Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO SÁT CÁC TRƯỜNG HỢP CẮT BỎ BƯỚU DA VÀ THEO DÕI HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN CHÓ TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y CHỢ LỚN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC TRƯỜNG HỢP CẮT BỎ BƯỚU DA
VÀ THEO DÕI HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN CHÓ
TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y CHỢ LỚN

Sinh viên thực hiện : LÊ ÁNH HỒNG
Lớp

: DH07DY

Ngành

: Dược Thú Y

Niên khóa

: 2007 - 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************


LÊ ÁNH HỒNG

KHẢO SÁT CÁC TRƯỜNG HỢP CẮT BỎ BƯỚU DA
VÀ THEO DÕI HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN CHÓ
TẠI PHÒNG KHÁM THÚ Y CHỢ LỚN
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
chuyên ngành Dược thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. LÊ QUANG THÔNG
ThS. TRỊNH THỊ CẨM VÂN

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: LÊ ÁNH HỒNG
Tên luận văn: KHẢO SÁT CÁC TRƯỜNG HỢP CẮT BỎ BƯỚU DA
VÀ THEO DÕI HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN CHÓ TẠI PHÒNG KHÁM
THÚ Y CHỢ LỚN.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày
Giáo viên hướng dẫn

TS. LÊ QUANG THÔNG

ii



LỜI CẢM TẠ
Con mãi ghi nhớ công ơn của cha mẹ đã nuôi nấng và dạy dỗ con nên người,
cho con có được ngày hôm nay.
Xin cảm ơn:
 Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y và Quý Thầy Cô đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại giảng đường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
 TS. Lê Quang Thông
 ThS. Trịnh Thị Cẩm Vân
Đã hết lòng chỉ dạy, hướng dẫn, giúp đỡ con thực hiện và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị em ở phòng khám Thú Y Chợ
Lớn đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè trong và ngoài lớp dược y 33 đã
giúp đỡ, động viên tôi trong những lúc khó khăn nhất để hoàn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Khảo sát các trường hợp cắt bỏ bướu da và theo dõi hiệu quả điều trị
trên chó” được tiến hành từ ngày 01/02/2012 đến ngày 01/06/2012 tại phòng khám
Thú Y Chợ Lớn để đánh giá tình trạng lành vết thương sau khi ứng dụng các kỹ
thuật may đóng kín vùng da bị mất do cắt bỏ bướu gây ra.
Trong thời gian thực hiện đề tài, phòng khám đã tiếp nhận 1789 chó đến
khám và điều trị, thì có 14 trường hợp chó bị bướu, chiếm tỷ lệ là 0,78 %.

Tỷ lệ bướu ở nhóm chó giống nội là 1,14 % và ở nhóm chó giống ngoại thì
tỷ lệ này là 0,63 %.
Tỷ lệ bướu ở nhóm chó trên 10 năm tuổi là 2,31 %; từ 5 năm đến dưới 10
năm là 1,58 %; từ 1 năm đến dưới 5 năm tuổi là 0,53 %; và tỷ lệ bướu ở nhóm chó
dưới 1 năm tuổi là 0,27 %.
Tỷ lệ bướu ở chó đực là 0,46 %; tỷ lệ ở chó cái là 1,10 %.
Trong 14 trường hợp bướu thì có 10 trường hợp được điều trị bằng cách can
thiệp ngoại khoa, trong đó 8 trường hợp là phẫu thuật cắt bỏ bướu da, chiếm tỷ lệ là
0,45 % tổng số chó đem đến khám và chiếm 3,69 % tổng số ca điều trị ngoại khoa.
Tất cả các trường hợp bướu da sau khi điều trị can thiệp phẫu thuật có tỷ lệ
khỏi là 100 %.
Tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật là 50 %.
Thú có biểu hiện đau vào khoảng 4 ngày đầu sau khi phẫu thuật và giảm dần
vào các ngày sau đó. Đến ngày thứ 10 sau khi phẫu thuật thì tất cả thú hầu như
không còn đau nữa.
Trong 10 trường hợp phẫu thuật chúng tôi có tiến hành làm thêm sinh thiết 4
trường hợp thì có 2 trường hợp là bướu độc và 2 trường hợp lành bướu lành.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ....................................................................ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các bảng ................................................................................................. viii
Danh sách các hình..................................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 

1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 
1.2 Mục đích – Yêu cầu .............................................................................................. 2 
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3 
2.1 Một số đặc điểm sinh lý trên chó .......................................................................... 3 
2.1.1 Thân nhiệt........................................................................................................... 3 
2.1.2 Nhịp thở.............................................................................................................. 3 
2.1.3 Nhịp tim ............................................................................................................. 3 
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai ............................................... 3 
2.1.5 Chu kì lên giống ................................................................................................. 3 
2.1.6 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa .................................................................. 4 
2.2 Cấu tạo, đặc điểm và chức năng của da chó ......................................................... 4 
2.2.1 Chức năng của da ............................................................................................... 4 
2.2.2 Cấu trúc và đặc điểm của da .............................................................................. 4 
2.2.3 Các phần phụ thuộc da ....................................................................................... 6 
2.3 Cấu trúc và đặc điểm lớp dưới da ......................................................................... 9 
2.4 Hệ thống mạch máu nuôi da.................................................................................. 9 
2.5 Bướu (tumor) ....................................................................................................... 10 
2.5.1 Khái niệm ......................................................................................................... 10 
2.5.2 Hình thái, cấu tạo của tổ chức bướu................................................................. 11 
v


