TUẦN 28: VÀNG THẬT KHÔNG SỢ LỬA
Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2018
Tập đọc - Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh
- Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển
động.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong
SGK) .
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
2. Kĩ năng:
- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
- Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên
3. Năng lực cần phát triển - Thái độ: Phát triển năng lực suy nghĩ sáng tạo, giải
quyết vấn đề và vận dụng trả lời câu hỏi; năng lực giao tiếp, hợp tác. Giáo dục học
sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:
A. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp - hát
B. Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
* Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra bài.
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. Thông báo kết quả kiểm tra định kì (đợt 3)
C. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập
tễnh,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận
động viên,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Chú ý cách đọc .
+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,...
+ Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với
giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, ,
ngúng nguẩy,...
+ Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong
rừng...)
+ Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của
các vận động viên),...
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, câu trước lớp (2 lượt bài)
lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,...
Chú ý phát âm đối tượng HS M1
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ,
thảng thốt, chủ quan, vận động viên,...
- Luyện câu:
+ Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận
động viên dần dần chuyển động.// (...)
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của
đối tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó.
+ Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ
quan,…
+….
- Học sinh hoạt động theo nhóm,
luân phiên nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Các nhóm thi đọc
+ Học sinh đọc cá nhân.
+HS tham gia thi đọc
-Hs bình chọn bạn thể hiện giọng
đọc tốt
-Lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2:
2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ
tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) .
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
*Việc 1:HS đọc đoạn bài + TLCH -> - Thực hiện theoYC
chia sẻ cặp đôi
-> Vài HS chia sẻ -> thống nhất ý kiến:
*Việc 2: Đại diện từng HS đọc từng *Dự kiến nội dung chia sẻ:
đoạn bài + TLCH -> chia sẻ KQ trước
lớp
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 và - Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu
TLCH:
hỏi.
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,
như thế nào ?
…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong
veo, với bộ bờm chải chuốt .......
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
như thế nào ?
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
định sẽ thắng.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho
trong hội thi ?
bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ
nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị
lung lay..
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.
- Nêu nội dung chính của bài?
*Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn
thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi
thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ
thất bại.
- GV nhận xét, tổng kết bài
- HS chú ý nghe
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2)
+ Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe.
+ Đọc đúng đoạn văn:
- HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm
Ngựa Cha thấy thế, /bảo:
về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn
- Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân
xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc cần, âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin,
đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm, ân chủ quan của Ngựa Con
cần)
- Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới
nước,/ngúng nguẩy đáp://
- Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc
chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng mà!// + HS đọc theo YC
( giọng tự tyin, chủ quan)
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn.
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- HS theo dõi, nhận xét cách đọc
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc đoạn 2
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -Bình chọn bạn đọc hay nhất
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc nâng cao: M3, M4
4. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện.
- HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
*GV nêu nhiệm vụ:
- Cho HS qua sát tranh minh họa
- HS quan sát tranh
- Gọi một học sinh đọc các câu đoạn -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại
mầu => kết hợp QS tranh minh họa nhớ câu chuyện
lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức
nội dung từng đoạn.
tranh minh họa và đặt tên....
+ Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng
mình dưới nước.
+ Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp
bác thợ rèn .
+ Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang
ngắm nhau.
+ GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa + Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua
kết hợp với nội dung 4 đoạn trong vì bị honghr móng
truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Hướng dẫn HS kể chuyện theo
tranh kết hợp tranh
- Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội
dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng đoạn
truyện.
+Yêu cầu HSQS tranh.
+ Đọc nội dung từng đoạn truyện
- GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu
chuyện theo lời kể của Ngựa Con
*Tổ chức cho HS tập kể
- Mời HS M4 kể mẫu
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại
cách kể.
- Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết
hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82
sgk để kể lại câu chuyện
+ HS QS 4 tranh
+ Đọc nội dung 4 đoạn
-Lắng nghe
- 1 HS M4 kể mẫu theo tranh
+Lắng nghe
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
+HS kể chuyện cá nhân
+ HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể
b. HD HS kể chuyện trong nhóm.
chuyện
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- HS kể chuyện trong nhóm (N4)
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 4) kể trong nhóm
chuyện.
+ HS trong nhóm chia sẻ,...
*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.
- HS tập kể trước lớp .
+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện
chuyện theo đoạn.
+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
chuyện theo vai nhân vật Ngựa Con
lớp.
-GV nhận xét, đánh giá.
