BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TẠ TRƯỜNG GIANG
QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TẠ TRƯỜNG GIANG
20114- 2016
HÀ NỘI - 2016
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI QUẬN CẦU GIẤY,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TẠ TRƯỜNG GIANG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS ĐINH ĐĂNG QUANG
HÀ NỘI - 2016
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn này là trung thực, nghiêm túc chưa
được công bố và sử dụng đề bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn trong
luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng 11 năm 2016
Tác giả
Tạ Trường Giang
3
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và viết luận văn Thạc sỹ, tôi đã nhận
được sự giúp đõ nhiệt tình của các Thầy giáo Viện Đại học mở Hà Nội, cùng các
cơ quan, phòng, ban, đơn vị và các cán bộ công chức đang làm việc tại UBND
quận Cầu Giấy.
Tôi xin trân trọng cám ơn các Thầy, Cô giáo khoa Đào tạo sau Đại học –
Viện Đại học mở Hà Nội đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học Thạc
sỹ này, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo Thầy Đinh Đăng Quang PGS.TS Giảng viên Trường Đại học Xây dựng người trực tiếp tận tình hướng
dẫn, đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn UBND quận Cầu Giấy, các phòng, ban, ngành
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Hà Nội, ngày
tháng 11 năm 2016
Tác giả
Tạ Trường Giang
4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................
1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH 5
1.1. Đầu tư xây dựng và dự án đầu tư xây dựng ............................................. 5
1.1.1. Đầu tư xây dựng .............................................................................................................. 5
1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến xây dựng và đầu tư xây dựng ................ 5
1.1.1.2. Đặc điểm, nội dung của đầu tư xây dựng.................................................. 6
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng ...................................................................... 6
1.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng ............................... 7
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng…………………………………… ………..........8
1.1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình là gì .................................................... 8
1.1.2.2. Báo cáo kinh tế kỹ thuật là gì .................................................................... 8
1.1.2.3. Mục đích và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng ................................ 8
1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 9
1.1.2.5. Mục đích phân loại, phân nhóm dự án ...................................................... 9
1.2. Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
9
1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nước ............................................................. 9
1.2.2. Khái niệm về quản lý nhà nước về xây dựng.......................................................10
1.2.3. Vai trò của quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ................................. 12
1.2.3.1. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về xây dựng
12
1.2.3.2 Vai trò của quản lý nhà nước trong quản lý xây dựng
13
1.2.4. Mục đích và các nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng ..........................13
1.2.4.1. Mục đích của quản lý nhà nước về xây dựng...................................................13
1.2.4.2. Các nguyên tắc quản lý nhà nước trong xây dựng
14
1.2.5. Nội dung quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ………………………19
1.2.5.1. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng ...............................................................................19
1.2.5.2. Quản lý nhà nước đối với khảo sát và thiết kế.................................................20
1.2.5.3. Quản lý nhà nước đối với cấp phép xây dựng .................................................21
5
1.2.5.4. Quản lý nhà nước đối với xây dựng công trình ...................................... 21
1.2.5.5. Quản lý chi phí đầu tư và hợp đồng xây dựng ........................................ 22
1.2.5.6. Quản lý nhà nước về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng ................ 22
1.2.6. Công cụ quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng …………………...23
1.2.6.1. Khái niệm về công cụ quản lý nhà nước ................................................. 23
1.2.6.2. Các loại công cụ quản lý nhà nước về xây dựng .................................... 23
1.3. Hệ thống văn bản Pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng .... 27
1.4. Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ở cấp huyện .......................... 28
1.4.1. Phân cấp quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ..................................... 28
1.4.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng .................... 28
1.4.1.2. Trách nhiệm của Chính phủ .................................................................... 29
1.4.1.3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp............................................. 29
1.4.2. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện về dự án đầu tư xây dựng 30
1.4.3. Nội dung quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng của huyện …………….31
1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
trên địa bàn quận Long Biên qua 3 năm............................................................ 31
