Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phân tích thực trạng việc tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ dân khai thác và nuôi trồng thủy sản tại huyện kiên lương, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


BÙI TUẤN KIỆT

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC TIẾP CẬN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA CÁC HỘ DÂN
KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TẠI HUYỆN KIÊN LƢƠNG TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI TUẤN KIỆT

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC TIẾP CẬN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA CÁC HỘ DÂN
KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TẠI HUYỆN KIÊN LƢƠNG TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VÕ TẤT THẮNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích thực trạng việc tiếp cận tín dụng
chính thức của các hộ dân khai thác và nuôi trồng thủy sản tại huyện Kiên
Lương tỉnh Kiên Giang” là tôi tự nghiên cứu và được sự hướng dẫn khoa học
của TS. Võ Tất Thắng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung
thực và được thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu. Những nội dung trích
dẫn đều có dẫn nguồn cụ thể.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Học viên thực hiện

BÙI TUẤN KIỆT


TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH

TÓM TẮT
MỤC LỤC


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................ 1

1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 2

1.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu và Dữ liệu nghiên cứu ............................................... 2
1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................ 2
1.6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................... 2
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................... 3
1.6.3. Bố cục của nghiên cứu ............................................................................................... 3

CHƢƠNG 2

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT & LƢỢC KHẢO NGHIÊN CỨU ....... 4

2.1. Nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam ........................................................................... 4
2.1.1. Thuỷ sản & Nuôi trồng thuỷ sản ................................................................................ 4
2.1.2. Nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam ................................................................................ 4
2.1.3. Vai trò của ngành thủy sản trong nền kinh tế quốc dân ............................................. 5
2.1.4. Tiềm năng nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam ............................................................... 7
2.1.5. Các hình thức nuôi trồng thuỷ sản ............................................................................. 9

2.2. Tổng quan về tín dụng ......................................................................................... 11

2.2.1. Khái niệm ................................................................................................................. 11
2.2.2. Một số tổ chức tín dụng trên địa bàn Kiên Lương ................................................... 14


2.3. Kiên Lương và một số chỉ tiêu kinh tế xã hội ..................................................... 16
2.3.1. Vị trí địa lý và tự nhiên của Kiên Lương ................................................................ 16
2.3.2. Kinh tế xã hội Kiên Lương ...................................................................................... 18

2.4. Lược khảo nghiên cứu ........................................................................................ 23
2.4.1. Một số nghiên cứu ngoài nước................................................................................. 23
2.4.2. Một số nghiên cứu trong nước ................................................................................. 24

CHƢƠNG 3

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................. 27

3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 27
3.1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................... 27
3.1.2. Nghiên cứu sơ bộ - Đánh giá mô hình ..................................................................... 30

3.2. Mô hình hiệu chỉnh ............................................................................................. 31
CHƢƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 37

4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ............... 37
4.1.1. Nhu cầu tín dụng ...................................................................................................... 37
4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ............................................................................................ 38
4.1.3. Khả năng tiếp cận tín dụng ...................................................................................... 47


KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 52
1. Kết luận ..................................................................................................................... 52
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

CP

Cổ phần.

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations

GDP

Gross Domestic Product

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

OLS


Ordinary Least Square (OLS) - Phương pháp Bình Phương Nhỏ Nhất

QĐ-TTg

Quyết định của thủ tướng chính phủ

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UNESCO

United Nation Educationnal Scientific and Cultural Organization

USD

United States Dollar - Đơn vị tiền tệ của Mỹ.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Sản lượng và giá trị sản phẩm thủy sản xuất khẩu chính ngạch .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam ..... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3. Tình hình dân số ............................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4. Thống kê lao động địa phương ........................ Error! Bookmark not defined.

