Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới phú điền 2, thị xã từ sơn, tỉnh bắc ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.27 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HỒ THỊ THU LUẬN

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
ĐÔ THỊ MỚI PHÚ ĐIỀN 2, THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH
BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HỒ THỊ THU LUẬN
KHÓA: 2012 - 2014

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ
ĐIỀN 2, THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG PHƯỢNG

HÀ NỘI, NĂM 2014


LỜI CẢM ƠN
Tác giả Luận văn thạc sĩ xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội và xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể giáo viên
nhà trường đã truyền đạt cho tôi kiến thức, kinh nghiệm và ủng hộ tôi học tập,
hoàn thành Luận văn thạc sĩ này.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các cơ quan mà tác giả có điều
kiện gặp gỡ, khảo sát và thu thập các thông tin vô cùng quý báu để tác giả có
thể hoàn thành Luận văn đúng thời gian, tiến độ cho phép.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS.
Nguyễn Trọng Phượng đã luôn tâm huyết, tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành
Luận văn.Xin chân thành cảm ơn toàn thể các giáo sư, tiến sỹ cùng toàn thể
các thầy cô giáo của khoa sau đại học, cũng như của trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học.
Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn thạc sĩ này.
Tác giả Luận văn: Hồ Thị Thu Luận


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa

học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hồ Thị Thu Luận


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình, sơ đồ
Danh mục bảng, biểu
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài .................................................................................................. .1
Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3
Các khái niệm (thuật ngữ) ................................................................................... 3
Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 6
NỘI DUNG
Chương 1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT trong các khu ĐTM
tại thị xã Từ Sơn và khu ĐTM Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh .................. 7
1.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT trong các khu ĐTM tại
thị xã Từ Sơn .......................................................................................... 7
1.1.1. Tổng quan về thị xã Từ Sơn và sự phát triển các khu ĐTM tại thị
xã Từ Sơn .................................................................................................... 7
1.1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT thị xã Từ Sơn:....................................... 13

1.1.3. Hiện trạng hệ thống HTKT trong các khu ĐTM tại Thị xã Từ Sơn .. 17


1.1.4. Thực trạng công tác quản lý HTKT trong các khu ĐTM tại Thị xã
Từ Sơn ...................................................................................................... 19
1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ
Sơn ............................................................................................................ 21
1.2.1. Tổng quan về khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn: ................ 21
1.2.2 Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh .................................................................................... 26
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM Phú Điền 2,
thị xã Từ Sơn ........................................................................................ 34
1.3.1. Thực trạng về kết nối hệ thống HTKT khu đô thị mới Phú Điền 2
với hệ thống HTKT bên ngoài ................................................................... 34
1.3.2. Thực trạng về tổ chức đường dây, đường ống kỹ thuật khu ĐTM
Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn. ........................................................................ 36
1.3.3. Thực trạng về bộ máy tổ chức quản lý thực hiện dự án khu ĐTM
Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn ......................................................................... 36
1.3.4. Cơ chế chính sách quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM Phú Điền 2,
thị xã Từ Sơn. ............................................................................................ 38
1.4. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý
thực hiện dự án khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
............................................................................................................. 38
1.5. Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới tại Thị
xã Từ Sơn và khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn....................... 39
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống HTKT khu ĐTM Phú
Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. ............................................................... 41
2.1. Cơ sở khoa học quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới Phú Điền 2,
thị xã Từ Sơn. ....................................................................................... 41



2.1.1. Một số yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống HTKT khu đô
thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn. ............................................................ 41
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản
lý hệ thống HTKT đô thị ........................................................................... 48
2.1.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống
HTKT đô thị .............................................................................................. 51
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý hệ thống HTKT đô thị............................ 56
2.2.1. Quy hoạch định hướng khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn ... 56
2.2.2. Các văn bản pháp lý về quản lý HTKT của Nhà nước ..................... 63
2.3. Một số kinh nghiệm thực tế trong công tác quản lý HTKT đô thị .. 66
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý của các nước trên thế giới .............................. 66
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý trong nước ..................................................... 72
Chương 3. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống HTKT
khu ĐTM Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ......................................... 75
3.1. Một số giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống
HTKT khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. ........ 75
3.1.1. Khớp nối với hệ thống HTKT bên ngoài hàng rào ........................... 75
3.1.2. Tổ chức đường dây, đường ống kỹ thuật.......................................... 77
3.1.3. Thi công xây dựng hệ thống HTKT theo đúng quy hoạch................ 79
3.2. Giải pháp đổi mới tổ chức quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống HTKT khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
............................................................................................................. 81
3.2.1. Đổi mới cơ chế chính sách và thiết lập bộ máy tổ chức quản lý hệ
thống HTKT khu đô thị. ............................................................................ 81
3.2.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn. .......................... 91