2.5.3 Nguyên nhân gây ra bướu ................................................................................ 12 
2.5.4 Phân loại bướu .................................................................................................. 13 
2.5.5 Những hậu quả của bướu.................................................................................. 16 
2.5.6 Các phương pháp chẩn đoán bướu ................................................................... 17 
2.5.7 Các phương pháp điều trị bướu ........................................................................ 18 
2.6 Kim và chỉ dùng trong phẫu thuật ....................................................................... 20 
2.6.1 Kim may phẫu thuật ......................................................................................... 20 
2.6.2 Chỉ may phẫu thuật .......................................................................................... 21 

2.7 Thực hiện đường may da..................................................................................... 22 
2.7.1 Những lưu ý khi thực hiện đường may ............................................................ 22 
2.7.2 Những lưu ý khi thực hiện cột nút ở da ........................................................... 22 
2.7.3 Một số đường may thông dụng ........................................................................ 23 
2.8 Phương pháp vô cảm ........................................................................................... 23 
2.9 Các đường căng của da trên chó ......................................................................... 24 
2.9.1 Các đường căng của da trên chó ...................................................................... 24 
2.9.2 Biện pháp làm giảm sức căng da...................................................................... 25 
2.10 Những lưu ý khi thực hiện phẫu thuật may da .................................................. 26 
2.11 Sự lành vết thương ............................................................................................ 26 
2.11.1 Các giai đoạn của sự lành sẹo ........................................................................ 26 
2.11.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lành vết thương .......................................... 28 
2.12 Những lưu ý khi thực hiện phương pháp may da và tái tạo da thẫm mỹ .......... 29 
2.13 Chăm sóc hậu phẫu ........................................................................................... 30 
2.14 Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài................................................................ 30 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................... 32 
3.1 Thời gian và địa điểm.......................................................................................... 32 
3.2 Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 32 
3.3 Phương tiện khảo sát ........................................................................................... 32 
3.3.1 Dụng cụ ............................................................................................................ 32 
3.3.2 Thuốc sát trùng ................................................................................................. 32 
vi


3.3.3 Thuốc thú y ...................................................................................................... 32 
3.4 Nội dung khảo sát................................................................................................ 32 
3.5 Phương pháp thực hiện........................................................................................ 33 
3.5.1 Điều tra bệnh sử ............................................................................................... 33 
3.5.2 Khám lâm sàng ................................................................................................. 34 
3.5.3 Khám cận lâm sàng .......................................................................................... 34 

3.5.4 Tiến hành phẫu thuật ........................................................................................ 34 
3.5.5 Chăm sóc hậu phẫu .......................................................................................... 36 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 37 
4.1 Tỷ lệ chó bướu da can thiệp ngoại khoa trên tổng số chó đến khám và điều trị. 37 
4.1.1 Tỷ lệ bướu được điều trị phẫu thuật ................................................................. 37 
4.1.2 Tỷ lệ chó bị bướu theo nhóm giống ................................................................. 39 
4.1.3 Tỷ lệ chó bị bướu theo nhóm tuổi .................................................................... 40 
4.1.4 Tỷ lệ chó bị bướu theo giới tính ....................................................................... 42 
4.2 Hiệu quả điều trị .................................................................................................. 42 
4.2.1 Thời gian lành vết thương ................................................................................ 42 
4.2.2 Tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật ......................................................................... 43 
4.2.3 Tình trạng đau của thú ...................................................................................... 47 
4.2.4 Thân nhiệt, tần số hô hấp, nhịp tim ................................................................... 48 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 52 
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 52 
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 53 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 54 
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 56 

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân loại bướu theo tổ chức phát sinh .......................................................... 14 
Bảng 2.2 Phân loại bướu theo cơ sở sinh học............................................................... 15 
Bảng 4.1 Tổng hợp các trường hợp bướu trên chó (n = 1789) ............................... 377 
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó bị bướu theo nhóm giống ........................................................ 399 
Bảng 4.3 Tỷ lệ bị bướu theo nhóm tuổi ................................................................ 4040 
Bảng 4.4 Tỷ lệ chó bị bướu theo giới tính ................................................................ 42 
Bảng 4.5 Thời gian lành vết thương ....................................................................... 433 

Bảng 4.6 Kết quả theo dõi điều trị bằng phẫu thuật ............................................... 466 
Bảng 4.7 Tình trạng đau của thú theo phương pháp Glasgow ............................... 477 
Bảng 4.8 Bảng theo dõi thân nhiệt, nhịp tim, tần số hô hấp ...................................... 499 

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Cấu tạo da .................................................................................................... 5 
Hình 2.2 Hệ thống mạch máu dưới da...................................................................... 10 
Hình 2.3 Một số đường may thông dụng................................................................ 233 
Hình 2.4 Các đường căng da trên chó .................................................................... 244 
Hình 2.5 Hai bờ vết thương được ép thử bằng tay trước khi may ......................... 255 
Hình 3.1 Thực hiện đường cắt da bằng dao điện.................................................... 355 
Hình 3.2 Bướu nang lông có 3 chân ....................................................................... 366 
Hình 4.1 Ống nang trên chó bị u nang biểu bì ....................................................... 388 
Hình 4.2 Vết thương sau khi cắt bướu ................................................................ 444 
Hình 4.3 Mô bị hoại tử sau 1 ngày ....................................................................... 444 
Hình 4.4 Cắt bỏ vùng hoại tử (A) và may lại (B) ................................................ 455 
Hình 4.5 Vết thương lành sau 27 ngày ................................................................... 455

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngay từ thời công xã nguyên thủy con người đã biết thuần hóa thú hoang để
phục vụ cuộc sống hàng ngày. Một trong những loài thú được thuần hóa sớm nhất
và trung thành nhất với con người có thể kể đến là chó.