Bảng 5. Tỷ lệ thất nghiệp ở địa phương ........................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 6. Thông kê nhu cầu tín dụng ............................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7. Mức độ hữu ích của nguồn vốn tín dụng ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 8. Thống kê nguồn gốc của nguồn vốn ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 9. Thống kê đặc điểm hộ gia đình ........................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 10. Tiềm năng thanh toán ..................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 11. Thống kê mối quan hệ tín dụng ..................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 12. Thống kê thông tin hỗ trợ tín dụng ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 13. Thống kê thủ tục tín dụng .............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 14. Thống kê thông tin lịch sử tín dụng ............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 15. Thống kê thông tin thoả thuận tín dụng ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 16. Thống kê điều kiện tiếp cận tín dụng ............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 17. Thống kê vai trò hỗ trợ................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 18. Thống kê hình thức vay vốn .......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 19. Thống kê hình thức thế chấp khi vay ............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 20. Thống kê điều kiện tiếp cận tín dụng ............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 21. Khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng .............. Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản của Việt Nam ................. Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản....... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3. Sản lượng thủy sản khai thác ....................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 4. Sản lượng thủy sản nuôi trồng ..................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 5. Sản lượng thủy sản ĐBSCL và Kiên Giang Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 6. Tình hình sử dụng đất đai ............................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 7. Dân số phân theo giới tính ........................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 8. Dân số phân theo nơi chốn ........................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 9. Biến động dân số phân theo nơi chốn .......... Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 10. Thống kê lao động địa phương .................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 11. Biến động lao động phân theo giới tính ..... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 12. Biến động lao động phân theo nơi chốn .... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 13. Tỷ lệ thất nghiệp ở địa phương .................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 14. Tỷ lệ thất nghiệp theo nơi chốn ................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 15. Giá trị các ngành sản xuất của Kiên Lương ............. Error! Bookmark not
defined.


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Vị trí Kiên Lương ............................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2. Hòn Phụ Tử ở xã Bình An, huyện Kiên LươngError! Bookmark not defined.
Hình 3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................. Error! Bookmark not defined.
Hình 4. Mô hình hiệu chỉnh ........................................... Error! Bookmark not defined.


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu nghiên cứu vận dụng khoa học kinh tế và quản lý kinh
tế để đánh giá, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn về các yếu tố tác động đến tiếp
cận tín dụng chính thức của hộ dân khai thác và nuôi trồng thủy sản. Qua đó
phân tích thế mạnh của các loại tín dụng đang cung cấp cho các hộ dân và
đánh giá các yếu tố tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức của hộ dân. Trên
cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước đây, tác giả sử dụng phương pháp dựa trên
thu thập số liệu thực tiễn bằng quan sát, khảo sát thực tế thông qua phiếu điều
tra, phỏng vấn trực tiếp để phân tích thống kê mô tả các yếu tố tác động đến
tiếp cận tín dụng chính thức của hộ dân trên địa bàn nghiên cứu. Ban đầu nhận
định 12 biến độc lập như: Giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ, số nhân khẩu, số
lao động chính, nghề nghiệp, thu nhập, thời gian tham gia hoạt động, phương
tiện hoạt động, giá trị phương tiện, mối quan hệ chính quyền địa phương và
một số nhận định về nguồn vốn hoạt động và các yếu tố liên quan đến tín dụng

cho vay.
Đề tài đã sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện và khảo sát 200 hộ
dân ở địa bàn 04 xã Sơn Hải, Hòn Nghệ, Dương Hòa, Bình An huyện Kiên
Lương. Tại mỗi địa bàn, tác giả chọn 50 hộ, trong thời gian 3 năm gần đây.
Qua số liệu thống kê và các bước kiểm định mô hình, kết quả cho thấy các
biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc bao gồm: nhu cầu tín dụng, Mức độ
hữu ích nguồn vốn tín dụng, nguồn gốc của nguồn vốn, đặc điểm hộ dân, khả
năng thanh toán, mối quan hệ tín dụng, thông tin hỗ trợ tín dụng, thủ tục tín
dụng, lịch sử tín dụng, thõa thuận tín dụng, điều kiện tiếp cận, vai trò hỗ trợ,
hình thức vay vốn, khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn.
Kết luận của đề tài, việc vay vốn hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy
hải sản trong thực tiễn có nhu cầu rất lớn. Qua số liệu nghiên cứu thì đa số người
dân được tiếp cận các nguồn vốn từ sự hỗ trợ từ chính quyền và các tổ chức tín.
Vì vậy, củng cố và phát huy vai trò của tổ chức, đoàn thể địa phương; Hoàn
thiện quy trình thủ tục cho vay; người dân cần nâng cao hiểu biết về hoạt động
tín dụng và kiến thức trong ngành nghề hoạt động có kế hoạch.


