Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Chuyển giá trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.54 KB, 212 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

DƯƠNG VĂN AN

CHUYỂN GIÁ TRONG DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế Chính trị
Mã số: 62.31.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TS. Nguyễn Xuân Tháng
2. TS. Bùi Đại Dũng

HÀ NỘI – 2016


LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cám ơn GS.TS. Nguyễn Xuân Thắng,
TS. Bùi Đại Dũng đã tận tình hướng dẫn khoa học, định hướng
và giúp đỡ em hoàn thành Luận án này.
Xin trân trọng cám ơn những tập thể và cá nhân đã giúp đỡ
về tài liệu nghiên cứu.


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.


Các số liệu, dẫn chứng nêu trong Luận án là trung thực, có trích dẫn
nguồn rõ ràng.

Tác giả Luận án

Dương Văn An


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI11
1.1. Các quan điểm về khái niệm “giá chuyển giao” trong cơng ty có quan hệ liên kết ..... 14
1.2. Các quan điểm về khái niệm “chuyển giá” trong công ty có quan hệ liên kết ............... 15
1.3. Những thảo luận về các hình thức (thủ thuật) chuyển giá của các doanh nghiệp FDI ở
Việt Nam ................................................................................................................................ 18
1.4. Những nghiên cứu về tác động của chuyển giá đối với nước tiếp nhận đầu tư .............. 19
1.5. Những nghiên cứu về kinh nghiệm chống chuyển giá của các nước trên thế giới ................. 21
1.6. Những nghiên cứu về thực trạng chuyển giá và hoạt động chống chuyển giá ở Việt Nam . 22
1.7. Khoảng trống cần nghiên cứu ......................................................................................... 24

Chương 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ CHUYỂN GIÁ TRONG DOANH
NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾPP NƯỚC NGỒI ................................... 26
2.1. Lý thuyết về chuyển giá .................................................................................................. 26
2.2. Chuyển giá trong doanh nghiệp FDI............................................................................... 42
2.3. Tác động của hành vi chuyển giá.................................................................................... 53
Chương 3: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ KIỂM SOÁT CHUYỂN GIÁ TRONG
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI, MỘT SỐ BÀI HỌC
RÚT RA ................................................................................................................................. 60
3.1. Tình hình chuyển giá ở một số nước trên thế giới .......................................................... 60

3.2. Kinh nghiệm ứng phó với chuyển giá trong doanh nghiệp FDI của OECD và một số
nước phát triển ....................................................................................................................... 69
3.4. Một số bài học về kiểm soát chuyển giá rút ra từ kinh nghiệm các nước trên thế giới .. 89

Chương 4: CHUYỂN GIÁ TRONG DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM, GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI CHUYỂN GIÁ94
4.1. Thực trạng chuyển giá trong doanh nghiệp FDI ở Việt Nam ......................................... 94
4.2. Ứng phó với chuyển giá trong doanh nghiệp FDI ở Việt Nam: thực trạng và vấn đề đặt ra ... 123
4.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng ứng phó với chuyển giá trong doanh
nghiệp FDI ở Việt Nam ....................................................................................................... 133
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 148
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH ...................... 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 152
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 166


