Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

PHÂN TÍCH các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến sự PHÁT TRIỂN VỮNG MẠNH của các hợp tác xã NÔNG NGHIỆP TIÊU BIỂU ở AN GIANG và TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VỮNG MẠNH CỦA CÁC
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TIÊU BIỂU Ở
AN GIANG VÀ TIỀN GIANG
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S. PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN

NGUYỄN VĂN VŨ AN
Mssv: 4066096
Lớp: Kinh tế học 1Khóa 32

Cần Thơ – 2010


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại học Cần Thơ cùng quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện


luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô
Phan Thị Ngọc Khuyên đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian thực hiện luận văn ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên luận
văn tốt nghiệp không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp quý báu của quý thầy cô để luận văn hoàn chỉnh hơn.
Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Vũ An

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

i

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Văn Vũ An

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

ii

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày … tháng … năm 2010
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

iii

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người hướng dẫn: PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh
 Tên học viên: NGUYỄN VĂN VŨ AN
 Mã số sinh viên: 4066096
 Chuyên ngành: Kinh tế học
Tên đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển vững mạnh của
các hợp tác xã nông nghiệp tiêu biểu ở An Giang và Tiền Giang.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 2010.
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

iv

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 3.1: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA QUA CÁC NĂM
(2005-2008) ------------------------------------------------------------------------------------ 19
Bảng 3.2: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM 2005-2008 ----------------- 21
Bảng 3.3: DIỆN TÍCH CÂY LÂU NĂM QUA CÁC NĂM (2005-2008) ---------- 22
Bảng 3.4: DIỆN TÍCH LÚA QUA CÁC NĂM (2005-2008)-------------------------- 25
Bảng 3.5: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG BẮP 2005-2008 ------------------------------- 26
Bảng 3.6: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG MÍA 2005-2008 ------------------------------- 27

Bảng 3.7: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM 2005-2008-------------------- 28
Bảng 3.8: QUY MÔ LIÊN KẾT TRONG 2 NĂM (2007-2008)------------------- 34
Bảng 3.9: TRÌNH ĐỘ, CHUYÊN MÔN CỦA QUẢN LÝ HTX 2005 – 2007-- 36
Bảng 3.10: PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ---------------------------------------------- 38
Bảng 3.11: PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ 2006-2009-------------------------------- 46
Bảng 4.1: SỐ MẪU ĐIỀU TRA ------------------------------------------------------- 47
Bảng 4.2: CƠ SỞ THÀNH LẬP HTX ------------------------------------------------ 48
Bảng 4.3: THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP ------------------------------------------------ 48
Bảng 4.4: CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA HTX --------------------------- 49
Bảng 4.5: CÁC CÔNG ĐOẠN ĐƯỢC HỢP TÁC HỖ TRỢ ---------------------- 50
Bảng 4.6: MỨC ĐỘ THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN CỦA XÃ VIÊN ------------- 51
Bảng 4.7: QUY MÔ DIỆN TÍCH ------------------------------------------------------ 51
Bảng 4.8: QUY MÔ DỊCH VỤ -------------------------------------------------------- 52
Bảng 4.9: QUY MÔ VỐN GÓP-------------------------------------------------------- 52
Bảng 4.10: NĂNG LỰC VỐN CỦA CÁC HTX ------------------------------------ 54
Bảng 4.11: TÌNH HÌNH CÔNG NỢ -------------------------------------------------- 55
Bảng 4.12: CƠ SỞ VẬT CHẤT-------------------------------------------------------- 56
Bảng 4.13: THÔNG TIN VỀ BAN CHỦ NHIỆM HTX --------------------------- 58
Bảng 4.14: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH ----------------------------- 60
Bảng 4.15: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH DẤU VÀ HẠNG WILCOXON------------ 61
Bảng 4.16: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GAMMA -------------------------------------- 62
Bảng 4.17: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH DẤU VÀ HẠNG WILCOXON------------ 63
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

v

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…


Luận văn tốt nghiệp

Bảng 4.18: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TẦN SỐ -------------------------------------- 64
Bảng 4.19: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T ------------------------------------------------ 65
Bảng 4.20: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MANN-WHITNEY ------------------------- 66
Bảng 4.21: MỐI LIÊN HỆ GIỮA TUỔI VÀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ---- 67
Bảng 4.22: KẾT QUẢ HỒI QUY ------------------------------------------------------ 68

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

vi

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 3.1. BẢN DỒ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG----------------------------16
Hình 3.2. BẢN DỒ HÀNH CHÍNH TỈNH TIỀN GIANG -------------------------22
Hình 3.3: SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ QUA CÁC NĂM (2003-2009) ----------29
Hình 3.4: SỐ LƯỢNG XÃ VIÊN QUA CÁC NĂM (2005-2009) ----------------30
Hình 3.5: DIỆN TÍCH PHỤC VỤ CỦA HTX 2005-2009 -------------------------31
Hình 3.6: QUY MÔ DIỆN TÍCH HTX QUA CÁC NĂM (2005-2009)----------31
Hình 3.7: QUY MÔ DỊCH VỤ CỦA HTX QUA CÁC NĂM (2005-2009) -----32