Chó nhờ vào bản năng trời sinh rất thính tai, mũi tốt, cũng như mắt nhìn vào
ban đêm thấy rõ hơn con người và rất tỉnh ngủ, có trí thông minh, dễ huấn luyện
nên con người đã sớm biết lợi dụng chó để bảo vệ và giúp đỡ cho mình.
“Man’s best friend - bạn tốt nhất của con người” câu nói này quả không sai
trong thời đại ngày nay. Ngoài việc nuôi chó để giữ nhà, chó còn được nuôi với
nhiều mục đích khác nhau như: nuôi chó làm cảnh, chó làm xiếc, chó đua, chó phục
vụ công tác an ninh, quốc phòng… Chúng đã trở thành người bạn thân thiết và
không thể thiếu được như một thành viên trong gia đình.
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đời sống nhân dân ngày
càng được nâng cao nên con người có nhu cầu nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
cho những người bạn nhỏ này được tốt hơn. Thêm vào đó việc hội nhập, mở rộng
giao lưu với các nước trên thế giới và từ việc kinh doanh thú cảnh đã có nhiều giống
chó nhập vào nước ta. Song song với việc gia tăng về số lượng và chủng loại thì
tình hình bệnh tật là nỗi lo của người nuôi thú. Trong số các bệnh trên chó thì bướu
da mặc dù tần số xuất hiện không cao như các bệnh đường tiêu hóa, hô hấp nhưng
ảnh hưởng lớn đến thẩm mỹ, thể chất và đôi khi lại rất nguy hiểm làm giảm tuổi thọ
của chó.
Được sự phân công của khoa Chăn Nuôi Thú Y, dưới sự hướng dẫn của thầy
TS. Lê Quang Thông và ThS. Trịnh Thị Cẩm Vân, chúng tôi đã thực hiện đề tài:
1


“Khảo sát các trường hợp cắt bỏ bướu da và theo dõi hiệu quả điều trị trên chó
tại phòng khám Thú Y Chợ Lớn”.
1.2 Mục đích – Yêu cầu
 Mục đích:
Khảo sát các trường hợp cắt bỏ bướu làm mất một vùng da và ứng dụng các
kỹ thuật may đóng kín vùng da bị mất
Khảo sát quá trình lành vết thương.
 Yêu cầu:

Tỷ lệ các trường hợp bướu trên da theo giới tính, nhóm tuổi và nhóm giống
Ghi nhận các kỹ thuật may da đóng kín vết thương
Ghi nhận hiệu quả điều trị: sự lành vết thương, tình trạng đau của thú và các
biến chứng xảy ra sau khi phẫu thuật.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Một số đặc điểm sinh lý trên chó (Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang,
2007)
2.1.1 Thân nhiệt (đo ở trực tràng)
Chó trưởng thành: 38 oC – 39 oC, chó con: 38,5 oC – 39,5 oC.
Chó con nhiệt độ không ổn định, có thể thấp hơn mức bình thường và sẽ ổn
định trong vòng 1 tuần sau khi sinh.
2.1.2 Nhịp thở
Chó thường thở ở thể ngực.
Trên chó trưởng thành là 10 - 40 nhịp/phút, chó con là 15 - 35 nhịp/phút.
Thú càng lớn thì tần số hô hấp càng chậm.
2.1.3 Nhịp tim
Chó trưởng thành là 70 - 120 nhịp/phút, chó con là 200 - 220 nhịp/phút.
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai
Chó đực trung bình là 9 tháng, biến động từ 6 - 12 tháng.
Chó cái trung bình là 10 tháng, biến động từ 7 - 13 tháng.
Sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện sớm ở những giống chó nhỏ con
và muộn ở giống chó lớn con. Thời gian mang thai khoảng 58 - 63 ngày, trung bình
là 60 ngày.
2.1.5 Chu kì lên giống
Thời gian lên giống biến động từ 12 - 21 ngày, thời điểm phối giống tốt nhất

từ ngày thứ 9 đến ngày thứ 13 kể từ khi có dấu hiệu lên giống đầu tiên. Khoảng
cách giữa hai chu kì động dục 6 - 8 tháng, biến động từ 5 - 11 tháng.
Mùa giao phối thường là tháng 1 và tháng 12.
3