1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Kiên Lương thuộc vùng Tứ giác Long Xuyên, có diện tích tự nhiên
47.284ha, tổng dân số 83.056 người (1). Địa hình rất đa dạng gồm đồng bằng, đồi
núi, núi đá vôi, biển, đảo… điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển - đảo,
có nhiền đóng góp giá trị kinh tế cao cho tỉnh Kiên Giang, có đường bờ biển dài
với nguồn lợi thủy, hải sản dồi dào và phong phú, thuận lợi cho việc nuôi nhiễm
thể hai mãnh vỏ và cá lồng bè; là vùng tứ giác Long xuyên đất bị nhiễm phèn,
mặn nên chủ yếu là nuôi cá và tôm. Tuy nhiên, việc khai thác của hộ dân còn thô

sơ đánh bắt ven bờ, chưa đủ vốn để khai thác hết tiềm năng và lợi thế của vùng.
Để từng bước giảm dần số lượng tàu khai thác thủy sản ven bờ, phát triển đội
tàu khai thác hải sản xa bờ theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp khai thác hải sản
giá trị kinh tế cao, giảm tổn thất sau thu hoạch và góp phần bảo vệ an ninh chủ
quyền vùng biển quốc gia thông qua thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07-7-2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy
sản. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản có giá trị kinh tế cao ở các đảo, ven biển,
phát triển nuôi tôm tập trung theo hướng thâm canh, bán thâm canh và luân canh
với trồng lúa phù hợp với đặc điểm tự nhiên của vùng sinh thái gắn với chế biến
và xuất khẩu. Tuy nhiên, hiện nay vấn đề cốt lõi là vốn đầu tư và cơ chế chính
sách cũng như việc định hướng phát triển thủy sản thực tế còn đòi hỏi cần có
thêm nhiều chính sách, giải pháp mới không chỉ khôi phục mà quan trọng hơn là
đầu tư chiều sâu, phát triển bền vững để đáp ứng với yêu cầu của của nền kinh tế
hội nhập. Trong đó, nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng đóng vai trò quan trọng
đối với việc khai thác và nuôi trồng thủy sản. Vì thế đề tài “Phân tích thực trạng
việc tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ dân khai thác, đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang” là cần thiết.

1

/>

2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thống kê mô tả thực trạng việc tiếp cận tín dụng chính thức của
hộ dân khai thác và nuôi trồng thủy sản trường hợp cụ thể tại huyện Kiên Lương
tỉnh Kiên Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Phân tích thống kê thực tiễn các loại tín dụng đang cung cấp cho các hộ dân
khai thác và nuôi trồng thủy sản trường hợp cụ thể tại Kiên Lương - Kiên Giang.
Mô tả các yếu tố tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức của hộ dân khai
thác và nuôi trồng thủy sản trường hợp cụ thể tại Kiên Lương - Kiên Giang.
Kiến nghị các chính sách cho địa phương, cho ngành… Giúp người dân
khai thác và nuôi trồng thủy sản tiếp cận các nguồn tín dụng chính thức.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số tín dụng chính thức thực tiễn phát triển trên địa bàn huyện Kiên
Lương. Các hộ gia đình tham gia ngành nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản ở
huyện Kiên Lương tỉnh Kiên Giang
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát thực tiễn 200 hộ dân trên địa bàn 4 xã Bình An, Dương Hòa, Hòn
Nghệ và Sơn Hải đang hoạt động ngành nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu và Dữ liệu nghiên cứu
Trong đề tài, vận dụng một số phương pháp sau:
Thu thập số liệu về thực tiễn bằng các phương pháp thuận tiện: quan sát,
khảo sát thực tế thông qua phiếu điều tra, bảng câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp.
Phương pháp điều tra: đối tượng đã và đang và sẽ tham gia tín dụng chính
thức với bảng câu hỏi được rút ra và thiết kế từ các nghiên cứu trước.
1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Dựa trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực tiễn triển khai tín
dụng chính thức đến hộ dân khai thác và nuôi trồng thủy sản qua đó đúc kết một


