MỤC LỤC
1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần May Ngọc Khánh
1.1. Giới thiệu chung
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần May Ngọc Khánh
Địa chỉ : KCN Hòa Lạc, Hà Nội (Khu vực 1)
Điện thoại : 09687xxxx ; FAX +84 3823xxx
Email :
Lĩnh vực kinh doanh : Sản xuất quần áo các loại; Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận
chuyển giao nhận hàng hóa; Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may;
máy móc phụ tùng và các thiết bị phục vụ ngành may công nghiệp...
1.2. Sơ đồ bộ máy
2
1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực
Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động công ty Cổ phần May Ngọc Khánh
ST
T
1
2
Tiêu chí
Tổng số lao động
Lao động nam
Lao động nữ
Lao động gián tiếp
Lao đông trực tiếp
Năm 2014
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
440
100
76
17,5
364
82,5
60
13,6
380
86,4
Năm 2015
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)
450
100
81
18
369
82
62
13,7
388
86,3
( Nguồn : Phòng Hành chính - Nhân sự )
Trong giai đoạn 2014-2015, nhân sự của công ty không có sự biến đổi lớn :
số lao động tăng 10 người, tăng khoảng 2% so với năm 2014; lao động gián tiếp
thay đổi không khác biệt ; lao động trực tiếp tăng 13 người, tăng thêm 2,1% so với
năm 2014.
2. Lựa chọn nhóm đối tượng
2.1. Đối tượng để xây dựng thang bảng lương
Trong bài luận này, đối tượng được lựa chọn để xây dựng thang bảng lương
là lao động gián tiếp trong công ty( Phụ lục 1)
2.2. Phương pháp xây dựng thang bảng lương
Để xây dựng thang bảng lương cho lao động gián tiếp trong công ty, em sử
dụng phương pháp đánh giá giá trị công việc.
Về yêu cầu của phương pháp : cần phân loại và sắp xếp các công việc trong
doanh nghiệp theo vị trí, vai trò từ thấp đến cao và có hệ thống đánh giá giá trị công
việc
Nguyên tắc của phương pháp:
+ Không quan tâm đến người thực hiện công việc này là ai, trình độ và bằng
cấp như thế nào mà chỉ quan tâm đến giá trị của công việc đó
3
+ Công việc được đánh giá cao hơn thì phải trả lương cao hơn.
+ Mức lương của công việc được xác định trên ba cơ sở: Mức lương ứng với
công việc trên thị trường; Kết quả đánh giá giá trị công việc; Tài chính của doanh
nghiệp.
3. . Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng thang bảng lương ở công ty Cổ phần May Ngọc Khánh.
Chính sách nhà nước về tiền lương
Chính sách của Nhà nước về tiền lương: Nhà nước có nhiều chính sách về
tiền lương là các quy định mà doanh nghiệp phải tuân thủ: Luật lao động, tiền
lương tối thiểu, chính sách quản lý tiền lương, thu nhập và đề ra các biện pháp đôn
đốc, kiểm tra tình hình thực hiện công tác tiền lương trong công ty. Vì thế, công ty
cổ phần May Ngọc Khánh sẽ cần chú trọng đến công tác tiền lương hơn. Cụ thể,
Công ty May Ngọc Khánh nằm trên địa bàn thuộc vùng I (theo Nghị định
153/2016/NĐ-CP của chính phủ về tiền lương tối thiểu vùng cho doanh nghiệp) có
mức lương tối thiểu vùng là 3.750.000 đồng/tháng. Vì vậy, thiết kế thang bảng
lương, mức lương của người lao động trong công ty không được thấp hơn mức
3.750.000 đồng/tháng
Tính cạnh tranh trên thị trường lao động
Việc áp dụng thang bảng lương tại Công ty Cổ phần May Ngọc Khánh theo
quy định của nhà nước, có thể thấy mức lương này thấp hơn so với mức lương trên
thị trường trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
sẽ không tạo ra tính cạnh tranh trên thị trường lao động, khó thu hút được những
người tài vào làm việc tại Công ty.
Tình hình lạm phát trong nền kinh tế
Tình hình lạm phát trong những năm gần đây ngày càng có xu hướng tăng,
chỉ số giá tiêu dùng cũng ngày một tăng vì vậy Công ty Cổ phần Tư vấn Sông Đà
cũng sẽ chú trọng đến vấn đề này vì nó cũng ảnh hưởng rất lớn tới người lao động
cũng như là cho công ty.