- > Lớp bình chọn người kể hay nhất
- HSM3+ M4 kể chuyện
- Học sinh nhận xét, khen bạn
Câu hỏi nhận xét- đánh giá (5 phút):
- GV yêu cầu HS nêu ND của câu chuyện? Nhận xét, liên hệ giáo dục.
- Về kể chuyện cho người thân nghe.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Dặn về nhà học bài, xem trước bài “Cùng vui chơi”.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..
.......................................................................................................................................
.
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a).
2. Kĩ năng: so sánh, phân biệt số lớn, số bé trong dãy số đã cho
3. Năng lực cần phát triển - Thái độ:
- Phát triển năng lực suy nghĩ cá nhân, giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp, hợp tác
nhóm và trình bày trước lớp. GD HS chăm học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp, hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
* Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra bài.
-Trò chơi Hộp quà bí mật
-Nội dung chơi về bài học:
+ Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- GV chấm và sửa bài 5HS trong vở. Giáo viên nhận xét.
C. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
* Mục tiêu:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các
số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
- Lớp quan sát lên bảng.
999 … 1012
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự -Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải sung.
thích.
999 < 1012
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng
thích
con
=>GV kết luận.
-> Học sinh chia sẻ.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
+HS thực hiện theo YC
9790 và 9786.
-> HS chia sẻ KQ và giải thích
9790 > 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp -(HS thực hiện tương tự các ý trên)
số : 3772 ... 3605
8513 ... 8502
4579 ... 5974
655 ... 1032
- GV nhận xét đánh giá.
* Việc 2: So sánh các số trong phạm
vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi
100 000 và 99999
rút ra kết luận : 100 000 > 99 999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
-HS giải thích
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
2. Hoạt động thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho
- HS làm các BT: 1,2,3,4(a).
* Cách tiến hành:
a.Bài tập 1:
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS giải thích cách làm:
- HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
thành BT
a) 4589<10 001
b) 35 276< 35 275
*GV củng cố về so sánh các số trong
3527 < 3519
99 999< 100 000
phạm vi 100.000
(...)
b. Bài tập 2:
Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả
lớp
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ HS làm cá nhân.
+ HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng + HS thống nhất KQ chung
+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp
M1 hoàn thành BT
* Dự kiến KQ
- GV lưu ý HS M1
* GV củng cố cách so sánh các số trong a). 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728
79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
phạm vi 100.000
(...)
c. Bài tập 3
Làm việc cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài N2
+GV trợ giúp Hs hạn chế
+GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ
KQ bài làm
*GV kết luận
c. Bài tập 4
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ.
- 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp
bổ sung:
Dự kiến kết quả:
a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
92 368
b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là:
54 307.
- HS nêu yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài vào vở.
Dự kiến kết quả:
+Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620;
- GV chấm bài, đánh giá
31 855.
µBài tập PTNL:
- HS nêu yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài vào vở.
Bài tập 4b (M3+M4):
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo -HS báo cáo KQ với GV
kết quả
- GV chốt đáp án đúng
Câu hỏi nhận xét- đánh giá (5 phút):
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số.
- 2 đội thi xếp các số từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620; 31 855.
- GV nhận xét.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con
người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng
nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước.
2. Kỹ năng: Học sinh
- Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước.
- Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương.
3. Năng lực cần phát triển - Thái độ:
- Phát triển năng lực suy nghĩ cá nhân, giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp, hợp tác
nhóm và trình bày trước lớp.
- Quý trọng nguồn nước, có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán
thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với
những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ, bảng con.
+ 4 tranh/ảnh chụp cảnh sử dụng nước (ở miền núi, đồng bằng hay miền biển).
+ Tranh, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ ...
+ Bảng từ, phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp, hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
* Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra bài.
- GV yêu cầu 3,4 HS kể lại một vài việc em đã làm thể hiện sự tôn trọng tài sản của
người khác HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
C. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát bài.
- Bài hát có nội dung gì?.
- Kết nối với nội dung bài
Hoạt động học
- Học sinh hát tập thể.
- HSTL
- HS lắng nghe, ...
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu.
- HS biết: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong
sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải
là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe
Với đời sống của con người.
HĐ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 bức + Học sinh chia nhóm, nhận
tranh và thảo luận trả lời câu hỏi.
ảnh (tranh) được phát.
+ Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học sinh nêu Tranh 1. Nước sử dụng dùng để
tắm, giặt.
nội dung từng bức tranh/ảnh đó.
