Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MỸ TÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MỸ TÂM

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC TIẾN

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả
nghiên cứu trong luận văn được tập hợp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long và chưa từng được ai nghiên
cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Mỹ Tâm


ii
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của:
TS. Nguyễn Quốc Tiến - Người trực tiếp hướng dẫn tôi làm luận văn này và
các thầy cô giáo Phòng Đào tạo, Bộ phận sau Đại học - Trường Đại học Kinh
tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên; các anh chị làm việc tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long đã giúp
đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận

và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô
giáo và những độc giả đến đề tài này.
Tác giả

Nguyễn Thị Mỹ Tâm


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa họ

ủa luận văn ........................................................... 2

5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 2
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG


...................................... 3

1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụ

................... 3

1.1.1. Khái quát chung về hoạt động củ
.............................................................................. 3
1.1.2. Rủi ro tín dụ

.................................................... 13

1.1.4. Quản trị rủi ro tín dụ

....................................... 25

1.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới,
trong nước và bài học về quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng TMCP
Công thương - Chi nhánh Thăng Long .......................................................... 34
1.2.1. Kinh nghiệ
................................................................................................... 34
1.2.2. Một số

ản trị rủ

- Chi nhánh Thăng Long ................................................................................... 40
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 42



iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 42
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu. .............................................................................. 42
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 43
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 45
2.3.1. Chỉ tiêu về hoạt động tín dụng ........................................................................ 45
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 45
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠ
- CHI NHÁNH
THĂNG LONG ......................................................................................................... 49
3.1. Tổng quan về Vietinbank Thăng Long .............................................................. 49
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 49
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ......................................................................................... 49
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quả

ủa Vietinbank Thăng Long ...... 49

.................................................................................... 50
3.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ tín dụng cung cấp chính ......................................... 50
ạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank Thăng Long ......... 51
3.2. Thực trạng hoạt động
Thăng Long .................................................................................................... 53
............................................ 53
......................... 63
......................................... 79
3.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Thăng Long .......... 86
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 86
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 87

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠ
CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH THĂNG LONG ........................................... 89
4.1. Định hướng phát triển tín dụng và mục tiêu quản trị rủi ro của Vietinbank
Thăng Long .................................................................................................... 89
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Vietinbank Thăng Long ........ 89


v
4.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro của Vietinbank Thăng Long ..................................... 90
4.2. Một số giả

ủi ro tín dụng tại

Vietinbank Thăng Long ................................................................................. 92
4.2.1. Nâng cao chất lượng tín dụng ......................................................................... 92
4.2.2. Những giả

, giảm thiểu rủi ro tín dụng tại

Vietinbank Thăng Long ................................................................................... 93
4.2.3. Các giải pháp khác ........................................................................................ 107
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 108
4.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ....................................................... 108
4.3.2. Đối vớ

................. 111

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113

PHỤ LỤC ............................................................................................................... 114


vi
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
AMC

: Công ty quản lý và khai thác tài sản

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HMTD

: Hạn mức tín dụng

KTNB


: Kiểm tra nội bộ

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

NVQHKH

: Nhân viên quan hệ khách hàng

NVQLTD

: Nhân viên quản lý tín dụng

PGD

: Phòng giao dịch


RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TD

: Tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

: Tài sản đảm bào

Vietinbank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Kết quả kinh doanh của Vietinbank Thăng Long

52

Bảng 3.2.

Cơ cấu nguồn vốn của Vietinbank Thăng Long

64

Bảng 3.3.

Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế

66

Bảng 3.4.

Dư nợ tín dụng theo thời hạn từ năm 2011 đến 2013

67

Bảng 3.5.

Tình hình dư nợ tín dụng phân theo khách hàng


69

Bảng 3.6.

Tình hình dư nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế

70

Bảng 3.7.

Cơ cấu dư nợ tín dụng phân theo loại hình khách hàng

73

Bảng 3.8.