Hình 3.8: QUY MÔ VỐN GÓP CỦA HTX QUA CÁC NĂM (2005-2009) ----33
Hình 3.9: VỐN GÓP VÀ VỐN HOẠT ĐỘNG 2005-2008 ------------------------34
Hình 3.10: TRÌNH ĐỘ, CHUYÊN MÔN CỦA QUẢN LÝ HTX 2008----------37
Hình 3.11: SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ QUA CÁC NĂM (2005-2009) ---------39
Hình 3.12: HTX THEO HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NĂM 2009 ---------------40
Hình 3.13: SỐ LƯỢNG XÃ VIÊN QUA CÁC NĂM (2005-2010)---------------41
Hình 3.14: QUY MÔ DIỆN TÍCH NĂM 2005 --------------------------------------42
Hình 3.15: QUY MÔ VỐN GÓP QUA CÁC NĂM (2005-2009)-----------------42
Hình 3.16: VỐN GÓP VÀ VỐN HOẠT ĐỘNG 2005-2009-----------------------43
Hình 3.17: TÌNH HÌNH CÔNG NỢ 2005-2009 -------------------------------------43
Hình 3.18: TRÌNH ĐỘ, CHUYÊN MÔN QUẢN LÝ HTX 2005-2009----------45
Hình 4.1: LAO ĐỘNG CỦA HTX ----------------------------------------------------55

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

vii

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

HTX: Hợp tác xã
HTXNN: Hợp tác xã nông nghiệp
UBND: Ủy ban Nhân dân


GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

viii

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

TÓM TẮT


Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
vững mạnh của các hợp tác xã nông nghiệp, phân tích những thuận lợi và khó
khăn mà hợp tác xã phải đối mặt; đề xuất các giải pháp phù hợp để giải quyết các
khó khăn trước mắt và nâng cao khả năng phát triển của các hợp tác xã nông
nghiệp ở An Giang và Tiền Giang. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hợp tác xã
hoạt động đạt hiệu quả chưa cao mặc dù đa số các hợp tác xã sản xuất, kinh
doanh có lãi. Nguyên nhân chủ yếu là do bộ máy quản lý hợp tác xã yếu kém về
mặt trình độ học vấn lẫn chuyên môn, khó khăn trong liên kết đầu vào và tiêu thụ
đầu ra; đặc biệt là khó khăn về sử dụng vốn hoạt động. Bên cạnh đó, dịch vụ của
hợp tác xã chưa thoả mãn và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của xã viên và nông hộ.

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

ix

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An



Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM TẠ ------------------------------------------------------------------------------- i
LỜI CAM ĐOAN --------------------------------------------------------------------------ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP -------------------------------------------iii
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ------------------------- iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG ------------------------------------------------------------------- v
DANH MỤC HÌNH---------------------------------------------------------------------- vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT -----------------------------------------------------------viii
TÓM TẮT ------------------------------------------------------------------------------------------ ix
MỤC LỤC ------------------------------------------------------------------------------------------- x

Chương 1: GIỚI THIỆU-------------------------------------------------------------------1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu----------------------------------------------------------------1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ------------------------------------------------------------------2
1.2.1. Mục tiêu chung ------------------------------------------------------------------2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể -------------------------------------------------------------------2
1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu-----------------------------2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định --------------------------------------------------2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu --------------------------------------------------------------2
1.4. Phạm vi nghiên cứu -------------------------------------------------------------------3
1.4.1. Không gian------------------------------------------------------------------------3
1.4.2. Thời gian --------------------------------------------------------------------------3

1.4.3. Đối tượng nghiên cứu -----------------------------------------------------------3
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ---------------------------3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------5
2.1. Phương pháp luận ---------------------------------------------------------------------5
2.1.1. Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp --------------------------------------------5
2.1.2. Đặc trưng cơ bản của hợp tác xã nông nghiệp -------------------------------5
2.1.3. Mô hình tổ chức của hợp tác xã nông nghiệp --------------------------------7
2.1.4. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp--------------------------------------------7
2.1.5. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp của Nhật Bản và bài học
rút ra cho Việt Nam ------------------------------------------------------------------------8
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

x

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

2.2. Phương pháp nghiên cứu----------------------------------------------------------- 12
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ---------------------------------------- 12
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ------------------------------------------------ 12
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ---------------------------------------------- 13
Chương 3: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở AN GIANG VÀ TIỀN GIANG -------------------- 16
3.1. Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp ở hai tỉnh An Giang và Tiền Giang
3.1.1. Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp ở An Giang------------------- 16
3.1.2. Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp ở Tiền Giang ----------------- 22

3.2. Tình hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở hai tỉnh An Giang và Tiền
Giang --------------------------------------------------------------------------------------- 28
3.2.1. Tình hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở An Giang ---------------- 28
3.2.2. Tình hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Tiền Giang -------------- 39
Chương 4: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN VỮNG MẠNH CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO
MẪU ĐIỀU TRA Ở AN GIANG VÀ TIỀN GIANG ------------------------------- 47
4.1. Thực trạng tình hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp theo mẫu điều tra - 47
4.1.1. Số lượng và quy mô ----------------------------------------------------------- 47
4.1.2. Năng lực nội tại của các HTX ------------------------------------------------ 53
4.2. Kiểm định các giả thuyết và phân tích mối liên hệ của một số biến trong mẫu
điều tra ------------------------------------------------------------------------------------- 61
4.2.1. So sánh mức độ hài lòng khi bán sản phẩm của hộ xã viên trước và sau
khi hợp tác --------------------------------------------------------------------------------- 61
4.2.2. Phân tích mối liên hệ giữa mức độ tập huấn và tiêu chuẩn trong sản xuất
của xã viên--------------------------------------------------------------------------------- 62
4.2.3. So sánh mức độ tin tưởng của người mua đối với sản phẩm của hợp tác
xã và sản phẩm bên ngoài hợp tác xã -------------------------------------------------- 63
4.2.4. Đánh giá lợi ích mang lại từ việc tổ chức sản xuất theo hình thức hợp tác
xã ------------------------------------------------------------------------------------------- 64
4.2.5. So sánh thu nhập bình quân của các hợp tác xã ở An Giang và Tiền
Giang --------------------------------------------------------------------------------------- 65
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