3

số kinh nghiệm quản trị ngành tín dụng mà có thể vận dụng trong điều kiện thực
tiễn của Việt Nam nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng.
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đề tài đưa ra những khảo sát về thực tiễn triển khai tín dụng chính thức đến
các hộ dân khai thác và nuôi trồng thủy sản tại Kiên Lương. Xây dựng chính
sách tín dụng chính thức mới phù hợp với nhu cầu và thực tiễn. Định hướng
chiến lược phát triển sản phẩm tín dụng chính thức phù hợp.
1.6.3. Bố cục của nghiên cứu
Bố cục của luận văn gồm có:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: lý do chọn đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa
thực tiễn của đề tài nghiên cứu và kết quả nghiên cứu và bố cục nghiên cứu.
Chương 2: Lược khảo nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết quan trọng
Tổng kết một số nghiên cứu trước đây hỗ trợ nghiên cứu để tuyển chọn các
lý thuyết quan trọng phục vụ công tác nghiên cứu. Tín dụng chính thức và vai
trò của tín dụng chính thức. Một số văn bản, chính sách, pháp luật liên quan.
Chương 3: Đánh giá các yếu tố tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức
của các hộ dân khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức từ đó
đánh giá các nhân các nhân tố ảnh hưởng.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả nghiên cứu, các bảng
biểu kết quả phân tích. Cuối cùng là phần Kết luận và Khuyến nghị.


4

CHƢƠNG 2
TỔNG HỢP LÝ THUYẾT & LƢỢC KHẢO NGHIÊN CỨU
2.1. Nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam
2.1.1. Thuỷ sản & Nuôi trồng thuỷ sản
Thủy sản là những loài sinh vật sống dưới nước như cá, nhuyễn thể, giáp
xác… có thể qua hay không qua khâu nuôi trồng (2).

Nuôi trồng thủy sản, theo FAO (2008), còn được gọi là canh tác dưới nước,
nuôi các loài động vật (cá, giáp xúc, nhuyễn thể...) và thực vật (rong biển,....)
trong môi trường nước ngọt, lợ và mặn (3).
2.1.2. Nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam
Hình thức sơ khai của nghề nuôi trồng thủy sản là thu cá giống từ sông để
ương nuôi trong ao vùng nước ngọt. Nghề nuôi cá chép sau đó được lan rộng ra
nhiều nơi ở Châu Á, Trung Đông và Châu Âu do sự di dân của người Hoa.
Biểu đồ 1. Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản của Việt Nam

Nguồn: />
2

Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Dương Nhựt Long (2009). Giáo trình Nuôi trồng Thuỷ sản. Khoa
Thuỷ sản – Trường Đại học Cần Thơ.
3

Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Dương Nhựt Long (2009). Giáo trình Nuôi trồng Thuỷ sản. Khoa
Thuỷ sản – Trường Đại học Cần Thơ.


5

Mốc phát triển mạnh của nghề nuôi trồng thủy sản được bắt đầu từ 1970 và
liên tục cho đến nay. Sự phát triển nhanh chóng của ngành đã góp phần tăng tỷ
lệ tiêu dùng sản phẩm thủy sản nuôi trồng từ 0,7 kg/người/năn vào năm 1970 lên
7,8 kg/người/năm vào năm 2006 (4).
Sản phẩm thủy sản nuôi trồng chiếm 46% tổng sản phẩm thủy sản tiêu
dùng hàng năm. Nghề nuôi trồng thủy sản nội địa tiếp tục đóng góp chính cho
nghề nuôi thủy sản nói chung, với hơn 61% sản lượng và 53% tổng giá trị sản
phẩm nuôi trồng. Nuôi thủy sản nước ngọt chiếm 58% sản lượng và 48% giá trị,

nuôi biển chiếm 34% sản lượng và 36% giá trị. Trong khi đó, nuôi nước lợ với
tỷ lệ sản lượng thấp 8% nhưng cho tỷ lệ giá trị đến 16% do nuôi chủ yếu các loài
tôm có giá trị cao(5).
2.1.3. Vai trò của ngành thủy sản trong nền kinh tế quốc dân
Sản phẩm thuỷ sản là thực phẩm giàu dinh dưỡng. Từ xưa tới nay, con
người luôn coi sản phẩm thuỷ sản là thực phẩm lý tưởng nhất có hàm lượng
protein cao, mỡ và colexteron thấp, nhiều loại vitamin, dễ tiêu hoá và hấp thụ,
đẩy mạnh quá trình trao đổi chất. Đây là đặc điểm mà cho các loại thịt không thể
so sánh được.
Sản phẩm phụ của ngành nuôi trồng thủy sản các phụ - phế phẩm của các
nhà máy chế biến thủy sản là nguyên liệu cho các nhà máy chế biến thức ăn gia
súc, gia cầm và một số loại thức ăn cho tôm cá… Hàng năm ở Việt Nam đã sản
xuất ra khoảng 100 ngàn tấn bột cá là nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế
biến thức ăn chăn nuôi và chế biến phân bón nông nghiệp.
Nghề nuôi trồng thủy sản là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho các ngành
khác: công nghiệp, nông nghiệp, y dược và công nghiệp quốc phòng và thúc đẩy
sự phát triển của các ngành nghề liên quan. Ngoài chức năng cung cấp thực

