Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Tổng quan về các mô hình nghiên cứu tác dụng chống viêm của thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.25 MB, 55 trang )

BỘ Y T Ế
TRƯ Ờ N G ĐẠI HỌC

Dược

H À NỘ I

***********

LÊ THỊ NGA

TỔNG QUAN VỂ CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN cứu
TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM CỦA THUỐC
(KHÓA LUẬN

T Ố T N G H IỆ P DU Ọc S Ỹ K H Ó A 2 0 0 3 -2 0 0 8 )

Người hướng dãn : T S . Đ ào Thị Vui
Nơi ihực hiện

: B ộ m ôn D ược lý

Trường đ ạ i h ọ c D ược H à N ội
Thời gian thực hiện: 02Ỉ2008 - 05/2008

V í—
I A V ^íL.

HÀ NỘI, THÁNG 5-2008



hòi cám 0R
Bể cỏ kết' quả báo cáo như ngày hôm nay, tôi xin bày íỏ lòng biết
ƠĨ1 sâu s ắ c tới T I. S ào Thi Vui - Rgườĩ thầy đã ỉận tình dìu dắt và
hướng dản tôi hoàn thành Khóa luận này.
Tôi xin chân íhành cảm ơn cá c thầy cô giáo trong Bộ mủn Bưục lý
đã tạo mọi điều hiện và nhiệt tinh giúp đỡ lôi trong suốt thời gian học
tập và làm Khóa luận.

Tôí xin chân thành cảm ơn tập thể Thư viện trường Đại T)ỌC Dược
ĩịà Hội đã giúp dỡ tôĩ rất nhiều trong quá Irình làm hháa luận này.
Tôi xỉn chân thành cảm ơn Ban flt*m hiệu trường Dụi ĩịọc Được
Tịà Hội đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợt cho tồi hoàn thành tốt Khóa
luận
Và cuối cùng, tôi xỉn bày tô lòng biết ơn vô hạn tới gin đình, người
Hìan Tà bạn bỀ là những người luôn cổ vũ, động viên, ỉà chồ dựa tinh
thần cho lôi những lúc hhó hhăn trong học tập và cuộc sống.

Tịà Hội. ngày 2 1 /0 5 /2 0 0 8
Sinh viên: liê Thị ĩìga


MỤC LỤC
Đ Ặ T VẤN Đ Ể ......................................................................................................................... 1
1. V IÊ M VÀ T H U Ố C C H Ố N G V I Ê M ........................................................................ 2
1.1. ĐẠT CƯƠNG V Ề V I Ê M .............................................................................................2
1.1.1. Khái n i ệ m .............................................................................................................. 2
1.1.2. Nguycn nhân gây v ic m .....................................................................................2
1.1.3. Phân l o ạ i .................................................................................................................2
1. ỉ .4. Diễn biến phản ứng viêin ................................................................................. 3
1.1.5. Các yếu tố tham gia vào phản ứng v ic m ....................................................5

1.2. T H U Ố C C H Ố N G V I Ê M ....................................................................................... 1 ]
1.2.1. Hóa dược chống v ic m ................................................................................... ỉ ỉ
1.2.2. Đông dược chống viêm ................................................................................ 14

2. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN c ứ u TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM
C Ủ A T H U Ố C ...................................................................................................................... 16
2 . 1 M ô hình gây viêm cấp và bán c ấ p ...................................................................... 16
2.1 .1 . M ô hình gảy phù hàn chân c h u ộ t .......................................................... 16
2. ỉ .2. M ô hình gây phù tai ch uộl........................................................................ 18
2. ] .3. M ô hình gây tăng tính thấm thành m ạ c h ................................................21
2.1 .4 . M ô hình gây viêm màng phổi................................................................... 23
2 . 1.5. Mô hình gây ban đ ỏ ...................................................................................... 2 4
2.1 .6 . Mô hình tạo túi u h ạ t .................................................................................... 25

2.2. Mô hình gây

viêm mạn t í n h ...............................................................................2 6

2.2 .1 . M ô hình gây u hạt thực nghiệm ............................................................... 2 6

2.2.2. M ô hình gây viêm đa khớp thực n g h iệ m ..............................................28
2.3. M ô hình nghiên cứu c ơ ch ế chống v i ê m ..........................................................3 0
2.3 .1 . Gây kết tập bạch cẩu đa n h ân ..................................................................... 3 0
2.3 .2 . Gây hóa ứng động đại thực b à o ................................................................. 30


2.3.3. Thí nghiệm về các chất chuyển hóa của acid a ra ch id o n ic........... 31
2 .3 .4 . Gây giải phóng các cytokin từ t ế bào bạch c ầ u .................................... 34
3 . B À N L U Ậ N ........................................................................................................................3 6
3.1. Bàn luận vé mô hình nghicn cứu tác dụng chống viêm của th u ố c ...... 3 6

3.1.1. M ô hình gây vicm cấp và bán c ấ p ............................................................36
3.1.2. Mô hình gây viêm mạn t í n h ....................................................................... 39
3.1 .3 . M ô hình nghiên cứu cư c h ế chống viêm ................................................4 0
3.2. Hướng lựa chọn mô hình nghiên cứu thuốc chống viêm ở Việt N a m . 42

4. KẾT LUẬN VÀ ĐỂ XUẤT.......................................................................... 45
4.1. Kết l u ậ n .......................................................................................................................... 4 5
4.2. Đề xuất.............................................................................................................................4 6
T À I L IỆ U TH A M KH ẢO
PH U LƯ C


CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIÊT TẮT

C O X -1

C y c lo o x y g c n a sc -1

C O X -2

C yclooxygenase-2

DM SO

Dimethyl Sulfoxid

FM LP

Form yl-L-m ethionyI-L-leucyl-Lphcnylam in


IL -]

Inícrlcukin-1

IL -6

Interleukin-6

IL -8

Inlerleukin-8

LOX

Lipooxygcnasc

LPS
LTB4
N SA ID s

Lipopolysaccharid
Lcucotrien B4
Non-Stcroidal Anti-Inriammalory Drugs Thuỏc chống viêm
không steroid