Tình hình nợ quá hạn theo nhóm

75

Bảng 3.9.

Tình hình nợ quá hạn theo thời gian

76

Bảng 3.10.

Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế


77

Bảng 3.11.

Tình hình nợ quá hạn phân theo đối tượng cho vay

78

Bảng 3.12.

Rủi ro do tác động của môi trường bên ngoài

80

Bảng 3.13.

Đánh giá rủi ro tín dụng từ phía khách hàng

81

Bảng 3.14.

Rủi ro trong thẩm định hồ sơ của ngân hàng

84

Bảng 3.15.

Rủi ro do cán bộ tín dụng của ngân hàng


85


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Dư nợ tín dụng theo thời hạn từ năm 2011 đến 2013 ..............68
Biểu đồ 3.2. Dư nợ tín dụng phân theo khách hàng .....................................69
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dư nợ phân theo ngành kinh tế ....................................72
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế ............................74
Hình:
Hình 4.1. Sơ đồ mô tả hoán đổi tổng thu nhập ..........................................100
Hình 4.2. Sơ đồ mô tả hoán đổi tín dụng ...................................................101
Hình 4.3. Hợp đồng quyền chọn tín dụng ..................................................102
Hình 4.4. Hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro .............................103
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức và quy trình khái quát hoạt động tín dụng .........58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với mỗi quốc gia, hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần kinh của nền
kinh tế bởi sự hoạt động thông suốt, lành mạnh, hiệu quả của hệ thống ngân hàng là
tiền đề quan trọng để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ, sử dụng hiệu
quả, kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Khi quan sát cơ cấu hoạt
động của các ngân hàng ta nhận thấy, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ lớn nhất, chủ
yếu nhất của các ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng thương mại (NHTM),
dư nợ tín dụng thường chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập tín dụng
chiếm khoảng 70-80% tổng thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, song hành với điều

đó là rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng lại có xu hướng tập trung chủ
yếu vào tín dụng. Chính vì vậy, việc thực hiện quản trị rủi ro tín dụng nhằm bảo
đảm kinh doanh an toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh là điều kiện
sống còn quyết định tới sự tồn tại, phát triển của NHTM.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng như trên, Ngân
(NHTMCP) Công thương Việt Nam nói chung, chi nhánh
Thăng Long của ngân hàng này nói riêng đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện công
tác quản trị nhằm phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của mình
và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc quản trị rủi ro tín dụng ở
NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long (Vietinbank Thăng
Long) vẫn còn một số tồn tại, hạn chế.
Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề quản trị rủi ro tín dụng và thực
tế của Vietinbank Thăng Long nêu trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Thăng Long” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Thăng
Long,
nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng

phát triển an toàn và bền vững.


2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về

rủi ro tín dụng


.
, đánh giá thực trạng quản

-

rủi ro tín dụng tại Vietinbank Thăng

Long

.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm quản
rủi ro tín dụng tại Vietinbank Thăng Long trong

.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
ề tài


ủi ro tín dụng tại Vietinbank Thăng Long.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại Vietinbank Thăng Long.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập thông tin thứ cấp từ các tài liệu đã
được công bố trong các năm từ 2011 đến 2013.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng tại Vietinbank Thăng Long.
4. Ý nghĩa khoa học


của luận văn
rủi ro tín dụng

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản

NHTM.

rủi ro tín dụng tại Vietinbank

Thăng Long để từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm quả
dụng

rủi ro tín

.


NHTM

ủi ro tín dụ

.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro
tín dụng

ngân hàng


.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
- Chi nhánh Thăng Long.
Chương 4: Giải pháp

rủi ro tín dụng tại
- Chi nhánh Thăng Long.