Quan điểm của lãnh đạo Công ty
Quan điểm lãnh đạo của Công ty về công tác tiền lương đó là trả lương phù
hợp theo chính sách chung cùa nhà nước, có tính đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty, đảm bảo thu hút lực lượng lao động có trình độ, nhiệt tình và tâm
huyết gắn bó với sự phát triển của Công ty. Ban lãnh đạo Công ty cũng quan tâm
đến công tác tiền lương, mong muốn có cách trả lương hợp lý để đảm bảo đời sống
4
của người lao động, tính cạnh tranh trên thị trường lao động, giữ chân và thu hút
nhân tài cho Công ty.
Kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng 3.1 : Kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2013-2015
Chỉ tiêu
Đơn vị
2013
2014
2015
Doanh thu
Tỷ đồng
168,3
199,32
279,4
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ đồng
25,03
29,1
37,14
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ đồng
20,35
25,96
32,7
Triệu đồng
3,2
3,5
4,0
Thu nhập bình quân đầu
người/tháng
( Nguồn : Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh )
Qua số liệu, ta thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng đều qua các
năm. Do đó quỹ tiền lương cũng có xu hướng tăng lên và thu nhập bình quân hàng
tháng của người lao động cũng có điều kiện để tăng theo. Với thu nhập bình quân
đầu người/ tháng là 3,2 triệu đồng vào năm 2013 tăng lên 4 triệu đồng vào năm
2015. Tuy nhiên mức lương vẫn còn thấp so với thị trường và NLĐ vẫn còn khó
khăn trong chi tiêu sinh hoạt với mức lương như vậy. Do đó, cần phải có một hệ
thống thang, bảng lương phù hợp với chức danh công việc để góp phần tạo động
lực cho NLĐ hoàn thành tốt công việc, tăng khả năng sáng tạo.
Văn hóa tổ chức
Môi trường làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần May Ngọc
Khánh khá hài hòa, tạo cảm giác làm việc thoải mái, phát huy được khả năng sáng
tạo và tinh thần làm việc nghiêm túc của người lao động. Cấp dưới có thể trao đổi
về chuyên môn nghiệp vụ nhưng vẫn giữ sự tôn trọng với cấp trên. Từ đó, người
lao động tin tưởng vào Công ty, làm việc thoải mái và cống hiến nhiều hơn.
Bộ phận chuyên trách về tiền lương
Tại Công ty May Ngọc Khánh thì bộ phận chuyên trách về tiền lương là
Phòng Hành chính-Nhân sự. Tổng số nhân viên của Phòng là 11 người, trong đó 4
người làm công tác tiền lương. So sánh với số lao động trong cả công ty là 450
người thì có thể thấy bộ phận phụ trách tiền lương chịu áp lực không nhỏ.
4. Xây dựng thang điểm các yếu tố để đánh giá giá trị công việc
5
Các yếu tố để đánh giá giá trị công việc bao gồm 4 yếu tố : Kiến thức và kinh
nghiệm; thể lực và trí lực; Môi trường làm việc ; Trách nhiệm công việc (Phụ lục 2)
5. Xây dựng thang bảng lương theo phương pháp đánh giá giá trị công việc cho lao động gián tiếp tại
Công ty May Ngọc Khánh
5.1. Phân tích công việc
Để tiến hành phân tích công việc, việc đầu tiên là cần thống kê các chức
danh công việc trong Công ty (Phụ lục1).
Sau khi xác định đầy đủ các chức danh công việc, tiến hàng phân tích công
việc cho từng vị trí, thiết lập các Bản mô tả công việc, Bản yêu cầu đối với người
thực hiện công việc và Bản tiêu chuẩn công việc. ( Phụ lục 4 )
5.2. Đánh giá giá trị công việc
Danh sách các yếu tố đánh giá giá trị công việc tại Công ty, chúng ta lấy
thông tin trong phần phân tích công việc và tổ chức thành các nhóm. Có 4 nhóm
yếu tố, khi hòan thành các tiêu chí đánh giá, sẽ tiến hành cho điểm các yếu tố. Tổng
điểm các yếu tổ là 1000 điểm. Theo (Phụ lục 2), nhóm yếu tố Kiến thức và kinh
nghiệm là 400 điểm, nhóm yếu tố Thể lực và trí lực 330 điểm, nhóm yếu tố Môi
trường công việc là 80 điểm, nhóm yếu tố Trách nhiệm công việc là 190 điểm. Sau
đó tiến hành đánh giá điểm của các chức danh công việc (Phụ lục 3), trong đó ta
thấy vị trí Chủ tịch hội đồng quản trị có số điểm cao nhất là 910 điểm, vị trí Thủ
quỹ và Văn thư thấp điểm nhất là 225 điểm.