2.1.6 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa
Tuỳ theo giống chó lớn hay nhỏ, thông thường từ 1 - 10 con.
Chó mẹ ở độ tuổi 2 - 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống con tốt nhất.
Tuổi cai sữa là từ 8 - 9 tuần tuổi.
2.2 Cấu tạo, đặc điểm và chức năng của da chó
2.2.1 Chức năng của da
Da là một trong những bộ phận lớn nhất của cơ thể và chứa nhiều tuyến, thần
kinh, mạch máu và các cơ khác nhau. Ở chó con, da chiếm 24 % trọng lượng cơ thể,
ở chó trưởng thành là 12 %. Chức năng cơ bản của da là hàng phòng thủ đầu tiên
giúp cơ thể tránh những ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài như các vi khuẩn, vi sinh
vật gây bệnh. Da là nguồn cung cấp vitamin D, các chất điện giải, nước, chất béo,
cacbohydrate và protein. Ngoài ra da còn tham gia vào quá trình trao đổi chất: hô
hấp và bài xuất nhờ mạng lưới mao mạch, các tuyến nằm ở da. Nhờ chứa những đầu
thần kinh cảm giác da giúp cơ thể nhận cảm được áp lực, nhiệt độ, cảm giác đau. Da
và những thụ thể cảm giác nằm trên lớp lông phủ chống lại những chất hóa học, sự
bức xạ và khi kết hợp với lớp mỡ dưới da, tạo thành một lớp đệm chống lại những
tổn thương cơ học, tạo sự cách ly chống nóng và chống lạnh.
2.2.2 Cấu trúc và đặc điểm của da
Da gồm hai lớp mô cấu trúc có nguồn gốc khác nhau. Lớp mô phía ngoài gọi
là biểu bì, là lớp biểu mô đặc biệt có xuất nguồn từ ngoại bì bề mặt. Lớp mô phía
trong gọi là bì, là loại mô liên kết đặc không đồng đều có nguồn gốc từ trung bì,
nằm ngay bên dưới lớp biểu bì.
2.2.2.1 Biểu bì (epidermis)
Biểu bì khởi đầu chỉ có một hàng tế bào xuất nguồn từ ngoại bì. Sau đó tạo

thêm một lớp tế bào đa diện ở phía trên gọi là chu bì (periderm), lúc này lớp bên
dưới được gọi là lớp đáy (basal layer). Chu bì tiếp tục tăng sinh, tăng trưởng, sừng
hóa và bong ra, rồi tiếp tục được thay thế bởi lớp tế bào đáy ở bên dưới. Lớp đáy
của biểu bì tiếp sau đó được gọi là lớp mầm (stratum germinativum) vì tạo ra các tế
bào mới, thay thế cho các lớp tế bào ở phía trên. Các tế bào từ lớp mầm sẽ tạo nên
4


lớp trung gian (intermediate layer). Sự thay thế ở lớp tế bào chu bì diễn ra tiếp tục
cho đến thời điểm không tồn tại nữa và được thay thế bởi lớp sừng (stratum
corneum). Lớp mầm cũng tăng sinh tế bào theo hướng đi vào phía trong và tạo nên
các mào biểu bì (epidermal ridge), các mào biểu bì lại tạo ra các nhú biểu bì. Trong
thời kỳ đầu trước khi sinh, các tế bào của mào thần kinh (neural crest) biệt hóa
thành các nguyên bào sắc tố (melanoblast). Thân của nguyên bào sắc tố thường khu
trú bên trong lớp đáy của biểu bì, còn các nhánh bào tương của chúng tiến vào xen
giữa các tế bào biểu bì ở bên trên. Ở một số vùng trên da, lớp hạt (stratum
granulosum) và lớp trong sáng (stratum lucidum) rõ ràng nhưng chỉ ở những nơi mà
sự sừng hóa chậm tiến triển, như chung quanh lỗ nang lông. Hai lớp này phát triển
tốt ở bề mặt chân đệm nhưng lại thiếu ở những vùng khác đặc biệt là ở da vùng mũi.
Lớp biểu bì dày ở những vùng lông phủ mỏng, ngược lại lớp biểu bì mỏng ở
những vùng dày đặc lông trưởng thành. Lớp biểu bì dày nhất trên vùng mũi, lớp
đệm dưới chân.
Chức năng của lớp biểu bì: lót mặt ngoài và bảo vệ cơ thể nhờ sự sừng hóa.
Chứa hắc tố bào là những tế bào tạo ra sắc tố có tác dụng bảo vệ cơ thể đối với
những tia bức xạ. Biểu bì không chứa mạch máu nên vi khuẩn không xâm nhập vào
cơ thể nếu vết thương chưa sâu đến lớp bì.