xi

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An



Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

4.2.6. Phân tích mối liên hệ giữa tuổi và trình độ chuyên môn của chủ nhiệm
hợp tác xã---------------------------------------------------------------------------------- 66
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển vững mạnh của các hợp tác xã nông
nghiệp theo mẫu điều tra ---------------------------------------------------------------- 67
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÙ HỢP ĐỂ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở AN GIANG VÀ TIỀN GIANG -------------------- 73
5.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển vững mạnh của các hợp tác
xã nông nghiệp---------------------------------------------------------------------------- 73
5.1.1. Yếu tố vốn, cơ sở vật chất và kỹ thuật canh tác---------------------------- 73
5.1.2. Yếu tố con người --------------------------------------------------------------- 73
5.1.3. Yếu tố liên kết ------------------------------------------------------------------ 74
5.1.4. Yếu tố cơ sở hạ tầng ----------------------------------------------------------- 74
5.1.5. Yếu tố quản lý và giúp đở của chính quyền các cấp ---------------------- 75
5.2. Giải pháp ----------------------------------------------------------------------------- 75
5.2.1. Vốn, cơ sở vật chất, kỹ thuật canh tác--------------------------------------- 75
5.2.2. Yếu tố con người --------------------------------------------------------------- 76
5.2.3. Yếu tố liên kết ------------------------------------------------------------------ 77
5.2.4. Yếu tố cơ sở hạ tầng ----------------------------------------------------------- 77
5.2.5. Quan tâm của chính quyền các cấp ------------------------------------------ 77
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -------------------------------------------- 78
6.1. Kết luận------------------------------------------------------------------------------- 78
6.2. Kiến nghị ----------------------------------------------------------------------------- 79
6.2.1. Đối với hợp tác xã và xã viên------------------------------------------------ 79
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương -------------------------------------------- 79
6.2.3. Đối với nhà nước và các cơ quan quản lý.---------------------------------- 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO--------------------------------------------------------------- 81

PHỤ LỤC -------------------------------------------------------------------------------------------83

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

xii

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Trong thời kì Việt Nam hội nhập kinh tế toàn cầu, thì khả năng cạnh tranh
để bán nông sản với lợi nhuận cao là yếu tố rất quan trọng đối với người nông
dân. Tuy nhiên, để tăng khả năng cạnh tranh thì không thể một người nông dân
cá thể làm được mà cần có nhiều người hợp tác với số lượng sản phẩm lớn, chất
lượng cao, giá thành thấp, kịp thời với khách hàng. Do vậy, việc hình thành các
hợp tác xã (HTX) là rất cần thiết.
Kể từ khi Luật HTX ra đời (3/1996) và chính thức có hiệu lực từ
01/01/1997, HTX kiểu mới phát triển dưới nhiều hình thức, trình độ khác nhau
trong các ngành các lĩnh vực, nhất là trong nông nghiệp, đã đáp ứng một phần
nhu cầu của những người lao động, hộ sản xuất kinh doanh, góp phần quan trọng
vào quá trình phát triển của tỉnh An Giang và Tiền Giang nói riêng và của cả
nước nói chung. Thấy được tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà Nước ta luôn quan
tâm đến sự phát triển của các HTX; cụ thể là trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ IX đã khẳng định “Phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã là vấn
đề hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội”.

Tuy nhiên, các HTX nông nghiệp vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập
như: HTX có qui mô còn nhỏ, cơ sở vật chất thiếu thốn, trình độ kỹ thuật, máy
móc thiết bị lạc hậu, sản phẩm hàng hóa dịch vụ chưa đa dạng, chất lượng chưa
cao, lợi ích kinh tế xã hội của xã viên và người lao động còn thấp. Các HTX
được cũng cố về mặt tổ chức, nhưng chưa thật sự đổi mới về nội dung hoạt động,
khả năng xây dựng và tổ chức thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của ban
quản trị HTX còn yếu. Những hạn chế, yếu kém trên đã kìm hãm quá trình phát
triển và hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp ở hai tỉnh An Giang và
Tiền Giang. Trước tình hình đó, việc nghiên cứu toàn diện về các HTX nông
nghiệp ở tỉnh An Giang và Tiền Giang sau khi chuyển đổi hoạt động theo luật
HTX, để thấy rõ thực trạng, những mâu thuẫn, những tồn tại và phát hiện các yếu
tố ảnh hưởng đến sự phát triển vững mạnh của các HTX nông nghiệp, trên cơ sở
đó đề xuất các giải pháp để các HTX phát triển vững mạnh là hết sức cần thiết và
cấp bách.

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

1

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tôi triển khai nghiên cứu đề tài “Phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển vững mạnh của các hợp tác xã
nông nghiệp tiêu biểu ở An Giang và Tiền Giang.”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung: phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
các hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN); và đề ra một số giải pháp để các HTXNN
ở An Giang và Tiền Giang phát triển vững mạnh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Khái quát chung về hợp tác xã; tính tất yếu của sự tồn tại và



phát triển các HTX trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay. Phân tích,
đánh giá thực trạng hoạt động của các HTXNN trên địa bàn An Giang và Tiền
Giang.


Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng HTX theo mẫu điều tra; phân tích các

yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển vững mạnh của các HTXNN.


Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị phù hợp trên cơ sở xu

hướng vận động của các HTX.
1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định


Giả thuyết 1: mức độ hài lòng về giá bán sản phẩm của các hộ xã viên

trước và sau khi hợp tác là như nhau.