1.5.1. Công tác lập và quản lý theo quy hoạch ................................................................31
1.5.2. Việc phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ……..32
1.5.3. Công tác chuẩn bị đầu tư dự án ............................................................... 32
1.5.4. Công tác thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán ..............................................................33
1.5.5. Công tác giải phóng mặt bằng ................................................................. 33
1.5.6. Công tác lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức đấu thầu................................ 34
1.5.7. Công tác triển khai tổ chức thi công, giám sát trong quá trình thi công ... 34
1.5.8. Công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư .................................................... 35
1.5.9. Xử lý về trường hợp vi phạm trong đầu tư xây dựng cơ bản .........................35
1.5.10. Bài học kinh nghiệm………………………………………………………..36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI QUẬN CẦU GIẤY - THÀNH PHỐ HÀ NỘI........... 37
2.1. Giới thiệu chung về quận Cầu Giấy và hệ thống cơ quan quản lý nhà
nước về dự án đầu tư xây dựng tại quận Cầu Giấy ...................................... 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội 37
6
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 37
2.1.1.2. Tình hình kinh tế xã hội .......................................................................... 37
2.1.2. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
quận Cầu Giấy ............................................................................................................................38
2.1.2.1. Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Cầu Giấy……………………………38
2.1.2.2. Phòng Quản lý Đô thị .............................................................................. 38
2.1.2.3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quận ............................................... 39
2.1.2.4. Thanh tra xây dựng quận Cầu Giấy ........................................................ 40
2.2. Thực trạng về quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
quận Cầu Giấy ................................................................................................ 41
2.2.1.Thực trạng về các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa
bàn quận Cầu Giấy ....................................................................................................................41
2.2.1.1. Thực trạng quản lý nhà nước các dự án đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 ... 41
2.2.1.2. Kết quả tổng hợp phiếu điều tra, khảo sát............................................... 48
2.2.2.Hoạt động quản lý nhà nước các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
trên địa bàn quận Cầu Giấy giai đoạn 2013 - 2015 ........................................................50
2.2.2.1. Công tác lập và quản lý theo quy hoạch ................................................. 50
2.2.2.2. Việc phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư xây dựng ................... 53
2.2.2.3. Công tác chuẩn bị đầu tư dự án ............................................................... 57
2.2.2.4. Công tác thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán ................................................ 60
2.2.2.5. Công tác lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức đấu thầu ............... 61
2.2.2.6. Công tác triển khai tổ chức thi công và giám sát thi công…………………61
2.2.2.7. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư……………………………………..63
2.2.2.8. Thanh tra và xử lý vi phạm trong đầu tư xây dựng................................. 64
2.2.3. Đánh giá chung đối với công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây
dựng tại quận Cầu Giấy giai đoạn 2013-2015 .................................................................66
2.2.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 66
2.2.3.2. Tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 69
2.2.3.3. Nguyên nhân các hạn chế........................................................................ 73
7
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN
SÁCH TẠI QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................. 75
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế-xã hội của quận Cầu Giấy 75
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội quận Cầu Giấy đến năm 2030 .......... 75
3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 75
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 75
3.1.2. Quan điểm và định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận Cầu
Giấy ................................................................................................................................................ 77
3.1.2.1. Cơ sở tổ chức phát triển không gian ....................................................... 77
3.1.2.2. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận Cầu Giấy ........ 77
3.1.2.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội quận Cầu Giấy đến 2030 ........... 79
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn quận Cầu Giấy .......................... 82
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập đồ án quy hoạch, thực hiện nghiêm theo quy hoạch
và công tác quản lý quy hoạch .............................................................................................. 82
3.2.3. Kiểm soát chặt chẽ việc phân bổ vốn và quản lý vốn đầu tư xây dựng ......85
