Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

lNghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.15 KB, 112 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THẢO TRANG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THẢO TRANG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 60.31.03.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Tùng

Đà Nẵng - Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Thảo Trang


MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 4
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................................................................3
6.1. Về mặt lý thuyết.......................................................................................................................................3
6.2. Về mặt thực tiễn.......................................................................................................................................4
7. Kết cấu của đề tài........................................................................................................................................4
8. Tổng quan tình hình nghiên cứu.................................................................................................................5
8.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước............................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................... 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...........9

1.1. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP.............................................................................................9
1.1.1. Khái niệm hiệu quả...................................................................................................................... 9
1.1.2. Khái niệm tài chính doanh nghiệp.............................................................................................. 12
1.1.3. Khái niệm hiệu quả tài chính...................................................................................................... 14
1.1.4. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính của doanh nghiệp..............................................................17
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP.....................................19
1.2.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................................................... 19
1.2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................................................................ 21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 27
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................. 27
2.1. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................27
2.1.1. Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM............................................................................................ 27
2.1.2. Điều kiện để niêm yết cố phiếu trên thị trường giao dịch chứng khoán Tp. HCM........................29


2.1.3. Dữ liệu cho nghiên cứu.............................................................................................................. 30
2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU:......................................................................................................................31
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP. HCM...............................................................................32
2.4. THIẾT LẬP DẠNG HÀM NGHIÊN CỨU.....................................................................................................34
2.5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.....................................................................................................................35
2.5.1. Tính thanh khoản (LIQ)............................................................................................................... 35
2.5.2. Quy mô doanh nghiệp (SIZE)...................................................................................................... 35
2.5.3. Đòn bẩy tài chính (DFL).............................................................................................................. 36
2.5.4. Thời gian hoạt động (AGE).......................................................................................................... 36
2.5.5. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GROWTH)....................................................................................... 36
2.5.6. Lạm phát (INL)............................................................................................................................ 37
2.5.7. Yếu tố kiểm soát ngành (INDUS1, INDUS2).................................................................................37
2.6. CÔNG CỤ XỬ LÝ THỐNG KÊ VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU....................................................38

2.6.1. Công cụ xử lý thống kê............................................................................................................... 38
2.6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................................................. 38
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................................................... 40
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................. 41
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................................................ 41
3.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ...................................................................................................................................41
3.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu........................................................................................ 41
3.1.2. Hệ số Tobin’s Q........................................................................................................................... 45
3.1.3. Đòn bẩy tài chính....................................................................................................................... 48
3.1.4. Tính thanh khoản....................................................................................................................... 51
3.1.5. Quy mô doanh nghiệp................................................................................................................ 54
3.1.6. Số năm hoạt động của doanh nghiệp......................................................................................... 57
3.1.7. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và lạm phát...................................................................................... 59
3.2. KIỂM TRA SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP.........................................................................60
3.3. KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP. HCM GIAI ĐOẠN 2013 – 2015........................................61
3.3.1. Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) của
các doanh nghiệp niêm yết tại sàn chứng khoán Tp. HCM giai đoạn 2013 – 2015.................................61
3.3.2. Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số Tobin’s Q của các doanh nghiệp niêm yết
trên sàn chứng khoán Tp. HCM giai đoạn 2013 – 2015.........................................................................63
3.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG........................................................................................66
3.4.1. Nhân tố tính thanh khoản (Liquidity).......................................................................................... 66
3.4.3. Nhân tố đòn bẩy tài chính (DFL)................................................................................................. 67
3.4.4. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp (Age).............................................................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................................................... 69


4.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020...............70
4.1.1. Quan điểm phát triển................................................................................................................. 70
4.1.2. Mục tiêu..................................................................................................................................... 70