Giả thuyết 2: mức độ tập huấn có liên hệ với tiêu chuẩn trong sản xuất của

xã viên.


Giả thuyết 3: mức độ tin tưởng của người mua đối với sản phẩm của hợp

tác xã và sản phẩm bên ngoài hợp tác xã là như nhau.


Giả thuyết 4: lợi ích mang lại từ việc tổ chức sản xuất theo hình thức hợp

tác xã = 5 (không thay đổi).


Giả thuyết 5: lợi nhuận bình quân của các HTX ở An Giang và Tiền Giang

là giống nhau.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài cần tập trung giải quyết các vấn đề cụ thể sau:
 Các HTXNN thật sự hoạt động có hiệu quả hay không?
 Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của HTXNN?
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

2

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…


Luận văn tốt nghiệp

 Thuận lợi, khó khăn của HTXNN là gì? nguyên nhân là gì?
 Cần có những giải pháp thế nào và kiến nghị ra sao để HTXNN có thể
hoạt động tốt hơn?
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Không gian: nghiên cứu tại địa bàn tỉnh An Giang và Tiền Giang.
1.4.2. Thời gian: số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2004 đến năm 2009.
Thời gian thu số liệu sơ cấp vào đầu tháng 02/2010, phân tích và hoàn thành vào
tháng 04/2010.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: các HTXNN tiêu biểu đang hoạt động trên địa
bàn nghiên cứu (chỉ nghiên cứu các HTX trồng trọt, HTX dịch vụ phục vụ trồng
trọt, không nghiên cứu các HTX thủy sản, HTX chăn nuôi).
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Phát triển kinh tế hợp tác và HTX từ lâu đã nhận được sự quan tâm của
không chỉ giới lãnh đạo mà còn của nhiều chuyên gia, nhiều nhà nghiên cứu
nước ta. Sở dĩ như vậy là vì vấn đề này vừa mang ý nghĩa chính trị, vừa mang ý
nghĩa kinh tế, xã hội sâu sắc. Có thể nói, quá trình phát triển HTX ở nước ta đã
trải qua 2 giai đoạn: giai đoạn trước khi ra đời Luật HTX 1996 và từ 1996 đến
nay. Trong hai giai đoạn đó, có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề kinh tế
hợp tác và HTX. Xét ở khía cạnh ngành nghề hoạt động, các HTX nông nghiệp
được tập trung nghiên cứu nhiều hơn so với các HTX phi nông nghiệp. Xét ở
phạm vi, vấn đề HTX được nghiên cứu trên phạm vi cả nước lẫn ở các địa
phương. Tiêu biểu là các công trình nghiên cứu sau:
 Công trình “Mô hình phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Việt nam”, nhà
xuất bản Nông nghiệp 2005 do GS.TS Hồ Văn Vĩnh, TS Nguyễn quốc Thái thực
hiện là nghiên cứu khá quy mô về cơ sở lý luận cũng nhu thực trạng, từ đó xây
dựng mô hình phát triển HTX trong lĩnh vực nông nghiệp, đồng thời đưa ra các
giải pháp phù hợp và kiến nghị để thực hiện được mô hình đó. Nghiên cứu này

đưa ra dự báo về xu hướng phát triển và mô hình hoạt động của HTX nông
nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020. Tuy nhiên, nghiên cứu này trong bối cảnh
Việt Nam chưa gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) nên nội dung
nghiên cứu cũng như các giải pháp đưa ra chưa gắn với việc thực hiện các yêu
cấu, cam kết của Việt Nam trong quá trình hội nhập.
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

3

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

 Đề tài “ Thực trạng và giải pháp về hợp tác xã nông nghiệp ở An Giang”
do Tô Thiện Hiền thực hiện nghiên cứu. Nghiên cứu này cho thấy tình hình phát
triển HTX nông nghiệp ở An Giang, trên cơ sở đó đưa các một số giải pháp phù
hợp kèm theo các biện pháp thực hiện và tổ chức thực hiện các giải pháp đó. Tuy
nhiên, đề tài sử dụng thống kê mô tả, chưa sử dụng các kiểm định cũng như các
hàm kinh tế lượng trong nghiên cứu.
 Và một số công trình nghiên cứu khác như:
+ Công trình “Tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã ở
Việt Nam” của TS. Chu Tiến Quang và CN. Lê Xuân Quỳnh thuốc Viện Nghiên
cứu quản lý kinh tế trung ương.
+ Công trình “Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã
nông nghiệp ở tỉnh Tiền Giang đến 2015” của CN. Nguyễn Công Bình.
* Các công trình nghiên cứu trên có thể khái quát thành các mảng sau:
 Một là, đưa ra các căn cứ để luận giải cho tính tất yếu của hoạt động hợp

tác và sự tồn tại của mô hình HTX là sự đòi hỏi khách quan, không thể thiếu cho
sự phát triển của xã hội, đặc biệt là trong khu vực nông nghiệp.
 Hai là, Các nghiên cứu đều đánh giá thực trạng hoạt động của HTX trước
và sau quá trình đổi mới, đặc biệt là quá trình chuyển đổi và thành lập HTX theo
luật HTX.
 Ba là, các nghiên cứu đều đưa ra một số giải pháp và kiến nghị phù hợp để
phát triển HTX.
*Điểm mới của đề tài:
Điểm mới so với các nghiên cứu trên là:
(i)

Có sử dụng các loại kiểm định để kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu; sử

dụng hàm hồi quy tuyến tính để cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
vững mạnh của các HTXNN.
(ii) Đề ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp để các HTXNN ở An Giang và
Tiền Giang phát triển vững mạnh trong thời kì hội nhập.