5.3. Phân ngạch công việc
Dựa vào (phụ lục 3) ta xếp ngạch cho mỗi nhóm công việc và khoảng điểm
cho từng ngạch.
- Ngạch I (dưới 300 điểm): Thủ quỹ, Văn thư
- Ngạch II (từ 300 điểm đến dưới 400 điểm): Giảng viên, nhân viên phòng
ban
- Ngạch III ( từ 400 điểm đến dưới 500 điểm): Chuyên viên phòng ban, phó
chủ nhiệm trung tâm dạy nghề
- Ngạch IV (từ 500 điểm đến dưới 600 điểm): Phó trưởng phòng Công ty
- Ngạch V (từ 600 điểm đến dưới 700 điểm): Trưởng phòng Công ty, Kế toán
trưởng
6
- Ngạch VI (từ 700 điểm đến dưới 800 điểm): Phó tổng giám đốc công ty,
Trưởng ban kiểm soát, Quản đốc phân xưởng
- Ngạch VII (Từ 800 điểm đến dưới 900 điểm): Tổng giám đốc
- Ngạch VIII (từ 900 điểm đến 1000 điểm) : Chủ tịch hội đồng quản trị
Bảng 5.1 : Xác định điểm cho từng bậc và điểm trung bình cho từng Bậc
Ngạch
Ngạch I:
dưới 300
điểm
Điểm TB
Ngạch
II:từ 300 dưới 400
điểm
Điểm TB
Ngạch III:
từ 400 dưới 500
điểm
Điểm TB
Ngạch IV:
từ 500 dưới 600
điểm
Điểm TB
Ngạch V:
từ 600 dưới 700
điểm
Điểm TB
Ngạch VI:
từ 700 dưới 800
điểm
Điểm TB
Bậc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Dưới
209
210219
220229
230239
240249
250259
260269
270279
280289
290299
214.5
224,5
234,5
244,5
254,5
264,5
274,5
284,5
294,5
300309
310319
320329
330339
340349
350359
360369
370379
380389
390399
304,5
314,5
324,5
334,5
344,5
354,5
364,5
374,5
384,5
394,5
400–
411
412423
424435
436447
448459
460471
472483
484499
405,5
417,5
429,5
441,5
453,5
465,5
477,5
491,5
500519
520539
540559
560579
580599
509,5
529,5
549,5
569,5
589,5
600619
620639
640659
660679
680699
609,5
629,5
649,5
669,5
689,5
700732
733765
766799
716,0
749,0
782,5
7
Ngạch
VII: từ
800 - dưới
900 điểm
Điểm TB
Ngạch
VIII: từ
900 - 1000
điểm
Điểm TB
800832
833865
866899
816,0
849,0
882,5
900950
9511000
825,0
975,5
5.4. Hình thành Thang, bảng lương
Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp là 3.800.000 đồng/ tháng ( mức lương
này cao hơn tiền lương tối thiểu vùng I hiện nay ).
Ngạch phó trưởng phòng được chọn làm chuẩn ,sau khi khảo sát thị trưởng,
mức lương đối với chức danh phó trưởng phòng hiện đang trả tại các doanh nghiệp
là:
+ Công ty Cổ phần May Phương Đông :12 triệu – 17,5 triệu đồng/ tháng
+ Công ty May Cổ phần May Việt tiến : 13 triệu – 18 triệu đồng/ tháng
Do đó, mức lương thấp nhất và cao nhất của chức danh phó trưởng phòng
hiện đang trả trong các doanh nghiệp và mức lương trên thị trường tương ứng là 12
triệu đến 18 triệu đồng/ tháng.
+ Mức lương trung bình thấp nhất và cao nhất của 1 điểm của chức danh phó
trưởng phòng là : 19.688 đồng/ điểm (12.000.000/ 609,5) và 26.105 đồng/ điểm
( 18.000.000/ 689,5); 609,5 là điểm trung bình bậc I của ngach phó trưởng phòng
và 689,5 là điểm trung bình bậc cao nhất của ngạch phó trưởng phòng.