3.2.4. Tăng cường quản lý công tác đấu thầu và chỉ định thầu…………………87
3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi vi
phạm trong đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................................... 89
3.2.6. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và trách nhiệm của đại
diện chủ đầu tư ...........................................................................................................................92
3.2.7. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác chuyên môn ........... 93
3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ tư vấn thiết kế và tư vấn giám sát ......................94
3.3. Kiến nghị ................................................................................................... 96
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 100
PHỤ LỤC....................................................................................................... 102
8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng bằng NSNN qua 3 năm
(2013- 2015).................................................................................................. . .44
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà
nước theo lĩnh vực qua 3 năm (2013-2015)...…………………………………..45
Bảng 2. 3. Đồ án quy hoạch 1/500 trong 3 năm (2013 - 2015)…. ................... 52
Bảng 2. 4. Nguồn vốn đầu tư XDCB qua 3 năm (2013 - 2015) ......................... 55
Bảng 2. 5. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư từ NSNN theo lĩnh vực và tiến độ đầu tư
qua 3 năm (2013-2015) .................................................................................... 56
Bảng 2. 6. Kết quả thực hiện công tác CBĐT qua 3 năm (2013 - 2015) ............ 58
Bảng 2. 7. Kết quả thực hiện công tác thanh tra và xử lý vi phạm trong qua 3 năm
(2013 - 2015) .................................................................................................... 64
Bảng 2. 8. Công trình phải sửa chữa qua 3 năm (2013 - 2015).......................... 68
9
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CBĐT
: Chuẩn bị đầu tư
2. DA
: Dự án
3. DAHT
: Dự án hoàn thành
4. ĐT&XD
: Đầu tư và xây dựng
5. GPMB
: Giải phóng mặt bằng
6. HĐND
: Hội đồng nhân dân
7. KTKT
: Kinh tế kỹ thuật
8. KT-XH
: Kinh tế xã hội
9. NSNN
: Ngân sách nhà nước
10. QLDA
: Quản lý dự án
11. QLĐT
: Quản lý đô thị
12. QLNN
: Quản lý nhà nước
13. SL
: Số lượng
14. TC-KH
: Tài chính - Kế hoạch
15. TĐC
: Tái định cư
16. XD
: Xây dựng
17. XDCB
: Xây dựng cơ bản
10
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
- Quận Cầu Giấy được thành lập năm 1997, đến nay sau 19 năm tốc độ đô
thị hóa tăng nhanh, theo đó mức độ tăng dân số cơ học cũng tăng vượt so với dự
báo, hiện tại Quận có 8 phường trực thuộc, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội chưa theo kịp tốc độ tăng dân số cơ học do đó nhiệm vụ của quận tập
trung vào đầu tư hệ thống hạ tầng khung và hạ tầng xã hội để đáp ứng nhu cầu
của nhân dân trên địa bàn là vô cùng cấp thiết, đây là nhiệm vụ chính trị đã được
Quận ủy, Hội đồng nhân dân và UBND quận xác định và quan tâm chỉ đạo xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội qua các thời kỳ nhằm đảm bảo an sinh xã
hội cũng như giải quyết một phần nâng cao cơ sở vật chất và điều kiện sinh hoạt
cho nhân dân trên địa bàn.
- Để đạt được nhiệm vụ trên, đòi hỏi sự đóng góp của các cấp chính quyền
và nhiều ngành cùng quan tâm giải quyết, tuy nhiên công tác đầu tư là nhiệm vụ
vô cùng quan trọng và nặng nề để mức độ tăng trưởng phải theo kịp nhu cầu của
xã hội. Trong đó có công tác quản lý đầu tư và xây dựng là nhiệm vụ hàng đầu
được UBND Thành phố và các cấp ủy đảng quan tâm hàng đầu.
- Phòng Tài chính Kế hoạch với góc độ là cơ quan tham mưu cho UBND
quận trong công tác đầu tư và xây dựng trên địa bàn quận thì công tác quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng là nhiệm vụ phải đảm bảo đầu tư đúng, đầu tư đủ và
đầu tư có tầm nhìn dài hạn, việc này đòi hỏi phải hoàn thiện về công tác quản lý
nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại
quận Cầu Giấy.
- Công tác đầu tư hiện nay chủ yếu được dùng bằng ngân sách nhà nước
do đó việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước là việc làm quan trọng và rất cần thiết
nhằm tiết kiệm ở mức thấp nhất chi phí từ ngân sách cho các dự án đầu tư xây
dựng công trình đồng thời vẫn đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã
hội của Thủ đô nói chung và quận Cầu Giấy nói riêng.
11
- Với những nhiệm vụ to lớn như trên, làm thế nào để có thể đáp ứng được
sự phát triển vượt trội về kinh tế vả đô thị trong những năm qua và tiếp tục tăng
trưởng mạnh trong giai đoạn sắp tới? Vì vậy tôi quyết định chọn đề tài nghiên
cứu: “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại quận Cầu Giấy” làm luận văn thạc
sỹ điều này là vô cùng cần thiết và cấp bách, giúp cho bộ máy của các phòng, ban
thuộc quận hoạt động khoa học hơn, quản lý chặt chẽ, đúng quy định của nhà
nước và đạt được hiệu quả cao, chống lãng phí, tham nhũng, tiết kiệm ngân sách
nhà nước, đem lại những sản phẩm công trình chất lượng phục vụ đời sống nhân
dân, đồng thời tạo được diện mạo của một đô thị mới khang trang, hiện đại.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách của quận Cầu
Giấy. Những kết quả đạt được trong đầu tư xây dựng đã góp phần từng bước
hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tạo
nền tảng để phát triển kinh tế xã hội cũng như góp phần quan trọng vào tốc độ
tăng trưởng kinh tế của quận, góp phần vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
Thành phố Hà Nội nói chung và quận Cầu Giấy nói riêng.