PAF

Platclct Acĩivating Faclor- yếu lố hoại hóa tiểu cầu

PG


Prostaglandin

P G Ej

Prostaglandin E|

PCi E 2

Prostaglandin E 2

PGE3

Prostagiandin E,

P G I2

Prostacyclin

TNF

Tumor Nccrosis Factor- yếu tố hoại tử u

TXA2

Thromboxan A ,


Đ Ặ T VÂN Đ Ể
Viêm là một hiộn tượng bệnh lý phổ hiến, theo thống ké có 1/3 bệnh nhân đến

khám hay nhập viộn là có tình trạng viêm. Ngày nay, nhờ sự phát triển của y dược
học, con người đã có những hiểu biết sâu hơn về cơ chế phân tử của phản ứng viêm.
Từ đó giúp tìm ra các cơ chế tác dụng của thuốc chống viêm, đồng thời gợi ra những
hướng mới trong nghiên cứu phát triển ihuốc chống viêm mới. Hiện nay có nhiều
thuốc chống viêm được sử dụng như NSAIDs. glucocorticoid, enzym chống viêm,
dược liệu chống viêm, trong đó NSAIDs và glucocorticoid là hai nhóm thuốc chống
viêm kinh điển, có tác dụng tốt trên nhiều loại vicm và được sử dụng phổ biến.
Nhưng các thuốc này cũng có nhiều lác dụng không mong muốn: gây viêm loét
đường tiêu hóa, ảnh hưởng quá trình đông máu, tạo máu, xốp xương...gây nguy
hiểm cho các bệnh nhân đạc biệt là với các bệnh nhân viôm mạn tính. Vì vậy, việc
tìm kiếm, nghiên cứu các thuốc chống viêm mới có hiệu quả tốt. ít tác dụng không
mong muốn là yêu cổu cấp thiết đôi với các nhà khoa học. Từ lúc phát hiện ra ti ém
năng của một dược liệu cũng như hóa dược chống viêm đến lúc biến nó trở thành
một chế phẩm thuốc hoàn chỉnh là cả một chặng đường dài, trong đó giai đoạn tiền
lâm sàng-thử tác dụng dược lý là kháu rất quan trọng. Và để thực hiện việc đó thì
không thể thiếu các mồ hình thực nghiệm phù hợp giúp chứng minh thuốc đó thực
sự có tác dụng hay không? liều lượng trong khoảng nào? cơ chế tác dụng ra sao?
Hiện nay tại Việt Nam các mô hình nghiên cứu tác (lụng chống viêm của
thuốc còn ít và hạn chế cũng như chưa được thống kc một cách đầy đủ. Vì vậy
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài "Tổng quan về các mô hình nghiên cứu tác
dụng chống viêm của thuốc" với mục tiêu:
+ Tổng quan về cấc mô hình nghiên cứu tác dụng chống viêm của thuốc.
+ Đánh giá các mô hình nghiên cứu tác dụng chống vicm của thuốc.
+ Bước đầu lựa chọn một số mô hình nghiên cứu tác dụng chống vi ôm của
thuốc phù hợp với điều kiện thực tế Việt Nam.


1. VIÊM VÀ THUỐC CHỐNG VIÊM
1.1. ĐẠI CƯƠNG V Ể V IÊM
1.1.1. Khái niệm

Theo từ điển Bách khoa Dược học: “Viêm là phản ứng lại chỗ của cơ thổ do
các mô bị kích thích hoặc tổn thương. Đó là một phán ứng phức tạp cua các mô liên
kết và của tuần hoàn mao mạch ở nơi hị tác động, được biểu hiện bằng các triệu
chứng sưng, nóng, đỏ, đau và rối loạn chức phận” [23].
Theo Vũ Triệu An: “Viêm là tập hợp các phản ứng tế bào. phân tử, mô và dịch
thể mà cơ thể phát động để phản ứng với mọi khả nãng gày tổn thương đến tính toàn
vẹn cùa nó hay đổ chế ngự. hạn chế, bâì hoạt, tiêu hủy nhân tô tấn công rồi dọn sạch
mô đã bị tổn thương” [9].
1.1.2. Nguyên nhân gây viêm [21]
★ Nguyên nhân ngoại sinh
- Do vi sinh vật: vi khuẩn, virus, một số loại nấm, các vi sinh vật đơn bào, ký
sinh trùng và côn trùng.
- Do các chất hỏa học: do hóa chất (acid. bazơ..

đo thuốc...

-D o yêu tô vật lý: chấn thương, dị vật, nhiệt (hỏng nóng, hỏng lạnh), tia phóng
xạ. bức xạ...
★ Nguyên nhân nội sinh
- Sản phẩm chuyển hóa: như urê máu tăng gây viêm màng phổi, màng lim;
aicd uric tăng gây viêm khớp trong bệnh Gút.
- H oại tử kín gáy viêm vô trùng: như hoại tử chỏm xương đùi.
- Phản ứng tự miễn-, như bệnh thấp khớp, viêm cầu thận.
- Viêm xung quanh tổ chức ung thư ...
1.1.3. Phân loại
- Theo nguyên nhản: viêm nhiễm trùng và viêm vô trùng.
- Theo vị trí: viêm nông, viêm sâu hoặc viêm bên ngoài, viêm bên trong.
- Theo dịch rì viém: viêm Ihanh dịch, viêm tơ huyết, viêm mu...tùy theo dịch rỉ
viêm giống huyết thanh, huyết tương hay chứa nhiều bạch cầu thoái hóa.


2


- Theo tiến triển của viêm gồm có: viêm cấp và viêm mạn. Viêm cấp có 4 triệu
chứng điển hình là sưng, nóng, đỏ, đau và có đặc điểm là tăng mạnh số lượng
hạch cầu đa nhân tại mô bị tổn thương. Viêm mạn có đặc điểm làtăng

số

lượng các đại thực bào. lympho bào, tương bào và bạch cầu ái toan.
1.1.4. Diẻn biến phản ứng vicm
Quá trình điền biến của viêm có thể chia thành năm giai đoạn, các giai đoạn ít
nhiều đan xen lẫn nhau hơn là xảy ra liên tiếp.
/ . 1.4.1. Giai đoạn cảm ứng
Khi yếu tố gây viêm xâm nhập vào cơ thể tại một điểm nào đó thì những tế bào
hảo vệ lại chỗ và hệ thống dịch thê tiếp xúc (đông máu, bổ thổ) sẽ gây mộl phản ứng
tức

khắc. Những phản ứng ban đầu phóng ra các tín hiệu hóa học khuyếch tán tới

mọi tế bào có khả năng phản ứng lại nhằm khoanh vùng tổn thương lại.[9]
/ . 1.4.2. Giai đoạn phản ứng m ạch máu
Phản ứng này xảy ra rất sớm sau tổn thương và phái triển ở mức độ khác nhau
phụ thuộc vào sự trầm trọng của tổn thương mô. Đầu tiên là sự co mạch chớp
nhoáng xuất hiện ở các tiểu động mạch do hưng phấn thần kinh co mạch. Sau đó ià
hiện tượng giãn các mạch máu theo thứ tự từ các tiểu động mạch, mao mạch rồi đến
tiểu tĩnh mạch. Sự giãn mạch dẫn đến tăng tuần hoàn tại chỗ gây nên các triệu
chứng nóng và đỏ.
Phản ứng tuần hoàn quá mạnh tlản tới các rối loạn nghiêm trọng như giãn
mạch cực độ, dòng máu chảy chạm lại. gây tăng tính Ihấm thành mạch làm thoát

dịch ri viêm giàu protein vào các mô quanh huyết quản. Do sự chcn ép của dịch rỉ
viêm và do một số yếu tô mạch máu (liột thần kinh vận mạch, tế hào nội mạc sưng
to, tăng độ nhớt của m áu...) gây ứ mấu làm mất tuần hoàn từ động mạch sang tĩnh
mạch, thiếu oxy, gây rối loạn chuyển hóa. làm tổn thương tổ chức và vicm phát tri ổn
loàn diện (biếu hiện lâm sàng là phù và đau). [6. 15].