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

APA

Phương pháp thỏa thuận trước giá tính
thuế

Advance Pricing
Agreement

BOT

Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao


Build Operate Transfer

Xây dựng - chuyển giao

Build Transfer

BTO

Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

Build Transfer Operate

CUP

Phương pháp định giá chuyển giao trên cơ
sở giá tự do có thể so sánh được

Comparable Uncontrolled
Price

BT

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài


Foreign Direct Investment

FTA

Hiệp định thương mại tự do

Free trade agreement

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Gross Domestic Products

MNCs

Tập đoàn đa quốc gia

Multinational Corporations

NSNN

Ngân sách nhà nước

OECD
RPM

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

Oganization for Economic

Co-operation and
Development

Phương pháp giá bán lại

Resales Price Method

SXKD

Sản xuất, kinh doanh

TNCs

Công ty xuyên quốc gia

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Transnational Companies

USD

Đơ la Mỹ

United States Dollar


VCCI

Phịng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam

Vietnam Chamber of
Commerce and Industry

VND

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG:
Bảng 2.1: Mơ tả hoạt động giao dịch bình thường theo giá thị trường ..................... 30
Bảng 2.2: Mô tả hành vi chuyển giá thông qua việc nâng giá đầu vào, hạ giá đầu ra
khi giao dịch với bên liên kết .................................................................................... 30
Bảng 3.1: Giá nhập khẩu hàng hóa “siêu” đắt .......................................................... 64
Bảng 3.2: Giá xuất khẩu “siêu” rẻ ............................................................................. 65
Bảng 4.1: Các hình thức đầu tư FDI vào Việt Nam (tính đến 31/12/2015) .............. 96
Bảng 4.2: 12 nước đối tác có vốn đầu tư FDI vào Việt Nam nhiều nhất .................. 97
Bảng 4.3: Tỷ lệ ước tính doanh nghiệp chuyển giá theo lợi nhuận ........................ 101
Bảng 4.4: Ước tính tỉ lệ doanh nghiệp chuyển giá theo nước, khu vực .................. 102
Bảng 4.5: Tỉ lệ ước tính doanh nghiệp thực hiện chuyển giá theo ngành............... 103
Bảng 4.6: Thống kê một số trường hợp khai tăng giá trị tài sản góp vốn............... 105
Bảng 4.7: Cơ cấu chi phí của cơng ty TOWA ........................................................ 108
Bảng 4.8. Thống kê chi phí của Cơng ty Liên doanh Nhà máy Bia Việt Nam ........... 111
Bảng 4.9: So sánh doanh thu và chi phí của HL ..................................................... 115

Bảng 4.10. Hiệu quả đầu tư của các khu vực kinh tế thông qua chỉ số ICOR giai
đoạn 2005 - 2013 ..................................................................................................... 118
Bảng 4.11: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp một số nước .................................... 119
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ:
Biểu đồ 4.1: So sánh giá nguyên liệu nhập khẩu từ TOWA Nhật Bản và giá vốn
hàng bán của công ty TNHH TOWA giai đoạn 2009 đến 2011. ............................ 107
Đồ thị 4.2. Tỉ lệ đóng góp vào ngân sách quốc gia của các khu vực kinh tế .......... 113
DANH MỤC SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quan hệ liên kết công ty HL Việt Nam........................................ 114


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau gần 30 năm thực hiện Luật Đầu tư nước ngoài (có hiệu lực từ năm
1987), nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam tăng đều cả về vốn
đăng ký và vốn giải ngân. Tính đến 31/12/2015, Việt Nam có hơn 20 ngàn dự án
đầu tư trực tiếp nước ngồi cịn hiệu lực với tổng vốn đăng ký đạt 281,882 tỷ Đơ la
Mỹ, trong đó vốn thực hiện chiếm gần 50% vốn đăng ký.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hoạt động ở Việt Nam
có nguồn gốc xuất xứ và lĩnh vực kinh doanh khá đa dạng, trong đó có nhiều cơng
ty đa quốc gia lớn trên thế giới. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
đã góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
Việt Nam như thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa;
tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; cải thiện trình độ công nghệ
chung thông qua hoạt động chuyển giao công nghệ; nâng cao năng lực quản lý kinh
tế, quản trị doanh nghiệp cũng như năng lực cạnh tranh của nền kinh tế…
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, hoạt động của khu
vực kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng bộc lộ nhiều hạn chế, ẩn chứa

nhiều vấn đề kinh tế phức tạp, trong đó có vấn đề chuyển giá nhằm trốn, tránh nghĩa
vụ thuế của nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Việc chuyển giá
của các doanh nghiệp này có thể tạo ra hiện tượng “lỗ giả, lãi thật” (thực tế thường
xuyên có khoảng 50% doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam báo lỗ, trong đó có những doanh nghiệp như công ty TNHHMTV
Keangnam Vina, công ty Coca-Cola Việt Nam, Công ty Hualon Corporation… báo
lỗ nhiều năm liên tục, số lỗ lũy kế lên đến gần ngàn tỷ đồng/doanh nghiệp). Hệ quả
của hiện tượng trên làm cho Việt Nam thất thu một khoản lớn ngân sách đáng lẽ có
được từ nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài; làm nảy sinh cạnh tranh bất bình đẳng mà lợi thế thường nghiêng
về phía doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi, khiến doanh nghiệp “nội