3.2.3. Sự phối kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu tư

- Người dân đô thị. .................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 96


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

QH

Quốc hội

TT

Thông tư



Nghị định



Quyết định

CP

Chính phủ

ĐH


Đại hội

TTg

Thủ tướng

UBND

Uỷ ban nhân dân

NXB

Nhà xuất bản

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

ĐTM

Đô thị mới

QL

Quốc lộ

ĐT

Đường tỉnh


BTCT

Bê tông cốt thép

ĐKCS

Điều khiển chiếu sáng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TTLT

Thông tư liên tịch

BKHĐT

Bộ Kế hoạch Đầu tư

UBTƯMTTQVN

Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam


BTC

Bộ Tài chính

CQĐT

Chính quyền đô thị


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Vị trí khu ĐTM Phú Điền 2

Hình 1.2

Hiện trạng sử dụng đất

Hình 1.3

Hiện trạng giao thông khu đô thị mới Phú Điền 2

Hình 1.4

Mặt cắt 1-1


Hình 1.5

Mặt cắt 2-2

Hình 1.6

Mặt cắt 3-3

Hình 1.7

Mặt cắt 4-4

Hình 1.8

Hiện trạng hệ thống thoát nước thải khu ĐTM Phú Điền 2

Hình 1.9

Hiện trạng hệ thống thoát nước mưa khu ĐTM Phú Điền 2

Hình 1.10

Hiện trạng hệ thống cấp nước khu ĐTM Phú Điền 2

Hình 1.11

Hiện trạng hệ thống cấp điện khu ĐTM Phú Điền 2

Hình 1.12


Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý KĐTM Phú Điền 2

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan

Hình 3.1

Sơ đồ bố trí đường dây đường ống kỹ thuật

Hình 3.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật

Hình 3.3

Sơ đồ quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị

Hình 3.4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng giám sát và quản lý kỹ thuật

Hình 3.5

Sơ đồ quan hệ giữa các chủ thể trong quản lý HTKT


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng, biểu


Tên hình

Bảng 1.1

Bảng chi tiêu cơ lý lớp đất số 2

Bảng 2.1

Bảng thống kê các loại đất

Bảng 2.2

Bảng thống kê các chỉ tiêu sử dụng đất


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Dân số đô thị tỉnh Bắc Ninh đã tăng từ 133,6 nghìn người năm 2005 lên
268,5 nghìn người năm 2010, đưa tỷ lệ đô thị hóa tăng nhanh từ 13,5% năm
2005 lên 26% năm 2010. Tốc độ đô thị hóa bình quân giai đoạn 2006-2010
đạt rất cao là 15%/năm. Sở dĩ giai đoạn vừa qua tốc độ đô thị hóa của Bắc
Ninh rất cao là do ngày 24 tháng 9 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định
số 01/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Từ Sơn thuộc tỉnh Bắc Ninh trên cơ sở
toàn bộ 6.133,23 ha diện tích đất tự nhiên và 143.843 nhân khẩu của huyện
Từ Sơn.
Hiện nay tỉnh Bắc Ninh có 8 đô thị bao gồm: 01 thành phố Bắc Ninh
(đô thị loại III), 01 thị xã Từ Sơn và 06 thị trấn: Chờ (Yên Phong), Phố Mới
(Quế Võ), Hồ (Thuận Thành), Gia Bình (Gia Bình), Lim (Tiên Du) và Thứa