Hình 2.1 Cấu tạo da
(Nguồn />5



2.2.2.2 Bì (còn gọi là mô mạch liên kết), (dermis)
Bì có xuất nguồn từ trung mô ở ngay bên dưới ngoại bì bề mặt. Phần lớn
trung mô biệt hóa thành mô liên kết của lớp bì có nguồn gốc từ trung bì lá thành.
Tiếp đến các tế bào trung mô bắt đầu tạo ra sợi collagen và sợi đàn hồi. Khi có các
mào biểu bì xuất hiện, lớp bì nhô lên về phía biểu bì và tạo nên các nhú bì. Lớp bì
gồm mạng lưới collagen và sợi đàn hồi, được bao quanh bởi lớp màng nhày
polysaccharide. Lớp này cung cấp hyaluronic acid, chondroitin sulfuric acid- hai
thành phần quan trọng của lớp bì. Collagen chiếm 90 % thành phần sợi bì. Nguyên
sợi bào, bạch cầu, tế bào huyết tố, đại thực bào có mặt xuyên suốt ở lớp bì, nhiều
nhất ở lớp bề mặt của lớp bì. Thỉnh thoảng cũng gặp tế bào chứa sắc tố, tế bào mỡ.
Lớp bì phong phú mạng lưới mao mạch, mạch bạch huyết, thần kinh, cơ
dựng lông và nang lông, các tuyến bắt nguồn từ ngoại bì.
Lớp bì ở chó và mèo phân chia thành hai lớp không rõ ràng, gồm lớp nhú
nông và lớp lưới sâu. Lớp nhú gồm các bó sợi collagen mịn đan dệt vào nhau, sợi
đàn hồi mịn và các sợi lưới. Sợi lưới ngưng đọng với chất dẻo hình thành nên màng
cơ bản. Lớp lưới cũng gồm các bó sợi collagen đan vào nhau và các sợi đàn hồi.
Nhưng các sợi collagen ở trạng thái thô hơn, ít tế bào hơn và số lượng sợi đàn hồi ở
lớp lưới nhiều hơn lớp nhú.
Độ dày của da liên hệ trực tiếp với độ dày của lớp bì, nó tùy thuộc vào vị trí
trên cơ thể, giới tính, giống, loài. Da dày khi có lớp bì dày hơn 1 mm, tương tự da
mỏng khi lớp bì mỏng hơn 1 mm. Da vùng bụng, vùng giữa các chi, loa tai trong là
những vùng da mỏng nhất trên chó.
2.2.3 Các phần phụ thuộc da
Phần phụ thuộc da bao gồm nang lông, tuyến mồ hôi, tuyến bã, tất cả đều bắt
nguồn từ biểu bì. Một số tuyến khác cũng bắt nguồn từ biểu bì như tuyến vú, tuyến
đuôi, túi hậu môn…
2.2.3.1 Lông (hair)
Phần cơ bản tạo nên lông là nang lông. Nang lông có xuất nguồn từ lớp mầm
của biểu bì, di chuyển tiến vào lớp bì ở bên dưới. Phần sâu nhất của nang lông phôi

6


thai được gọi là chồi lông có hình quả chùy, sẽ tạo nên hành lông (hair bulb). Các tế
bào biểu bì của hành lông tạo ra mô nền mầm (germinal matrix) sẽ phát triển để trở
thành lông. Hành lông sau đó nằm lọt vào nhú lông trung mô (mesenchymal hair
papilla). Các tế bào biểu bì bao quanh nang lông sẽ tạo nên bao chân lông biểu bì
(epithelial root sheath), kéo dài tiếp tục với lớp đáy, còn các tế bào trung mô bao
quanh nang lông sẽ tạo nên bao chân lông bì (dermal root sheath). Khi các tế bào
của mô nền mầm tăng sinh, chúng được đẩy vào bên trong bao chân lông biểu bì,
rồi được đẩy dần lên về phía bề mặt da và bị sừng hóa, tạo nên phần thân lông (hair
shaft).
Cơ dựng lông (arrector pili muscle) bao gồm một bó các tế bào sợi cơ trơn,
có xuất nguồn từ trung mô ở xung quanh, sẽ gắn vào bao chân lông bì và các nhú bì.
Những cơ này bám chặt vào các sợi đàn hồi và được kích thích bởi hệ thống thần
kinh tự động.
Giữa các giống, số lượng lông thay đổi theo mùa. Số lượng lông trong 1
nang lông sẽ khác nhau và khác nhau ở các vùng của cơ thể. Chó thường rụng nhiều
lông vào mùa xuân hơn mùa hè, trong khi vào mùa đông số lượng lông ở mỗi bó sẽ
tăng lên. Hai yếu tố ảnh hưởng đến quá trình rụng lông trên thú là di truyền và môi
trường.
2.2.3.2 Cấu trúc các tuyến dưới da
Các tuyến dưới da bao gồm tuyến bã, tuyến mồ hôi, tuyến đuôi, túi hậu môn
và tuyến vú. Cũng như nang lông, tất cả những tuyến này đều bắt nguồn từ ngoại bì
phát triển vào lớp bì trong suốt giai đoạn phôi thai.
Tuyến bã
Tuyến bã thường có chồi bắt nguồn từ thành bên của bao chân lông biểu bì
của nang lông. Các chồi tuyến bã tăng trưởng hướng vào mô liên kết ở xung quanh,
phân nhánh và tạo nên các nang tuyến bã và ống tuyến bã. Các tế bào ở vùng trung
tâm nang tuyến bã tiêu đi, tạo nên chất bã nhờn. Chất bã được tống xuất vào nang

lông rồi qua đó đi ra khỏi bề mặt da. Chất bã có tác dụng làm mềm lông da, tránh bị
khô hoặc bị ẩm quá mức. Người ta còn công nhận rằng, pheromone cũng được tiết
7