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

4

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp
Theo Luật HTX 1996 ở nước ta: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do
những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp
sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của
các cá nhân và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Khái niệm về HTX được thể hiện đầy đủ tại Điều 1 Luật HTX năm 2003:
HTX là tổ chức kinh tế tập thể của các cá nhân hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung
là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy
định của Luật HTX để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia
HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh
và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp
nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ,
vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật.
Như vậy HTXNN là tổ chức kinh tế tập thể trong nông nghiệp, do nông dân,
hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự
nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật HTX để phát huy sức
mạnh của tập thể và của từng xã viên tham gia HTX nhằm giúp nhau thực hiện
có hiệu quả các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang
trại, kinh tế của các xã viên và kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp,
chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và kinh doanh
các ngành nghề khác ở nông thôn, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp [9, tr.4].
2.1.2. Đặc trưng cơ bản của hợp tác xã nông nghiệp
Mô hình HTXNN kiểu cũ được xây dựng trong thời kỳ cơ chế kế hoạch
hóa tập trung, bao cấp trước đây có các đặc trưng cơ bản là: tập thể hóa toàn bộ
tư liệu sản xuất, không thừa nhận vai trò của kinh tế hộ, phủ nhận vai trò của

kinh tế hàng hóa, tổ chức và hoạt động theo địa giới hành chính, tổ chức sản xuất
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

5

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

tập thể, tập trung, phân phối theo ngày công lao động, thực hiện quá nhiều trách
nhiệm xã hội. Mô hình HTXNN được áp dụng nhất loạt trong cả nước, ít chú ý
đến đặc điểm của từng nơi,...
Thực hiện công cuộc đổi mới, kinh tế HTX nói chung và kinh tế HTXNN
nói riêng ngày càng được đổi mới và phát triển. Từ những tổng kết thực tiễn mô
hình HTX kiểu mới, mô hình HTX kiểu mới có một số đặc trưng cơ bản như sau:
 Hợp tác xã do các thành viên bao gồm cả thể nhân và pháp nhân (người
lao động, hộ gia đình, trang trại, doanh nghiệp nhỏ và vừa,...) cả người có ít vốn
và người có nhiều vốn, có thể góp sức hoặc góp vốn cổ phần xây dựng lên, trên
cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và quản lý dân
chủ. HTX không thủ tiêu tính tự chủ sản xuất, kinh doanh của các thành viên,
làm những gì mà mỗi thành viên không làm được hoặc làm không có hiệu quả để
hỗ trợ cho các thành viên phát triển.
 Hợp tác xã không tập thể hóa mọi tư liệu sản xuất của các thành viên mà
dựa trên sở hữu tập thể và sở hữu của các thành viên. Sở hữu tập thể bao gồm các
loại quỹ không chia, tài sản trước đây được giao lại cho tập thể sử dụng làm tài
sản không chia, những tài sản do quá trình tích lũy của HTX tạo nên.
 Tổ chức và hoạt động của HTX không bị giới hạn bởi quy mô, lĩnh vực và

địa bàn trừ một số lĩnh vực có quy định riêng. HTX hoàn toàn tự chủ trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh và tự chịu trách nhiệm trong cơ chế kinh tế thị trường,
liên doanh, liên kết với các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế.
 Phân biệt rõ chức năng quản lý của ban quản trị với chức năng điều hành
của chủ nhiệm. Chủ nhiệm có thể là xã viên, hoặc người ngoài HTX do ban quản
trị thuê.
 Hình thức phân phối trong HTX vừa theo lao động, vừa theo vốn cổ phần
và theo mức độ tham gia dịch vụ. HTX là một tổ chức kinh tế, hoạt động lấy lợi
ích kinh tế làm chính, bao gồm lợi ích của các thành viên và lợi ích tập thể đồng
thời coi trọng lợi ích xã hội của các thành viên.
 Mô hình HTX linh hoạt, đa dạng về hình thức, phù hợp với đặc điểm của
từng vùng, từng ngành, với nhiều trình độ phát triển, từ thấp đến cao, từ làm dịch
vụ đầu vào, đầu ra phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành viên
(với HTXNN, hộ nông dân, trang trại,...) đến mở mang ngành nghề, vươn lên
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

6

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

kinh doanh tổng hợp và hình thành được các doanh nghiệp của HTX, từ HTX
phát triển thành liên hiệp HTX [9, tr.5-6].
2.1.3. Mô hình tổ chức của hợp tác xã nông nghiệp
Trong nông nghiệp, mô hình HTX linh hoạt, đa dạng về hình thức, phù hợp
với đặc điểm từng vùng, từng địa phương, với nhiều trình độ phát triển từ thấp