4

Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Dương Nhựt Long (2009). Giáo trình Nuôi trồng Thuỷ sản. Khoa
Thuỷ sản – Trường Đại học Cần Thơ.
5

Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Dương Nhựt Long (2009). Giáo trình Nuôi trồng Thuỷ sản. Khoa
Thuỷ sản – Trường Đại học Cần Thơ.


6


phẩm cho con người nó còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực: nguyên liệu cho
các nhà máy chế biến đông lạnh: tôm, cá, nhuyễn thể; nguyên liệu cho các xí
nghiệp dược phẩm: rong mơ, rong câu rong thuốc giun, sản xuất keo alginate,
Iod, cồn, thuốc tẩy giun sán; sản xuất đồ mỹ nghệ…
Sản phẩm thuỷ sản thương phẩm là sản phẩm xuất khẩu quan trọng của
Việt Nam, có tỉ xuất thu đổi ngoại tệ cao. Hiện nay hàng thủy sản xuất khẩu của
Việt Nam ngày càng được ưa chuộng ở nhiều nước trên thế giới và trong khu
vực. Năm 1997 đã xuất khẩu sang 46 nước, năm 1998 là 50 nước, năm 2004 là
60 nước, năm 2005 là 105 nước, năm 2007 là 150 nước. Kim ngạch xuất khẩu
thủy sản vào các thị trường lớn cũng ngày một tăng. Năm 1999 kim ngạch xuất
khẩu của ngành thủy sản đạt 761,5 triệu USD, năm 2005 đạt 2.650 triệu USD và
năm 2006 đạt 3.400 triệu USD.
Bảng 1. Sản lượng và giá trị sản phẩm thủy sản xuất khẩu chính ngạch

Nguồn Giáo trình nuôi trồng thuỷ sản – Nguyễn Thanh Phương (2009)

Phát triển nuôi trồng thủy sản góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo công
ăn việc, xoá đói giảm nghèo. Phát triển nuôi trồng thủy sản làm chuyển đổi cơ
cấu kinh tế nông thôn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nông thôn.
Nuôi trồng thủy sản là cách nhanh nhất để gia tăng nguồn đạm thuỷ sản cho
con người. Gần đây do việc khai thác quá mức, nguồn lợi cạn kiệt nên các sản


7

phẩm thủy sản đã không đáp ứng đủ nhu cầu của con người. Vì vậy, nhiều quốc
gia đã rất coi trọng việc phát triển nghề nuôi trồng thủy sản.
2.1.4. Tiềm năng nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam
2.1.4.1 Tiềm năng về diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
Với 3.260 km bờ biển, 12 đầm phá và các eo vịnh, 112 cửa sông, lạch hàng

ngàn đảo lớn nhỏ ven biển và hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cùng với
các hồ chứa nước thuỷ lợi, thuỷ điện, tạo cho nước ta có một tiềm năng lớn về
diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Bảng 2. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam

Nguồn: />
Biểu đồ 2. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản

Nguồn: />
Theo số liệu thống kê của bộ thủy sản, tổng diện tích mặt nước có khả năng
khai thác và nuôi trồng thủy sản ở nước ta là 3.000.000 ha. Trong đó diện tích


8

mặt nước nuôi là 1.700.000 ha. Ngoài ra còn có diện tích sông, các vũng, vịnh
quanh đảo có thể nuôi trồng thủy sản ước khoảng 300.000 - 400.000 ha.
Đồng bằng sông cửu Long là vùng có tiềm năng diện tích mặt nước nuôi
trồng thủy sản lớn nhất chiếm gần 60% tổng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy
sản cả nước.
2.1.4.2 Tiềm năng về nguồn lợi thủy sản


Nguồn lợi thủy sản nước ngọt

Được chia ra làm hai khu hệ: Khu hệ cá phía Bắc khoảng 240 loài, trong đó
có khoảng 30 loài có giá trị kinh tế, có 15 loài đã thuần hóa và nhập nội. Khu hệ
cá nước ngọt phía Nam khoảng 255 loài, trong đó có 42 loài có giá trị kinh tế và
phần lớn thuộc nhóm ăn động vật. Đặc sản có tôm càng xanh, rùa, bống tượng.