1.1.4.3. Giai đoạn phản ứng tê bào
Phản ứng tế hào là phản ứng cơ bản nhất phản ánh khả nãng bảo vệ của cơ thổ
chống vicm. trong đó bạch cầu đóng vai trò quan trọng nhất. Hoạt động của bạch
cầu tại ổ viêm gồm hai hiện tượng xảy ra kế tiếp nhau:

3


★ Bạch cảu thoát mạch
Bình thường bạch cầu chỉ dính với nội mô ớ mức thấp. Khi có viêm, dưới tác
động của các chất trung gian hóa học (yếu tố hoại tử u (TNF), intcrlcukin-1 (IL-1),
prostacyclin (P G I,)...) thì bạch cầu tăng khả năng bám dính với tế bào nội mô. Sau
khi dính vào các tế bào nội mô, bạch cầu chuyển động nhẹ dọc theo bề mặt nội mô,
luồn những chân giả vào kẽ hở giữa các tế bào nội mô rồi xuyên qua vào khoảng
gian bào ngoài mao mạch. Tiếp theo, bạch cầu di chuyển Irong mô kẽ về phía mô
viêm do kích thích hóa ứng động. Các chất gây hóa ứng động bạch cầu là: các sản
phẩm cua vi khuẩn (các peptid có các acid amin lận cùng là N-formyl-methionin);
các sản phẩm của hệ Ihống bổ thể bị hoạt hóa (C3a, C5a); prostaglandin, leucotrien:
các cytokin; fibrin và các sản phẩm phân hủy của fibrin— [5. 6. 15].
★ Hiện tượng thực bào và thoát hạt
Khi tới ổ viêm, bạch cầu nhận biết và dính với đôi tượng bị thực bào. Sau đó.
bào tương của thực bào kéo dài ra tạo thành giả túc tiến đến bao quanh lấy đối tượng
(nuốt), sập giả túc lại tạo thành hốc thực bào. Màng của hốc thực bào sát nhập với
màng bào tưưng của hạt lysosom. rồi các thành phần của lysosom đổ vào hô thực

bào để phần hủy đỏi tượng thực hào (bạch cầu mất hạt).[7].

1.1.4.4. Giai đoạn toàn thân
Khi ổ viêm chiếm một thổ tích mô lớn thì nó phát tán các yếu tồ hoạt hóa đi xa
qua tuần hoàn máu với số lượng đủ đê làm các trung tàm thần kinh chuyên biệt tham
gia. Các trung tâm ấy gửi đi xung động thần kinh làm íhav đổi bộ máy ổn nhiệt của
cơ thể và kích thích vùng liền yên là bộ phận điều hòa cơ chế đáp ứng đối với các
tấn công. Kết quả là có các phản ứng toàn thân như: sốt. tăng hạch cầu. tăng tốc độ
máu láng, rối loạn chuvển hóa (glucid. lipid, protcin)....[9J.

ỉ . 1.4.5. Giai đoạn thành sẹo hay chuyển sang mạn tính
Sau một thời gian những hoạt động thoái hóa ngừng, thay vào đó là phản ứng
tổng hợp. Khi ấy nguyên bào xơ giữ một vai trò chủ yếu. Chúng hình thành sợi
collagen và những phân lử proteoglycan cần cho việc sửa chữa mô bị viêm. Khi
viêm kco dài nhiều ngày thì viêm chuyển sang mạn tính, Irong đó quá trình phá hủy
và hàn gán tổn thương mô xảy ra đổng thời. Viêm u hạt là một hình thái đặc hiệt của

4


viêm mạn tính, trong đó đại thực bào chiếm ưu thế và chuyển thành các tế bào dạng
biểu mô (epitheloid cell)- là các tê bào không có khả năng thực bào nhưng có Ihổ bát
giữ các mảnh nhỏ. Các đại thực bào cũng có thổ hợp lại thành các tế hào khổng lổ
giúp chúng có khả nãng thực bào những đối tượng lớn. u hạt được bao bọc bởi vỏ
bọc xơ gồm collagen, proteoglycan làm cho khối u hạt không đủ máu tưới, thuốc
không thâm nhập được vào trong nèn viêm khó chữa và kéo dài.[5. 9]
1.1.5. Các yếu tô tham gia vào phản ứng viêm
Viêm là một phản ứng phức tạp, có sự tham gia của nhiều yếu tố tế bào và Ihô
dịch.


ỉ . 1.5.1. Các tê bào tham gia vào phan ứng viêm
★ Bạch cầu đa nhân trung tính
Bạch cầu đa nhân trung tính chiếm khoảng 60-70% tổng số bạch cầu, có chức
năng chính là tìm kiếm phá hủy vi khuẩn, là hàng rào bảo vệ đầu ticn của cơ thể với
nhiễm trùng. Các bạch cầu này chứa nhiều hạt bên trong tế bào. Thành phần chính
của các hạt này là các cnzym có khả năng ticu hóa các thành phần cấu trúc của vi
khuẩn cũng như phân hủy mô của vật chủ.[7,21 ]
★ Bạch cảu ái kiém và dưỡng bào
Là những tế bào quan trọng trong phản ứng viôm. Bạch cầu ái kiềm tuần hoàn
trong máu và được huy động khi có dị ứng. Dưỡng bào cư trú và thuần thục tại mô.
Các hạt ưa kiềm chứa các chất trung gian như histamin, serin protease, sulíatase,
glycosidasc và carboxypeptidase A.[ 13]
★ Bạch cáu ái toan
Bào tương chứa các hạt đạc hiệu ưa acid. trong chứa nhiều protcin có hoạt tính
sinh học, đặc biệt là protein EBP (eosinophilic basic protein) rất độc với ký sinh
trùng. Bạch cầu ái toan còn có tác động điều hòa và kiểm soát quá trình viêm.[5]
★ Bạch cầu đơn nhân và đại thực bào
Bạch cầu đơn nhân lưu hành trong các mao mạch và có thổ thoát khỏi vòng
tuần hoàn đi vào mô. Tại mô chúng được biệt hóa thành các đại thực bào. Bạch cầu
đơn nhân và đại thực hào là những tế hào đầu tiên bị thu hút lới ổ viêm bởi nhiều
chất hóa ứng động như sán phẩm thoái hóa của mô và màng vi khuẩn, các thành

5


phần bổ thế đã bị hoại hóa. phức hợp kháng nguyên-kháng thể, mảnh sợi collagcn.
Tại vị trí viêm, đại thực bào sản xuất các chất trung gian hóa học gây viêm như [ L - l .
IL-6, TNF-a, PG...làm khuyốch đại phản ứng ra xa.[9,13]
★ Lvmpho bào B, T và tê bào NK [7]


Lympho bào B: tham gia vào miền dịch dịch thổ. Khi kháng nguyên vào cơ
thể sẽ gắn với tế bào B có kháng thd bổ mặt tương ứng rồi kích thích biệt hóa tế bào
B thành tương bào có khả năng sản xuất kháng thể (IgE, IgG, IgA, IgD, IgM).