đến cao,... Nhìn chung mô hình tổ chức HTXNN cơ bản như sau:
 Mô hình HTX nông nghiệp hỗn hợp vừa trực tiếp sản xuất kinh doanh tập
trung (sản xuất giống, chế biến thức ăn gia súc, ngành nghề,....), vừa hoạt động
dịch vụ hỗ trợ cho hộ gia đình xã viên đối với những khâu, những việc mà từng
hộ xã viên không có điều kiện làm việc hoặc làm không có hiệu quả (dịch vụ
khoa học kỹ thuật, thủy lợi nội đồng, tiêu thụ sản phẩm,...).
 Mô hình HTXNN dịch vụ, đa dạng về quy mô, về hình thức tổ chức hoạt
động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế nông nghiệp nông thôn như dịch vụ đầu
vào, đầu ra của sản xuất nông nghiệp, dịch vụ ngành nghề (điện nước, tiểu thủ
công nghiệp, xây dựng,...), dịch vụ tín dụng, thương mại, tiêu dùng, nông thôn,....
tùy theo nhu cầu của sản xuất và điều kiện của người lao động.
 Mô hình HTXNN sản xuất tập trung kiểu cũ thời kỳ kế hoạch hóa tập
trung.
 Mô hình liên doanh, liên kết hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: HTXNN
liên kết hợp thành HTX có quy mô lớn, liên kết giữa HTXNN với các doanh
nghiệp khác ở mọi thành phần kinh tế trên cơ sở tự nguyện và cùng có lợi. Như
vậy có thể thấy hai loại hình HTX chuyên biệt và tổng hợp có sự chuyển hoá là
xu hướng vận động phát triển ở nước ta hiện nay [13, tr.21-24].
2.1.4. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp
Ở những nước tư bản, kinh tế HTX chỉ là kinh tế phụ song có vai trò đặc
biệt đối với nông dân. HTX giúp đỡ các chủ trang trại nông dân tồn tại trước
những tác động của kinh tế thị trường và ảnh hưỏng của các tổ chức độc quyền
lớn. Do vậy ngoài mục tiêu kinh tế, HTX còn là loại hình kinh tế mang tính chất
xã hội nhân đạo.
Ở những nước nông nghiệp như nước ta thì HTXNN là hình thức kinh tế
tập thể nông dân vì vậy hoạt động của HTXNN có tác động to lớn, tích cực đến
hoạt động sản xuất của hộ nông nghiệp nông dân. Nhờ có hoạt động của HTX
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

7


SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp
được cung cấp kịp thời đầy đủ đảm bảo chất lượng, các khâu sản xuất tiếp theo
được đảm bảo làm cho hiệu quả sản xuất của hộ nông dân được nâng lên.
Thông qua hoạt động dịch vụ vai trò điều tiết của HTXNN được thực hiện,
sản xuất của hộ nông dân được thực hiện theo hướng tập trung, tạo điều kiện hình
thành các vùng sản xuất tập trung chuyên môn hoá. Ví dụ dịch vụ làm đất, dịch
vụ tưới nước, dịch vụ bảo vệ thực vật,… đòi hỏi sản xuất của hộ nông dân phải
được thực hiện thống nhất trên từng cánh đồng và chủng loại giống, về thời vụ
gieo trồng và chăm sóc.
Hợp tác xã là nơi tiếp nhận những trợ giúp của Nhà nước tới hộ nông dân,
vì vậy hoạt động của HTX có vai trò làm cầu nối giữa Nhà nước với hộ nông dân
một cách có hiệu quả trong một số trường hợp, khi có nhiều tổ chức tham gia
hoạt động dịch vụ cho hộ nông dân hoạt động của HTX là đối trọng buộc các đối
tượng phải phục vụ tốt cho nông dân [19, tr.12].
2.1.5. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp của Nhật Bản và bài
học rút ra cho Việt Nam
2.1.5.1. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp của Nhật Bản
Ở Nhật Bản, các hợp tác xã nông nghiệp được tổ chức theo ba cấp: Liên
đoàn toàn quốc hợp tác xã nông nghiệp; liên đoàn hợp tác xã nông nghiệp tỉnh;
hợp tác xã nông nghiệp cơ sở. Các HTXNN cơ sở gồm hai loại: đơn chức năng
và đa chức năng. Từ năm 1961 trở về trước các hợp tác xã đơn chức năng khá
phổ biến. Nhưng từ năm 1961 trở về đây, do chính phủ Nhật Bản khuyến khích

hợp nhất các HTXNN nhỏ thành HTXNN lớn, nên mô hình hoạt động chủ yếu
của HTXNN Nhật Bản hiện nay là đa chức năng. Các HTXNN đa chức năng
chịu trách nhiệm đối với nông dân trên tất cả các lĩnh vực dịch vụ như cung cấp
nông cụ, tín dụng, mặt hàng, giúp nông dân chế biến, tiêu thụ sản phẩm và bảo
hiểm cho hoạt động của nông dân. Có thể thấy ưu nhược điểm của HTXNN Nhật
Bản qua phân tích cơ chế quản lý và chức năng hoạt động của chúng.
Các HTXNN đa chức năng của Nhật bản thường đảm đương các nhiệm vụ
sau:


Cung cấp dịch vụ hướng dẫn nhằm giáo dục, hướng dẫn nông dân trồng

trọt, chăn nuôi có năng suất, hiệu quả cao cũng như giúp họ hoàn thiện kỹ năng
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

8

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

quản lý hoạt động sản xuất. Thông qua các cố vấn của mình, các hợp tác xã nông
nghiệp đã giúp nông dân trong việc lựa chọn chương trình phát triển nông nghiệp
theo khu vực; lập chương trình sản xuất cho nông dân; thống nhất trong nông dân
sử dụng nông cụ và kỹ thuật sản xuất tiên tiến,… Các tổ chức Liên hiệp tỉnh và
Trung ương thường quan tâm đào tạo bồi dưỡng cố vấn cho hợp tác xã nông
nghiệp cơ sở.