Nguồn lợi hải sản nước lợ nước mặn

Nguồn lợi hải sản rất phong phú, đa dạng vì các bãi triều cửa sông và rừng
ngập mặn là bãi dinh dưỡng và ngư trường khai thác rộng lớn.
Biểu đồ 3. Sản lượng thủy sản khai thác

Nguồn: />

9


Nguồn lợi tôm biển

Giống tôm nuôi chủ yếu là tôm sú (Penaeus monodon) tôm bạc (Penaeus
merguiensis), tôm rảo (Metapenaeus ensis) ở miền Bắc. Giống tôm nuôi chủ yếu
là tôm sú, tôm bạc, tôm he Ấn Độ (Penaeus indicus), tôm hùm (Panulirus)… ở
miền Trung. Giống tôm nuôi chủ yếu là tôm rằn (Penaeus semisulcatus) tôm he
Ấn Độ, tôm sú, tôm thẻ và tôm rảo… ở miền Nam.


Các loại cua biển

Cua xanh (Scylla serrata), cua bùn (S. paramamosain); ghẹ xanh ( Portunus
pelagicus), ghẹ ba chấm (P. sanguinolentus), ghẹ đốm ( P. trituberculatus), cua
huỳnh đế (Rarina rarina)…


Nguồn lợi cá biển


có khoảng 186 loài chủ yếu gốc biển, rộng muối, rộng nhiệt quan trọng là
các loài: cá đối, cá dìa, bống, bớp, vược, măng biển, song, cam, tráp, hồng,
chình, chẻm, mú, nhiều loài thích nghi độ mặn vùng cửa sông.


Nguồn lợi nhuyễn thể

Hầu hết các bãi triều trong cả nước đều có, tùy theo vị trí và môi trường
sống, thành phần loài có sự thay đổi như trai, bào ngư, điệp, nghêu, sò, ốc…


Nguồn lợi rong tảo biển

Nước ta có khoảng 794 loài rong tảo biển. Trong đó 90 loài có giá trị, chủ
yếu là các loài rong câu, rong mơ, rong kỳ lân… phân bố đều ở các vùng miền.
2.1.5. Các hình thức nuôi trồng thuỷ sản
Nuôi thủy sản siêu thâm canh là hình thức nuôi có năng suất cao. Sử dụng
thức ăn công nghiệp có thành phần dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của đối tượng
nuôi. Giống được chọn từ các trại (hay giống nhân tạo), điều kiện nuôi được
kiểm soát chặt chẽ…
Nuôi thủy sản thâm canh là hình thức nuôi có kiểm soát các điều kiện nuôi,
chi phí đầu tư ban đầu, kỹ thuật áp dụng và hiệu quả sản xuất đều cao và có
xung hướng tiến tới chủ động kiểm soát tất cả các điề kiện nuôi (khí hậu, chất
lượng nước) và các hệ thống nuôi có tính nhân tạo.


10

Nuôi thủy sản bán thâm canh là hình thức nuôi lệ thuộc nhiều vào nguồn
thức ăn tự nhiên nhờ vào phân bón hay ăn bổ sung, giống được sản xuất từ các

trại (hay giống nhân tạo), bón phân định 4 kỳ, trao đổi nước hay sục khí định kỳ,
cấp nước bằng máy bơm hay tự chảy, Nuôi trong ao, quầng hay bè đơn giản.
Nuôi thủy sản quảng canh cải tiến là hình thức nuôi trên diện rộng… có thể
cho ăn bằng thức ăn chất lượng thấp, giống được sản xuất từ các trại hay thu
gom ngoài tự nhiên, bón phân vô cơ hay hữu cơ thường xuyên, quan sát một số
yếu tố chất lượng nước đơn giản.
Nuôi ao, lồng đơn giản. Đây là hình thức nuôi mà mức độ kiểm soát hệ
thống nuôi thấp, mức độ đầu tư ban đầu, kỹ thuật áp dụng và hiệu quả sản xuất
không cao, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tư nhiên, tận dụng mặt nước có sẵn.
Biểu đồ 4. Sản lượng thủy sản nuôi trồng