Lympho bào T. là tế bào chịu trách nhiệm đáp ứng miền dịch qua irung gian tế
bào. Có 2 dòng tế bào T :
- Một dòng chứa kháng nguyên CD4: sinh ra các lymphokin tiêu diộl thể lạ
bẳng cách tuyển mộ. hoạt hóa các tế bào lympho khác, đổng thời kích thích tổng
hợp globulin miễn dịch và kích thích phản ứng viêm quá mẫn chậm.
- Một dòng chứa kháng nguyên CD8: nhận biết kháng nguyên, tấn cồng trực
tiếp các tế bào có kháng nguyên lạ trên bề mặt (tế bào đích), điều hòa miỗn dịch, ức
chế hoạt động của các lympho khác.

Té bào NK: là những lympho bào không biệt hóa thành lympho B hay ỉympho
T và tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào do gây độc tế bào.
★ Tiểu cầu
Tiểu cầu có thể tham gia vào mọi giai đoạn của quấ trình viêm. Chúng chứa
nhiều cnzym và các thành phần hạt có hoạt tính viêm mạnh.
★ C ác thành phần của mó đệm
Gồm các lố bào nội mô, nguyên hào xơ và các tế bào cơ trơn. Chúng giữ vai
trò tích cực trong viêm do không chỉ đáp ứng với các tín hiệu phiìn từ của bạch cẩu
mà còn điều hòa cả chức năng của bạch cầu. Các tố bào nội mô phủ mặt trong tất cả
các huyết quản và tạo thành hàng rào đầu tiên giữa các thành phần máu và mô đệm.
đóng vai trò là các tế bào viêm quan trọng.[13]

ỉ . 1.5.2. Các chất trung gian hóa học trong phản ứng viêm
★ C ác chất có nguồn gốc lê bào

6



• Prostaglandin
Khi tế bào bị tổn thương, màng pho.spholipid của lế bào sẽ bị hoạt hóa bởi
phospholipase A2 tạo ihành acid araehidonic. Prostaglandin là sản phẩm chuyên hóa
của acid arachidonic theo con đường cyclooxygenase (C O X ). Có hai loại cnzym
c o x đổng phân là COX-1 và COX-2. C O X -1 là en/ym có mạt ở hầu hết các mô,
chịu trách nhiệm tổng hợp prostaglandin sinh ỉý tham gia vào các chức năng bình
thường của một số cơ quan trong cư Ihc (đặc biệt ở đường tiôu hóa, tiểu cầu và thận),
ổn định nội mô và bảo vệ tô' bào. C O X -2 được xcm là enzym tiền vicm, chí xuất
hiện tại các tổ chức bị tổn thương và cổ vai trò tạo ra các prostaglandin gây viêm.
Bình Ihường nồng độ COX-2 trong tế bào rất thấp. Trong các mô viêm, kích thích
viêm gây cảm ứng các tế bào tham gia vào phán ứng viêm (bạch cầu đơn nhân, đại
thực bào, tế bào nội m ạc...) tìĩ đó hoạt hóa mạnh COX-2 và nồng độ COX-2 có thể
tâng cao gấp 80 lần bình thường.[ 13,20]
Trong viêm cấp, các mò và mạch máu tại chỗ sản xuất PGE, và PGI2. Trong vicm
mạn, các bạch cầu đơn nhân và đại thực bào giải phóng PGE, và T X A 2.

Prostaglandin có nhiều tác dụng khác nhau Ị9Ị
P (ÌE ị', có receptor trên tế bào nội mổ, tế hào cơ trơn thành mạch, tố hào trung
tâm điều nhiệt vùng dưới đồi. Nó gây tăng tính thấm mạch, gây sốt.
P G E , : có receptor trôn các tế hào cơ trơn. Nó có tác dụng giãn mạch gây han đỏ
và đau.
P G E V có rcceptor trcn tố bào nội mô mạch mà nó làm tăng tính thấm, trcn các tế
bào niêm mạc dạ dày và trong một số nơron.
P G I ị : có rcccptor trcn màng tô' bào nội mô mạch và tế bào CƯ trơn. Nó có tác
dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch gây phù. ban đỏ, tăng đau. sốt.
TXA-t: được giải phóng sau khi tiểu cầu kết dính với nội mạch bị tổn thương.
TXA? kích thích sự kết tập tiểu cầu và có tác dụng co mạch.
• Leucotrien
Ngoài con đường c o x . acid arachidonic có thc được chuyển hóa theo con

đường lipooxvgenase (L O X ) để tạo ra các leucotrien. Các lcucotrien được tổng
hợp chủ yếu hởi các tế bào viêm như bạch cầu đa nhân, đại thực hào và đưững bào.

7


Leucotrien B 4 có tính hóa ứng động với hạch cẩu đa nhân irung tính, bạch cẩu đưn
nhân và một số tế bào lympho; kích thích bám dính bạch cầu đa nhân trung tính vào
tế hào nội mô. kích thích đại thực hào và lympho bào tăng sinh và sản xuất cytokin

[9J.
• Các acid amin hoạt mạch

Histamin
Nguồn gốc: histamin có nguổn gốc chủ yếu từ dưỡng bào, ngoài ra còn có
trong bạch cầu ái kiềm và tiểu cầu. Nó được tạo thành và dự trữ Irong các hạt của
các tế bào này. Histamin được giải phổng do quá trình mất hạl của các tế hào khi
đáp ứng với các kích thích.[9, 13]
Vai trò trong viêm: histamin gây giãn tiểu động mạch và được coi là chất trung
gian chính trong giai đoạn khởi đầu tăng tính thấm thành mạch. Nó gàv co các tế
bào nội mạc của tiểu tĩnh mạch, giãn rộng vùng nối giữa các tế bào này và cho huyết
tương thấm qua đê vào nội mô.[5. 13]

Serototiin
Nguồn gốc: serotonìn có nguồn gốc từ tiểu cầu và các tế hào ưa crom ở ruột.
Sự kết dính tiểu cầu sẽ giải phóng serotonin.Ị 13)
Vai trò Irong viêm: lương tự histamin.
• Yếu tô hoạt hóa tiểu cầu (PA F)
PAF được hình thành trong màng các tiểu cầu. tế bào nội mô. hạch cẩu đa
nhân trung tính (sau khi bị kích thích), bạch cẩu ái toan, tế bào đcín nhân, tố bào lõi

và cầu thận từ một loại phospholipid nhờ phospholipase A2.
Tác dụng của PAF là hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung lính nhằm kích thích
chúng bám dính vào tế hào nội mồ. PAF cũng gâv vỡ hạt, mở đầu cho việc tiết các
enzym Iv giải và giải phóng superoxyd. Một tác dụng khác là làm tàng tính thâm
thành mạch, gây phù. Ngoài ra nó cổ tác dụng co thắt phc' quản làm cho cơn hen
nặng hơn và cũng tác dụng lên các tê bào máu (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu) [9J.

