÒu dµy δ13, nÑp 150 (12) I.A (B-S)
121
* Tõ # 121 ÷ # : chiÒu dµy δ16, nÑp 150 (12) I.A (B-S)
130
* Tõ # 131 ÷ # : chiÒu dµy δ16, nÑp 150 × 12 F.B
136
* Tõ # 137 ÷ # : chiÒu dµy δ13, nÑp 150 × 12 F.B
149
* Tõ # 150 ÷ # : chiÒu dµy δ16, nÑp 150 × 12 F.B
156
* Tõ # 157 ÷ # : chiÒu dµy δ13, nÑp 150 × 90 × 12 I.A
181
+ Sèng phô:
* Tõ # 33 ÷ #
45
* Tõ # 45 ÷ #
57
* Tõ # 58 ÷ #
74
* Tõ # 75 ÷ #
90

: chiÒu dµy δ14, nÑp 150 × 12 F.B
: chiÒu dµy δ12, nÑp 125 × 12 F.B
: chiÒu dµy δ14, nÑp 150 × 12 F.B
: chiÒu dµy δ12, nÑp 125 × 12 F.B


24


* Từ # 91 ữ #
105
* Từ #106 ữ #
121
* Từ # 122 ữ #
130
* Từ # 131 ữ #
136
* Từ #136 ữ #
149
* Từ # 150 ữ #

: chiều dày 14, nẹp 150 ì 12 F.B
: chiều dày 12, nẹp 125 ì 12 F.B
: chiều dày 14, nẹp 150 ì 12 F.B
: chiều dày 14, nẹp 150 (12) I.A (B-S)
: chiều dày 13, nẹp 150 (12) I.A (B-S)

: chiều dày 13, nẹp 150 ì 12 F.B
181
+ Dầm dọc đáy trên: 200 ì 90 ì 9/14 I.A
+ Dầm dọc đáy ngoài: 250 ì 90 ì 10/15 I.A (đối với Sn #157
ữ Sn # 181)
+ Dầm dọc đáy dới: 200 ì 90 ì 9/14 I.A (còn lại)
b)Dàn mạn:
- Kết cấu hệ thống ngang mạn kép
- Khoảng sờn 750

- Chiều dày 10
- Quy cách:
+ Từ sờn 59 đến sờn 160:
* Sờn đáy đến sàn
2
* Sờn sàn 2 đến
boong
+ Còn lại:
* Sờn đáy đến sàn
2
* Sờn sàn 2 đến
boong
c) Dàn boong:

: 250 ì 90 ì 10/15 I.A
: 200 ì 90 ì 9/14 I.A

: 300 ì 90 ì 11/16 I.A
: 250 ì 90 ì 10/15 I.A

Kết cấu hệ thống hỗn hợp.
- Chiều dày tôn 10, 11, 13, 14, 16, 19, 20
- Quy cách:

25


+ Xà ngang boong thờng: 150 ì 90 ì 9 I.A
+ Xà dọc boong: 250 ì 90 ì 10/15 I.A
+ Vùng miệng hầm hàng: 250 ì 19 F.B

+ Sống ngang boong: 600 (450) ì 9/ 125 ì12 F.B
+ Sống dọc boong: 600 ì9 (12) / 125 ì 12 F.B
2.3.2.Khoang mũi:
a) Dàn đáy:
- Kết cấu hệ thống ngang đáy đôi.
- Chiều dày tôn đáy trên 11, 18.
- Đà ngang có chiều dày 11.
- Sống chính có chiều dày 11.
- Khoảng sờn 600 mm
b) Dàn mạn :
- Kết cấu hệ thống ngang mạn đơn
- Khoảng sờn 600
- Chiều dày tôn 9
- Quy cách:
+ Sờn thờng boong 1: 250 ì 90 ì 12/16 I.A
+ Sờn thờng boong 2: 250 ì 90 ì 10/15 I.A
+ Sờn thờng boong 3: 200 ì 90 ì 9/14 I.A
+ Sờn khỏe: 600 ì 10/ 150 ì 12
+ Sờn khỏe: 500 ì 9/ 150 ì 12
c) Dàn boong :
- Kết cấu hệ thống ngang.
- Chiều dày tôn 9, 13.
- Quy cách:
+ Xà ngang boong thờng: 125 ì 75 ì 7 I.A
+ Xà ngang boong khỏe: 450 ì9/ 125 ì12 F.B
+ Sống dọc boong: 450 ì 9/ 125 ì 12 F.B
+ Cột chống: 216.3 ì 12.7t
2.3.3.Khoang máy:
a)Dàn đáy:


26


- Kết cấu theo hệ thống ngang đáy đôi;
- Khoảng sờn 750 mm
- Chiều dày tôn đáy trên 15;
- Chiều dày thành băng bệ máy: 45
- Sống chính 14
- Sống phụ bệ máy 26
- Các đà ngang 12, 16, 14
b)Dàn mạn :
- Kết cấu hệ thống ngang có 2 sàn
- Khoảng sờn 750mm
- Quy cách:
+ Sờn đáy đến sàn 3

: 300 ì 90 ì 11/16 I.A

+ Sờn sàn 3 đến sàn 2 : 250 ì 90 ì 10/15 I.A
+ Sờn sàn 2 đến boong: 200 ì 90 ì 9/14 I.A
+ Gia cờng sàn: 150 ì 90 ì 12 I.A
c) Dàn boong :
- Kết cấu hệ thống ngang.
- Chiều dày tôn 10
- Xà ngang boong thờng: 150 ì 90 ì 9 I.A
- Xà ngang boong khỏe: 450 ì 9/ 150 ì12 F.B
- Sống dọc boong: 150 ì 9/ 150 ì 12 F.B
2.3.4.Khoang đuôi:
a) Dàn mạn:
- Kết cấu hệ thống ngang có 2 sàn

- Khoảng sờn 600
- Quy cách:

+ Sờn thờng: 250 ì 90 ì 10/15 I.A, 200 ì 90 ì

9/14 I.A
+ Sờn khỏe: 400 ì 9/ 150 ì 12 F.B
b) Dàn boong:
- Kết cấu hệ thống ngang.
- Chiều dày tôn 9
- Xà ngang boong thờng: 125 ì75 ì 7 I.A

27


×