Mục tiêu của HTX là giúp nông dân tiêu thụ hàng hoá có lợi nhất. Do đó,

mặc dù các HTXNN là đơn vị hạch toán lấy thu bù chi nhưng các HTX không
đặt lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu mà chủ yếu là trợ giúp nông dân. Các hình
thức giao dịch giữa HTX với nông dân khá linh hoạt. Nông dân có thể ký gửi
hàng hoá cho HTX, HTX sẽ thanh toán cho nông dân theo giá bán thực tế với
một mức phí nhỏ; nông dân cũng có thể gửi HTX bán theo giá họ mong muốn và
HTX lấy hoa hồng; thông thường nông dân ký gửi và thanh toán theo giá cả
thống nhất và hợp lý của HTX.
Để nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng nông sản do HTX tiêu thụ,
HTX đã đề nghị nông dân sản xuất theo kế hoạch với chất lượng và tiêu chuẩn
thống nhất với nhau và ưu tiên bán cho HTX. Về phần mình, HTX định tỷ lệ hoa
hồng thấp. Các HTX tiêu thụ nông sản theo quy mô lớn, không chỉ ở chợ địa
phương mà thông qua liên đoàn tiêu thụ trên toàn quốc với các khách hàng lớn
như xí nghiệp, bệnh viện,… HTX đã mở rộng hệ thống phân phối hàng hoá khá
tốt ở Nhật Bản.


Hợp tác xã cung ứng hàng hoá cho xã viên theo đơn đặt hàng và theo giá

thống nhất và hợp lý. Các HTX đã đạt đến trình độ cung cấp cho mọi xã viên trên
toàn quốc hàng hoá theo giá cả như nhau, nhờ đó giúp cho những người ở các
vùng xa xôi có thể có được hàng hoá mà không chịu cước phí quá đắt. Hàng tiêu
dùng không cần đặt hàng theo kế hoạch trước. Thông thường các HTX nhận đơn
đặt hàng của xã viên, tổng hợp và đặt cho liên hiệp HTX tỉnh, sau đó tỉnh đặt cho
liên hiệp HTX toàn quốc. Đôi khi liên hiệp HTXNN tỉnh hoặc HTXNN cơ sở đặt
hàng trực tiếp cho doanh nghiệp sản xuất. Nhìn chung các liên hiệp HTXNN tỉnh
và Trung ương không phải là cấp quản lý thuần tuý mà là các tổ chức kinh tế, các

trung tâm phân phối và tiêu thụ hàng hoá.

GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

9

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…


Luận văn tốt nghiệp

Hợp tác xã nông nghiệp cung cấp tín dụng cho các xã viên của mình và

nhận tiền gửi của họ với lãi suất thấp. Các khoản vay có phân biệt: cho xã viên
khó khăn vay với lãi suất thấp (có khi chính phủ trợ cấp cho HTX để bù vào phần
lỗ do lãi suất cho vay thấp). HTXNN cũng được phép sử dụng tiền gửi của xã
viên để kinh doanh. Ở Nhật Bản có tổ chức một trung tâm ngân hàng HTXNN để
giúp các HTX quản lý số tín dụng cho tốt. Trung tâm này có thể được quyền cho
các tổ chức kinh tế công nghiệp vay nhằm phục vụ phát triển nông nghiệp.


Hợp tác xã nông nghiệp còn sở hữu các phương tiện sản xuất nông nghiệp

và chế biến nông sản để tạo điều kiện giúp nông dân sử dụng các phương tiện
này hiệu quả nhất, hạn chế sự chi phối của tư nhân. Các loại phương tiện thuộc
sở hữu hợp tác xã thường là: máy cày cỡ lớn, phân xưởng chế biến, máy bơm
nước, máy phân loại, đóng gói nông sản. HTX trực tiếp quản lý việc sử dụng các

tài sản này.


Các hợp tác xã còn là diễn đàn để nông dân kiến nghị Chính phủ các chính

sách hợp lý cũng như tương trợ lẫn nhau giữa các HTX và địa phương.


Ngoài ra, các HTXNN Nhật Bản còn tiến hành các nhiệm vụ giáo dục xã

viên tinh thần hợp tác xã thông qua các tờ báo, phát thanh, hội nghị, đào tạo,
tham quan ở cả ba cấp HTXNN cơ sở, tỉnh và Trung ương.
Như vậy, có thể thấy rằng HTXNN Nhật Bản đã phát triển từ các đơn vị
đơn năng đến ngày nay trở thành các đơn vị đa năng dịch vụ mọi mặt cho cho
nhu cầu của nông dân và tổ chức liên kết qui mô lớn toàn quốc. Một nước công
nghiệp hoá như Nhật Bản, hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp hiệu quả vẫn
là hộ gia đình, do đó HTXNN, một mặt được thành lập để hỗ trợ nông dân, giúp
cho họ vừa nâng cao hiệu quả sản xuất, vừa cải thiện cuộc sống ở nông thôn, mặt
khác vẫn tôn trọng mô hình kinh tế nông hộ và chỉ thay thế hộ nông dân và tư
thương ở khâu nào hợp tác xã tỏ ra có ưu thế hơn hẳn trong tương quan với mục
tiêu hỗ trợ nông dân [2, tr.1-3].
2.1.5. 2. Một số vấn đề và bài học để phát triển hợp tác xã nông nghiệp
ở Việt Nam
Thứ nhất, Để giúp các hộ nông dân cải thiện điều kiện sống và phát triển
sản xuất, cần phải liên kết các hoạt động đầu ra, đầu vào cho họ dưới hình thức
tốt nhất là HTXNN. Bởi vì theo tôn chỉ của hợp tác xã từ trước đến nay thì HTX
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

10


SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

có thể mang đến nhiều điều lợi cho nông dân như:
-

Bán hàng cho nông dân với giá phải chăng, tiện lợi và đảm bảo chất

lượng.
-

Giúp nông dân tiêu thụ hàng hoá dễ dàng, có kế hoạch với chi phí giảm,

giá cả hợp lý, buôn bán văn minh, tiêu chuẩn hoá sản phẩm ở mức cao.
-

Tạo thế cạnh tranh tốt cho nông dân cả khi mua và khi bán hàng hoá.