8


• Các thành phần của lysosom
Các hạt lysosom chứa trong các bạch cẩu đa nhân trung tính và bạch cầu đơn
nhân. Trong phán ứng vicm các hạt này được giải phóng. Thành phần chính của các
hạt này là các enzym có khả năng ticu hủy các thành phần cấu trúc của vi khuẩn và
mô của vật chủ [21 ].
• Các cytokin
Cvtokin bản chất là những glycoprotein. do nhiều loại tế bào sản xuất nhưng
chủ yếu từ lvmpho bào và đại thực bào đã bị hoạt hóa. Cytokin do tế hào lympho tạo
ra gọi là các lymphokin, do tế bào đơn nhân tạo ra gọi là monokin và đưực gọi dưới
một tên chung là các interleukin (IL). Chúng điều hòa hoại động trên mọi hộ thống
cư quan và tham gia điều khiển mọi giai đoạn của đáp ứng vicm lừ khởi đầu đến sứa
chữa [9].
Tại vị trí tổn thương: IL-1. IL-6. TNF-a tác động lên các nguyên bào xơ, tố bào
nội mô. gây tổn thương tế bào, giải phóng nhiều chất có hoạt tính sinh lý gây giãn
mạch, tăng tính thấm thành mạch, tập trung bạch cầu tại ổ vicm. ỈL-8 có tác dụng
hóa ứng động đặc biệt mạnh với hạch cầu đa nhân trung tính.
Toàn thân: IL -I, IL-6, TNF-a tác động lên vùng dưới đồi làm tăng thân nhiệt
(gây sốt), tàng tổng hợp ACTH. hvdrocortison. Các cytokin còn kích thích tố bào
gan sản xuất protein phản ứng c (CRP). Các CRP này nhanh chóng gắn vào vi
khuẩn kco thêm hổ Ihế vào tạo Ihành một phức hợp hấp dẫn cho các thực bào vây

bắt. xử lý [13].
• C ác góc oxv tự do
Gốc oxy tự do hình thành trong li thể đại thực bào đã hoạt hóa. Chúng tiêu húy
đối tượng thực bào. Trong viêm khi đại thực bào bị ly giải sẽ gâv tràn gốc tự do ra
ngoài, tạo điều kiện cho quá trình pcroxyd hóa lipid màng tế bào gây tăng lính (hấm
mạch, lạo điéu kiện thuận lợi cho việc giải phóng acid arachidonic từ phospholipid
màng tế bào để tổng hợp các chất trung gian hóa học Ị 15].
• Oxyd nitơ (NO)
NO gắn với nửa Hem trên guaniyl cyclase và hoạt hóa enzym này. Dưới tác
động của các kinase. guanosin phosphat vòng được tăng sinh, gây giãn cơ trưn của

9


huyết quản và gây giãn mạch, lãng tính (hâm Ihành mạch, tăng sản xuấl các PG
vicm. Ngoài ra NO còn làm giảm tụ lập và kếl dính tiểu cầu.
NO do đại thực bào sản xuất sẽ tác động như các gốc tự do là yếu tố độc với tế
bào vi khuẩn, nấm, virus, tế bào u. Tuv nhiên, nếu các đại thực bào bị hoạt hóa sản
xuất quá nhiều NO sẽ gây hại cho cơ thể như giãn mạch nặng và choáng trong sốc
nhiễm khuẩn [13].
★ C ác chát trung gian có nguồn gốc huyết tương /5 , 7]
Bao gồm: hệ thống bổ thể, hệ thống đông máu, hệ thống tiêu tư huyết, hệ
thống kinin và các globulin miễn dịch. Trong đó 4 hệ thống đầu licn được tạo thành
theo kiểu “dòng thác” và có mối tương quan lẫn nhau.
• Hệ thòng bổ thẻ
Vai trò: diệt khuẩn nhờ các thành phán cuối của hệ thống bổ thổ; gia tăng phản
ứng vicm nhờ các sản phẩm phụ như C3a, C5a khi hoạt hóa từ C1 đến C5 bao gồm
sự opsonin hóa. hóa hướng động bạch cầu, thoát hạt tê bào mast.
• Hệ thông đông máu
Vai trò: ngăn sự phát tán của vi khuẩn; giữ vi khuẩn và vật lạ ở nơi mà hoạt

động thực bào mạnh nhất; lạo thành bộ khung tạo điều kiện cho sự sửa chữa và lành
vết thương.
• Hệ thống kinin
Kinin căn bản là bradykinin, có vai trò: gây giãn mạch: cùng tác động với PCi
gây đau; gáy co Ihắt cơ trơn ngoài mạch máu; gây tãng tính thấm thành mạch do
cùng tác động với PG nhóm E trong giai đoạn sau của quá trình viêm: tăng hóa ứng
động bạch cầu.


Hệ thống tiêu

tơ huyết

Enzym gâv ticu tơ huyết điển hình là plasmin, nó được tạo thành do sự phân
tách plasminogen. Plasmin có vai trò quan trọng Irong tiêu cặn tơ huyết. Trong phản
ứng viêm, nó khởi động sự hoạt hóa của hệ thống bổ the do phân lách C3 thành các
đoạn, phân hủy íibrin và làm tăng tính thấm thành mạch.
• C ác globulin miễn dịch (kháng thể)
Bao gồm: IgG, IgA, IgM, IgE, IgD.

10


i i chiếm ưu thế trong huyết thanh, vai trò [à opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể, gây
độc tế bào phụ thuộc kháng thể, trung hòa ngoại độc tố, gây ngưng kết tế bào vi
khuẩn, trung hòa virus.
IgA: chiếm ưu thế trong các dịch tiết phủ lên bề mặt niêm mạc đường hô hấp trên
và dưới, đường tiêu hóa. đường tiết niệu, sữa. Vai trò là trung hòa các tác nhân gây
bệnh, hoạt hóa bổ thê theo đường nhánh.
IgM : lìm thấy chủ yêu trong huyết thanh. Nó có khả năng hoại hóa bổ thổ mạnh

hơn IgG.
IgE : nồng độ trong huyết thanh thấp, tăng lên khi dị ứng, nhiễm ký sinh trùng.
IgE gán với các thụ thể trên bề mặt dưỡng hào và hạch cầu ái kiềm, kích thích các tế
bào này giai phóng các chất trung gian hóa học như histamin, serotonin,
leucolrien...
IgD: có rất ít trong huyết thanh. Vị trí khu trú là trôn bé mặt tế bào B. Nó cùng
với IgM là những globuiin miễn dịch xuvên màng. IgD bề mặt có vai trò trong thuần
thục lê bào B.