+ Mức lương thấp nhất và cao nhất của bậc 1 của ngạch I là :
ML min = 19.688 x 0 = 0 đồng/ tháng
ML max = 26.105 x 209 = 5.455.945 đồng/ tháng
Chọn mức lương :4.500.000 đồng/ tháng
+ Mức lương thấp nhất và cao nhất của bậc 1 ngạch II là :
8
ML min = 19.688 x 300 = 5.906.400 đồng/ tháng
ML max = 26.105 x 309 = 8.066.445 đồng/ tháng
Chọn mức lương :7.000.000 đồng/ tháng
+ Mức lương thấp nhất và cao nhất của bậc 1 của ngạch III là :
ML min = 19.688 x 400 = 7.875.200 đồng/ tháng
ML max = 26.105 x 411 = 10.729.255 đồng/ tháng
Chọn mức lương :8.500.000 đồng/ tháng
+ Mức lương thấp nhất và cao nhất của bậc 1 của ngạch V là :
ML min = 19.688 x 600 = 11.812.000 đồng/ tháng
ML max = 26.105 x 619 = 16.158.995 đồng/ tháng
Chọn mức lương :15.000.000 đồng/ tháng
+ Mức lương thấp nhất và cao nhất của bậc 1 của ngạch VI là :
ML min = 19.688 x 700 = 13.781.600 đồng/ tháng
ML max = 26.105 x 732 = 19.108.860 đồng/ tháng
Chọn mức lương :19.000.000 đồng/ tháng
+ Mức lương thấp nhất và cao nhất của bậc 1 của ngạch VII là :
ML min = 19.688 x 800 = 15.750.400 đồng/ tháng
ML max = 26.105 x 832 = 21.719.360 đồng/ tháng
Chọn mức lương :21.000.000 đồng/ tháng
+ Mức lương thấp nhất và cao nhất của bậc 1 của ngạch VIII là :
ML min = 19.688 x 900 = 17.719.200 đồng/ tháng
ML max = 26.105 x 950 = 24.799.750 đồng/ tháng
Chọn mức lương :24.000.000 đồng/ tháng
Xác định hệ số lương
Công thức : TL = ML min x HSL -> HSL = TL/ ML min
Hệ số lương bậc 1 của ngạch phó trưởng phòng là : 12.000.000 / 3.800.000 = 3.16
9
Để xác định các hệ số lương của các bậc biết theo công ty chọn khoảng cách
là 6% (đáp ứng nguyên tắc khoảng cách giữa hai bậc lương liền kề ít nhất là 5%).
Ta có bảng lương cho bộ phận lao động giáp tiếp như sau :
10
Đơn vị : 1.000 đồng
Nhóm chức danh, vị trí công
việc
Bậc lương
I
II
III
IV
V
6.31
6.69
24,000
25,440
5.52
5.85
6.20
21,000
22,260
23,596
5.00
5.30
5.62
19,000
20,140
21,348
3.95
4.19
4.44
4.70
4.99
15,000
15,900
16,854
17,865
18,937
3.16
3.35
3.55
3.76
3.99
12000
12720
13483
14292
15150
VI
VII
VIII
IX
X
1. Chủ tịch HĐQT
Hệ số
Mức lương
2.Tổng giám đốc
Hệ số
Mức lương
3. P. TGĐ, Trưởng ban kiểm
soát, Quản đốc
Hệ số
Mức lương
4. Trưởng phòng, Kế toán
trưởng
Hệ số
Mức lương
5.Phó trưởng phòng
Hệ số
Mức lương
6. Chuyên viên, phó chủ nhiệm
11
Hệ số
2.24
2.37
2.52
2.67
2.83
3.00
3.18
3.37
Mức lương
8,500
9,010
9,551
10,124
10,731
11,375
12,057
12,781
Hệ số
1.84
1.95
2.07
2.19
2.32
2.46
2.61
2.77
2.93
3.11
Mức lương
7,000
7,420
7,865
8,337
8,837
9,368
9,930
10,525
11,157
11,826
Hệ số
1.18
1.25
1.33
1.41
1.49
1.58
1.67
1.77
1.88
1.99
Mức lương
4,500
4,770
5,056
5,360
5,681
6,022
6,383
6,766
7,172
7,603
7. Nhân viên, giảng viên
8.Thủ quỹ, văn thư
12
6. Quản trị Thang bảng lương
6.1. Sử dụng Thang bảng lương
Do công việc phòng ban làm việc trong môi trường bình thường và ít biến động nên
công ty lựa chọn hệ số tăng lương đều để đảm bảo thang lương dễ tính, tạo và tiện
cho việc theo dõi hệ số nâng lương. Khoảng cách giữa hệ số tăng tương đối và hệ
số tăng tuyệt đối la hợp lý, chính vì vậy có thể đảm bảo cân bằng nội bộ, phân
ngạch cấp bậc và đảm bảo tính cạnh tranh giữa các lao động trong công ty cũng
như cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường.