Tranh 2. Nước dùng trong trồng
trọt, chăn nuôi.
Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.
Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hòa
không khí.
+ Đại diện nhóm trình bày các
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Dự kiến ý kiến chia sẻ:
câu hỏi:
1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền Nước được sử dụng ở mọi nơi
(miền núi, đồng bằng và cả miền
biển hay đồng bằng ... ).
biển).
Nước được dùng để ăn uống,
2. Trong mỗi tranh, em thấy con người đang để sản xuất...
dùng nước để làm gì?
Nước có vai trò rất quan trọng
3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò và cần thiết để duy trì sự sống,
như thế nào đối với đời sống con người?
sức khỏe cho con người.
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.
-Lắng nghe
=>GV kết luận:
Việc 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp
+ Quan sát tranh trên bảng.
+ Treo 4 bức tranh lên bảng.
+ Các nhóm thảo luận và trả lời.
Tranh 1. Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.
+ Đại diện nhóm trình bày, các
Tranh 2. Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tranh 3. Em bé uống nước bẩn bị đau bung.
Tranh 4. Em bé vặn vòi nước nhưng không có
*Dự kiến ý kiến chia sẻ:
nước.
1.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời:
Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bị
1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?
thiếu nước.
Vẽ dòng sông nước rất bẩn do
có nhiều rác rưởi.
Vẽ em bé bị đau bụng do
uống phải nước bẩn.
Vẽ em bé lấy nước nhưng
không có vì nước đã hết.
2. Để có được nước sạch để dùng chúng ta phải 2. Để có nước sạch dùng phải
làm gì?
biết tiết kiệm và giữ sạch nước.
3. Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần 3. Khóa vòi nước lại (...)
phải làm gì? Vì sao?
=> GV nhận xét:
+ Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng trong
lao động và sinh hoạt vì nước đã hết hoặc không
có đủ.
+ Ở tranh 2,3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người.
+ Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn kiệt
và dễ ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khỏe con
người.
+ Kết luận: Để có nước sạch và sử dụng lâu + Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
dài, chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước
đúng mục đích và phải biết bảo vệ và giữ sạch
nguồn nước.
- Khuyến khích HS M1+ M2 chia sẻ
*Việc 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
Làm việc theo cặp -> Cả lớp
+ Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, phát cho + Từng cặp học sinh nhận phiếu
mỗi cặp 1 phiếu bài tập yêu cầu thảo luận và bài tập, cùng nhau thảo luận làm
hoàn thành phiếu. Nối hành vi ở cốt A ứng với bài tập trong phiếu.
nội dung ở cột B sao cho thích hợp.
Cột A
Cột B.
1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng Tiết kiệm nước.
nước ăn, bể nước ăn.
2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
3. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải Ô nhiễm nước.
được xử lý.
4. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.
5. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào Bảo vệ nguồn nước.
thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định.
6. Để vòi nước chảy tràn bể.
7. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại.
Lãng phí nước.
8. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây.
+ Tổ chức chia học sinh thành 2 đội, các đội cử + Học sinh chia đội, cử thành
5 người lên chơi trò chơi tiếp sức gắn/vẽ mũi viên đội chơi và thực hiện chơi.
tên nối các hành vi phù hợp từ cột A sang cột B. Các học sinh khác theo dõi, nhận
+Kết luận:
xét và bổ sung.
+ Hành vi 1,2,4 làm ô nhiễm nước.
+ Hành vi 3,5 Bảo vệ nguồn nước.
+ Hành vi 6 Làm lãng phí nước.
+ Hành vi 7,8 là thực hiện tiết kiệm nước.
Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước
đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện
tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng
thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khỏe.
Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ô
nhiễm và lãng phí nước.
=>GV tổng kết:
Câu hỏi nhận xét- đánh giá (5 phút):
- GV gọi HS nêu: Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, chúng ta phải biết tiết kiệm
nước như thế nào. GV nhận xét, liên hệ, giáo dục.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC-Tiết 2.
- Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi
mình ở và điền vào phiếu điều tra.
Phiếu điều tra. Hãy quan sát nguồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết:
1). Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào?
2). Nước ở đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào?
3). Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau.