3. Mục tiêu của đề tài
- Quản lý tốt công tác lập kế hoạch đầu tư công.
- Chủ trương đầu tư phải phù hợp với quy hoạch chung được thành phố Hà
Nội phê duyệt và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Hoàn thiện cơ chế quản lý các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả quản lý
chất lượng công trình đảm bảo thực hiện theo đúng quy định.
- Tăng cường quản lý năng lực hoạt động của các nhà thầu tư vấn, thi công
xây dựng.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến
quản lý vốn đầu tư XDCB, sử dụng cán bộ có trình độ chuyên môn.
4. Cơ sở khoa học và kế hoạch nghiên cứu
Cơ sở khoa học
12
- Phương pháp phân tích định lượng về hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
công trình được xây dựng góp phần tăng thêm cơ sở khoa học cho việc đánh
giá hiệu quả của nguồn đầu tư ngân sach nhà nước cho phát triển hạ tầng kinh
tế xã hội.
- Xuất phát từ thực tiễn xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn trên địa
bàn quận Cầu Giấy, hiệu quả đầu tư sử dụng vốn ngân sách tác động đến sự phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn quận, đưa ra tính khoa học và mối liên kết với
quy hoạch phát triển chung và quy hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Để đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ nghiên cứu đã được định hướng, trên cơ sở phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Vận dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích hệ thống,
phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so sánh, kết hợp phân
tích định tính với phân tích định lượng để phân tích phê phán thực trạng quản lý
nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách ở quận Cầu Giấy.
- Vận dụng các kiến thức tổng hợp của các môn khoa học kinh tế và quản lý,
đặc biệt là các kiến thức về quản trị học và kinh tế đầu tư, pháp luật liên quan đến
lĩnh vực đầu tư công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình để đề xuất nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách.
- Số liệu sơ cấp:
+ Tổng số dự án 3 năm 2013-2015: 293 dự án.
+ Tổng kinh phí đầu tư : 1.253,380 tỷ đồng (bao gồm cả chi phí GPMB).
+ Tỷ lệ giải ngân hàng năm trung bình: Trên 90% kế hoạch vốn giao.
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách
nhà nước của quận Cầu Giấy
Phạm vi nghiên cứu:
13
- Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
quận Cầu Giấy giai đoạn 2013-2015.
- Hoạt động quản lý dự án trên địa bàn quận Cầu Giấy.
7. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Vận dụng kết hợp lý thuyết với thực tiễn, các hệ thống Văn bản quản lý
nhà nước từ Trung ương đến địa phương trong công tác quản lý đầu tư XDCB
nhằm bảo đảm đầu tư xây dựng được thực hiện theo đúng quy hoạch, kiến trúc,
đáp ứng yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến, bảo đảm chất
lượng và thời gian xây dựng với chi phí hợp lý, bảo đảm tiết kiệm, thực hiện bảo
hành công trình. Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội.
8. Kết quả đạt được của đề tài
- Kết quả của nghiên cứu đề tài góp phần đưa hiệu quả quản lý các dự án
đầu tư xây dựng tại quận Cầu Giấy có hiệu quả hơn, đảm bảo chất lượng, theo
đúng quy hoạch đac được phê duyệt, theo định hướng phát triển của quận Cầu
Giấy đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt.
9. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với dự án
đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước. (từ trang 5 đến trang 36)
- Chương II: Thực trạng quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng tại
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. (từ trang 37 đến trang 74)
- Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách tại quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
(từ trang 75 đến trang 96)
- Kết luận; Danh mục tài liệu tham khảo; Phụ lục (từ trang 98 đển trang 102)
14
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
1.1. Đầu tư xây dựng và dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến xây dựng và đầu tư xây dựng
- Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất nằm trong giai đoạn thực hiện
đầu tư có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố
định có tính chất sản xuất và không sản xuất cho các ngành kinh tế thông qua các
hình thức: xây dựng mới, cải tạo mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi
phục các tài sản của Nhà nước.
- Đầu tư là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong
hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản)
nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai. Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các
nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết
công nghệ,...), để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn
hơn trong tương lai.
- Đầu tư xây dựng là hoạt động liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn hiện tại
nhằm tạo dựng tài sản cố định là công trình xây dựng để sau đó tiến hành khai
thác công trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định nào đó ở tương lai.
- Đầu tư xây dựng là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, nằm
trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Đó là việc bỏ vốn tiến hành các hoạt động xây
dựng (Từ khảo sát quy hoạch đầu tư, thiết kế và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết
bị hoàn thiện việc tạo ra cơ sở vật chất) nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân.