Doanh nghiệp đảm bảo các tiêu chí : thu hút, công bằng, dễ thực hiện và đúng pháp
luật.
Thúc đẩy người lao động phát huy hết năng lực làm việc, đổi mới sáng tạo để nâng
cao năng suất, hiệu quả lao động, có cơ hôi nâng cao thu nhập, thăng tiến trong
nghề.
Phân cấp trong công tác lương để việc tính lương cho mỗi người lao động là công
bằng và khách quan nhất.
6.2. Quy định về nâng lương
Tiêu chuẩn nâng bậc lương với cán bộ phong ban là tiêu chuẩn chuyên môn,
nghĩa vụ và thâm niên làm việc trong công ty, có thể nâng lương trước thời hạn nếu
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đạt được những yêu cầu do công ty đề ra. Tuy
nhiên vẫn phải đảm bảo yêu cầu: giữ bậc lương hiện tại hưởng tại doanh nghiệp ít
nhất 2 năm đối với các ngạch có hệ số mức lương khởi điểm ( bậc 1) thấp hơn 2,34;
có ít nhất 3 năm ( đủ 36 tháng ) đối với các ngạch có hệ số mức lương khởi điểm
(bậc 1) từ 2,34 trở lên quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP.
Đối với bậc lương cuối cùng của ngạch khi nâng lương sẽ áp dụng phụ cấp
thâm niên vượt khung.
13
Người lao động được xét nâng bậc lương hàng năm phải có đủ điều kiện sau:
+ Thường xuyên hoàn thành công việc được giao về số lượng, chất lượng ghi trong
hợp đồng đã ký kết
+ Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật lao động theo quy định của Bộ luật lao
động và nội quy lao động của Công ty.
14
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Hệ thống chức danh của lao động gián tiếp
ST
T
Tên chức danh
1
Chủ tịch Hội đồng quản trị
2
Giám đốc
3
P. Giám Đốc
4
Trưởng ban kiểm soát
5
Kiểm soát viên
6
Kế toán trưởng
7
Trưởng phòng Marketing
8
Trưởng phòng Nhân sự
9
Chủ nhiệm trung tâm dạy nghề
10
Quản đốc phân xưởng
11
Phó phòng nhân sự
12
Phó Kế toán trưởng
13
Phó phòng marketing
14
Phó chủ nhiệm trung tâm dạy nghề
15
Chuyên viên kế toán
16
Chuyên viên nhân sự
17
Chuyên viên marketing
18
Nhân viên
19
Giảng viên
20
Thủ quỹ
21
Văn thư
15
Phụ lục 2 : Thang điểm đánh giá giá trị công việc
Nhóm yếu tổ
Tiêu chí
1.Trình độ
học vấn:
200 điểm
I. Kiến thức và
kinh nghiệm: 400
điểm
Chi tiết các tiêu chí
Trung học Phổ thông
30
Trung cấp
60
Cao đẳng
100
Đại học
150
Thạc sĩ trở lên
200
Không đòi hỏi kinh nghiệm
20
Kinh nghiệm 1 - dưới 2 năm
2. Kinh
nghiệm làm
việc: 200 Kinh nghiệm 3 - dưới 4 năm
điểm
Kinh nghiệm 4 - dưới 5 năm
II. Thể lực và trí
lực: 330 điểm
3.Cường độ
tập trung:
50
4.Năng lực
lập kế
Điểm
80
130
160
Kinh nghiệm 5 - 7 năm
200
Bình thường ( không gây căng thẳng tâm lý,
thần kinh)
10
Công việc đòi hỏi tập trung theo dõi thường
xuyên
20
Công việc đòi hỏi tập trung theo dõi thường
xuyên( có gây ảnh hưởng đến tâm lý, thần
kinh)
35
Công việc đòi hỏi tập trung theo dõi cao độ
50
Không cần lập kế hoạch
10
16
hoạch: 60
điểm
5.Sự hiểu
biết: 40
điểm
6.Phán
quyết trong
công việc:
40 điểm
Lập kế hoạch từ 1 tháng đến 3 tháng
20
Lập kế hoạch 1 năm
40
Lập kế hoạch 2 năm trở lên
60
Công việc lặp đi lặp lại và có hướng dẫn
10
Hiểu rõ mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến
công việc
20
Hiểu rõ mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến
công việc của nhóm hoặc bộ phận
30
Nắm được bản chất thông tin mới liên quan