ra từ tuyến này ở một số loài. Tuyến bã phát triển mạnh ở vùng cổ, vùng lưng và
đặc biệt là vùng đuôi. Tuyến bã gồm hai dạng là tuyến bã nông và tuyến bã sâu.
Tuyến bã nông có những ống dẫn tốt trong khi tuyến bã sâu lại có những ống dẫn
đặt ở bên trong, vì vậy hoạt động phân tiết không thể thực hiện được. Tuyến bã
nông chứa chất béo còn tuyến bã sâu thì không. Tế bào của tuyến bã sâu chứa tế bào
chất và protein. Cơ tuyến bã sâu có thể tìm thấy trên da ở bao quy đầu và háng.
Tuyến vú
Tuyến vú là sự kết hợp của các tuyến ngoại tiết hình ống và hình oval, cấu
trúc giống với tuyến mồ hôi. Trong suốt giai đoạn phôi thai, hình dạng tuyến vú
không thay đổi hoặc thay đổi không rõ ràng ở con đực, hình dạng vú thay đổi nhiều
ở giai đoạn tiết sữa ở con cái.
Tuyến mồ hôi
Tuyến mồ hôi gồm hai dạng là tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Tuyến ngoại
tiết có cấu trúc hình ống hoặc hình túi, lớn, đơn giản, chúng có thể uốn quanh co
hoặc xoắn lại với phần phân tiết cuộn vòng và ống tiết thẳng. Ống tiết của tuyến
ngoại tiết đổ vào bao chân lông bên ngoài giữa bề mặt da và ống tiết chất bã nhỏ.
Tuyến nội tiết có hình ống, cuộn lại và cũng có cấu trúc đơn giản. Các tuyến này đổ
trực tiếp vào bề mặt của biểu bì. Tuyến nội tiết được tìm thấy ở bề mặt chân đệm.
Tuyến mồ hôi phát triển tốt ở giống chó có lông mịn và dài.
Tuyến mồ hôi thường được chia thành ba đoạn:
- Tiểu cầu mồ hôi là đoạn cong nằm trong hạ bì, là phần chế tiết ra mồ hôi,
đường kính lớn hơn ống bài xuất.
- Ống bài xuất: đoạn này chạy xuyên qua bì đến lớp mầm của biểu bì.
- Đường mồ hôi: đoạn ống này xoắn ốc trong biểu bì lên đến bề mặt da.
Chức năng của tuyến mồ hôi là bảo vệ da bằng cách tiết mồ hôi khi nhiệt độ

môi trường tăng cao quá mức. Hoạt động phân tiết của tuyến có thể tăng trong suốt
giai đoạn viêm đặc biệt khi viêm ở những vùng có nhiều tuyến mồ hôi. Vì vậy phải
thường xuyên thay băng và vệ sinh sạch sẽ vết thương để tránh nhiễm trùng.

8


Ngoài một số tuyến kể trên, còn xuất hiện thêm nhiều tuyến có cấu trúc và
chức năng đặc biệt như: tuyến Moll’s ở mi mắt, tuyến ráy tai ở ống tai ngoài, tuyến
bao quy đầu, âm hộ và khu vực xung quanh hậu môn...
2.3 Cấu trúc và đặc điểm lớp dưới da
Lớp dưới da hay còn gọi là hạ bì. Đây là mô liên kết mỡ với mạng lưới
collagen lỏng lẻo và các sợi đàn hồi. Độ dày của lớp này khác nhau ở những vùng
khác nhau của cơ thể. Lớp này phát triển ít ở mi mắt, tai, bìu dái, và ở những vùng
mà da bám gần vào cấu trúc bên dưới.
Những sợi đàn hồi ở lớp này ít bám vào xương, cơ, cân. Một kết quả nghiên
cứu gần đây cho biết lớp dưới da được cấu tạo bởi hai lớp không rõ ràng, gồm lớp
mô mỡ dưới da (adiposum subcutis) và lớp mô xơ dưới da (fibrosum subcutis), lớp
này bao gồm cả lớp cơ dưới da.
Mặc dù, lớp dưới da không phải thuộc cấu trúc của da, nhưng hệ thống mạch
máu nuôi da phải đi qua lớp này để đến các lớp da bên trên. Và cần lưu ý rằng, lớp
cơ dưới da giữ vai trò quan trọng trong các thao tác ở da trong quá trình phẫu thuật.
Lớp cơ dưới da
Cơ dưới da là một tập hợp gồm nhiều sợi cơ mỏng trong lớp hạ bì. Lớp cơ
này không được tìm thấy ở phần giữa và phần thấp ở lớp dưới da vùng chi. Cơ dưới
da liên hệ trực tiếp với hệ thống tuần hoàn của da, chúng bảo tồn sự sống của da
trong suốt thời gian phẫu thuật.
2.4 Hệ thống mạch máu nuôi da
Những động mạch hay tĩnh mạch của da nối với nhau thành lưới mạch máu
chạy song song với bề mặt da. Chính nhờ cấu trúc này mà da đảm nhận được nhiều

chức năng.
Hệ thống mạch máu ở da được phân thành 3 cấp độ: lưới mạch máu ở lớp
sâu hay lưới mạch máu dưới da, lưới mạch máu ở lớp giữa hay lưới mạch máu da,
lưới mạch máu nông hay lớp trên bề mặt da.

9


Sự sắp xếp này thường gặp trên da nhưng cũng có thể khác nhau ở tai ngoài,
bề mặt chân đệm, núm vú, niêm mạc mũi, môi, mi mắt, bao quy đầu, âm hộ, hậu
môn.
Những hệ thống mạch máu ở 3 lớp da này nối liền nhau và được cung cấp
bởi hệ thống động mạch da chạy dưới da. Những vùng mất da trên thú nhỏ, hệ
thống động mạch trực tiếp ở da co dãn một cách dễ dàng và cung cấp máu cho da
khi da dãn hay di chuyển.

