2/22/2017
Nội dung
1.Đáp ứng miễn dịch ( Ag - Ab )
2.Dị ứng thuốc
3.Biểu hiện lâm sàng
4.Các loại dị ứng (Type I,II,III,IV)
5.Điều trị dị ứng thuốc
1
2/22/2017
1. Đáp ứng miễn dịch
1. Đáp ứng miễn dịch
2
2/22/2017
1.1 Phân loại
1.2 Đường xâm nhập của các tác nhân
3
2/22/2017
1.3. Kháng nguyên - Kháng thể
1.3. Kháng nguyên - Kháng thể
4
2/22/2017
1.3. Kháng nguyên - Kháng thể
5
2/22/2017
1.3. Kháng nguyên - Kháng thể
6
2/22/2017
2. Dị ứng thuốc
2. Dị ứng thuốc
7
2/22/2017
2. Dị ứng thuốc
Tần suất thuốc gây dị ứng (VN)
Cơ chế gây DƯ của Benzylpenicillenic acid
8
2/22/2017
Đặc điểm của dị ứng thuốc
Tỷ lệ rất thấp
Không liên quan đến tác dụng dược lý
Không phụ thuộc vào liều
Hiếm khi xuất hiện lần đầu
Phản ứng chéo (cross reactivity)
Tăng bạch cầu ưa acid
Chuyên biệt với một số loại thuốc
Phản ứng biến mất khi ngưng thuốc
Nguyên nhân làm tăng bạch cầu ưa acid
Suy thượng thận (Adison)
Eczema
Hen suyễn
Viêm đường tiêu hóa (Eosinophilic gastroenteritis)
Nhiễm ký sinh trùng
9
2/22/2017
Yếu tố nguy cơ
Tỷ lệ rất thấp
Không liên quan đến tác dụng dược lý
Không phụ thuộc vào liều
Hiếm khi xuất hiện lần đầu
Phản ứng chéo (cross reactivity)
Tăng bạch cầu ưa acid
Chuyên biệt với một số loại thuốc
Phản ứng biến mất khi ngưng thuốc
Yếu tố nguy cơ dị ứng thuốc
10
2/22/2017
3. Biểu hiện lâm sàng
Tổng thể
Các cơ quan
Tác động tổng thể
(multisystem involvement)
Sốc phản vệ
Bệnh huyết thanh
Sốt do thuốc
Tự miễn do thuốc
Viêm mạch
anaphylaxis
Penicillin, sản phẩm từ máu,
hormon polypeptid, vaccin,
dextran
serum sickness Sulfonamides, hydantoines,
hydantoines, penicillines,
cephalosporines
drug fever
Methyldopa, procainamide,
phenytoin, barbituric, quinidin,
kháng sinh
drug-induced
Hydralazine, procainamide,
autoimmunity
isoniazid, methyldopa
vasculitis
Allopurinol, -lactam,
sulfonamides,
11
2/22/2017
Tác động trên các cơ quan
(organ involvement)
Tác động trên các cơ quan (organ involvement)
• Trên da
Mày đay
• Hô hấp
Hen suyễn
• Huyết học
Tăng bạch cầu ưa acid
• Trên gan
Viêm gan, ứ mật
• Trên thận
Viêm cầu thận
• Trên tế bào lympho
U bạch huyết
4. Các loại dị ứng (Type I,II,III,IV)
12
2/22/2017
4. Các loại dị ứng (Type I,II,III,IV)
4.1. Type I
13
2/22/2017
4.1. Type I
4.1. Type I
14
2/22/2017
4.1. Type I
4.1. Type I
15
2/22/2017
4.2. Type II
4.2. Vd: Truyền máu
16
2/22/2017
4.2. Vd: Truyền máu
• Tiêu huyết / trẻ sơ sinh (Rh)
4.3. Type III
17
2/22/2017
4.3. Type IV
18
2/22/2017
5. Điều trị
HD CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG
(Quyết định số 3942/QĐ-BYT, 02/10/2014)
5. Phòng ngừa & Điều trị
Chẩn đoán xác định : Dựa vào LS
• Chẩn đoán sốc phản vệ khi có biểu hiện của
1 trong 3 tiêu chuẩn
19
2/22/2017
Chẩn đoán xác định
Phản vệ & “giả phản vệ”
Aanaphylaxis (Richet &Potier 1901)
• Anaphylaxis là phản ứng dị ứng Type 1, do hậu quả của
tình trạng tái tiếp xúc với một dị nguyên THÔNG QUA
đáp ứng trung gian IgE.