4.2. HÀM Ý NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH..............................................................................................................................72
4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TP. HCM...............................................................................................................77
4.3.1. Thay đổi tư duy của nhà quản lý................................................................................................. 77
4.3.2. Nâng cao khả năng thanh khoản của doanh nghiệp....................................................................78
4.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM...........................................................................................................................79
TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................................................................... 81
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 82
PHỤ LỤC................................................................................................................................................. 84
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ KIỂM TRA HỆ SỐ PHÓNG ĐẠI PHƯƠNG SAI VIF..........................................................84
PHỤ LỤC 2: MÔ HÌNH OLS (HỆ SỐ ROE)........................................................................................................85
PHỤ LỤC 3: MÔ HÌNH REM (HỆ SỐ ROE).......................................................................................................86
PHỤ LỤC 4: MÔ HÌNH FEM (HỆ SỐ ROE).......................................................................................................87
PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH HAUSMAN (HỆ SỐ ROE)..........................................................................................88
PHỤ LỤC 6: MÔ HÌNH OLS (HỆ SỐ TOBIN’S Q)..............................................................................................89
PHỤ LỤC 7: MÔ HÌNH REM (HỆ SỐ TOBIN’S Q).............................................................................................90
PHỤ LỤC 8: MÔ HÌNH FEM (HỆ SỐ TOBIN’S Q).............................................................................................91
PHỤ LỤC 9: KIỂM ĐỊNH HAUSMAN (HỆ SỐ TOBIN’S Q)................................................................................92
PHỤ LỤC 10: DANH SÁCH CÁC DN TRONG NGHIÊN CỨU..............................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................. 95
[15].Demirhan H.G. và Waseem A. (2014), “Factors affecting the financial performance of the firm during
the financial crisis: evidence from Turkey”, Strategic Research Journal, 5 (1), 65-80..................................96


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính


CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ĐVT

: Đơn vị tính

TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
VCSH

: Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng

Tên bảng

2.1.

Giải thích các biến trong mô hình


3.1.

Thống kê mô tả tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

3.2.

Thống kê tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu theo năm

3.3.

Thống kê tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu theo ngành

3.4.

Thống kê mô tả hệ số Tobin’s Q

Trang
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:

Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not


Số hiệu
bảng

Tên bảng

3.5.

Thống kê hệ số Tobin’s Q theo năm

3.6.

Thống kê hệ số Tobin’s Q theo ngành


3.7.

Thống kê mô tả đòn bẩy tài chính

3.8.

Thống kê đòn bẩy tài chính theo năm

3.9.

Thống kê đòn bẩy tài chính theo ngành

Trang
found
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce

source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not


Số hiệu
bảng

Tên bảng

3.10.

Thống kê mô tả tính thanh khoản

3.11.

Thống kê tính thanh khoản theo năm

3.12.


Thống kê tính thanh khoản theo ngành

3.13.

Thống kê mô tả quy mô DN

3.14.

Thống kê quy mô DN theo năm

Trang
found
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not

found
Error:
Referen
ce
source
not
found
Error:
Referen
ce
source
not


Số hiệu
bảng

3.15.

3.16.

3.17.

3.18.

3.19.

Tên bảng

Trang


found
Error:
Referen
ce
Thống kê mô tả quy mô theo ngành
source
not
found
Error:
Referen
ce
Thống kê mô tả số năm hoạt động của DN
source
not
found
Error:
Referen
ce
Thống kê mô tả số năm hoạt động của DN theo ngành
source
not
found
Error:
Referen
ce
Kết quả ma trận hệ số tương quan giữa các cặp biến
source
not
found

Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng các nhân tố Error:
ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Referen
các các DN niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM giai
ce
đoạn 2013 – 2015
source
not


Số hiệu
bảng

3.20.

Tên bảng

Trang

Error:
Referen
Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng các nhân tố
ce
ảnh hưởng đến hệ số Tobin’s Q của các các DN niêm yết
source
trên sàn chứng khoán Tp. HCM giai đoạn 2013 – 2015
not
found

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

biểu đồ

3.1.

3.2.

3.3.

3.4.