1.2.

THUỐC CHỐNG VIÊM

1.2.1. Hóa dược chòng viêm
1.2.1.1. Thuốc chòng viêm khỏng steroỉd (NSAIDs) [4, 8]
Bao gồm một số thuốc: aspirin, phcnỵlbuta/.on. indomethacin, piroxicarru
ibuproícn, celecobxid...

C ơ ché chóng viêm
NSAIDs gắn vào vị trí hoạt động dành cho acid arachidonic trên c o x gây ức
chè cnzym c o x làm cho aciđ arachidonic khổng chuyển thành prostagỉandin- chất
trung gian hóa học gây viêm nên NSAỈDs ức chê phản ứng viêm (hình I ).
Ngoài ra NSAIDs ức chế hệ enzym phân hủy proiein trong lysosom, làm vững
bổn màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hóa học như
bradykinin. histamin, serotonin. ức chế hóa hirứng động bạch cầu, ức chế sự di
chuyển của bạch cầu tới ổ viêm.


Hình 1: Sơ đổ cơ chê chống viêm của NSAIDs và glucocorticoid


Tác dụng không mong muốn
NSAIDs gây loét dạ dày-tá tràng, kéo dài thời gian chảy máu, gây viêm thận,
gây cơn hen giả, gây dị tật ở thai nhi nếu dùng thuốc trong 3 tháng đầu của Ihai
kỳ...

C hỉ định chung
Chông viêm: cả viêm cấp và mạn (viêm khớp dạng ihấp, thấp khớp, viêm cột
sống dính khớp, hệnh gút...)
Ngoài ra thuốc còn dùng giảm đau và hạ sốt.
1.2.1.2. Thuốc chỏng viêm steroid [4, 8]
Thuốc chống viêm steroid còn gọi là các glucocorticoid, bao gồm một số
thuốc: hydrocortison, prednisolon, methylprcdnisolon, triamcinolon. dcxamcthason,
betamethason...

12


C ơ chê chông viêm
Glucocorticoid ức chế phospholipase A2 thông qua kích thích tổng hợp
lipocortin làm giảm tổng hợp acid arachidonic. do đó làm giảm tổng hợp leucotrien
và prostaglandin, vì vậy ức chế phản ứng viêm.
Ngoài ra nó còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, trung tính,
lympho bào đi vào mô để gây khưi phái phản ứng viêm.

Tác dụng khóng mong muốn
Glucocorticoid gây nhiều tác dụng không mong muốn như phù, loét dạ dàv tá
tràng, loãng xương-xốp xương, teo cơ, rối loạn phân bố mỡ. suy Ihượng thận cấp khi
ngừng thuốc đột ngột, ...

C hỉ định

Điều trị vicm khớp, viêm da. viêm cơ...
Ngoài ra còn dùng điều trị Ihay thê hormon trong suy thưựng thận, điểu trị các
bệnh tự miễn, đị ứng, sốc phản vệ...
1.2.1.3. Enzvm chống viêm
Bao gồm một sổ cnzym: a-chymotrypsin. trypsin, serratiopeptidase. amylase.
papain, bromelain.

C ơ chê chỏng viêm
Thủy phân protein huyết tương, tiêu hủy mảnh vụn sợi tạo keo, các mảnh tế
bào và các fibrin kết tụ tại vùng bị tổn thương đổng thời kích thích hiện tượng thực
bào. Vì vậy chúng làm giám phù viêm, cải thiện khá năng lưu Ihông của máu. phục
hổi luẩn hoàn mao mạch đổ đảm hảo cung cấp đủ oxv VÌ1 dinh dưỡng cho các vùng
bị tổn thương.
Điều hòa các chất trung gian hóa học của viêm như các protein của pha cấp,
các cytokin. các thụ thể gây kết dính trên màng bạch cầu.
Úc chế các protcase. các protcin thu dọn gốc tự do.
Giảm khả nãng hoạt hóa hệ thống bổ (hể của phức hợp miỗn dịch màng tê hào,
làm giảm sự nguy hiếm của các phán ứng quá mẫn [13].

Tác dụng không mong muốn
Một số enzym có íhể gây dị ứng, rối loạn tiêu hóa (tiêu cháv, chán ăn,...)

13


C h ỉ định
Chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, trong tiết niệu, sản
phụ khoa, tai mũi họng.
1.2.2. Đòng dưực chống viêm
Theo quan điểm của đông y, viêm là triệu chứng của cơ thể khi bị nhiễm độc.

Nguvên nhân nhiềm độc có the do bên trong (phủ tạng hoạt động yếu, không đủ sức
thanh thải chất độc) hoặc do bôn ngoài (côn trùng cắn. hơi hóa chất, ngộ độc thức
ăn...)* Vì thế. trong đông y các vị thuốc chống viêm thường là các Ihuốc thanh, tiêu
và hoạt như thuốc ihanh nhiệt giài độc, thuốc trừ thấp, thuốc hoạt huvết tiêu ứ...
Có rất nhiều dược liệu và bài thuốc cổ truyền có tác dụng chống viêm đã được
sử dụng rộng rãi trong dân gian và hiện nay đang được nghiên cứu đổ tìm ra các
hoạt chất có khả năng chống viêm cũng như cơ chế chống viêm của các hoạt chất
đó.
★ Một sớ dược liệu chông viêm [2, 3]

Kim ngán
Tên khoa học: U m icera ịaponica Thunb. Capritbliaccae
Bộ phận dùng: hoa, phần trên mặl đấl phơi hay sấy khô
Công dụng: Kim ngân hoa được dùng chú yếu đổ chữa mụn nhọl, mẩn ngứa,
sốt nóng, sốt rét, tả lỵ và viêm nhiễm trùng đường hô hấp trôn, viêm da, viêm màng
kết do sicu vi...

H òe hoa
Tên khoa học: Sophora ịaponica L. Fabaceac.
Bộ phận dùng: nụ hoa hòc
Công dụng: chủ yếu đổ phòng những biến cố của bệnh xơ vữa động mạch, điều
trị các trường hợp suy yếu tĩnh mạch, các Irường hợp xuất huyết như chảy máu cam,
ho ra máu, tử cung xuất huyết, các trường hợp tổn thương ngoài ra do bức xạ, chòng
dị ứng. thấp khớp, làm vết thương chóng lành sẹo.

Núc nác
Tên khoa học: Oroxyỉum imỉicum Bignoniaceae.
Bộ phạn dùng: vỏ thân và hạt phơi hay sấy khô.