(Lương Tài). Các đô thị này giữ vai trò là các trung tâm kinh tế thương mại dịch vụ, chính trị - hành chính của tỉnh hoặc các huyện.
Những năm qua tốc độ đô thị hoá diễn ra khá nhanh, đặc biệt là ở thành
phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn, địa giới hành chính thành phố Bắc Ninh được
mở rộng lên 8.260,78 ha. Thị xã Từ Sơn mới thành lập có diện tích 6.133,23
ha, trong đó đất nội thị được mở rộng trên nền diện tích đất các xã: Đình
Bảng, Châu Khê, Đồng Nguyên, Tân Hồng, Đồng Quang. Ngoài ra, quá trình
đô thị hoá đang diễn ra khá mạnh ở các khu vực đông dân cư, các khu công
nghiệp tập trung, các khu vực ven đường QL1A, QL18, QL38.
Có vai trò động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh Bắc Ninh, chỉ
đứng sau thành phố Bắc Ninh là Thị xã Từ Sơn. Thị xã Từ Sơn nằm trên
QL1A, là cửa ngõ phía Nam tỉnh Bắc Ninh nối liền với thủ đô Hà Nội và là
cửa ngõ Hà Nội về phía Bắc. Khu vực này hiện đang được đô thị hoá mạnh,
liên kết chặt chẽ về mặt không gian với Đình Bảng, Tân Hồng, Đồng Nguyên


2

và khu công nghiệp Tiên Sơn. Thị xã Từ Sơn là trung tâm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, dịch vụ của khu vực và của tỉnh Bắc Ninh. Đây là một điểm
trong toàn bộ tuyến du lịch, nghỉ ngơi cuối tuần gắn với các di tích lịch sử văn
hoá, đô thị vệ tinh cho thành phố Bắc Ninh và thủ đô Hà Nội.
Để đáp ứng được yêu cầu đô thị hoá nêu trên, việc quản lý đô thị
nói chung, quản lý quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khu đô thị nói riêng là công
việc hết sức quan trọng. Trong những năm qua, công tác này đã được quan
tâm nhưng chưa thực sự đem lại hiệu quả, việc quản lý quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật khuđô thị chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đô thị theo quy hoạch
đã được phê duyệt. Nguyên nhân chính là do công tác quản lý vềQuy hoạch Kiến trúc chưa đáp ứng được nhu cầu; công tác quản lý xây dựng đô thị theo
quy hoạch còn nhiều bất cập, công tác quản lý nhà nước về đất đai còn yếu.
Trong số rất nhiều khu đô thị đã và đang hình thành trên địa bàn tại Thị
xã Từ Sơn thì khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh đã cơ bản

hoàn thành về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ. Để góp phần cho việc quản
lý hệ thống HTKT khu đô thị tốt hơn, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hệ
thốnghạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”
làm luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị &công trình.
Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống HTKT Khu ĐTM Phú
Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống HTKT khu ĐTMPhú Điền
2,thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để góp phần trong việc quản
lý tốt hệ thống HTKT của khu ĐTM.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.


3

- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống giao thông, cấp thoát nước, cấp điện
của Khu ĐTMPhú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, kế thừa;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để góp
phần trong việc quản lý tốt hệ thống HTKT của khu ĐTM.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống HTKT
khu ĐTM Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh nhằm xây dựng một khu
đô thị hài hòa với thiên nhiên, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại,

mang đặc thù riêng cho khu vực.
Các khái niệm (thuật ngữ)
Đô thị: là điểm dân cư tập chung có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh
tế của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng thích hợp, có quy mô dân sô, có
mật độ dân số, tỷ lệ dân số phi nông nghiệp theo các quy định trong Nghị định
số 42/ 2009/NĐ - CP ngày 07 tháng 05 năm 2009 về việc phân loại đô thị, tổ
chức lập, thẩm định đề án và quyết định công nhận loại đô thị.
- Khu đô thị mới
Theo quan điểm trên thế giới: Khu đô thị mới là một khu định cư đô thị
mới phát triển phổ biến trên thế giới thông qua lịch sử nhân loại, thường là tự
phát bởi sự tăng trưởng “sở hữu” của làng xóm và sự phát triển dần dần của
cây xanh.
Ở Việt Nam: Khu đô thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư
xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.


4

- Tại khoản 5, Điều 3, Luật Xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namcó giải thích:Hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý
các chất thải và các công trình khác.Đây là những cơ sở vật chất, những công
trình phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của người dân trong đô thị nó là
những công trình mang tính dịch vụ công cộng.
- Hạ tầng kỹ thuật khung là hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
chính cấp đô thị, bao gồm các trục giao thông, tuyến truyền tải năng lượng,
tuyến truyền dẫn cấp nước, tuyến cống thoát nước, tuyến thông tin viễn thông
và các công trình đầu mối kỹ thuật.
- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị

Việc xây dựng đường giao thông theo quy hoạch phải tiến hành đồng
thời với việc xây dựng tuy nen, hào kỹ thuật.
Việc đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật phải bảo
đảm đồng bộ theo quy hoạch và tiến độ triển khai thực hiện các dự án phát
triển đô thị.
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 có giải thích:
“ Tuy nen kỹ thuật” là công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ
để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sữa chữa và
bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
“ Hào kỹ thuật” là công trình ngầm teo tuyến có kích thước nhỏ để lắp
đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
- Một số khái niệm về cộng đồng
+ Cộng đồng: là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa lý
được chỉ rõ, có văn hoá và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung
để cùng theo đuổi một mục đích.