Hình 2.2 Hệ thống mạch máu dưới da
(Nguồn Fossum, 2002)
Hughes và Dransfield đã phân chia hệ thống động mạch ở chó thành hai
nhóm lớn gồm: hệ thống mạch máu da phức tạp và hệ thống mạch máu da đơn giản.
Hệ thống mạch máu da phức tạp phát triển và xuyên qua những cơ có cấu trúc lớn,
cung cấp máu cho da. Còn hệ thống mạch máu đơn giản chỉ phân một vài nhánh đến
giữa hai lớp cơ trước khi cung cấp máu cho da. Hệ thống mao mạch trên da chó
phân nhánh, chạy song song với bề mặt da và là những động mạch trực tiếp nuôi da
(Fossum, 2002).
2.5 Bướu (tumor)
2.5.1 Khái niệm
Theo Nguyễn Văn Khanh (2008), bướu hay còn gọi là tân bào, khối u là sự
tăng trưởng của tế bào mới và có các đặc tính sau:
Sự sinh sản của chúng không được kiểm soát.

Không có nhiệm vụ hữu ích.
Sắp xếp hỗn độn.
10


2.5.2 Hình thái, cấu tạo của tổ chức bướu
2.5.2.1 Hình thái
Hình thái bướu rất đa dạng: hình cầu hay một khối lớn sùi có nhiều u nhỏ, có
khi nhú lên bề mặt (u nhú), hoặc kéo dài như một thảm lông, hay nhú dài bám chắc
vào mô bào tạo thành những nụ thịt (dạng polip). Bướu có thể là một nang trong có
chất chứa; hoặc phân nhánh như rễ cây hay càng cua xâm nhập sâu vào mô bào,
cũng có khối bướu tạo thành loét nông hoặc sâu, rìa nhăn nheo gồ ghề.
Kích thước của bướu to nhỏ không nhất định, nó phụ thuộc vào tính chất của bướu
(lành, độc), vị trí mọc và thời gian phát triển.
2.5.2.2 Cấu tạo
Theo Nguyễn Văn Khanh (2008), bướu có cấu tạo gồm:
 Nhu mô:
Là thành phần cơ bản quyết định tính chất và đặc điểm phát triển của bướu.
Ở bướu lành: Những tế bào đã thành thục và biệt hóa cao, nên về hình thái
giống như tế bào mẹ (tế bào sinh ra nó) nhưng sự sắp xếp tế bào lộn xộn, không có
định hướng.
Ở bướu độc: Thường là những tế bào chưa thành thục, chưa biệt hóa cao nên
tế bào ở dạng phôi thai, giống ít hoặc không giống tế bào mẹ, sắp xếp lộn xộn, to
nhỏ không đều, trong nguyên sinh chất chứa nhiều hạt sinh trưởng, lượng ARN tăng
(quá trình tổng hợp protein và sinh trưởng mạnh).
Nhân tế bào to nhỏ không đều, sự phân chia hỗn loạn: nhiễm sắc thể có khi
quá nhiều hoặc quá ít, sự phân bố không đều, lộn xộn, có khi chia nhiều cực. Đôi
khi kích thước nhân rất lớn, màng nhân lồi lõm, kỳ hình. Trong nhân chứa nhiều
AND nên rất to, bắt màu sẫm. ARN tăng nên hạch nhân rất to, có khi có nhiều hạch
nhân. Tỷ lệ nhân trên nguyên sinh chất lớn hơn so với tế bào bình thường cùng loại.

Dựa vào nhu mô của bướu người ta xác định bướu thuộc loại biểu mô, mô
liên kết hoặc cả hai loại.

11


 Chất đệm:
Là tổ chức liên kết, chỗ dựa và cung cấp dưỡng chất cần thiết để bướu tồn tại
và phát triển.
Là mô liên kết của bướu chứa nhiều huyết quản, mạch bạch huyết, nhánh
thần kinh, mô liên kết và các tế bào tự do khác như bạch cầu, lympho bào, đại thực
bào. Chất đệm bắt nguồn từ mô xung quanh phát triển vào nên tổ chức bướu tuy
như một tổ chức biệt lập nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của cơ thể và ngược lại nó cũng
tác động lại đối với cơ thể.
2.5.3 Nguyên nhân gây ra bướu
Theo Nguyễn Văn Khanh (2008), nguyên nhân gây ra bướu cho đến nay vẫn
chưa được biết rõ. Có thể chia nguyên nhân bướu ra làm hai nhóm:
o Yếu tố bên trong.
o Yếu tố bên ngoài.
2.5.3.1 Yếu tố bên trong
a. Di truyền
Theo Dorn (1968) và Moultc (1990) (trích dẫn Huỳnh Văn Hưu, 1999) có
nhiều bướu được tìm thấy liên quan đến yếu tố di truyền phổ biến ở những giống
chó thuần chủng hơn so với những chó lai. Hiện tượng đồng huyết là yếu tố liên
quan đến nguy cơ phát sinh ung thư vú trên chó với tần số cao.
b. Nội tiết
Rối loạn nội tiết có thể là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự xuất hiện và phát
triển một số loại ung thư, đặc biệt là ung thư của các tuyến nội tiết hoặc các cơ quan
tuyến đích như vú, nội mạc tử cung, tiền liệt tuyến.
c. Tuổi

Bướu thường xuất hiện ở những thú già. Yếu tố này cho thấy sự tạo thành
bướu cần có một thời kỳ tiềm phục lâu dài.