Tên đồ

Trang

Error:
Referen
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu theo ngành qua
ce
các năm nghiên cứu
source
not
found
Error:
Referen
ce
Hệ số Tobin’s Q theo ngành qua các năm nghiên cứu
source
not
found
Error:

Referen
ce
Đòn bẩy tài chính theo ngành qua các năm nghiên cứu
source
not
found
Tính thanh khoản theo ngành qua các năm nghiên cứu
Error:


Số hiệu
biểu đồ

3.5.

3.6.

3.7.

Tên đồ

Trang

Error:
Referen
ce
Quy mô DN theo ngành qua các năm nghiên cứu
source
not
found

Error:
Referen
Số năm hoạt động của DN theo ngành qua các năm
ce
nghiên cứu
source
not
found
Error:
Referen
ce
Tốc độ tăng trưởng kinh tế và lạm phát
source
not
found



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả tài chính có vai trò quan trọng mang tính sống còn trong quá
trình sản xuất và kinh doanh của DN vì đây là biểu trưng cho hiệu quả của
việc huy động, sử dụng và quản lý vốn trong DN (Trương Bá Thanh và Trần
Đình Khôi Nguyên, 2001). Đặc biệt, điều đó càng đúng trong bối cảnh Việt
Nam hội nhập với thế giới tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh bởi vì các DN trong
nước không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn cạnh tranh với các DN nước
ngoài. Thật vậy, muốn tồn tại, phát triển và khẳng định được vị trí của mình,
DN cần phải không ngừng tìm cách tối ưu hóa chi phí nhưng vẫn đảm bảo

được nguồn đầu ra để có được lợi nhuận cao nhất và đem lại lợi ích cho người
tiêu dùng và cộng đồng. Để đạt được điều đó, DN luôn phải quan tâm đến
hiệu quả tài chính vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Mặt khác, các DN niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam thường là
các DN lớn nên việc phân tích hiệu quả tài chính của các DN này có vai trò
quan trọng trong công tác quản trị. Đó cũng là cơ sở để các nhà quản trị đưa
ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn như quyết định đầu tư, tài trợ, phân
phối cổ tức, phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh đối ngoại
cũng như quyết định tiền lương, tiền thưởng nhằm đạt được mục tiêu đề ra là
tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu DN. Thông tin của DN nay được tiếp cận dễ
dàng hơn để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả và tiềm năng phát triển cho
mục đích đầu tư và chiến lược dài hạn của mình.
Thực tế, có nhiều DN niêm yết lớn được loạt vào top các DN niêm yết
kinh doanh hiệu quả nhất Châu Á như Vinamilk, PV Gas… nhưng từ đầu năm
2017 đến nay đã có 4 cổ phiếu bị hủy niêm yết bắt buộc do lợi nhuận sau thuế
sau kiểm toán âm trong 3 năm liên tiếp và hàng chục cổ phiếu khác đang


2

đứng trước nguy cơ phải rời sàn. Do đó, các DN niêm yết cần phải nâng cao
hiệu quả tài chính DN để đảm bảo sự tồn tại và phát triển trên thị trường.
Từ các phân tích trên, một câu hỏi đặt ra là các nhân tố nào thực sự ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính của DN và các giải pháp khả thi nào có thể cải
thiện hiệu qủa tài chính của DN. Để trả hỏi câu hỏi này, tác giả đã chọn đề tài
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các công
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu gồm 2 mục tiêu chính:

Thứ nhất, tìm ra các nhân tố thật sự ảnh hưởng đến đến hiệu quả tài
chính của các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. HCM giai đoạn
2013 – 2015 thông qua mô hình kinh tế lượng.
Thứ hai, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị cho cơ quan chức năng,
cho chủ DN nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của các DN niêm yết trên thị
trường chứng khoán Tp. HCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các
DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. HCM ?
Thứ hai, cần có những giải pháp nào để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động tài chính của các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. HCM
trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả tài chính của các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về thời gian: dữ liệu dùng trong nghiên cứu giới hạn trong năm
3 năm từ năm 2013 đến năm 2015.