1


địa” mất thị phần, thậm chí có những doanh nghiệp liên doanh bị thơn tính và trở
thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi; mơi trường đầu tư của Việt Nam bị phản
ánh sai lệch; một số vấn đề chính trị, xã hội nảy sinh… Những nghi án chuyển giá
ngày càng nhiều với quy mô trốn, tránh nghĩa vụ thuế lớn (tính riêng trong hai năm
2014, 2015 qua thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp có nguy cơ chuyển giá cao,
ngành thuế đã giảm lỗ trên 15.400 tỷ đồng, truy thu, truy hoàn và phạt hơn 2.600 tỷ
đồng), gây ra những bức xúc không nhỏ trong xã hội và tạo ra những nghi ngại có
cơ sở về hiệu quả đích thực của chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
mà Việt Nam đang tiến hành.
Chuyển giá khơng phải là hiện tượng mới trong đời sống kinh tế thế giới. Bắt
nguồn từ cơ chế định giá chuyển giao nội bộ trong một doanh nghiệp, chuyển giá từ
lâu đã được các tập đoàn đa quốc gia sử dụng rộng rãi trong các giao dịch xuyên
quốc gia giữa các công ty thành viên hay giữa chúng với cơng ty mẹ vì những mục
tiêu được tính tốn từ trước. Khi đối diện với các chính sách và thủ tục thuế khác
nhau, nhất là sự khác biệt về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giữa các quốc

gia, các công ty đa quốc gia có thể lợi dụng cơ chế định giá chuyển giao để phân bổ
lại các khoản thu nhập và chi phí giữa các cơng ty thành viên, nhờ đó có thể tối
thiểu hóa nghĩa vụ thuế tổng thể trên phạm vi tồn tập đồn. Cùng với q trình
tồn cầu hóa, khi vai trị của các cơng ty đa quốc gia ngày càng gia tăng trong hoạt
động thương mại và đầu tư quốc tế, khi sự phân bổ và di chuyển các nguồn lực kinh
tế trên phạm vi toàn cầu ngày càng dễ dàng, hoạt động chuyển giá quốc tế ngày
càng có điều kiện phát triển. Điều này gây ra nhiều khó khăn cho các cơ quan thuế ở
hầu khắp các nước trong việc thực thi quyền đánh thuế cũng như đảm bảo môi
trường cạnh tranh lành mạnh chung giữa các loại hình doanh nghiệp. Trong tình
hình đó, việc kiểm sốt và ứng phó với hành vi chuyển giá trong các doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (gắn liền với hoạt động của các tập đoàn đa quốc
gia) trở thành một trong những vấn đề thuế quốc tế quan trọng nhất mà các nước
đều phải quan tâm. Ở nhiều nước, đặc biệt là các nước phát triển, những biện pháp
chống chuyển giá với nhiều công cụ thuế và phi thuế quan khác nhau đã được triển
khai ngày càng bài bản và thu được những thành quả rất đáng chú ý.
Do là nước đi sau, vẫn còn đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế
thị trường và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Việt Nam gặp nhiều khó khăn và

2


chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc đối phó với hành vi chuyển giá của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Các giải pháp chống chuyển giá gần đây
mới được triển khai, song còn thiếu đồng bộ và hiệu lực thực thi thấp. Tình trạng
nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi khai lỗ liên tục nhưng vẫn
mở rộng quy mô và doanh thu vẫn tăng đều đều là điều khó hiểu và đôi lúc cơ quan
chức năng gần như bất lực trước tình trạng chuyển giá được cho là ngày càng phổ
biến. Trong bối cảnh như vậy, việc nghiên cứu kinh nghiệm chống chuyển giá đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài từ những nước đi trước
nhằm “rút tỉa” ra những bài học hữu ích, phục vụ cho việc thiết kế và thực thi một

chiến lược ứng phó với hành vi chuyển giá hữu hiệu hơn là rất cần thiết. Xuất phát
từ thực tế đó, Nghiên cứu sinh chọn vấn đề “Chuyển giá trong doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) – kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam”
làm đề tài Luận án của mình.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của Luận án là đúc rút kinh nghiệm quốc tế về chống
chuyển giá để đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học nhằm nâng cao khả
năng ứng phó với hành vi chuyển giá trong doanh nghiệp FDI, hạn chế những tác
động tiêu cực của hiện tượng này đối với Việt Nam.
Để thực hiện được mục đích trên, các mục tiêu cụ thể của Luận án là:
i) Xây dựng khung lý thuyết về phân tích chuyển giá trong doanh nghiệp
FDI, làm rõ bản chất của chuyển giá, động cơ thúc đẩy doanh nghiệp FDI chuyển
giá, các thủ thuật chuyển giá thường được thực hiện và tác động chuyển giá đối với
nước tiếp nhận đầu tư.
ii) Làm rõ những tác động tiêu cực mà hành vi chuyển giá trong doanh
nghiệp FDI có thể gây ra cho Việt Nam.
iii) Đúc rút được những kinh nghiệm quốc tế về chống chuyển giá qua đó rút
ra những bài học hữu ích có thể vận dụng được vào thực tiễn Việt Nam.
iv) Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học để ứng phó với chuyển giá trong
doanh nghiệp FDI ở Việt Nam có hiệu quả hơn.