• Giả phản vệ “anaphylactoid” là phản ứng dị ứng có hậu
quả tương tự phản ứng phản vệ nhưng khác về cơ chế
giải phóng các chất trung gian hóa học (giải phóng trực
tiếp, KHÔNG QUA trung gian IgE)
20
2/22/2017
Phản vệ & “giả phản vệ”
Aanaphylaxis (WAO- Tổ chức dị ứng TG )
Sốc phản vệ là một phản ứng quá mẫn có nguy cơ đe dọa mạng
sống, liên quan đến việc phóng thích các chất trung gian từ tế bào
mast, tb ưa kiềm.
Sốc phản vệ được biểu hiện bởi một số dấu hiệu và triệu chứng,
riêng lẻ hoặc kết hợp, xảy ra trong vòng vài phút, hoặc cho đến một
vài giờ, sau khi tiếp xúc với một tác nhân kích thích. Có thể ở các
mức độ từ nhẹ, trung bình đến nặng, hoặc rất nặng.
(Hầu hết các trường hợp đều nhẹ nhưng bất kỳ phản ứng phản vệ
cũng có nguy cơ đe dọa tính mạng).
Sốc phản vệ thường xảy ra rất nhanh, đạt mức độ đỉnh trong vòng
5-30 phút, và hiếm khi, xuất hiện trong vài ngày.
Phản vệ & “giả phản vệ”
Aanaphylaxis (WAO- Tổ chức dị ứng TG )
Sốc phản vệ là một phản ứng quá mẫn có nguy cơ đe dọa mạng
sống, liên quan đến việc phóng thích các chất trung gian từ tế bào
mast, tb ưa kiềm.
Sốc phản vệ được biểu hiện bởi một số dấu hiệu và triệu chứng,
riêng lẻ hoặc kết hợp, xảy ra trong vòng vài phút, hoặc cho đến một
vài giờ, sau khi tiếp xúc với một tác nhân kích thích. Có thể ở các
mức độ từ nhẹ, trung bình đến nặng, hoặc rất nặng.
(Hầu hết các trường hợp đều nhẹ nhưng bất kỳ phản ứng phản vệ
cũng có nguy cơ đe dọa tính mạng).
Sốc phản vệ thường xảy ra rất nhanh, đạt mức độ đỉnh trong vòng
5-30 phút, và hiếm khi, xuất hiện trong vài ngày.
21
2/22/2017
Phản vệ & “giả phản vệ”
5. Phòng ngừa & Điều trị
Chẩn đoán xác định: Dựa vào cận LS
Đối với SPV:
Định lượng nồng độ tryptase huyết thanh (từ 2 - 4 giờ sau khi
SPV). Việc định lượng nồng độ tryptase đặc biệt quan trọng
nếu nghi ngờ SPV trong quá trình gây mê, khi đó SPV có thể
gây nên ngừng tim và không có các triệu chứng ở da.
Đối với những phản ứng dị ứng khác:
CTM: có thể thấy bạch cầu lympho và bạch cầu ưa acid
Sinh hóa: ALT, AST, ALP và GGT: phát hiện tổn thương gan
22
2/22/2017
Vd: NSAIDs & Giả phản vệ
Dị ứng chéo (Cross-sensitivity)
23
2/22/2017
Dị ứng chéo (Cross-sensitivity)
Dị ứng chéo (Cross-sensitivity)
24
2/22/2017
Dị ứng chéo (Cross-sensitivity)
5. Điều trị
25