đến công việc và ảnh hưởng của nó đến
công việc
40
Công việc không cần phán quyết
5
Phán quyết các điểm nhỏ trong phạm vi các
chỉ dẫn tương đối chi tiết
10
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết
quả làm việc của nhóm (bộ phận) nhỏ khi có
các hướng dẫn, chỉ thị chung
20
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết
quả làm việc của phòng (ban) khi có các
hướng dẫn, chỉ thị chung
30
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết
quả làm việc của doanh nghiệp khi có các
hướng dẫn, chỉ thị chung
40
7.Tính sáng Không cần sáng tạo
tạo: 40
5
17
điểm
Tạo ra những cải tiến nhỏ trong phạm vi
công việc của nhóm
10
Tạo ra những kiểu dáng sản phẩm mới cho
doanh nghiệp
20
Tạo ra những sản phẩm mới
30
Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh
doanh, về quản lý, tổ chức
40
Không cần thuyết phục những người khác
15
8. Khả năng
Cần phải thuyết phục các thành viên trong
thuyết
nhóm và cấp dưới
phục: 50
điểm
Cần phải thuyết phục một số lượng lớn cấp
dưới hoặc các khách hàng khó tính
9.Năng lực
lãnh đạo:
50 điểm
III. Môi trường
công việc: 80 điểm
40
50
Không cần
10
Lãnh đạo một nhóm nhỏ
20
Lãnh đạo một phòng ban
40
Lãnh đạo doanh nghiệp
50
10.Quan hệ
trong công Không cần quan hệ với người khác (quá
trình làm việc tương đối độc lập)
việc: 50
điểm
Công việc đòi hỏi phải quan hệ với những
người trong nhóm
Công việc đòi hỏi phải quan hệ với mọi
người trong nội bộ doanh nghiệp
10
20
30
18
11. Môi
trường và
điều kiện
làm việc:
30 điểm
Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với
mọi người trong và ngoài doanh nghiệp
40
Công việc đòi hỏi các mối quan hệ thường
xuyên với nhiều người (khách hàng, nhà
cung cấp, sở, ban, ngành...)
50
Bình thường
5
Môi trường làm việc có nhiệt độ cao hoặc
tiếng ồn hoặc bụi hoặc có mùi
20
Môi trường làm việc có 2 trong 4 yếu tố:
nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có mùi
30
Không giám sát ai
10
Một nhóm nhỏ
20
12.Phụ
trách giám Một đội, phòng, ban nhỏ
sát: 70 điểm
IV. Trách nhiệm
công việc: 190
điểm
13.Trách
nhiệm vật
chất: 120
điểm
30
Một phòng, ban lớn hay một lĩnh vực hẹp
50
Toàn doanh nghiệp
70
Chịu trách nhiệm đối với phương tiện và
công cụ làm việc dưới 10 triệu đồng
10
Chịu trách nhiệm từ 10 đến dưới 20 triệu
đồng
Chịu trách nhiệm từ 20 đến dưới 50 triệu
đồng
20
40
Chịu trách nhiệm từ 50 đến dưới 100 triệu
80
Chịu trách nhiệm từ 100 triệu trở lên
120
Tổng
1000
19
Phụ lục 3 : Đánh giá giá trị công việc cho từng chức danh
Tên chức danh
Kiến thức
và
kinh
nghiệm
Thể lực và trí lực
Môi
trường
công việc
Trách
nhiệm
công việc
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Chủ tịch Hội đồng quản trị
150
200
35
60
40
40
40
50
50
50
5
70
120
910
Giám đốc
200
200
50
60
40
40
40
50
50
40
5
70
40
885
P. Giám Đốc
150
200
35
40
40
30
40
50
50
40
5
50
40
770
Trưởng ban kiểm soát
150
200
50
20
30
40
5
40
40
10
5
70
10
670
Kế toán trưởng
150
160
35
20
30
30
10
40
40
20
5
30
20
590
Trưởng phòng Marketing
150
160
35
20
30
30
30
40
40
40
5
30
20
630
Trưởng phòng Nhân sự
150
160
35
20
30
30
40
40
40
40
5
30
20
640
Chủ nhiệm trung tâm dạy nghề
150
130
20
20
40
30
10
40
40
20
5
30
80
615
Quản đốc phân xưởng
150
130
20
20
40
30