3

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụ
1.1.1. Khái quát chung về hoạt động của
1.1.1.1.
a.
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Ngân hàng thương mại là nơi trực tiếp giao dịch với công chúng để nhận ký
thác, cho vay và cung ứng những dịch vụ tài chính.
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Song, NHTM là gì thì cho đến nay, dù
nội hàm của khái niệm cơ bản như nhau vẫn còn nhiều cách diễn đạt khác nhau như:

Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch
vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của
công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội (2004)
định nghĩa Ngân hàng thương mại: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Từ những khái niệm trên có thể thấy: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng
kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.


4
Trong mọi thời kỳ, ngân hàng luôn giữ vai trò là một trong những tổ chức tài
chính quan trọng nhất trong nền kinh tế để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp
ứng nhu cầu của xã hội.
b.
Ngân hàng thương mại cũng như các trung gian tài chính khác đóng vai trò là
kênh dẫn vốn cho nền kinh tế, là trung gian giữa người cho vay và người đi vay.
NHTM có hai hoạt động cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn, ngoài ra còn có
một số hoạt động khác cũng là nguồn mang lại thu nhập cho ngân hàng. NHTM
hoạt động chủ yếu là chuyển tài chính thành đầu tư.
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính tín dụng. Phạm vi
hoạt động của ngân hàng rất rộng, ngân hàng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào
tất cả các ngành nghề trong nền kinh tế với vai trò là trung gian tài chính, đầu tư vào
các hoạt động sản xuất kinh doanh…Hoạt động chủ yếu NHTM bao gồm:

- Huy động vốn.
- Cho vay bao gồm hoạt động tín dụng và kinh doanh.
- Thanh toán
- Hoạt động khác như: bảo lãnh, uỷ thác, quản lý ngân quỹ, bảo quản tài sản
hộ, thuê mua như thuê hoạt động và thuê tài chính, môi giới đầu tư chúng khoán,
dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý như: thanh toán hộ, phát hành chứng
chỉ tiền gửi…
* Hoạt động huy động vốn: NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ
chức tín dụng (TCTD) nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
* Hoạt động cho vay: NHTM cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho


5
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động
cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
NHTM cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau:
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.
- Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
* Hoạt động thanh toán:
Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua

ngân hàng, ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và
ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân
hàng Nhà nước, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở
chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi
nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố
nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM
bao gồm các hoạt động sau:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước.
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
* Các hoạt động khác:
Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung
cấp dịch vụ thanh toán, NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động khác bao gồm:
- Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và


6
bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với
một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không được vượt
quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM.
- Ủy thác và nhận uỷ thác: NHTM được uỷ thác, nhận uỷ thác làm đại lý
trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản,
vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác, đại lý.

- Bảo quản tài sản hộ: NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý,
giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định
của pháp luật. Các ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho
khách hàng trong kho bảo quản, khách hàng phải trả phí bảo quản.
- Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
- Môi giới đầu tư chứng khoán: Ngân hàng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
nên bắt đầu bán các dịch vụ môi giới chứng khoán, cung cấp cho khách hàng cơ hội
mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác mà không phải nhờ đến người
kinh doanh chứng khoán. Ngoài ra, ngân hàng còn bán bảo hiểm cho khách hàng,
điều đó đảm bảo việc hoàn trả trong trường hợp khách hàng chết hay bị tàn phế, rủi
ro trong hoạt động, mất khả năng thanh toán.
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm,
được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.
1.1.1.2.
a.
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người.
Tín dụng theo nghĩa La tinh là Creditium, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tưởng.
Tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng
người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thoả thuận
trước như thời hạn cho vay, thời gian vay và hoàn trả, lãi suất tín dụng. Trong quan
hệ đó người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục


7
đích, đúng các thoả thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả đủ cả gốc và lãi
đúng thời hạn.