- Xây dựng mới là tạo ra những tài sản cố định chưa có trong nền kinh tế
quốc dân; Xây dựng mở rộng là những tài sản đã có trong nền kinh tế quốc dân
và được xây dựng tăng thêm.
15
- Hiện đại hóa là hoạt động mang tính chất mở rộng, các máy móc thiết bị
lạc hậu về kỹ thuật đổi mới bằng cách mua sắm hàng loại, thay đổi cơ bản các
yếu tố kỹ thuật có công nghệ cao hơn.
- Khôi phục là khi các tài sản cố định đã thuộc danh mục nền kinh tế quốc
dân nhưng do bị tàn phá, hư hỏng nên người ta tiến hành khôi phục lại.
1.1.1.2. Đặc điểm, nội dung của đầu tư xây dựng
- Sản phẩm của xây dựng là đơn chiếc, cố định, nơi sản xuất chính là nơi
tiêu thụ sản phẩm nên sản xuất phải di động, tư liệu sản xuất, sức lao động cũng
phải di động khiến cho công tác quản lý phức tạp hơn.
- Sản phẩm của đầu tư xây dựng có khối lượng lớn, thi công ngoài trời nên
phải chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên dễ hỏng hóc, mất mát.
- Thời gian xây dựng lâu, vốn đầu tư lớn dẫn đến nguy cơ ứ đọng vốn, quá
trình đầu tư lại dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội.
- Là hoạt động sản xuất vật chất nằm trong hoạt động đầu tư nên quá trình
sản xuất có thể do xí nghiệp xây dựng, tổ đội, tư nhân, cá thể thực hiện. Khảo sát
thăm dò, thiết kế, giám sát, quản lý dự án thường do các cơ quan có chuyên môn
cao thực hiện.
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng
- Đầu tư xây dựng trước hết là hoạt động đầu tư nên cũng có vai trò chung
của hoạt động đầu tư như: tác động đến hoạt động cung và cầu, tác động đến sự
ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công
nghệ của đất nước.
- Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tư xây dựng cơ bản là điều
kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có ảnh hưởng vai trò riêng
đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất.
- Đầu tư xây dựng đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và
phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố
nhân lực, vốn và điều kiện về địa điểm... lại đòi hỏi sự khác biệt về máy móc,
thiết bị, nhà xưởng. Do đó đầu tư xây dựng sẽ đảm bảo việc này.
16
- Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay
đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng. Khi đầu tư xây dựng cơ bản được tăng cường, cơ sở
vật chất kỹ thuật các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của
ngành, phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc
dân. Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát
triển của các ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền
kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm
trong nước, tăng tích lũy đồng thời nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế xã hội.
- Như vậy đầu tư xây dựng là hoạt động rất quan trọng, là một khâu trong
quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó quyết định trực tiếp đến sự hình thành
chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ, góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý
kinh tế, chính sách kinh tế của Nhà nước.
1.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng
- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ
cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa
của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm
đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử
dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi,
an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng,
nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công
trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con
người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
17
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều
kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc
theo quy định của Luật này.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng
với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình là gì
- Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. Dự án đầu tư xây dựng công trình khác
với các dự án khác là dự án đầu tư bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ
trọng trong tổng vốn đầu tư của phần xây dựng có rất nhỏ.
1.1.2.2. Báo cáo kinh tế kỹ thuật là gì
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình là dự án đầu tư xây dựng
công trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy định. Đối với
công trình tôn giáo; công trình có tổng vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng trở xuống không
tính tiền sử dụng đất; công trình nhà ở riêng lẻ cá thể không bắt buộc lập dự án
mà chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
1.1.2.3. Mục đích và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất
kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước trong từng thời kỳ để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, đẩy nhanh tiến độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
18
- Sử dụng các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng công trình do Nhà nước
quản lý đạt hiệu quả cao nhất, chống thất thoát, lãng phí.
- Bảo đảm đầu tư xây dựng được thực hiện theo đúng quy hoạch, kiến trúc,
đáp ứng yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến, bảo đảm chất
lượng và thời gian xây dựng với chi phí hợp lý, bảo đảm tiết kiệm, thực hiện bảo
hành công trình. Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội.
1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
- Tiêu chí phân loại, phân nhóm dự án
a) Tuỳ theo tính chất và quy mô đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình
được phân thành 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý và được thể hiện tại Phụ
lục số 1.
b) Dự án quan trọng cấp quốc gia là những dự án do Chính phủ trình Quốc
hội thông qua chủ trương đầu tư.