5

+ Tổ chức cộng đồng: là một khối liên kết của các thành viên trong
cộng đồng, vì cùng một mối quan tâm chung và hướng tới một quyền lợi
chung, cùng nhau hợp sức để tận dụng tiềm năng, trí tuệ cùng tham gia vào
các hoạt động ở địa phương.
- Sự tham gia của cộng đồng:
Ðịnh nghĩa thuật ngữ “Sự tham gia của cộng đồng” Theo Clanrence
Shubert là quá trình trong đó các nhóm dân cư của cộng đồng tác động vào
quá trình quy hoạch, thực hiện, quản lý sử dựng hoặc duy trì một dịch vụ,
trang thiết bị hay phạm vi hoạch động. Các hoạt động cá nhân không có tổ
chức sẽ không được coi là sự tham gia của cộng đồng.
Sự tham gia của cộng đồng là một quá trình mà Chính phủ và cộng

đồng cùng nhận một số trách nhiệm cụ thể và tiến hành các hoạt động để cung
cấp các dịch vụ đô thị cho tất cả cộng đồng.
Sự tham gia của cộng đồng là đảm bảo cho những người chịu ảnh
hưởng của dự án được tham gia vào việc quyết định dự án.
Sự tham gia của cộng đồng là tìm và huy động các nguồn lực của cộng
đồng, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí, tăng hiệu
quả kinh tế và hiệu quả chính trị cho nhà nước.
+ Phát triển sự tham gia của cộng đồng:chính là mở rộng vai trò quản
lý của quần chúng nhân dân. Mọi người dân được tham gia vào xây dựng lợi
ích và ra quyết định, tăng cường mối quan hệ công tác giữa chính quyền địa
phương và cộng đồng, mang lại hiệu quả, kinh tế, xã hội cao nhất.
- Thuật ngữ chính quyền đô thị (CQĐT): CQĐT là thuật ngữ để chỉ một
mô hình chính quyền địa phương thành lập ở các đô thị, dùng để phân biệt với
mô hình chính quyền nông thôn. CQĐT thường có hai đặc điểm khác biệt so
với chính quyền nông thôn. Thứ nhất, được tổ chức rút gọn một số cấp chính
quyền, nhưng vẫn bảo đảm khoảng cách "nhân dân - chính quyền” không quá


6

xa về mặt không gian. Thứ hai, người đứng đầu CQĐT do dân bầu trực tiếp,
đòi hỏi người đứng đầu chính quyền chịu trách nhiệm trước dân cao hơn,
cũng có thể bị phế truất trực tiếp bởi lá phiếu của người dân.
Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT trong các khu
ĐTM tại Thị xã Từ Sơn và khu đô thị mớiPhú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh;
Chương 2. Cơ sở lý luận thực tiễn quản lý hệ thống HTKT khu đô thị

mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh;
Chương 3. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống
HTKT khu đô thịmới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


96

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Công tác quản lý HTKT tại các khu đô thị là vô cùng cấp thiết. Nhiều
khu đô thị đưa vào sử dụng hoặc trong quá trình xây dựng đã bị xuống cấp và
mất một phần thiết bị hệ hống HTKT trong khu đô thị hoặc không khớp nối
với HTKT xung quanh do không có bộ phận quản lý một cách chặt chẽ hoặc
có thì chỉ tạm hoặc cho có chứ không có chế tài và quy định gì cho bộ phận
quản lý đó. Chính vì những lí do trên nên một khu đô thị cần được quản lý hệ