Mặc dù có thể diễn giải tín dụng bằng những từ ngữ khác nhau, song chúng
ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất, tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên
tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay.
Có thể định nghĩa tín dụng ngân hàng như sau:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một
tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá
nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM là người cho vay lớn nhất đối với các tổ
chức kinh tế và dân cư. Với tư cách là tổ chức huy động để cho vay, ngân hàng đã
góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ chức kinh tế, các thương nhân giúp họ có
thêm vốn để bổ sung vào hạt động sản xuất kinh doanh, tận dụng được cơ hội kinh
doanh, tăng lợi nhuận cho chính mình.
Là người huy động vốn, ngân hàng sẽ thực hiện việc tìm kiếm, và thu hút
vốn từ các tổ chức kinh tế trong phạm vi toàn xã hội. Là người cho vay, ngân hàng
đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần
được bổ sung trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Với vai trò này, tín
dụng ngân hàng đã thực hiện chức năng phân phối lại vốn tiền tệ để đáp ứng yêu
cầu tái sản xuất xã hội. Cơ sở khách quan để hình thành chức năng phân phối lại
vốn tiền tệ của tín dụng ngân hàng là do đặc điểm tuần hoàn vốn trong quá trình tái
sản xuất xã hội đã thường xuyên xuất hiện hiện tượng tạm thời thừa vốn ở các tổ
chức cá nhân này, trong khi các tổ chức cá nhân khác lại có nhu cầu vốn. Hiện
tượng thừa thiếu vốn phát sinh do có sự chênh lệch về thời gian, số lượng giữa các
khoản thu nhập và chi tiêu ở tất cả các tổ chức cá nhân trong quá trình tái sản xuất
đòi hỏi phải được tiến hành liên tục. Tín dụng thương mại đã không giải quyết được
vấn đề này, chỉ có ngân hàng là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ mới có khả năng
giải quyết mâu thuẫn đó khi ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay vừa là người
cho vay.



8
b.
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một
số tiêu thức sau:
* Theo thời gian sử dụng vốn: Theo tiêu thức này tín dụng được phân thành
3 loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn đến một năm, thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về
vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu
dùng của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm, được
dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định
và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
* Theo mục đích sử dụng vốn vay: Theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng
chia thành 2 loại:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá là loại tín dụng được cung cấp cho
các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các thiết bị gia đình… Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
* Theo tính chất đảm bảo của các khoản cho vay: Theo tiêu thức này tín
dụng ngân hàng có các loại sau:
- Tín dụng có bảo đảm là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết
khấu và bảo lãnh.

- Tín dụng không có bảo đảm là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường


9
được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với
ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối
với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh
doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ…
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách
phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của
vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả
kinh tế của chúng.
c.

tín dụng

- Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với các cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch
chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch
chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng
ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay
mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Khách hàng khi vay phải đảm bảo các nguyên tắc: sử dụng vốn đúng mục
đích, đảm bảo thời gian vay đúng như cam kết. Thực hiện các quy định về bảo đảm
tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi khách hàng có đủ điều kiện như: có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật,

mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong
thời gian cam kết, có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi
và có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi, phù hợp
quy định của pháp luật.
1.1.1.3. Đặc điểm và nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
a. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng
tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền
kinh tế quốc dân.


10
- Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín
dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối
với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường
hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hoá
không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng
hoá bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản.
Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất,
hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp.
Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của
các pháp nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn
vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
- Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với
nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.

- Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp
với mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
- Hoạt động tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi giữa chủ thể ngân hàng thương mại (bên cấp tín dụng) với các
tổ chức, cá nhân (đi vay) trong nền kinh tế.
- Người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay phải có cơ sở để
tin người vay trả đúng kỳ hạn.
- Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị cho vay (có cả lãi).
b. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
* Nguyên tắc 1: sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng:
Cho vay đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm
hoạt động của tín dụng ngân hàng. Đối với ngân hàng, bất kỳ một khoản cho vay
nào đối với nền kinh tế cũng luôn hướng đến mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế
theo mục đích được thỏa thuận với ngân hàng, phù hợp pháp luật hiện hành. Điều


Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn full






×