14



Công dụng: chữa ho, vicm phế quản, đau gan, đau dạ dày.
Ngoài ra còn có các vị dược liôu có tác dụng chông viêm khác như: Hoàng
cầm, Ngưu tất, Cam thảo. Tam thất. Khương hoạt, Cốt toái bổ. Dây đau xương. Bạch
hoa xà, Lão quan thảo di thực...
★ Một số bài thuốc chống vỉêm [13]

Ngân kiều tán
Thành phần:

Kim ngân hoa

Trúc diệp

Liên kiều

Kinh giới

Đạm đậu xị

Thăng ma

Ngưu bàng tử

Cát cánh

Bạc hà

Cam thảo


Chủ trị: cảm cúm, viêm nhiễm và các chứng mụn nhọt.

Cao tiêu viêm
Thành phần:

Tô mộc

Ngải cứu

Lá móng tay

Nghệ vàng

Huyết giác
Chủ trị: cảm cúm, mụn nhọl

Độc hoạt tang kí sinh thang
Thành phần:

Độc hoạt

Tố tân

Thục địa

Phục linh

Tang kí sinh


Đương quy

Đỗ trọng

Cam thảo

Tần giao

Thược dược

Ngưu tất

Ọuố tâm

Phòng phong

Xuvên khung

Nhân sâm

Chủ trị: đau đầu gối, đau lưng, tc lạnh, thấp khớp lâu ngày co duỗi khó khăn.

15


2.

MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN c ứ u TÁC DỤNG CH ốNG VIÊM CỦA
THUỐC
Dựa trên những hiểu biết về nguyên nhân gây viêm, liến triển của phản ứng


viêm, triệu chứng lâm sàng của viêm, người ta tạo ra các mô hình vicm thực nghiệm
dùng để nghiên cứu tác dụng chống viêm của thuốc. Các mô hình này có the chia
thành 3 loại:
- Mô hình gây viêm cấp và bán cấp
- Mô hình gây vicm mạn tính
- Mô hình nghiên cứu cơ chế chông vicm
2.1.

MỔ HÌNH G Â Y V IÊM C Ấ P VÀ BÁN CẤ P
Viêm có thổ do nhiồu nguyên nhân gây ra như nhiễm khuẩn, thiếu máu cục bộ,

tương tác kháng nguyên-kháng thể, tổn thương do hóa chất, nhiệt độ, cư học. Tuy
nhiên, dù do nguyên nhân nào thì ở pha cấp tính của phan ứng viêm cũng xuất hiện
4 triệu chứng điển hình là sưng, nóng, đỏ, đau. Trong Ihực nghiệm, người ta dùng
các chất hóa học tạo ra các triệu chứng viêm lương tự Irên lâm sàng để nghiên cứu
tác dụng cua thuốc. Thuốc làm giảm được các triệu chứng này được coi là có lác
dụng chống viòm cấp. Trong các phương pháp thì gây phù (sưng) là phương pháp
hay được sử dụng nhất.
2.1.1. Mô hình gây phù bàn chân chuột

Nguyên tắc
Mô hình này cổ thể dùng nhiều chất gâv viêm khác nhau như carrageenin,
dextran. kaolin. formaldehyđ. men bia, albumin trứng...Khi tiêm các chất này vào
bàn chân chuột sẽ kích thích giải phóng các chất trung gian hóa học như histamin.
prostaglandin, serotonin...và kết quả là gây phù. Thuốc có khá năng ức chế phù bàn
chân chuột được coi là có tác dụng chông vicm.
2.1.1.1. (ỉây phù chân chuột bằng carrageenin [29]

Tiến hành

Sử dụng chuột cống cả 2 giống, trọng lượng khoảng 100-150 g. chia ngẫu
nhiên thành các lô:

16


Lô chứng: dùng dung môi pha thuốc
Lô đôi chiếu: dùng thuốc chống viêm đã biết
Lô ihử: dùng thuốc đang nghiên cứu tác dụng chống vicm
Chuột được để đói qua đêm. Cho chuột uống thuốc hoặc dung môi. Sau 30
phúl. ticm 0.05ml dung dịch carrageenin 1% vào gan bàn chân trái sau của chuột.
Đo thể tích chân chuột tại các thời điểm: trước khi gây viêm; 1. 2. 3. 4, 5. 6. 7 và 24
giờ sau khi gây viêm.

Đánh giá
Tỉ lệ % tăng thé tích bàn chân của mỏi chuột biểu thị mức độ viêm cấp được
tính theo công thức (1):

V -V
X % = ~ L ------— X 100
y
o

tu

Trong đó:

x%: tỉ lệ % tăng thể tích chân chuột
V0: thể tích chân chuộl trước khi gây viêm
V,: thổ tích chân chuột sau khi gây viêm t giờ

Sau đó tính trung bình tỉ lẹ % độ tăng thổ tích chăn của các chuột trong mỗi lô.
Tỉ lệ % ức chế phù của lô thử so với lô chứng được tính Ihco công thức (2):

Y % - Vt%
Ị % = Ấ C 1 Xt
0/

X 100(2)
v 7

Trong đó:

ỉ%: tỉ lệ % giám mức độ phù bàn chân chuột


%: trung hình tỉ lệ % độ tâng thể tích chân chuột ở lô chứng

ỵ % : trung hình tỉ lộ % độ tãng thể tích chân chuột ở lố thử.
Các mô hình tương tự
Tương tự với cách tiến hành VÌ1 cách đánh giá nhu mô hình gây phù bàn chân
chuột bằng carrageenin, nhiều nhà nghiên cứu đã cải sử dụng các chất gây viêm


khác như: hồn dịch kaolin 5%; dung dịch lòng trắng trứng 1%; formalin 1% (Turner
1965); dextran 1% đến 3% (Turner 1965); dextran 6% (Winter, 1963); dung dịch

carrageenin ỉ% thêm ì 00 riỊỊ PGE2 hoặc PGỈỵ, hỗn dịch bột men bia 2,5% : 0,1 ml
dung dịch trvpsin 0,1% : dung dịch coỉìagenase ; dung dịch serotonin 0,02%;

bradxkiniỉĩ 0,005% ; prostaglandin E2 0,1 mg/ml; gcl bentoniv, 0,1 ml Nxstatin

15000 đơn vị: adriamycin 0,5% (gây phù chân chuôi nhắt).
2.1.1.2. Gây phù chân chuột do chán thương [12, 25, 37]

Nguyên tắc
Khi tác động lực cơ học mạnh lên bàn chân chuột sẽ gây tổn thirơng mô và tê
bào chân chuột, làm hoạt hóa phospholipase A7 gây giải phóng acid arachidonic lừ
phospholipid màng. Acid arachidonic sẽ chuyển hỏa thành prostaglandin nhờen/ym
c o x và kết quả là gây phù. Mô hình này đã mô phỏng tình trạng tương tự trên lâm
sàng khi cơ thổ bị chấn thương như bong gân, ngã, va đập...

