Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GA Dai so 8 tiet 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.5 KB, 4 trang )

Giáo án đại số 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
Soạn: 03/02/2009
Giảng: 04/02/2009

§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba
nhân tử bậc nhất)
2. Kỹ năng. Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình
tích
3. GDHS. Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ để tiết kiệm thì giờ.
- Học sinh: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, bảng nhóm, đọc trước bài phương trình tích.
Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (10’) Giải các phương trình sau:
)3 1 7 11
)2( 1) 3 2
3x 2 2 1
)
2 3
a x x
b x x
x
c
+ = −
+ = +
− +


=
Đáp án: a) x = 3 , S = {3} 3đ
b) Vơ nghiệm , S =


c) x = 8/5 4đ
Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém
8A
8B
3. Bài mới.
NVĐ Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x
2
+ 5x ( Kq: x(x+5) )
b) 2x(x
2
– 1) – (x
2
– 1) ( Kq: (x – 1)(x + 1)(2x - 1) )
c) P(x) = (x
2
– 1) + (x + 1)(x – 2) (Kq: (x +1)(2x -3)
Để giải một phương trình, lại phải giải nhiều phương trình . Sao thế nhỉ?
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’ Hoạt động 1. “Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải”. 1. Phương trình tích và
cách giải.
- GV giới thiệu phương trình tích.
- GV: “Hãy nhận dạng các phương trình
sau:
a) x(5 + x) = 0

b) (2x – 1) (x + 3) (x + 9) = 0”
- HS trao đổi nhóm và trả
lời.
1.KN
Phương trình tích là
phương trình có dạng
A(x)B(x)C(x)… = 0.
Ví dụ 1 x(5 – x) = 0
(2x – 1) (x + 3) (x + 9) = 0
là các phương trình tích.
1
Tuần : 22
Tiết : 45
Giaùo aùn ñaïi soá 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
- GV: yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ
về phương trình tích.
- Để giải các phương trình dạng tích
trước hết ta giải quyết ?2
(?) Một tích bằng 0 khi nào? (-) một tích bằng 0 khi trong
một tích có thừa số
- Yêu cầu hs đọc sách ?2
(?) Đối với phương trình thì x(5+x) = 0
khi nào?
bằng 0.
(-) Trong một tích, nếu có
một thừa số bằng 0 thì tích
bằng 0, ngược lại, nếu tích
bằng 0 thì ít nhất một trong
các thừa số của tích bằng 0.

ab = 0

a = 0 hoặc b = 0
với a, b là hai số
- GV: Giải phương trình:
a) x(5 + x) = 0;
GV cùng HS giải quyết.
b) (2x – 1) (x + 3) (x + 9) = 0
- HS trao đổi nhóm về
hướng giải, sau đó làm việc
cá nhân.
- Một HS lên bảng trình
bày.
2x - 1 = 0

x = ½
x + 3 = 0

x = -3
x + 9 = 0

x = - 9
Vậy S = { ½ ; - 3; -9}
Ví dụ 2 Giải phương trình
x(x + 5) = 0
Ta có: x(x + 5) = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 5 = 0
a) x = 0
b) x + 5 = 0 ⇔ x = -5
Tập nghiệm của phương

trình S = {0; -5}
- GV: “Muốn giải phương trình có dạng
A(x)B(x) = 0 ta làm như thế nào?”.
Nhấn mạnh.
Muốn giải phương trình A(x) B(x) = 0 ta
giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0
rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
- HS trao đổi nhóm, đại diện
nh`óm lên trình bày.
2. CG.
A(x) B(x) = 0

A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
15’ Hoạt động 2. Áp dụng 2. Áp dụng
GV treo Bảng phụ đề bài tập
- GV: yêu cầu HS nêu hướng giải mỗi
phương trình trước khi giải, cho HS nhận
xét và GV kết luận chọn phương án.
- HS nêu hướng giải mỗi
phương trình, các HS khác
nhận xét.
Giải các phương trình
a) 2x(x – 3) +5(x – 3) = 0
-Giải phương trình
2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
⇔ (x – 3) (2x + 5) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 =
0
- Đối với HS yếu kếm yêu cầu giải thích
rõ các bước biến đổi tương đương.

- HS kết luận tập nghiệm
S = {3;
2
5

}
a) x – 3 = 0 ⇔ x = 3
b) 2x + 5 = 0 ⇔ x =
2
5

(?) Làm thế nào để đưa phương trình trên
về dạng tích?
(-)Ta phải chuyển tất cả các
hạng tử sang vế trái, khi đó
vế phải bằng 0, rút gọn rồi
phân tích vế trái thành nhân
b)
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
2
Giaùo aùn ñaïi soá 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
GV hướng dẫn HS biến đổi và giải
Yêu cầu hs đọc sách
tử. Sau đó giải phương trình
tích và kết luận.

HS kết luận tập nghiệm
S = {0; -2,5}
⇔ (x + 1)(x + 4)- (2 – x)(2 +

x) = 0
⇔ 2x
2
+ 5x = 0
⇔x(2x + 5) = 0
⇔x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
⇔ x = 0 hoặc x = - 2,5.
Nhận xét (sgk)
- GV: cho HS thực hiện ?3
- Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực
hiện ?4 (có thể thay bởi bài x
3
+ 2x
2
+ x =
0).
- Trước khi giải, GV cho HS nhận dạng
phương trình, suy nghĩ và nêu hướng giải.
GV nên dự kiến trường hợp HS chia 2 vế
của phương trình cho x.
- HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi ở nhóm.
Ví dụ 2:
-Giải phương trình:
x
3
+ 2x
2
+ x = 0
Ta có:

x
3
+ 2x
2
+ x = 0
⇔ x(x
2
+ 2x + 1) = 0
⇔ x(x + 1)
2
= 0
⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0.
Phương trình
x
3
+ 2x
2
+ x = 0 không có
dạng ax + b = 0; do đó ta
tìm cách phân tích vế trái
thành nhân tử.
a) x = 0
b) x + 1 = 0 ⇔ x = -1
P.trình có 2 nghiệm: x = 0;
x = -1.
Tập nghiệm của phương
trình:
S = {0; -1}
7’ Hoạt động 3.Củng cố
HS làm bài tập

21c; 22b; 22c. GV: lưu ý sửa chữa những
thiếu sót của HS.
- HS làm việc cá nhân, sau
đó trao đổi kết quả ở nhóm.
Ba HS lần lượt lên bảng
giải.
Bài tập 21c
(4x + 2) (x
2
+ 1) = 0
⇔ 4x + 2 = 0
hoặc x
2
+ 1 = 0
a) 4x + 2 = 0
⇔ 4x =-2⇔ x =
2
1

b) x
2
+ 1 > 0 ∀x∈R
Kết luận: phương trình có
một nghiệm x =
2
1

4. Hướng dẫn về nhà. 2’
- Đọc lại sgk và các ví dụ đã giải.
- Học thuộc bài và làm bài tập 21b; 21d;22, 23; 24; 25(SGK)

- Hướng dẫn. 22 dùng hằng đẳng thức
- Chuẩn bị tiết sau: soạn các bài tập phần luyện tập, ôn lại các hằng đẳng thức.
3
Giaùo aùn ñaïi soá 8 Đặ ng Tr ườ ng Giang
IV RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×