3


Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, Luận án sẽ tìm câu trả lời cho
các câu hỏi nghiên cứu sau:
i) Bản chất của chuyển giá là gì? Trong điều kiện nền kinh tế thế giới hiện
đại, tại sao hiện tượng chuyển giá lại mang tính phổ biến và chống chuyển giá lại là
một nhiệm vụ không dễ dàng với cơ quan thuế các quốc gia?

ii) Thực trạng chuyển giá trong doanh nghiệp FDI ở Việt Nam? Lợi ích của
Việt Nam bị tác động như thế nào bởi hành vi chuyển giá trong doanh nghiệp FDI?
iii) Các nước thường ứng phó với chuyển giá của các doanh nghiệp FDI như
thế nào? Có thể rút ra những bài học gì từ kinh nghiệm quốc tế về ứng phó với
chuyển giá?
iv) Việt Nam cần phải làm gì để ứng phó với hành vi chuyển giá?
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
i) Hệ thống hóa các nội dung lý thuyết cơ bản về vấn đề chuyển giá trong các
doanh nghiệp FDI, qua đó làm sáng tỏ những điều kiện đặc thù hiện nay đang tác
động đến hiện tượng kinh tế phức tạp này.
ii) Phân tích và đánh giá thực trạng chuyển giá trong khu vực FDI ở Việt
Nam từ năm 2001 – 2015 (tập trung vào giai đoạn 2010 – 2015), làm rõ hơn những
tác động tiêu cực của chuyển giá đối với Việt Nam.
iii) Phân tích các kinh nghiệm trong việc chống chuyển giá của một số nước
tiêu biểu, một số nước có tình hình kinh tế và cấu trúc chính trị - xã hội có nhiều
điểm tương đồng với Việt Nam để rút ra các bài học có giá trị tham khảo đối với
Việt Nam.
iv) Đánh giá thực trạng khả năng ứng phó với chuyển giá trong doanh nghiệp
FDI của Việt Nam hiện nay, những kết quả đạt được và khó khăn, hạn chế; đề xuất
một số giải pháp để nâng cao khả năng ứng phó với hành vi chuyển giá trong doanh
nghiệp FDI ở Việt Nam trong thời gian tới.

4


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là hoạt động chuyển giá của các doanh
nghiệp FDI và kinh nghiệm ứng phó (kiểm sốt, phịng, chống...) với hiện tượng
này ở một số quốc gia; việc áp dụng kinh nghiệm này trong ứng phó với chuyển giá