3

- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sử dụng số liệu dựa trên báo cáo
tài chính của 60 DN được lựa chọn ngẫu nhiên trên Sàn giao dịch chứng
khoán Tp.HCM vì vậy tổng số quan sát cho nghiên cứu này là 180 quan sát.
Đây là những DN có đủ điều kiện tham gia thị trường chứng khoán theo quy
định của Ủy ban chứng khoán và có đầy đủ thông tin phục vụ nghiên cứu. Tuy
nhiên có 2 DN chỉ vừa niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM
những năm gần đây nên sẽ bị loại ra khỏi nghiên cứu để đảm bảo tính chính
xác của bộ dữ liệu (CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (NVL) niêm yết

ngày 28.12.2016, CTCP Tổng DN Việt Thắng (TVT) 17.07.2017). Ngoài ra,
nghiên cứu còn sử dụng các số liệu vĩ mô được thu thập từ báo cáo thường
niên của Tổng Cục Thống kê Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh để
phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả tài chính và của các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính của các DN niêm yết trên thị trường chứng
khoán Tp. HCM.
Phương pháp định lượng: Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng mô hình
ảnh hưởng cố định (Fixed Effect Model – FEM) và tác động ngẫu nhiên
(Random Effect Model – REM). Từ đó, kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp
và tiến hành phân tích kết quả.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Về mặt lý thuyết
Tổng quan và chọn lọc các lý thuyết về hiệu quả tài chính, các nghiên
cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính để xây dựng mô
hình lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính cho các DN niêm
yết trên thị trường chứng khoán Tp.HCM.


4

6.2. Về mặt thực tiễn
Thứ nhất, cùng với một số ít nghiên cứu về hiệu quả tài chính của DN ở
các nước đang phát triển, đề tài nghiên cứu này đã đóng góp một bằng chứng
thực nghiệm về vấn đề tương tự tại các DN niêm yết tại Việt Nam, một nước
đang phát triển.
Thứ hai, đề tài nghiên cứu kết hợp và chọn lọc từ các lý thuyết, các
nghiên cứu trong và ngoài nước để xây dựng và kiểm định mô hình theo
hướng đa chiều và hiệu quả nhất trong điều kiện tại Việt Nam. Kết quả cho

thấy có 4 nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các DN niêm yết trên thị
trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh tại Việt Nam. Trong đó, bên cạnh kết
quả nghiên cứu trước, đề tài nghiên cứu này đã bổ sung thêm các nhân tố liên
quan đến yếu tố ngành và môi trường vĩ mô nhưng kết quả chưa tìm thấy mối
tương quan nào với hiệu quả tài chính của DN.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu giúp các nhà hoạch định chính sách, các chủ
DN có một nguồn tham khảo đáng tin cậy về hiệu quả tài chính của các DN
niêm yết tại Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
tài chính của các DN này.
7. Kết cấu của đề tài
Kết cẩu của đề tài gồm: Phần mở đầu, 4 chương, phần kết luận và danh
mục tài liệu tham khảo.
Phần mở đầu: trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
nêu ra các đối tượng nghiên cứu, tổng quan tình hình nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu về không gian và thời gian, phương pháp sử dụng để nghiên cứu,
ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài và giới thiệu kết cấu đề tài.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính và các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả tài chính của DN:


5

Hệ thống hóa cơ sở lý luận dựa trên việc tham khảo và tổng hợp các lý
thuyết về hiệu quả tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính và
các nghiên cứu trước đây làm nền tảng thực hiện xây dựng giả thiết nghiên
cứu, xây dựng và phân tích mô hình nghiên cứu cho chương tiếp theo.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý thuyết đã được hệ thống trong chương trước, phần này
xây dựng các giả thiết nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu thông qua cách chọn
mẫu và xây dựng mô hình, nêu ra các kỹ thuật được sử dụng để ước lượng mô

hình.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Từ mô hình nghiên cứu đã được xây dựng ở chương trước, trình bày các
kết quả mô tả thống kê, kiểm định các giả thiết của mô hình nghiên cứu và
phân tích kết quả từ mô hình nghiên cứu.
Chương 4: Hàm ý chính sách
Nêu được những đóng góp của luận văn và một số kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả tài chính đối với các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán
Tp. HCM.
Phần kết luận: Tóm tắt lại toàn luận văn
8. Tổng quan tình hình nghiên cứu
8.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trong nhiều thập kỷ qua, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu nhằm xác
định cụ thể những nhân tố nào thật sự tác động đến đến hiệu quả tài chính của
các DN. Sau đây, tác giả xin tóm tắt một số nghiên cứu tiêu biểu.
Demerhan và Waseem Anwar (2014) thực hiện nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của 140 DN sản xuất ở Borsa Istanbul trong
giai đoạn khủng hoảng tài chính năm 2008. Cụ thể, nghiên cứu đã xem xét
ảnh hưởng của 4 nhân tố: tính thanh khoản (Liquidity), lợi nhuận


6

(Profitability), hiệu quả quản lý tài sản (Asset Management Efficiency) và
đòn bẩy tài chính (Financial Leverage) đến hiệu quả tài chính được đại diện
bởi chỉ số tỷ số giá thị trường của cổ phiếu trên giá trị sổ sách của cổ phiếu
(M/B). Kết quả cho thấy tính thanh khoản của DN ảnh hưởng đến hiệu quả tài
chính một cách tích cực trong khi đó lực đòn bẩy cao ảnh hưởng không tốt
đến hiệu suất của DN trong thời gian khủng hoảng .
Một nghiên cứu khác của Maleya M.O. và Muturi W. (2013) đã sử dụng

mẫu gồm 29 DN niêm yết (không kể các ngân hàng và DN bảo hiểm). Thông
qua mô hình hồi quy đa biến, tác giả cũng đã chỉ ra được 4 nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả tài chính được đại diện bởi chỉ số lợi nhuận trên tài sản (ROA).
Cụ thể, nghiên cứu cho thấy đòn bẩy có ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đến kết
quả tài chính. Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý là mức độ đòn bẩy tối ưu sẽ
giúp DN cải thiện hoạt động tài chính của mình vì nó có thể tận dụng lợi thế
thuế liên quan đến cơ cấu nợ tối ưu. Nghiên cứu cũng là một bằng chứng thực
nghiệm cho vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất tài chính của DN,
của khả năng thanh khoản và tuổi của DN. Đặc biệt, với thời gian hoạt động
càng dài, các DN sẽ dần phát hiện ra điểm mạnh của mình và tìm cách làm tốt
hơn. Ngoài ra, các DN lớn sẽ có lợi thế cạnh tranh so với các DN nhỏ vì sở
hữu nhiều nguồn lực và được hưởng lợi thế về quy mô, do đó có thể cạnh
tranh hơn trên thị trường .
Almajali và cộng sự (2012) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động tài chính của 25 DN bảo hiểm Jordanian niêm yết tại sàn giao dịch
chứng khoán Amman trong giai đoạn 2002 – 2007. Bằng cách sử dụng kỹ
thuật phân tích hồi quy đa biến, nghiên cứu này đã tìm ra được 4 nhân tố ảnh
hưởng tích cực đến hiệu quả tài chính (đo bằng chỉ số lợi nhuận trên tài sản)
của các DN bảo hiểm: đòn bẩy tài chính, tính thanh khoản, quy mô, chỉ số
năng lực quản lý đối với hoạt động tài chính của các DN bảo hiểm. Trong đó,