thống hạ tầng kỹ thuật nhằm góp phần xây dựng một khu đô thị hiện đại, phát
triển bền vững.
Việc xây dựng hệ thống HTKT phải đảm bảo được tính hiệu quả kinh
tế, đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo mục tiêu về môi trường và thỏa mãn nhu
cầu cho đối tượng sử dụng là người dân trong khu đô thị. Từ sự tiếp thu
những kinh nghiệm cũng như những bài học của sự quản lý hệ thống HTKT
của các khu ĐTM trong nước và ngoài trước trên cơ sở lý thuyết những khoa
học kỹ thuật và chính sách phát triển của hệ thống HTKT nhằm đưa ra một
mô hình quản lý phù hợp nhằm xây dựng nên một khu đô thị mới phát triển
bền vững tránh sự khập khiễng mà các khu đô thị khác đã gặp phải.
Luận văn đề xuất giải pháp thành lập ban quản lý hệ thống HTKT
nhằm tạo ra một hệ thống quản lý chuyên môn hóa là đầu nối chặt chẽ của các
cơ quan quản lý của Nhà nước, các cơ quan chuyên ngành, các bên tham gia
dự án với chính quyền địa phương và người dân. Ban quản lý là một bộ phận
giúp đỡ, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện đúng theo văn bản pháp luật, các
tiêu chuẩn của Nhà nước, quy phạm chuyên ngành hạ tầng.
Cộng đồng dân cư là thành phần trực tiếp sử dụng HTKT trong khu đô
thị, là người biết rõ nhất yêu cầu cấp thiết của cộng đồng là gì vì vậy đưa
cộng đồng cùng tham gia hỗ trợ quản lý hệ thống HTKT là giải pháp cấp thiết


97

bài luận văn đề cập đến. Để huy động sự tham gia tích cực của cộng đồng giải
pháp luận văn đưa ra là hoàn thiện các quy định và đưa ra những chính sách,
quy chế nhằm thu hút sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị.
Kiến nghị
Nhà nước cần nghiên cứu ban hành các chính sách cụ thể hơn để tạo
hành lang pháp lý thông thoáng nhằm thực hiện hiệu quả hơn việc xã hội hóa

trong công tác đầu tư, quản lý hạ tầng kỹ thuật.
Chính quyền đô thị cần tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư khảo sát
lập dự án đầu tư; tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận
thức cộng đồng vào việc tham gia giám sát, đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý chuyên ngành có chuyên môn cao, chuyên sâu, chú
trọng việc sử dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý HTKT; tạo
điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra Ban quản lý hệ thống HTKT
như nội dung Luận văn đã đề xuất.
Chủ đầu tư kết hợp với Ban quản lý hệ thống HTKT để thực hiện giám
sát thi công xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khu đô thị theo đúng tiến
độ và chất lượng theo quy hoạch, hồ sơ đã thiết kế đã được phê duyệt đảm
bảo kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Việt Anh (2003-2004), Báo cáo đề tài: Nghiên cứu cứu cơ sở
khoa học, đề xuất lựa chọn các giải pháp thoát nước và xử lý nước thải
chi phí thấp trong điều kiện Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường
Đại học Xây dựng Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, Nxb
Xây dựng, Hà Nội, tr.39-61.
3. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây dựng
đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà
Nội.
4. Bộ Xây dựng (2007), Đường đô thị-Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007,
Hà Nội.
5. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD, Hà Nội.
6. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước-mạng lưới đường ống và công trình
TCXDVN 33:2006, Hà Nội.

7. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội,
tr.239-249.
8. Chính phủ (2007), Nghị định số 41/2007/NĐ-CP, ngày 22/03/2007 về xây
dựng ngầm đô thị;
9. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về
quản lý chất thải rắn;
10. Chính phủ (2010), Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông đường bộ;
11. Chính phủ (2012), Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 về quản
lý và và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
12. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, Nxb Xây dựng,


Hà Nội, tr.52-60.
13. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2007), Quản lý ngành cấp, thoát nước đô thị,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
14. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2012), Bài giảng quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
15. Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, Nxb Xây dựng, Hà Nội,
tr.63-74.
16. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Nxb
Xây dựng, Hà Nội.
17. Phạm Trọng Mạnh (2011), Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
18. Trần Văn Mô (2002), Thoát nước đô thị một số vấn đề lý thuyết và thực
tiễn ở Việt Nam, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
19. Quốc hội (2003), Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
20. Quốc hội (2008), Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
21. Quốc hội (2009), Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17/06/2009;

22. Sở Xây dựng Bắc Ninh (2010), Quyết định số 176/QĐ-SXD ngày
11/8/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Phú Điền 2, thị xã Từ Sơn.
23. Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, Nxb Xây
dựng, Hà Nội.



×