12


d. Sắc tố
Màu sắc là yếu tố gây bướu ở các thú có da màu sáng, trắng.
e. Giới tính
Bướu thường có ở thú đực hơn thú cái. Điều này chỉ đúng theo từng loại
bướu và tùy theo loại thú.
f. Miễn nhiễm
Thú có thể được miễn dịch nhân tạo về bướu. Trong tương lai tác nhân miễn
dịch thích hợp có thể được chế tạo để sử dụng cho cả người lẫn thú.
2.5.3.2 Yếu tố bên ngoài
a. Tác nhân vật lý
Các kích thích mãn tính: người ta cho rằng các kích thích mãn tính tạo điều
kiện cho bướu phát triển.
Bức xạ ion hóa: là nguồn tia phóng xạ phát ra từ các chất phóng xạ tự nhiên
hay nguồn xa nhân tạo có khả năng ion hóa vật chất tế bào khi chiếu xạ như tia
gamma, quang tuyến X, hạt anpha, hạt beta…
Bức xạ cực tím: tia cực tím có trong ánh nắng mặt trời.
b. Tác nhân hóa học:
Các hóa chất gây bướu tác động trực tiếp gây nên sự biến đổi tiềm tàng của
tế bào, tức là chuyển tế bào từ trạng thái tiềm tàng sang trạng thái bướu tiềm ẩn.
c. Tác nhân sinh học
Do virus, vi khuẩn, ký sinh trùng và nấm mốc.
2.5.4 Phân loại bướu
2.5.4.1 Theo tổ chức phát sinh
Dựa trên cơ sở xác định loại tế bào gốc sinh ra bướu mà xếp loại, tức là dựa vào

nguồn gốc tế bào thai của chúng.

13


Bảng 2.1. Phân loại bướu theo tổ chức phát sinh
Tế bào gốc

Tế bào lành

Tế bào độc

Tế bào mô sợi

Fibroma

Fibrosarcoma

Phôi sản xuất chất nhầy

Myxoma

Myxosarcoma

Tế bào mỡ

Lipoma

Liposarcoma


Tế bào sụn

Chodroma

Chodrosarcoma

Tế bào cơ vân

Rhabdomyoma

Rhabdomyosarcoma

Tế bào cơ trơn

Leiomyomas

Leiomyosarcomas

Tế bào thần kinh

Neuroma

Neurosarcoma

Tế bào thần kinh giao cảm

Glioma

Gliosarcoma


Tế bào nội bì bạch huyết quản

Lymphangioma

Lymphangiosarcoma

Bạch huyết bào

Lymphoma

Lymphosarcoma

Hắc tố phôi bào

Melanoma

Mellgnant melanoma

Tế bào biểu mô vảy

Papiloma

Squamous-cell careinoma

Tế bào biểu mô tuyến

Adenoma

Adenocarcinoma


2.5.4.2 Theo cấu trúc và mô tả
Thường dựa vào đặc điểm về đại thể và vi thể của bướu:
- Biểu mô: (papilloma) bướu có nguồn gốc từ biểu mô vảy ở bề mặt.
- Mô liên kết: bướu xương, sụn, mô sợi, mô cơ.
- Hỗn hợp: hai hoặc ba loại bướu có ở cùng một loại mô bướu.
Bướu kỳ hình (teratoma): là một loại bướu phát triển do một dị tật của phôi
và chứa những mô bướu dạng sinh sản, thuộc một tầng phôi nguyên thủy.

2.5.4.3 Theo sinh học
Chia thành bướu lành và bướu độc.

14


Bảng 2.2 Phân loại bướu theo cơ sở sinh học

Đặc điểm
1. Đại thể

Bướu lành

Bướu độc

Có vỏ bọc, ranh giới rõ, không Không có vỏ bọc, ranh giới lờ mờ,
xâm nhập hay chèn ép, di động xâm nhập sâu, có nhiều rễ ăn vào
khi sờ nắn.

mô xung quanh, không di động
khi sờ nắn.


2. Vi thể

+ Cấu tạo giống mô lành. + Cấu tạo không giống mô lành,
Ngăn cách rõ rệt với các mô kế cấu trúc xáo trộn. Không ngăn
cận.

cách các mô kế cận.

+ Khối bướu thoái triển ở mức + Thoái triển rõ rệt, nhiều tế bào
tối thiểu, các tế bào thường ở còn non (dạng phôi thai).
dạng trưởng thành.
+ Luôn có gián phân.

+ Hiếm có phân bào.

+ Không xuyên qua hay xâm + Xuyên thủng hay xâm nhập bao
nhập bao mô liên kết. Không có mô liên kết. Có sự xâm nhập của bộ
sự xâm nhập của bộ tiếp giáp.

tiếp giáp.

+ Biến đổi thoái hoá và hoại + Biến đổi thoái hoá, hoại tử trong

3.Tiến triển

tử trong bướu nhẹ.

bướu xảy ra mãnh liệt.

+ Nhân tế bào đều nhau.


+ Có nhiều nhân chia không đều.

+ Không có hình quái.

+ Có hình quái.

+ Tiến triển chậm tại chỗ.

+ Tiến triển nhanh.

+Không làm chết cá thể, trừ + Làm chết cá thể (gây chảy máu,
trường hợp nằm ở vị trí nguy hiểm. hoại tử).
4. Điều trị

+ Di căn.

+ Không di căn.

+ Khi được cắt bỏ, khỏi hẳn. Ít ảnh + Dễ tái phát, ảnh hưởng nặng
hưởng đến cơ thể.

đến cơ thể.

+Cắt bỏ dễ dàng.

+ Cắt bỏ, điều trị khó khăn.
15



×