1.1.2.5. Mục đích phân loại, phân nhóm dự án
a) Mục đích của việc phân loại, phân nhóm dự án là để phân cấp quản lý;
b) UBND cấp quận, huyện được quyết định đầu tư các dự án thuộc nguồn
vốn ngân sách của quận và được quyết định đầu tư đối với các dự án do cấp trên
hỗ trợ vốn theo phân cấp của địa phương, căn cứ vào năng lực thực tế quản lý của
từng quận.
1.2. Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Khái niệm về quản lý nhà nước
- Quản lý nhà nước hay cũng có thể gọi là quản lý hành chính Nhà nước là
hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực Nhà nước mang những
đặc điểm sau (Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003).
- Mang quyền lực đặc biệt, tính tổ chức cao và tính mệnh lệnh đơn phương
của Nhà nước. Trong quản lý, khách thể phải phục tùng chủ thể quản lý một cách
nghiêm minh. Nếu khách thể làm trái, phải bị truy cứu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
19
- Quản lý nhà nước theo mục tiêu, chiến lược, chương trình và kế hoạch đã
định là những công cụ hoạch định phát triển. Nghĩa là đặt ra những mục tiêu kinh
tế - xã hội cần đạt được trong khoảng thời gian đã định sẵn và cả cách thực hiện
để đạt được mục tiêu đề ra. Đặc điểm này đòi hỏi công tác quản lý nhà nước phải
có chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn. Có chỉ tiêu khả thi và có
biện pháp tổ chức hữu hiệu để thực hiện chỉ tiêu. Đồng thời, có cả các chỉ tiêu
chủ yếu vừa mang tính định hướng vừa mang tính pháp lệnh.
- Có tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong việc điều hành phối hợp, huy
động mọi lực lượng, phát huy sức mạnh tổng hợp để tổ chức lại nền sản xuất và
cuộc sống xã hội trên địa bàn mình theo sự phân công, phân cấp đúng thẩm
quyền theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Có như vậy quản lý hành chính mới
luôn có tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt.
1.2.2. Khái niệm quản lý nhà nước về xây dựng
- Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng là hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền từ Trung ương đến Địa phương dựa trên cơ sở quy
hoạch, định hướng pháp luật, chính sách và các công cụ quản lý khác để tác động
đến hoạt động đầu tư xây dựng và các chủ thể tham gia quản lý, thực hiện nó
nhằm điều chỉnh các hành vi của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng
theo đúng pháp luật xây dựng đảm bảo cho các hoạt động đầu tư xây dựng hoàn
thành tốt nhất các mục tiêu đặt ra ban đầu.
- Chủ thể của quản lý nhà nước về xây dựng là đại diện của cơ quan quyền
lực nhà nước (chính quyền) từ trung ương đến địa phương, ở trung ương là chính
phủ và cơ quan giúp việc chính phủ; ở địa phương là ủy ban nhân dân các tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thị xã trực thuộc tỉnh, các quận
huyện, xã phường và cơ quan giúp việc cho cơ quan chính quyền tương ứng,
những người làm việc ở cơ quan quản lý nhà nước được gọi là công chức nhà
nước (Luật Công chức năm 2013).
- Đối tượng của quản lý nhà nước về xây dựng là toàn bộ hoạt động đầu tư
xây dựng và các chủ thể quản lý, thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng đó.
20
- Mối quan hệ tác động qua lại giữa chủ thể và đối tượng của quản lý nhà
nước về xây dựng gồm: quan hệ tác động quản lý từ chủ thể đến đối tượng bị
quản lý, hiệu quả quản lý đạt được cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng
của quan hệ tác động này, quan hệ phản ánh báo cáo kết quả thực hiện đạt được
của phân hệ đối tượng bị quản lý đến chủ thể quản lý nhờ quan hệ phản ánh báo
cáo này mà chủ thể quản lý biết được hiệu quả của tác động quản lý do mình đưa
ra đạt được hiệu quả cao hay thấp; từ quan hệ này chủ thể quản lý sẽ điều chỉnh
hoạt động quản lý tiếp theo nhằm tạo ra kết quả đạt được cao hơn.
- Phương thức tác động của chủ thể quản lý nhà nước về xây dựng là tác
động thông qua hệ thống luật pháp; định hướng; quy hoạch, kế hoạch, chính sách
và các công cụ quản lý khác (gọi là cơ chế chính sách.....)