7

thời gian hoạt động của DN lại ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả tài chính của
chúng.
Qua tổng lược một số nghiên cứu nước ngoài, tác giả cho rằng kết quả
của các nghiên cứu này tiếp tục định hướng cho các nghiên cứu sau về vấn đề
tương tự tại các quốc gia khác nhau. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
thường chú trọng đến các các nước phát triển và các sàn giao dịch lớn, có khá

ít nghiên cứu về vấn đề tương tự tại các nước đang phát triển như Việt Nam.
Mặt khác, tác giả nhận thấy rằng các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
được thực hiện khá đa dạng trên bộ dữ liệu của nhiều quốc gia từ các nước
phát triển đến các nước đang phát triển cũng như đa dạng từ hướng tiếp cận.
Tác giả cho rằng đây là những cơ sở vững chắc cho các bước tiếp theo của bài
nghiên cứu.
8.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, tác giả nhận thấy chưa có nhiều bài nghiên cứu về hiệu
quả tài chính của DN. Tuy vậy, vẫn có một số nghiên cứu đáng chú ý được
tìm thấy.
Nguyễn Thành Cường (2016) nghiên cứu về tác động của đầu tư vốn lưu
động đến hiệu quả tài chính của các DN chế biến thủy sản ở Khánh Hòa.
Nghiên cứu chỉ ra rằng quyết định đầu tư vốn lưu động là rất quan trọng đối
với tất cả các DN vì có ảnh hưởng mạnh đến hiệu quả tài chính DN, do đó
ảnh hưởng đến giá trị DN. Bằng việc áp dụng phương pháp ước lượng GMM
trên một mẫu gồm 38 DN chế biến thủy sản tại Khánh Hòa giai đoạn 2006 –
2014 tác giả đã phát hiện có một mối quan hệ hình chữ U ngược giữa đầu tư
vào vốn lưu động và hiệu quả tài chính DN. Ngoài ra, nghiên cứu cung cấp
bằng chứng mới về sự tồn tại của mức độ đầu tư vốn lưu động tối ưu là 32%.
Điều đó có nghĩa là việc đầu tư vốn lưu động quá 32% sẽ làm giảm hiệu quả
tài chính DN. Việc đẩy mạnh tăng trưởng doanh thu và nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản có thể góp phần gia tăng hiệu quả tài chính của DN. Đồng thời,


8

DN cần dùng đòn bẩy tài chính để nâng cao hiệu quả tài chính DN, tuy nhiên
không nên quá 57.39%.
Chu Thị Thu Thủy và cộng sự ( 2015) nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính tại 230 CTCP phi tài chính niêm yết trên sàn

giao dịch chứng khoán Tp. HCM (HOSE) giai đoạn 2011 – 2013 trong 14
ngành. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng ROA là thước đo hiệu quả tài
chính và chỉ ra được các nhân tố: tỷ lệ vốn nhà nước, đòn bẩy tài chính, năng
lực quản lý, quy mô DN, khả năng thanh toán nhanh và chu kì sản xuất kinh
doanh ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả tài chính.
Nghiên cứu của Đoàn Ngọc Phi Anh (2010) đã sử dụng dữ liệu trên
BCTC của 428 DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam để xây
dựng dữ liệu, xây dựng danh mục các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài
chính và hiệu quả tài chính của DN. Vận dụng phương pháp phân tích đường
dẫn, tác giả vừa xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính,
vừa phân tích được sự tác động của cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động
kinh doanh đến hiệu quả tài chính của DN. Từ đó, đưa đến kết luận các DN
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đã sử dụng tốt công cụ đòn
bẩy tài chính để nâng cao hiệu quả tài chính.
Nhìn chung, có một thực tế là đa số các nghiên cứu trên thế giới và ngay
cả Việt Nam đang hướng sự tập trung vào các yếu tố nội tại DN. Trong khi
thực tế môi trường bên ngoài bao gồm tổng thể các quan hệ kinh tế, chính trị,
xã hội cũng có tác động lớn đến hoạt động của DN. Vì vậy, về hướng nghiên
cứu cho vấn đề này tại Việt Nam, tác giả đề nghị nên tiếp tục dựa trên nền
tảng của các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước kết hợp các nhân tố
bên ngoài khác như lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế… để có cách nhìn
toàn diện hơn. Chính vì sự toàn diện hóa các mặt này sẽ giúp các nhà hoạch
định chính sách dễ dàng định hướng cũng như bản thân chủ DN sẽ có những
cải tiến phù hợp nhằm giúp DN không ngừng nâng cao hiệu quả từ đó đóng
góp tích cực vào sự tăng trưởng kinh tế quốc dân.