-

Liên kết nông dân sử dụng hết công suất máy móc, chi phí sản xuất thấp.

-

Đào tạo năng lực tự quản lý, năng lực áp dụng kỹ thuật tiên tiến cho nông


dân.
Tuy nhiên, các giá trị trên chỉ có được khi hợp tác xã thực sự hoạt động
theo nguyên tắc tự lực tự chịu trách nhiệm, quản lý dân chủ, hiệu quả hoạt động
cao, có sự tương trợ lẫn nhau.


Thứ hai, để HTXNN ra đời và phát triển tốt rất cần sự hỗ trợ của Nhà

nước về các mặt: tạo khuôn khổ luật pháp; hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông
thôn nhất là đường giao thông, điện, nước; tuyên truyền, khuyến khích, quảng bá
cho các hợp tác xã. Nhà nước cần giúp đỡ hợp tác xã thực thi kiểm soát bằng các
chế định luật hạn chế ban lãnh đạo hợp tác xã lũng đoạn, trá hình doanh nghiệp
tư nhân dưới lốt HTX để hưởng ưu đãi.


Thứ ba, tiêu thụ được sản phẩm cho hộ nông dân với giá phải chăng và chi

phí thấp chính là sự hỗ trợ đáng giá mà các hộ nông dân Việt Nam đang cần. Để
làm được điều này các HTXNN ở Việt Nam phải đáp ứng được ba điều kiện:
-

Ban quản lý HTX phải có tâm huyết với mục tiêu giúp nông dân làm giàu

hơn là dùng HTX để làm giàu cho cá nhân mình hay để tích luỹ lợi nhuận cho
HTX.
-

Người nông dân hiểu được hợp tác xã chính là tổ chức tự họ giúp họ nên

hợp tác với ban quản lý nhằm thiết lập được chế độ hoạt động tối ưu cho HTX.

-

Chính quyền địa phương không được can thiệp vào công việc của HTX

nhưng phải tạo điều kiện cho các mục tiêu xã hội của HTX có thể thực hiện dễ
dàng nhất.


Thứ tư, HTXNN phải được tổ chức ở những khâu nào mà HTX làm thì tốt

hơn hộ gia đình, tốt hơn tư nhân, thậm chí tốt hơn cả doanh nghiệp Nhà nước. Do
đó lựa chọn khâu nào để HTX làm là hết sức quan trọng. Kinh nghiệm của Nhật
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên

11

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển…

Luận văn tốt nghiệp

Bản chỉ ra rằng bốn khâu: cung ứng vật tư, hàng hoá tiêu dùng, tín dụng tương
hỗ, tiêu thụ sản phẩm và khuyến nông là rất phù hợp với HTX. Nhưng để chiến
thắng tư nhân thì hợp tác xã nên tổ chức theo kiểu đa năng và tuyển chọn người
giỏi làm giám đốc để quản lý, điều hành. Cán bộ là khâu rất quan trọng, có tính
chất quyết định đến sự tồn tại và hiệu quả hoạt động của HTX.



Thứ năm, theo kinh nghiệm của Nhật Bản cần đề cao vấn đề giáo dục đào

tạo nhân lực cho HTX. Các tổ chức Liên hiệp HTX tỉnh, quốc gia đều coi trọng
nhiệm vụ này. Nếu làm tốt nhiệm vụ này thì phong trào HTX sẽ phát triển bền
vững. Chú trọng đào tạo cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ tư vấn cho hợp
tác xã và nông dân. Đặc biệt các HTX cần coi trọng hoạt động khuyến nông, coi
đây là phương tiện cơ bản giúp nông dân vượt khó, xoá nghèo để vươn lên làm
giàu. HTXNN phải coi cải tạo tư tưởng phong cách, lề lối, tập quán sản xuất của
nông dân là mục tiêu của mình thì mới giúp ích nhiều cho nông dân và giúp hộ
nông dân phát triển lực lượng sản xuất để cạnh tranh hiệu quả với nông dân thế
giới trong nền kinh tế toàn cầu và chắc chắn 100% nông dân sẽ trở thành xã viên
của HTX như ở Nhật Bản [2, tr.3-4].
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Cơ sở chọn vùng nghiên cứu bao gồm: (i) địa bàn có nhiều HTXNN khá,
giỏi đang hoạt động , (ii) khả năng tiếp cận. Căn cứ vào các tiêu chí trên, An
Giang và Tiền Giang được chọn làm địa bàn nghiên cứu. Ngoài ra, trên hai địa
bàn này đã và đang phát triển các mô hình HTX kiểu mới theo chủ trương của
Đảng và Nhà nước ta.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Một số công cụ trong phương pháp PRA (phương pháp đánh giá nông thôn
có sự tham gia của cộng đồng) sau đây được sử dụng để thu thập số liệu:
 Nghiên cứu tại bàn: thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu có sẵn như
các báo cáo khoa học, dự án, tham luận qua các hội thảo, hội nghị, báo chí và
Internet. Các thông tin này được tổng hợp và phân tích lại cho phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu.
 Phỏng vấn chuyên sâu: hình thức chọn mẫu phỏng vấn là không ngẫu
nhiên (thuận tiện) căn cứ vào khả năng tiếp cận. Phỏng vấn trực tiếp một số nông
GVHD: Ths. Phan Thị Ngọc Khuyên


12

SVTH: Nguyễn Văn Vũ An


×