10
40
40
30
20
50
120
700
Phó phòng nhân sự
150
130
20
20
30
20
10
40
20
20
5
20
20
505
Phó Kế toán trưởng
150
130
20
20
30
20
10
40
20
20
5
20
20
505
Phó phòng marketing
Phó chủ nhiệm trung tâm dạy
nghề
150
130
20
20
30
20
10
40
20
20
5
20
20
505
150
130
20
20
20
10
10
40
20
20
5
20
20
485
Chuyên viên kế toán
150
80
35
20
20
10
5
40
10
20
5
10
10
415
Chuyên viên nhân sự
150
80
35
20
20
10
10
40
10
20
5
10
10
420
20
Chuyên viên marketing
150
80
35
20
20
10
10
40
10
20
5
10
10
420
Nhân viên
150
80
20
20
10
10
10
15
10
20
5
10
10
370
Giảng viên
150
80
20
20
20
10
10
15
10
20
5
10
10
380
Thủ quỹ
100
20
10
10
10
10
5
15
10
10
5
10
10
225
Văn thư
100
20
10
10
10
10
5
15
10
10
5
10
10
225
21
Phụ lục 4: Một số bản mô tả công việc của Phòng Hành chính- Nhân sự
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Chức danh
Trưởng phòng hành
Mã số chức danh
MS04
công việc
chính nhân sự
Trách nhiệm
Trưởng phòng có trách nhiệm quản lý điều hành mọi hoạt động của Phòng
sao cho hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của Phòng với hiệu suất cao nhất.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm chính trước Ban lãnh đạo công ty về công tác
của Phòng.
Thay mặt BLĐ quản lý chung toàn bộ hệ thống nhân sự của công ty.
Thay mặt BLĐ quản lý toàn bộ các hoạt động hành chính trong công ty.
Xây dựng các kế hoạch hoạt động thuộc chuyên môn HCNS.
Giám sát quản lý và chịu trách nhiệm công việc chuyên môn HCNS.
Giám sát và Hỗ trợ CBNV phòng HCNS đạt mục tiêu công việc.
Đối nội - Đối ngoại.
Yêu cầu
1. Về trình độ:
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành quản trị nhân sự, nếu không đúng chuyên
ngành thì phải có chứng chỉ nghề nhân sự.
- Có chứng chỉ TOIEC trên 700
- Có chứng chỉ tin học văn phòng loại B trở lên
2. Về kiến thức, kỹ năng
- Nắm chắc các kiến thức về quản trị nhân sự
- Biết cách thiết lập bộ máy, xây dựng chính sách
- Nắm vững kiến thức về các văn bản pháp luật liên quan đến lao động, tiền
lương
3. Yêu cầu về sức khỏe
- Sức khỏe đủ để công tác
4. Kinh nghiệm
- Có kinh nghiệm 3 năm trở lên ở vị trí tương đương
22
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Chức danh Phó phòng hành chính
Mã số chức danh MS05
công việc
nhân sự
Trách nhiệm
Quản lý hoạt động nhân sự và xây dựng, cập nhật, hiệu chỉnh các quy
định, quy trình liên quan đến công tác quản trị nhân sự, đồng thời thực hiện việc
triển khai các nội quy, quy định, chính sách… liên quan đến công tác quản trị
nhân sự của công ty đến toàn thể CBNV.
Thu hút và tuyển dụng nhân sự cho Công ty. Đáp ứng nguồn nhân lực
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công
ty. Đảm bảo luôn có ứng viên sẵn sàng thay thế cho các vị trí chức danh trong
công ty.
Đào tạo hội nhập và đào tạo nội quy quy định, chính sách cho nhân sự
mới. Đảm bảo nhân sự vào công ty có kiến thức nền tảng về các nội dung liên
quan.
Giám sát việc tiếp nhận và đào tạo nhân sự mới của các phòng ban. Đảm
bảo nhân sự được giao kế hoạch thử việc đầy đủ và có căn cứ đánh giá khi hết
hạn thử việc.
Giám sát việc thực hiện quy trình làm việc, nội quy quy định và chính sách
công ty. Xử lý đối với các hành vi vi phạm theo quy chế kỷ luật của công ty.