Tiến hành
Sử dụng chuột cống trắng, chuột được chia ngẫu nhiên thành các lô:
Lô chứng: uống dung dịch nước muối sinh lý
Lô đối chiếu: uống thuốc chống viêm đã biết
Lô thử: uống thuốc đang nghiên cứu tác dụng chống viêm
Cho chuột uống thuốc hoặc nước muối sinh lý vào mỗi buổi sáng trong 4 ngày
liên tục. Đến ngày thứ 5. sau khi cho chuột uống thuốc hoặc nước muôi lần cuối 1
giờ thì gây viêm bằng cách thả 1 quả nặng 100 g từ độ cao 50 cm xuống bàn chân
chuột. Đo thc lích bàn chân chuột tại các thời điểm: trước khi gây viêm, sau khi gày
viêm 1, 3, 5 giờ [18].

Đánh giá
Tính tỉ lệ % độ tăng thể tích chân chuột, rồi tính tí lệ % ức chế phù của lô thừ
so với ló chứng theo công thức (1) và (2) tương tự như mục 2.1.1.1.
2.1.2. Mô hình gâv phù tai chuộỉ
2.1.2.1. Gáy phù tai chuột bằng oxazolon [29]

18



Nguyên tắc
Mó hình gây phù tai chuột hằng oxazolon do Evans giới thiệu lần đẩu tiên năm
1971. Đây là mô hình dựa trôn phản ứng quá mẫn chậm của cơ thổ với oxazo1on. kết
quả là kích thích làm vỡ hạt tế bào mast, giải phóng các chất trung gian gây phù.

Tiến hành
Sử dụng chuột nhắt cả 2 giống, trọng lượng Irung bình khoáng 25 g, chia ngẫu
nhiên thành các lô:
Lô chứng: bôi 0,01 ml oxa?,olon 2% trong accton
Lô đôi chiếu: bói 0 . 0 1 ml oxazolon 2% trong aceton dã hòa tan thuốc
chống viêm đã biết ( hydrocortison 0.03% hoặc indomethacin 1%)
Lô thử: hôi 0,01 ml oxazolon 2% trong aceton đã hòa tan thuốc đang
nghiên cứu.
Gây mê chuột hằng halothan. Bôi 0 J ml oxazolon lên vùng da bụng đã cạo
lông hoặc bôi 0,01 ml oxazolon lên phần trong của cả 2 tai chuột để làm chuột nhạy
cảm với chất kích thích oxazolon. Sau đó 8 ngày, gây mê chuột rồi kích thích gây
viêmbằng cách bôi lên phía trong

tai phải chuột dung dịch tương ứng của các lô

(chứng, đối chiếu, thử). Tất cả các tai trái đều được giữ nguyên. Sau 24 giờ, giết
chuột rồi bấm 1 vòng tròn đường kính 8cm ở vùng bôi thuốc của cà 2 tai, cân ngay
lập tức, Irọng lượng khác nhau thể hiện mức độ phù trong viêm.
Bailey và cộng sự (1995) cũng mồ la mỏ hình gây quá mẫn do tiếp xúc ở chuột
nhắt. Bôi 20 |il oxazolon 2% vào mật trong và mật ngoài của mỗi tai (mỗi mặt 10 ụl)
để chuột nhạy cảm với oxazolon. Sau đó 7 ngày, kích thích chuột bằng cách bôi
dung dịch oxazolon 2% trong aceton và dầu ôliu (aceton:dầu ôliu = 4:1) vào cả 2
mặt cua tai phải. Ngay sau đó, lô đối chiếu và lô thử được bôi thuốc. Tai trái giữ
nguyên. Sau 24 giờ, giết chuột, bấm I vòng tròn đường kính 6mm ở mỗi tai rổi đcm
đi cân ngay.


Đánh giá
Tính tỉ lệ % lăng khôi lưựng của tai phải so với tai trái rồi tính giá trị trung
bình tỉ lệ % tăng khôi lượng tai chuột trong mỏi lô. Sau đó tính tỉ lộ % ức chế phù
của lô thử so với lô chứng. Công thức tính tương tự mục 2 .1 .1 .1.

19


2 .I.2.2. (ìây phù tai chuộỉ bằng dầu ba đậu [29]

Nguyên tắc
Mô hình gây phù tai chuột hàng dầu ba đậu do Tonelli và cộng sự đồ xuấl
(1965) dùng để đánh giá đồng thời tác dụng chống viêm và tác dụng tco tuyến

ức

của các stcroid. Theo kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại, dầu ba đậu dùng lạichồ
gây giải phóng histamin là chất gâv giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch và kết
quả là gây phù.

Tiến hành
Thí nghiệm có thổ thực hiện trên chuột nhắt đực trọng lượng 22 g hoặc chuột
cống đực trọng lượng 70g. chuột được chia ngầu nhiên thành các lô:
Lô chứng: dùng dung môi pha thuốc
Lô đối chiếu: dùng thuốc chống viêm đã biết.
Lô thử: dùng thuốc đang nghiên cứu tác dụng chống viêm.
Chuẩn bị hỗn hợp dung môi gồm có dầu ba đậu: ethanol: pyridine: ethyl ether
(tỉ lệ 1:10:20:69 ở chuột nhắt và 4 :10 :20 :6 6 ở chuột cống). Thuốc dối chiếu và thuốc
thử dược hòa tan trong dung môi này với nồng độ 0,03 đến 1 mg/ml nếu thí nghiệm

trên chuột nhắt và nồng độ cao hơn từ 3 đến 10 lần nếu thí nghiệm trcn chuột cống.
Gây mê chuột rổi bôi lên cả 2 mặt của tai phải các dung dịch tương ứng cho
mỗi lô (0,01 ml với chuột nhất và 0,02 ml với chuột cống). Tất cả các tai trái được
giữ nguyên. Sau đó 4 giờ, giết chuột hằng thuốc mê, cắt 2 tai và bấm 1 vòng tròn
dưừng kính 8mm ở mỏi tai rói đem cân ngay, trọng lượng khác nhau thổ hiện mức
độ phù trong viêm. Để đánh giá ảnh hưởng trcn tuyến ức thì 48 giờ sau khi bôi thuốc
sẽ giết chuột rồi cắt luyến ức và đcm cân, tính ra số mg tuyến ức/100 g thô trọng
chuột.

Đánh giá
Tính tỉ lộ % tăng khối lượng của tai phải so với tai trái và tỉ lệ % ức chế phù
của lô thử so với lô chứng theo công thức tương tự như mục 2 .1 .1 .1.
Tính tỉ lộ % giảm trọng lượng tuyến ức của lô thử so với lô chứng đc đánh giá
tác dụng làm teo tuyến ức của thuốc.

20


×