Những hành vi
thực hiện tiết
kiệm nước
Những biểu hiện
lãng phí nước
Những hành vi
bảo vệ nguồn
nước
Những việc làm
gây ô nhiễm
nguồn nước.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH
trong SGK; thuộc cả bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy
3. Năng lực cần phát triển - Thái độ: Phát triển năng lực suy nghĩ sáng tạo, giải
quyết vấn đề và vận dụng trả lời câu hỏi; năng lực giao tiếp, hợp tác. Giáo dục học
sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ, bảng con. Tranh minh họa bài
đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp – hát bài Cô dạy em bài thể dục buổi sáng.
B. Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
* Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. Yêu cầu TLCH, nêu
nội dung bài, HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
C. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
Cặp đôi
Cả lớp
a. GV đọc toàn bài.
*Đọc mẫu bài
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, - Học sinh lắng nghe.
vui tươi, hồn nhiên,....
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu trong bài
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Mỗi em
- HD đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng đọc 2 dòng thơ.
vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh
- Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó;
xanh,...
- GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên,
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ lộn xuống xanh xanh,...
hơi sau mỗi dấu câu
Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/
Nắng vàng trải khắp nơi/
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân/ ta cùng chơi. (…)
- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt
nhịp các dòng thơ của HS.
- Đọc cá nhân, chia sẻ cách đọc trong
* Đọc từng đoạn trước lớp.
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc đúng đoạn nhó
- GV chia đoạn ( 4 khổ thơ)
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (4
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo khổ/4 Hs).
- Nhận xét
đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK
- Đặt câu với từ: Quả cầu giấy
mới trong bài: Quả cầu giấy
*Đọc từng đoạn trong nhóm
+ ...
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong -HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (N4).
nhóm
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
*GVKL
+GV đọc diễn cảm bài: giọng nhẹ nhàng,
thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em
nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả
cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ.
+ Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh
xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,...
2. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: -HS đọc thầm toàn bài
-HS trả lời các câu hỏi trong SGK-> trao
đổi với bạn cùng bàn-> chia sẻ trước lớp
*TBHT điều hành
Dự kiến kết quả chia sẻ:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của - Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
bài thơ:
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
như thế nào ?
xuống, bay từ chân bạn này sang chân
bạn khác..... bị rơi xuống đất.
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
nào ?
thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ
tốt hơn.
+ bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
+ Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có
sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.
+ Nêu nội dung của bài?
*Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu
trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người.
- Một học sinh M4 đọc cả bài một lần
=>Tổng kết nội dung bài.
3. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút)
* Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay
lên, lộn xuống, xanh xanh,...
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
Lưu ý: lệnh cho HS làm việc cá nhân
chia sẻ trước lớp
+ Gv mời một số HS đọc lại toàn bài .
- Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2.
+ Hs đọc lại toàn bài.
-Lắng nghe
- Hs thi đọc theo YC
- HS thi đua đọc đoạn 2
- HS thực hiện theo lệnh của TBHT
- HS thi đọc.
- TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2
+ 2 HS
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
+ Mời một em đọc lại cả bài thơ.
hay.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ + Một em đọc lại cả bài thơ.
và cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc
từng khổ thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 hay.
- Đọc diễn cảm: M3, M4
Câu hỏi nhận xét- đánh giá (5 phút):
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ? Bài thơ khuyên ta điều gì? (Bài thơ khuyên
HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và
học tốt hơn).
- Nhận xét, liên hệ giáo dục.
- Dặn về nhà học bài, xem trước bài “Buổi học thể dục”.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..
.......................................................................................................................................
.
Chính tả (Nghe – viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn .......
- HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học
3. Năng lực cần phát triển - Thái độ: Phát triển năng lực suy nghĩ, giải quyết vấn
đề và vận dụng làm bài tập. Giáo dục tính cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ
đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ, bảng con. Bảng lớp viết (2
lần) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp - hát
B. Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
* Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra bài.
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? Trò chơi: Viết đúng, viết nhanh và viết đẹp
- LPHT điều hành
+ Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu,
rễ cây,....
- GV tổng kết T/C, tuyên dương.
- Giáo viên nhận xét.
C. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp
-TBHT điều hành
+ Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các t:
- GV tổng kết T/C, tuyên dương.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động học
- Học sinh trả lời.
- HS đọc tham gia chơi
-HS nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh đọc đ bài Cuộc chạy
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
đua trong rừng sgk trang 83 và
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
trả lời từng câu hỏi của giáo viên.
Qua đó nắm được cách viết, cách
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày, những điều cần lưu ý:
trình bày chính tả .
+Viết hoa các chữ đầu tên bài,
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
nhân vật - Ngựa Con.