9

CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
1.1. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả: là sự liên quan giữa nguồn lực đầu vào khan hiếm (như lao
động, vốn, máy móc…) với kết quả trung gian hay kết quả cuối cùng. Hiệu
quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế,
kỹ thuật, xã hội. Hiểu theo nghĩa rộng, hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa
các biến số đầu ra thu được so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo
ra những kết quả đầu ra đó.
Hiệu quả phân bố: là khả năng đạt được lợi nhuận tối đa ở một mức giá
cho trước với những đầu ra và đầu vào cho trước.
Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực…) để đạt được mục tiêu xác định.
H = K/C (1)
Với H: là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (quá trình) kinh tế nào đó;
K: là kết quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó;
C: là chi phí toàn bộ để đạt được kết quả đó.
Và có thể khái niệm ngắn gọn:
Hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác
định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực
ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Vậy hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền vốn) nhằm
đạt được mục tiêu mà DN đã xác định.


10


Khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động
sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế
trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị
máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng
của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của DN mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm
hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà DN đạt được sau
một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu
cần thiết của DN. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một DN có thể
là những đại lượng cân đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại,
doanh thu, lợi nhuận, thị phần, … và cũng có thể là các đại lượng phản ánh
mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của DN, chất lượng
sản phẩm, … Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của DN. Trong khi
đó, công thức (1) lại cho thấy trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh
doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu kết quả (đầu ra) và chi phí (các
nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng như
thực hiện sự kết hợp giữa lao động với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả
phù hợp với ý đồ của DN và từ đó có thể tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu
bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên
cơ sở nguồn lực sẵn có. Để đạt được mục tiêu này, quản trị DN phải sử dụng
nhiều phương pháp khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một công cụ để các
nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Việc xem xét và tính toán
hiệu quả kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ



11

nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra
các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả, giảm chi phí
kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả.
Bản chất của phạm trù hiệu quả đã chỉ rõ trình độ sử dụng các nguồn lực
sản xuất càng cao, DN càng có khả năng tạo ra kết quả cao trong cùng một
nguồn lực đầu vào hoặc tốc độ tăng kết quả lớn hơn so với tốc độ tăng việc sử
dụng các nguồn lực đầu vào. Đây là điều kiện tiên quyết để DN đạt được mục
tiêu lợi nhuận tối đa. Do đó, xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm
trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh
giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất, đưa ra
phương pháp đúng đắn nhất để đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa. Với tư
cách là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không
chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng
hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của toàn DN, mà còn sử
dụng để đánh giá trình độ sử dụng của từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN cũng như ở từng bộ phận cấu thành
của DN. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng
các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt được sự lựa chọn tối ưu. Trong điều
kiện khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiệu quả kinh doanh là
điều kiện không thể không đặt ra đối với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh nào.
Từ công thức định nghĩa về hiệu quả kinh tế, chúng ta thấy hiệu quả là
mối quan hệ giữa đầu ra so với chi phí của các yếu tố đầu vào khan hiếm đã
được sử dụng để tạo ra được kết quả đó trong một thời kì nhất định. Do đó,
hiệu quả phản ánh trình độ sử dụng chi phí nguồn lực đầu vào thấp nhất để đạt
được kết quả đầu ra cao nhất.



×