- Mục tiêu của quản lý nhà nước về xây dựng là toàn bộ các chỉ tiêu kỳ
vọng, mong đợi trong tương lai cần đạt được của quản lý nhà nước về xây dựng.
Các mục tiêu quản lý nhà nước về xây dựng trước hết phải thỏa mãn toàn bộ các
mục tiêu về kinh tế như: mục tiêu về tài chính kinh tế; mục tiêu về xã hội; mục
tiêu về quốc phòng an ninh; mục tiêu về môi trường và sự phát triển bền vững
đồng thời quản lý nhà nước về xây dựng còn phải thỏa mãn các mục tiêu riêng
của quản lý nhà nước về xây dựng như:
+ Đảm bảo xây dựng theo đúng quy hoạch và kế hoạch đã phê duyệt.
+ Đảm bảo thực hiện xây dựng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đảm bảo sự hài hòa các lợi ích của các chủ thể tham gia các hoạt động
đầu tư xây dựng.
+ Đảm bảo tính thông suốt, hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước về
xây dựng.
Riêng quản lý nhà nước đối với từng dự án đầu tư xây dựng phải thỏa mãn
các mục tiêu chung của quản lý nhà nước về xây dựng và mục tiêu cụ thể cho dự
án gồm:
• Chất lượng của dự án phù hợp với yêu cầu đặt ra.
21
• Thời gian thực hiện dự án phù hợp với thời gian đã phê duyệt trong
quyết định đầu tư.
• Mục tiêu về an toàn và môi trường trong các hoạt động xây dựng.
• Chi phí thực hiện dự án phù hợp với tổng mức đầu tư đã phê duyệt
trong dự án.
- Mối quan hệ giữa các yếu tố hình thành khái niệm quản lý nhà nước về
xây dựng được thể hiện ở hình 1 sau đây:
Chủ thể QLNN về xây dựng
Mục
tiêu
1
2
đặt ra
Đối tượng bị QLNN về xây dựng
1.2.3. Vai trò của quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng
1.2.3.1. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về xây dựng
Sự cần thiết của quản lý nhà nước về xây dựng bắt nguồn từ những đặc
điểm của ngành xây dựng. Những đặc điểm đó là:
- Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước dành cho đầu tư xây dựng công trình
cơ sở hạ tầng, hạ tầng kinh tế xã hội; công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng an
ninh công trình thuộc lĩnh vực môi trường là khá lớn mà lĩnh vực đầu tư này khó
hoặc không thể thu hút đầu tư của các doanh nghiệp tham gia nên cần thiết phải
có nhà nước thực hiện.
- Hoạt động đầu tư gắn liền với lợi ích của nhà nước, lợi ích của các doanh
nghiệp, lợi ích của các cộng đồng xã hội và là hoạt động quan trọng nhằm tạo ra
cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu của toàn bộ nền kinh tế nên cần thiết phải có sự
quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đầu tư xây dựng công trình gắn liền với quy hoạch sử dụng đất; sử dụng
tài nguyên quốc gia, bảo vệ môi trường và lợi ích của cộng đồng nên đòi hỏi phải
có sự quản lý của nhà nước về xây dựng.
22
- Đầu tư xây dựng công trình mà công trình là sản phẩm có ý nghĩa tổng
hợp về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng an ninh nên đòi hỏi phải có
quản lý nhà nước về xây dựng.
- Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thu hút trực tiếp đầu tư từ
nước ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều do đó đòi hỏi phải có cơ quan nhà
nước tham gia quản lý.
1.2.3.2 Vai trò của quản lý nhà nước trong quản lý xây dựng
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia
các hoạt động xây dựng nên đòi hỏi cơ quan quản lý nhà nước phải thực hiện tốt
vai trò của mình trong việc thực hiện các công việc sau:
- Xây dựng đường lối, chiến lược, kế hoạch phát triển ngành xây dựng phù
hợp với yêu cầu phát triển của từng thời kỳ.
- Xác định tổng quy hoạch xây dựng phù hợp với đặc điểm của từng vùng
lãnh thổ.
- Thể chế hóa các văn bản pháp luật, tạo hành lang pháp lý thông suốt cho
các hoạt động xây dựng.
- Xây dựng một môi trường sản xuất kinh doanh xây dựng thuận lợi, công
bằng bình đẳng cho các hoạt động xây dựng.
- Quản lý chặt chẽ các yêu cầu về an toàn, về chất lượng về khai thác sử
dụng, sử dụng đất đai và bảo vệ các lợi ích hợp pháp cho các chủ thể tham gia
hoạt động xây dựng.
- Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các hoạt động xây dựng.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra xử lý kịp thời các vi phạm trật tự xây dựng.