trong các doanh nghiệp FDI ở Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về góc độ tiếp cận: Luận án phân tích vấn đề chuyển giá của các doanh
nghiệp FDI dưới góc độ kinh tế chính trị. Điều này thể hiện ở chỗ: hiện tượng
chuyển giá chủ yếu được xem xét, cắt nghĩa như một hiện tượng kinh tế - xã hội,
hàm chứa các mối quan hệ lợi ích giữa các chủ thể kinh tế (các tập đồn đa quốc
gia, các cơng ty thành viên, nhà nước sở tại) có liên quan chứ khơng phải như một
vấn đề kinh tế - kỹ thuật; việc luận giải vấn đề chuyển giá đương đại được gắn với
bối cảnh kinh tế chính trị của q trình tồn cầu hóa và vai trị của các tập đồn kinh
tế đa quốc gia trong nền kinh tế thế giới hiện nay; việc phân tích kinh nghiệm quốc
tế, đề xuất giải pháp ứng phó với vấn đề chuyển giá đứng từ góc nhìn của một nước
tiếp nhận đầu tư, chịu ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động chuyển giá, nghiêng về và
gắn với những khía cạnh thuộc mơi trường thể chế, chính sách và vai trị kinh tế của
nhà nước hơn là những khía cạnh quản lý tác nghiệp.
Về khơng gian: Luận án nghiên cứu thực trạng chuyển giá trên thế giới qua
các trường hợp điển hình ở Anh, Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Nga; nghiên cứu kinh
nghiệm chống chuyển giá của OECD, Anh, Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, một số
nước Asean là Thái Lan, Malaysia, Indonesia và nghiên cứu các vấn đề liên quan
đến chuyển giá ở Việt Nam.
Việc chọn đồng thời các nước phát triển và mới nổi để nghiên cứu giúp thấy
rõ hơn vấn đề chuyển giá đã trở thành hiện tượng phổ biến, là vấn đề quốc tế, ngay
cả các nước có nhiều kinh nghiệm cũng phải đối mặt với chuyển giá của các MNCs.
Đồng thời, qua đó học hỏi kinh nghiệm của các nước phát triển như một hình thức
“đi tắt” – lợi thế của nước đi sau. Việc lựa chọn Trung Quốc để nghiên cứu là bởi
Trung Quốc vừa là nước có nhu cầu thu hút đầu tư FDI như Việt Nam đồng thời

5


vừa có văn hóa, thể chế chính trị tương tự Việt Nam, do đó, những kinh nghiệm của

Trung Quốc nếu được đúc rút, áp dụng ở Việt Nam sẽ có nhiều điểm phù hợp.
Tương tự, nghiên cứu kinh nghiệm kiểm soát chuyển giá của một số nước trong khu
vực Asean như Thái Lan, Malaysia, Indonesia bởi vì đây là các quốc gia thuộc
nhóm nước đang phát triển, có bối cảnh kinh tế, xã hội tương tự Việt Nam. Mặt
khác, cộng đồng Asean hình thành mà trong đó Việt Nam là thành viên, tất yếu cần
nghiên cứu kinh nghiệm của các nước thành viên khác để rút ra bài học cho mình và
đồng thời cũng phục vụ cho quá trình xây dựng cộng đồng Asean.
Về thời gian: Đối với kinh nghiệm chống chuyển giá của một số quốc gia
trên thế giới, Luận án tập trung nghiên cứu các kinh nghiệm có được từ trước đến
nay trong “lịch sử” chống chuyển giá của các quốc gia để rút ra các bài học hữu ích
cho Việt Nam. Đối với Việt Nam, Luận án nghiên cứu giai đoạn 2001 - 2015, là thời
kỳ thu hút FDI có nhiều chuyển biến mạnh mẽ và Việt Nam đẩy mạnh tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế, đồng thời hiện tượng chuyển giá ngày càng rõ nét trong khu vực
doanh nghiệp FDI ở Việt Nam, trong đó tập trung trọng tâm vào giai đoạn 2010 - 2015.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của Luận án
4.1. Phương pháp luận
Luận án tiếp cận đối tượng nghiên cứu dựa trên cơ sở vận dụng phương pháp
luận duy vật biện chứng như là phương pháp luận chung. Thông qua cách tiếp cận
này, Luận án cố gắng nhận diện bản chất của hiện tượng chuyển giá cũng như các
hình thức biểu hiện của nó, vừa dưới góc độ chung như một hiện tượng có tính phổ
biến trên tồn thế giới, vừa dưới góc độ đặc thù, gắn với các nền kinh tế đang phát
triển như trường hợp Việt Nam. Luận án xem vấn đề chuyển giá không phải như
một sự kiện ngẫu nhiên mà như là một hiện tượng tất yếu nảy sinh trên cơ sở cơ chế
định giá chuyển giao trong nội bộ các tập đoàn đa quốc gia khi chúng trở thành các
thực thể kinh tế xuyên quốc gia. Bằng quan điểm phát triển, lịch sử, cụ thể, Luận án
xem xét tác động của tiến trình tồn cầu hóa hiện nay đối với vấn đề chuyển giá và
“chống” chuyển giá. Các kinh nghiệm ứng phó với hoạt động chuyển giá được phân
tích và khái quát thành một số bài học có giá trị tham khảo đối với Việt Nam. Trên
cơ sở thực tiễn cụ thể của Việt Nam, Luận án cố gắng “chuyển hóa” các bài học đó
thành những kiến nghị giải pháp thích hợp.


6


Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn full














×