Nguồn: />
Nuôi kết hợp thủy sản với nông nghiệp là hình thức tận dụng điều kiện của
nhau để kết hợp nuôi và trồng: như nuôi cá kết hợp với trồng lúa; nuôi tôm kết
hợp với trồng lúa…


11

Thực tế đã triển khai nuôi với nhiều hình thức: nuôi tôm nước lợ; nuôi cá
biển; nuôi nhuyễn thể; nuôi cua biển; rong biển; nuôi trai ngọc; nuôi cá ao hồ
nhỏ nước ngọt; nuôi thủy sản ruộng trũng; nuôi cá trên sông, hồ chứa; nuôi tôm
nước lợ… Ngoài ra còn có nuôi: bè, bãi triều, giàn hay dây treo…
Biểu đồ 5. Sản lượng thủy sản ĐBSCL và Kiên Giang

Nguồn: />
2.2. Tổng quan về tín dụng
2.2.1. Khái niệm
Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ

người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại
cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này gọi là
lợi tức tín dụng.
Hay tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa, có quá trình ra đời, tồn tại
và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa.


12

2.2.1.1 Chức năng của tín dụng
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là chức năng cơ bản nhất của tín
dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được
điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc
hoàn trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn nhàn
rỗi bằng huy động và thúc đẩy việc sử dụng vốn cho các nhu cầu của sản xuất và
đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội là hoạt động
tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín dụng như kỳ phiếu,
séc, thẻ thanh toán,…thay thế sự lưu thông tiền mặt và làm giảm chi phí in tiền,
vận chuyển, bảo quản tiền. Thông qua ngân hàng các khách hàng có thể giao
dịch với nhau bằng hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ và cũng nhờ hoạt động
tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy động để sử dụng
chô sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong phạm
vi toàn xã hội tăng lên.
Kiểm soát các hoạt động kinh tế, thông qua tín dụng Nhà nước có thể kiểm
soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn, cụ thể là qua
mục đích vay và sử dụng vốn vay của hộ. Từ đó có thể theo sát tình hình phát

triển của nông thôn và có những điều chỉnh thích hợp khi cần thiết.
2.2.1.2 Phân loại tín dụng
 Phân loại theo hình thức


Tín dụng chính thức

Tín dụng chính thức là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của
Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi
phối của ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định
của luật ngân hàng như sự quy định khung lãi suất, huy động vốn, cho vay,…và
những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được.
Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm các ngân hàng thương mại, ngân hàng


13

phục vụ người nghèo, Quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của
chính phủ.


Tín dụng phi chính thức

Tín dụng phi chính thức là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản lý của
nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn như
cho vay chuyên nghiệp; thương lái cho vay; người thân, bạn bè, họ hàng; cửa
hàng vật tư nông nghiệp; hụi…Lãi suất cho vay và những quy định trên thị
trường này do người cho vay và người vay quyết định, trong đó, cho vay chuyên
nghiệp là hình thức cho vay nặng lãi bị Nhà nước nghiêm cấm.
 Phân loại theo kỳ hạn



Tín dụng ngắn hạn

Là loại tín dụng có thời hạn cho vay dưới 12 tháng. Đây là loại tín dụng
phổ biến trong cho vay nông hộ ở nông thôn, các tổ chức tín dụng chính thức
cũng thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn là các khoản tiền gửi
ngắn hạn. Trong thị trường tín dụng nông thôn, các nông hộ vay nguồn này chủ
yếu là sử dụng cho sản xuất Nông - lâm - ngư nghiệp Lãi suất của các khoản vay
này thường thấp.


Tín dụng trung hạn

Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Các nông hộ vay vốn loại
này thường dùng cho việc mở rộng qui mô sản xuất nông nghiệp hoặc khai tác
nuôi trồng thủy sản. Loại tín dụng này ít phổ biến trong thị trường tín dụng nông
thôn so với tín dụng ngắn hạn.


Tín dụng dài hạn

Hình thức tín dụng này chủ yếu dành cho các đối tượng nông hộ đầu tư sản
xuất có quy mô lớn và kế hoạch sản xuất khả thi. Cho vay hình thức này rất ít ở
thị trường nông thôn vì rủi ro cao. Thời hạn của tín dụng dài hạn trên 5 năm.