1.2.4. Mục đích và các nguyên tắc quản lý nhà nước về xây dựng
1.2.4.1. Mục đích của quản lý nhà nước về xây dựng
Với vai trò và vị thế của nhà nước trong quản lý xây dựng như đã trình bày
thì mục đích quản lý nhà nước về xây dựng nhằm đạt được các vấn đề sau:
- Đảm bảo cho các hoạt động xây dựng thực hiện đúng đường lối, chủ
trương kế hoạch đã định và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật xây dựng
23
và các văn bản pháp luật khác có liên quan như luật quy hoạch, luật đất đai, môi
trường, luật đấu thầu, luật đầu tư...
- Nâng cao nhận thức của các chủ thể, đặc biệt là nhận thức về pháp luật
xây dựng trong quá trình thực hiện hoạt động xây dựng.
- Tạo điều kiện cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng công trình nhanh
chóng, thuận lợi, hoàn thành tốt mục tiêu của dự án đặt ra.
- Quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của xã hội phục vụ cho các
hoạt động xây dựng.
1.2.4.2. Các nguyên tắc quản lý nhà nước trong xây dựng
Quản lý nhà nước về xây dựng nói riêng và quản lý nhà nước về kinh tế
nói chung trước hết phải phù hợp với các nguyên tắc quản lý nhà nước về mặt
kinh tế đối với toàn bộ hệ thống kinh tế quốc dân, đồng thời quản lý nhà nước đối
với các hoạt động xây dựng còn được cụ thể hóa thành các nguyên tắc riêng
a. Vận dụng các nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế trong đó có hoạt
động xây dựng.
a.1. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ.
- Tất cả quyền lực ở tất cả mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế trong đó có xây
dựng đều thuộc về nhân dân; sự nghiệp phát triển kinh tế là do dân làm chủ của
nhân dân và vì nhân dân.
- Quyền làm chủ của nhân dân phải được cơ quan quyền lực của nhà nước
do nhân dân bầu ra để đại diện cho nhân dân và khuyến khích nhân dân thực hiện
tốt quyền làm chủ đó.
- Sự phát triển kinh tế của quốc gia do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo
là đại diện chân chính cho quyền lợi của giai cấp; dân tộc và nhân dân lao động.
a.2. Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế.
Nguyên tắc này bắt nguồn từ quy luật khách quan của xã hội được vận
dụng để xây dựng nguyên tắc với các nội dung sau:
- Các chủ trương, định hướng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế trong
đó có xây dựng phải đảm bảo thống nhất biện chứng giữa hai mặt: chính trị và
24
kinh tế; chính trị để định hướng, chỉ dẫn hoạt động theo đúng mục tiêu, mục đích
đặt ra, kinh tế là cơ sở vật chất đảm bảo cho các hoạt động đó thành công.
- Vận dụng nguyên tắc này trong cơ chế kinh tế thị trường phải phù hợp,
sáng tạo, không để xảy ra nguy cơ chệch hướng với định hướng xã hội chủ nghĩa
- Phải kết hợp tốt giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng, văn minh và an
toàn xã hội.
- Phải xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa đổi mới hệ thống chính trị với đổi
mới hệ thống kinh tế
a.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý kinh tế.
Nguyên tắc này xuất phát từ luận điểm khoa học là: tập trung để đảm bảo
không phân tán, phát triển vô chính chủ trong quản lý kinh tế và dân chủ để tăng
cường tính chủ động, sáng tạo của toàn xã hội.
Vận dụng nguyên tắc này trong quản lý kinh tế trong đó có xây dựng cần
phải thực hiện tốt các nội dung sau:
+ Sự lãnh đạo tập trung thống nhất của nhà nước phải:
- Bảo đảm các quy định của Hiến pháp và các Bộ luật đã ban hành
- Xây dựng các định hướng; chiến lược; kế hoạch phải đảm bảo sự đầy đủ;
toàn diện; kịp thời.
- Xây dựng luật pháp, cơ chế, chính sách phải coi trọng và xem là khâu đột
phá đầu tiên cho sự đổi mới
- Nhà nước phải xác định và quản lý chặt chẽ các ngành kinh tế mũi nhọn
then chốt của đất nước
+ Thực hiện dân chủ trong quản lý nhà nước về kinh tế phải:
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước với quản trị kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách để xác lập quyền tự chủ kinh
doanh của doanh nghiệp và quyền hạn của cơ quan nhà nước ở các cấp trong
quản lý các hoạt động của doanh nghiệp
25