Đảm bảo toàn bộ hệ thống nhân sự được quản lý nghiêm ngặt và có tinh thần
chấp hành các quy định chung một cách tự nguyện.
Phối hợp với các phòng ban để thực hiện công tác đánh giá kết quả công
việc và năng lực của CBNV định kỳ tháng/ quý/ năm để sàng lọc, sắp xếp lại bộ
máy nhân sự xây dựng các chương trình đào tạo phát triển nhân lực phù hợp để
chuẩn bị đội ngũ kế thừa cho công ty. Đồng thời làm căn cứ xét thưởng định kỳ
cho CBNV.
Giám sát quá trình triển khai thực hiện công tác chấm công, tính lương,
thưởng, các chế độ phụ cấp, phúc lợi, chế độ hỗ trợ v.v…hàng tháng và tất cả các
khoản chi phí liên quan công tác nhân sự để đảm bảo tính chính xác tuyệt đối.
Đảm bảo công tác quản lý lao động, ký kết hợp đồng, giải quyết thôi việc,
đăng ký và theo dõi các chế độ về BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, kịp thời cho
toàn thể.
Thực hiện phỏng vấn thôi việc đồng thời triển khai các thủ tục liên quan
đến giải quyết chế độ thôi việc cho CBNV.
Giải quyết các tranh chấp lao động, giám sát việc thực hiện các thủ tục về
điều chuyển, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật… liên quan đến CBNV.
Xây dựng các chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực cấp trung
cho Công ty.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp thông qua các hoạt động tập thể, xây
23
dựng kế hoạch và tổ chức các sự kiện nội bộ.
Các công việc phát sinh khác theo yêu cầu của quản lý trực tiếp hoặc ban
lãnh đạo.
Yêu cầu
1. Về trình độ:
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành quản trị nhân sự, nếu không đúng chuyên
ngành thì phải có chứng chỉ nghề nhân sự.
- Có chứng chỉ TOIEC trên 600.
- Có chứng chỉ tin học văn phòng loại B trở lên
2. Về kiến thức, kỹ năng
- Nắm chắc các kiến thức chuyên môn về tuyển dụng, đào tạo, tiền lương, bảo
hiểm
- Biết cách kiểm tra, giám sát công việc và đánh giá kết quả thực hiện công việc
của nhân viên
- Nắm chắc kiến thức về luật lao động, luật BHXH
3. Yêu cầu về sức khỏe
- Sức khỏe đủ để công tác
4. Kinh nghiệm
- Có kinh nghiệm 2 năm trở lên ở vị trí tương đương
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Chức danh Chuyên viên hành chính Mã số chức danh MS06
công việc
Trách nhiệm
Thực hiện các nhiệm vụ mua bán trang thiết bị, tài sản và các dịch vụ khác
trong công ty. Đảm bảo giá mua tốt nhất, chất lượng phù hợp và bảo hành đầy
đủ.
Đặt vé máy bay cho CBNV khi có nhu cầu.
Mua sắm và chuẩn bị quà tặng khách hàng.
Quản lý xe và lịch trình đi lại, sắp xếp và điều động xe theo lịch làm việc
của công ty.
Quản lý công tác vệ sinh tại công ty đảm bảo luôn sạch đẹp, gọn gàng,
ngăn nắp.
Quản lý hồ sơ pháp lý công ty, làm thủ tục thay đổi, gia hạn khi cần.
Quản lý tài sản chung tại công ty, bàn giao cho người sử dụng, kiểm kê và
đánh giá tình trạng theo định kỳ 1 quý 1 lần.
24
Soạn công văn, giấy tờ, tài liệu pháp lý liên quan đến hoạt động chung của
công ty.
Trực tiếp quản lý và sử dụng con dấu của công ty. Đảm bảo các văn bản
đóng dấu đều được lưu lại tại công ty và thuận tiện tra cứu khi cần thiết.
Phối hợp tổ chức các sự kiện nội bộ
Các công việc phát sinh khác theo yêu cầu
Yêu cầu
1. Về trình độ:
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
- Có chứng chỉ TOIEC trên 450.
- Có chứng chỉ tin học văn phòng loại B trở lên
2. Về kiến thức, kỹ năng
- Biết cách soạn thảo các văn bản, công văn, quyết định
- Thành thạo tin học văn phòng
3. Yêu cầu về sức khỏe
- Sức khỏe đủ để công tác
4. Kinh nghiệm
- Có kinh nghiệm 1 năm trở lên ở vị trí tương đương
25