14

2.2.2. Một số tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn Kiên Lƣơng

2.2.2.1 Ngân hàng Chính sách xã hội (6) (NHCSXH)
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập theo Quyết định
số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ
nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại
Ngân hàng Phục vụ người nghèo với các mục tiêu:
 Hoạt động của NHCSXH là không vì mục đích lợi nhuận.
 Hoạt động của NHCSXH đã và đang được tiếp tục xã hội hóa
Từ khi thành lập, chỉ có 3 chương trình tín dụng, nay đã được Chính phủ
giao 18 chương trình tín dụng trong nước và một số chương trình nhận ủy thác
của nước ngoài, mà chương trình nào cũng thiết thực, ý nghĩa.
Chính sách tín dụng chính thức ưu đãi đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác đã đến với 100% số xã trong cả nước; đã hỗ trợ vốn cho
trên 13,4 triệu lượt hộ nghèo; số khách hàng còn dư nợ là gần 8,4 triệu khách
hàng, tăng hơn 6,4 triệu khách hàng so với 7 năm hoạt động của Ngân hàng
Phục vụ người nghèo; dư nợ bình quân cho vay hộ nghèo tăng từ 2,5 triệu
đồng/hộ năm 2002 lên 13,00 triệu đồng/hộ vào tháng 10 năm 2012.
Kết quả về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam đã được cộng đồng quốc tế
đánh giá cao. Với mục tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ đói nghèo mỗi năm là 2%, đến
cuối năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo ở mức 5,25%, NHCSXH sẽ tiếp tục phối hợp với
các cấp, các ngành, các tổ chức hội, đoàn thể xã hội hóa hoạt động; góp phần
thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và
tạo việc làm giai đoạn 2011 - 2015; quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, thực sự trở thành lực lượng kinh tế hữu hiệu nhằm ổn định chính trị - xã
hội của đất nước.

6

/>

15


2.2.2.2 Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam (7) (AGRIBANK)
Tín dụng chính thức đối với hộ nông dân của AGRIBANK đã trở thành
dòng chủ lưu trong hoạt động ngân hàng tại khu vực nông nghiệp cùng với sự
tham gia của nhiều tổ chức tín dụng khác. Trong đó, riêng dư nợ tín dụng của
AGRIBANK luôn chiếm 90% tổng dư nợ tín dụng chính thức toàn ngành cho
khu vực này.
Tăng trưởng liên tục mạnh mẽ cả về dư nợ, số hộ được vay và chất lượng
tín dụng chính thức. Tổng tài sản khi mới thành lập năm 1988 là 1.500 tỷ đồng,
đến thời điểm 31/12/2007 là 325.802 tỷ đồng, tương đương 20 tỷ USD và lớn
gấp 220 lần năm 1988 đến nay đã có hơn 10 triệu hộ khách hàng, với trên 70%
tổng dư nợ (242.102 tỷ) của AGRIBANK dành cho kinh tế hộ nông dân và nông
thôn có quan hệ tín dụng chính thức với AGRIBANK, tương đương với 90%
tổng dư nợ tín dụng chính thức của toàn ngành Ngân hàng Việt Nam tại khu vực
nông nghiệp và nông thôn.
Đa dạng hóa đối tượng cho vay, tạo điều kiện cho hộ nông dân thỏa mãn
các nhu cầu về vốn. Ngoài sản xuất kinh doanh, hộ nông dân còn được
AGRIBANK cho vay khi có nhu cầu vốn để đầu tư vào các lĩnh vực phi nông
nghiệp như: Xuất khẩu lao động; Mua xe ô tô, xe máy để phục vụ sản xuất đời
sống, xây dựng, sửa chữa nhà; Khắc phục khó khăn trong sản xuất, đời sống
(như thiên tai, dịch bệnh gia súc, gia cầm…) v.v.
Đa dạng hóa phương thức cho vay giúp hộ nông dân thuận lợi, dễ dàng khi
vay vốn. AGRIBANK đã áp dụng các phương thức cho vay thuận tiện cho
người vay như hạn mức tín dụng, lưu vụ (các vùng trồng lúa có 2 vụ liền kề
được duy trì nợ vay, không phải trả gốc từng lần)…
Chất lượng tín dụng chính thức được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn ngày càng
thấp, đến nay là dưới 2%. Hộ nông dân trả nợ tốt, ngay cả khi do có khó khăn
được Ngân hàng gia hạn, khoanh nợ, sau đó khi khôi phục và phát triển trở lại,

7





×