+ Dự kiến một số từ: khỏe,
+Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?
giành, nguyệt quế, mải ngắm,
thợ rèn...
* HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính
tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con
và viết các tiếng khó.
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
- Viết cách lề vở 1 ô li.
-Cả lớp đọc thầmbài viết, tìm
những chữ dễ viết sai:...
+ khỏe, giành, nguyệt quế, mải
ngắm, thợ rèn,...
- 1 số HS luyện viết vào bảng
lớp, chia sẻ
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Cả lớp viết từ khó vào bảng con
con.
- Học sinh đọc .
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/ - Học sinh lắng nghe.
thanh ngã), hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã)
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
- Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý
khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh
ngã)
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho
nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe
trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: - Làm đúng BT2a
*Cách tiến hành:
Bài 2.a:
Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh”
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức h/s thi đua .
- Học sinh thi đua làm bài nhanh
- Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n
-> Báo cáo -> nhận xét bổ sung,
- Chữa bài và tuyên dương
bình chọn người thắng cuộc:
*Dự kiến đáp án:
+ Thiếu niên- nai nịt – khăn lụathắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu
sẫm – trời lạnh buốt- mình nóchủ nó- từ xa lại.
µBài tập PTNL
Bài tập 2b (M3+M4):
-HS đọc nhẩm YC bài
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
+ Học sinh tự làm bài vào vở BT
- GV chốt đáp án đúng
rồi báo cáo với giáo viên.
*Dự kiến đáp án:
Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp
sĩ.
Câu hỏi nhận xét- đánh giá (5 phút):
- GV yêu cầu HS nêu lại tên bài học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ
- Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại.
- Xem trước bài chính tả sau: Cùng vui chơi.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và
tính nhẩm.)
* Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính toán
3. Năng lực cần phát triển - Thái độ:
- Phát triển năng lực suy nghĩ cá nhân, giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp, hợp tác
nhóm và trình bày trước lớp. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ, bảng con. Bộ bìa ghi số 0, 1,
2, ..., 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp, hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
* Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra bài.
-T/C Bắn tên. TBHT điều hành: Nội dung về:
32400 > 684,
71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh.
+ Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.
- GV chấm và sửa bài 5HS trong vở. Giáo viên nhận xét.
C. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn,
tròn trăm có 5 chữ số.
- Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000
-Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5.
* Cách tiến hành:
a.Bài tập 1:
Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
HS nêu quy luật của dãy số.
thành BT.
*GV củng cố về quy luật sắp xếp các -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
a. 99600, 99601, 99602, …
dãy số
b. 18200, 18300, 18400,. ...
c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000,
93 000.
b. Bài tập 2b:
Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả
bài
-> cách so sánh.
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + HS thống nhất KQ chung
thành BT
Dự kiến KQ:
*GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 3000 + 2 < 3200
chữ số.
6500 + 200< 6621
c. Bài tập 3:
8700 – 700 = 8000
Làm việc cá nhân – cặp đôi
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
+Nêu cách tính nhẩm
chia sẻ nội dung bài.
8000 – 5000 = 3000
*GV củng cố về cách tính nhẩm.
5000 + 3000 = 8000 ......
d. Bài tập 4:
Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
Thống nhất cách làm và đáp án đúng
thành BT.
a/ 99 999
b/ 10 000
*GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất
có 5 chữ số.
e. Bài tập 5:
Làm việc cá nhân - Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn
thành BT.
*GV củng cố về đặt tính và cách tính
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ
KQ trước lớp kết quả
Thống nhất cách làm và đáp án đúng
3254
8460 6
+ 2473
24
1410
5727
06
00
0
µBài tập PTNL:
Bài tập 2a (M3+M4):
-Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT
rồi báo cáo kết quả.
- HS đọc nhẩm YC bài
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2.
+ Học sinh thực hiện YC của BT rồi
- Nhận xét.
báo cáo với giáo viên.
Câu hỏi nhận xét- đánh giá (5 phút):
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số có 4, 5 chữ số. GV nhận xét.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
Tự nhiên Xã hội
THÚ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài hoc, HS biết :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số loài thú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
2. Kĩ năng: Nhận biết được ích lợi của thú đối với con người,…
3. Năng lực cần phát triển - Thái độ: Phát triển năng lực suy nghĩ sáng tạo, tìm
kiếm, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm và hoàn thành bài tập. Giáo dục học sinh yêu
thích và biết bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ, bảng con. Hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp - báo cáo sĩ số - hát
B. Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
* Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra bài.
- LPHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội dung về Thú
+ HS nêu tên 1 số con thú mà em biết?
+ Nuôi thú nhà có ích lợi gì? (…)
- GV NX, tuyên dương
C. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thú (tt).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút)
*Mục tiêu:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS thích.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp
Việc1: Tìm hiểu về loài thú
Bước 1. Làm việc theo nhóm:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. -Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm và ghi kết quả ra giấy:
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết.
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài +Từng bàn quan sát các hình
T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu
thú rừng được quan sát.
+ So sánh, tìm ra những điểm giống, khác tầm đợc.
+ Thảo luận theo gợi ý của GV.
nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà.
HS mô tả, chỉ vào từng hình và
nói tên từng bộ phận cơ thể của
loài đó.
Bước 2. Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày,
-Gv gọi đại diện nhóm trình bày
=> Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng (mỗi nhóm giới thiệu về một loài).
+ Phân biệt thú nhà và thú rừng.
và thú nhà.
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào + Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hoạt động chia sẻ nội dung học tập
*Việc 2: Thảo luận
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
Bước 1. Làm việc theo nhóm:
? Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng. phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo
các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ,
Bước 2. Làm việc cả lớp:
-TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội
dung HT trước lớp
+ Một số em đại diện các
+HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến
*Việc 3: Làm việc cá nhân
Bước 1. Yêu cầu HS vẽ một con thú và tô
màu
Bước 2. Làm việc cả lớp
- Gọi vài Hs dán con vật trên bảng và giới
thiệu về tranh .
- Gợi ý cho HS liên hệ...
- GV và HS nhận xét, đánh giá
- HS vẽ một con thú, tô màu và
ghi tên các bộ phận của con vật
trên hình vẽ.
- Từng cá nhân dán bài của mình
lên bảng và giới thiệu về tranh.
- HS trưng bày bộ sưu tập và một
người thuyết minh.
+ Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt
thú rừng và nêu cách bảo vệ.
+HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến.
Câu hỏi nhận xét- đánh giá (5 phút):
- GV yêu cầu HS thi giới thiệu theo nhóm về một số loài thú trong rừng và thú nuôi
mà em biết.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau Mặt trời
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí.
3. Năng lực cần phát triển - Thái độ: Phát triển năng lực suy nghĩ độc lập cá nhân,
hợp tác nhóm, trình bày trước lớp và vận dụng làm bài tập. Giáo dục học sinh yêu
thích môn học và tìm hiểu tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định tổ chức: Ổn định nề nếp - hát
B. Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
* Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra bài.
- Lớp chơi trò chơi: “Bắn tên”
- LPHT điều hành: Nội dung chơi T/C:
+ Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ hội (...)
- HS nhận xét. GV tổng kết trò chơi, nhận xét.
C. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài mới NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN, GV
ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá
-Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
*Cách tiến hành:
*Việc 1: HD nhận biết về nhân hoá
Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1.
+2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ bài làm
*Dự kiến KQ:
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bèo lục bình tự xưng là tôi
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng
Xe lu tự xưng là tớ
túng để hoàn thành BT
*Việc 2: Ôn kiểu câu Để làm gì?
Bài tập2: HĐ nhóm đôi -> Cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc
thầm.
- Trao đổi theo nhóm( theo bàn)
- HS làm bài N2 -> chia sẻ.
- HS thống nhất KQ -> chữa bài
*FG lưu ý đối tượng HS M1 nhận biết kiểu câu
vào vở.
Để làm gì?
+HS gạch dưới bộ phận trả lời
cho câu hỏi. Các bộ phận cần
gạch là:
để xem lại bộ móng
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
để tưởng nhớ ông
để chọn con vật nhanh nhất
*Việc 3: Ôn cách dùng dấu
Bài tập3: HĐ cá nhân
- GV giao nhiệm vụ
-1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân
+ Làm bài cá nhân
+ Chấm bài, nhận xét.
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
* KQ đúng:
- 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng
=>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? điền dấu câu đúng)
Vâng!..... Long......
=>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí
trong khi nói và viết.
Câu hỏi nhận xét- đánh giá (5 phút):
- GV yêu cầu HS thi điền dấu nhanh trong đoạn văn. Nhận xét, liên hệ giáo dục.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Dặn về nhà học bài, xem trước bài “Từ ngữ về thể thao- Dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
* Rút kinh nghiệm: