Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế hộ làng nghề huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.14 KB, 131 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luân văn “Đánh giá hiệu quả kinh tế hộ các làng
nghề huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá
nhân tôi. Đề tài hoàn toàn trung thực và chưa được sư dụng đê bảo vê một
học vi nào. Các thông tin sư dụng trong đề tài đa được chi ro nguồn gốc,
các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho viêc thực
hiện luận văn này đa được cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Vũ



ii

LỜI CẢM ƠN
Đê hoàn thành nôi dung đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của
bản thân, tôi luôn nhân được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tâp
thê.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Thị Yến, Trường
Đại học Nông Lâm Thái nguyên, người đa tận tình chi bảo, hướng dẫn giúp
đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo và
Sau đại học cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học

Nông Lâm Thái Nguyên đa tạo điều kiện thuân lợi cho tôi trong quá trình học
tâp và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyên Phú
Lương, Phòng nông nghiêp và phát triển nông thôn huyên Phú Lương, Chi
cục Thống kê huyên Phú Lương, phòng Kinh tế - Hạ tầng, UBND xa Cổ
Lũng, chính quyền xóm Bờ Đâu và Ban quản lý Làng nghề, UBND xa Tức
Tranh, chính quyền xóm Thác Dài và Ban quản lý Làng nghề, UBND xa Phấn
Mễ, chính quyền xóm Phú Yên và Ban quản lý Làng nghề đa tạo điều kiên
thuận lợi cho tôi trong viêc thu thâp số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông
tin hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiêp đa giúp đỡ, động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Vũ


3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC...........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vi

DANH MỤC BẢNG............................................................................................ vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...............................................4
1.1. Cơ sở lý luận về hiêu quả kinh tế hô làng nghề.........................................4
1.1.1................................................................Làng nghề và hô làng nghề
4
1.1.2. Tính tất yếu của sự tồn tại và phát triên kinh tế nông hô và vai trò
của kinh tế nông hô...........................................................................................7
1.1.3. Hiệu quả kinh tế hô.................................................................................9

1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiêu quả kinh tế hô..................................... 14
1.2. Cơ sư thực tiễn.........................................................................................16
1.2.1........................................Lich sư phát triên các làng nghề Viêt Nam
16
1.2.2.Quá trình hình thành và phát triển một số làng nghề ở các địa phương 19
1.2.3. Bài học kinh nghiêm cho sự phát triên làng nghề huyên Phú Lương ...
25 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................................27
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................27


4

2.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 27
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................27
2.4.1. Phương pháp tiếp cận........................................................................... 27
2.4.2. Phương pháp thu thâp thông tin..........................................................28
2.4.3.ơng pháp phân tích cho từng nội dung..................................................29
2.4.4. Phương pháp xư lý và tổng hợp số liêu................................................ 30
2.4.5. Phương pháp tổng hợp thông tin..........................................................31
2.4.6. Phương pháp phân tích thông tin......................................................... 31
2.5. Hê thống chi tiêu đánh giá hiêu quả kinh tế hô làng nghề......................32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................... 35
3.1. Tình hình cơ bản huyên Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên............................35

3.1.1. Đặc điêm tự nhiên.................................................................................35
3.1.2. Đặc điêm kinh tế - xa hôi.......................................................................38
3.2. Tình hình cơ bản về làng nghề huyên Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.......45
3.3. Thực trạng hiêu quả kinh tế hô các làng nghề huyên phú Lương...........49
3.3.1. Đặc điêm chung của các hô điều tra..................................................... 50
3.3.2. Loại hình sản xuất kinh doanh hô làng nghề huyên Phú Lương...........51
3.3.3. Thực trạng lao động hô làng nghề huyên Phú Lương...........................51
3.3.4. Thực trạng sư dụng đất đại tại các hô làng nghề..................................54
3.3.5.Thực trạng sư dụng vốn và trang thiết bi sản xuất.................................55
3.3.6. Thi trường tiêu thụ sản phẩm làng nghề...............................................56
3.3.7. Nguyên liệu đầu vào..............................................................................58
3.3.8.Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh hô làng nghề huyện Phú lương..

60
3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiêu quả kinh tế hô làng nghề
huyên Phú Lương...........................................................................................63


5
3.4.1. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên........................................................63
3.4.2. Ảnh hưởng của khả năng tiếp cân và sư dụng vốn...............................64
3.4.3. Ảnh hưởng của kết cấu hạ tầng nông thôn...........................................65
3.4.4. Ảnh hưởng của thu nhập bình quân và đói nghèo................................66
3.5. Phương pháp phân tích SWOT................................................................. 66
3.6. Dự báo xu thế phát triển làng nghề......................................................... 69

3.7. Đánh giá chung.........................................................................................70
3.7.1. Kết quả đạt được...................................................................................70
3.7.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...........................................................71
3.8. Các giải pháp nâng cao hiêu quả kinh tế hô làng nghề............................76
3.8.1. Giải pháp về lao đông............................................................................76
3.8.2. Gải pháp về đất đai................................................................................77
3.8.3. Giải pháp về Vốn....................................................................................77
3.8.4. Giải pháp về thi trường tiêu thụ............................................................78
3.8.5. Giải pháp về nguyên liệu đầu vào..........................................................80
3.8.6. Phát triển nghề và làng nghề gắn với du lich.........................................80
KẾT LUẬN.........................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................84



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

: Bình quân

BVMT

: Bảo vê môi trường

CNH - HĐH : Công nghiệp hóa, hiên đại hóa

HTX

: Hợp tác xa

KT-XH

: Kinh tế - xa hội

NN&PTNT

: Nông nghiêp & phát triển nông


thôn TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TW

: Trung Ương

UBND

: Ủy ban nhân dân



vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Ma trân SWOT.................................................................................30
Bảng 3.1. Tình hình sư dụng đất huyên Phú Lương năm 2014-2016.............36
Bảng 3.2. Dân số và lao động huyên Phú Lương giai đoạn 2014-2016...........40
Bảng 3.3. Số lượng và cơ cấu làng nghề của huyên Phú Lương năm 2016 ... 49
Bảng 3.4. Đặc điểm chung của các hô điều tra làng nghề huyện Phú Lương...50
Bảng 3.5. Các loại hình tổ chức sản xuất của hô làng nghề huyên Phú
Lương năm 2016............................................................................. 51
Bảng 3.6. Thực trạng sư dụng lao đông hô làng nghề huyên Phú Lương

năm 2016........................................................................................ 52
Bảng 3.7. Phân loại lao đông theo trình đô tay nghề hô làng nghề huyện
Phú Lương năm 2016......................................................................53
Bảng 3.8. Phân loại lao đông theo trình đô chuyên môn hô làng nghề
huyên Phú Lương năm 2016...........................................................54
Bảng 3.9. Đất đai cho hoạt đông sản xuất kinh doanh hô làng nghề huyện
Phú Lương năm 2016......................................................................55
Bảng 3.10. Cơ cấu nguồn vốn sư dụng trong các làng nghề............................55
Bảng 3.11. Trang thiết bi chủ yếu của làng nghề truyền thống.......................56
Bảng 3.12. Nguyên liêu cho sản xuất sản phẩm của hô làng nghề truyền
thống huyên Phú Lương năm 2016................................................ 58
Bảng 3.13. Kết quả sản xuất kinh doanh của hô làng nghề huyên Phú

Lương năm 2016............................................................................. 60
Bảng 3.14. Cơ cấu giá thành chung cho sản phẩm làng nghề......................... 61
Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế của hô làng nghề truyền thống huyên Phú
Lương năm 2016............................................................................. 62
Bảng 3.16. Xu thế phát triển của hộ làng nghề huyện Phú Lương đến năm 2020..
69


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dân số khu vực nông thôn Việt Nam hiên nay chiếm khoảng 70% dân

số cả nước, trong xu thế hội nhâp kinh tế, khu vực nông thôn đa đạt
được những kết quả tương đối khả quan như: giải quyết được cơ bản nhu
cầu lương thực, thực phẩm, thu nhâp của dân cư khu vực nông thôn tăng
lên, đời sống văn hoá xa hôi được cải thiện đáng kê. Đặc biêt là đối với các
đia phương đa hình thành và phát triên cụm công nghiệp - tiêu thủ công
nghiệp với các làng nghề truyền thống, làng nghề mới cung cấp nhiều sản
phẩm có giá tri cho xa hội. Hiện nay, nước ta có khoảng trên 2000 làng nghề
thuộc 11 nhóm, ngành nghề chính như: Chế biến nông lâm sản, gốm sứ,
thêu ren, mây tre đan, cói, tranh dân gian, gỗ, đá…
Trong quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn, làng nghề có
vai trò đặc biêt quan trọng bởi nhờ có làng nghề mà hàng triêu người lao
động đa được tạo việc làm, góp phần xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhâp,

chuyên dịch cơ cấu lao động và phát tiển kinh tế xa hội tại đia phương.
Cùng với sự phát triên làng nghề truyền thống của cả nước. Các làng
nghề trong tỉnh Thái Nguyên được chính quyền đia phương quan tâm tạo
điều kiện đê phát triên mở rộng quy mô và đa dạng ngành nghề. Nhiều
làng nghề mới được thành lập và công nhận như: Làng nghề chế biến
nông, lâm sản (chè, nhan, vải, bánh chưng, sản xuất bún, bánh, dâu tằm
tơ, miến dong); Làng nghề mây, tre đan và thủ công mỹ nghê… Các làng
nghề đa tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ khắp thi trường
trong nước và tham gia vào thi trường xuất khẩu.
Huyên Phú Lương tinh Thái Nguyên không chi là vùng đất nổi tiếng
với chè thơm ngon, đâm đà, mà còn có rất nhiều sản phẩm đặc sắc và
phong phú trong văn hóa ẩm thực khác, một trong số những sản phẩm tiêu



2
biêu đó là bánh chưng Bờ Đâu. Bánh chưng là sản vât xuất hiên từ trước
thời văn minh


lúa nước của người Viêt và cho đến nay cũng như mãi mãi về sau. Làng
nghề Bánh chưng Bờ Đâu, làng nghề chè Thác Dài, làng nghề mây che đan
được UBND tinh Thái Nguyên công nhân. Đến nay các làng nghề đang phát
huy thế mạnh và hoạt đông có hiêu quả. Sản phẩm Chè, bánh chưng Bờ
Đâu, sản phẩm mây che đan trở nên nổi tiếng và được nhiều khách hàng

khó tính trong và ngoài tinh chấp nhân bởi mỗi sản phẩm chứa đựng trong
đó không chi có tính chất tiêu dùng mà còn mang trong đó cả môt nền văn
hóa.
Tuy nhiên đê thích nghi với nền kinh tế hội nhập như hiện nay Làng
nghề huyện Phú lương nói riêng và các làng nghề nói chung trong cả nước
sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như: Sự mai một của sản
phẩm truyền thống, thi trường tiêu thụ ngày càng thu hẹp, kiến thức quản
lý kinh doanh cả hô làng nghề còn hạn chế, đặc biệt là hiệu quả kinh tế hô
làng nghề còn thấp…Xuất phát từ thực tế trên, tôi đa chọn đề tài “Đánh
giá hiệu quả kinh tế hộ làng nghề huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”
đê nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu hiệu quả kinh tế hô làng nghề huyên Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016, đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế làng nghề huyên Phú Lương tinh Thái Nguyên,
giai đoạn 2018 - 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hê thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hô và hiệu quả
kinh
tế
hộ.

- Nghiên cứu thực trạng hoạt đông kinh tế và hiêu quả kinh tế



làng nghề huyên Phú Lương, tinh Thái Nguyên từ năm 2014 - 2016.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế hô các làng nghề.


- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế hô sản xuất các
làng nghề huyện Phú Lương, giai đoạn 2018 - 2020.


3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học

Khái quát hóa một cách có chọn lọc và hê thống đê làm ro một số vấn
đề lý luân và thực tiễn về hô làng nghề và hiệu quả kinh tế hô làng nghề.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiêu quả kinh tế hô
các làng nghề huyên Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên nhằm đẩy mạnh phát
triên sản xuất trong các làng nghề.
- Là tài liêu bổ ích giúp các hô làng nghề huyên Phú Lương có những
chiến lược tối ưu và đinh hướng phát triên làng nghề môt cách bền vững.
- Là tài liêu tham khảo hữu ích cho công tác giảng dạy và nghiên cứu
liên quan đến chủ đề.



Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế hộ làng nghề
1.1.1. Làng nghề và hộ làng nghề
1.1.1.1. Làng nghề
Vây khái niêm làng nghề có thê bao gồm những nội dung sau: “Làng
nghề là một thiết chế kinh tế - xa hội ở nông thôn được cấu thành bởi hai
yếu tố làng và nghề, tồn tại trong một không gian đia lý nhất đinh, trong
đó bao gồm nhiều hô gia đình sinh sống bằng nghề thủ công là chính, giữa
họ có mối liên kết về kinh tế, xa hội và văn hoá”[11].
Cho đến nay vẫn có một số quan niêm khác nhau về “làng nghề”.
theo giáo sư Trần Quốc Vượng thì làng nghề là một làng tuy vẫn còn

trồng trọt theo lối tiêu nông và chăn nuôi nhưng cũng có một số nghề phụ
khác như đan lát, gốm sứ, làm tương... song đa nổi trội một nghề cổ
truyền, tinh xảo với một tầng lớp thợ thủ công chuyên nghiệp hay bán
chuyên nghiêp, có phường (cơ cấu tổ chức), có ông trùm, ông cả... cùng
một số thợ và phó nhỏ, đa chuyên tâm, có quy trình công nghê nhất định
“sinh ư nghê, tư ư nghê”, “nhất nghê tinh, nhất thân vinh”, sống chủ yếu
được bằng nghề đó và sản xuất ra những mặt hàng thủ công, những mặt
hàng này đa có tính mỹ nghê, đa trở thành sản phẩm hàng và có quan hê
tiếp thi với một thi trường là vùng rộng xung quanh và với thi trường đô thi
và tiến tới mở rông ra cả nước rồi có thê xuất khẩu ra cả nước ngoài”, hay
“làng nghề là một cộng đồng cư dân, tập trung chủ yếu ở các vùng ngoại
vi thành phố và nông thôn, có chung truyền thống sản xuất các sản phẩm

thủ công cùng chủng loại”, hay Làng nghề Việt Nam là một thuật ngữ dùng
đê chi các côn
̣ g đôn
̀ g cư dân, chủ yếu chủ yếu ở các vùng ngoại vi thành phố
và nông thôn Việt Nam, có chung truyền thống sản xuất các sản phẩm thủ


công cùng chủng loại tại Việt Nam. Làng nghề thường mang tính tập tục
truyền thôn
́ g đặc sắc, đặc trưng, không chi có tính chất kinh tế mà



còn bao gồm cả tính văn hóa, đặc điểm du lịch tại Việt Nam.Làng nghề
thường mang tính tập tục truyền thôn
́ g đặc sắc, đặc trưng, không chi có tính
chất kinh tế mà còn bao gồm cả tính văn hóa, đặc điểm du lịch....”[12].
1.1.1.2. Hộ làng nghề
Thống kê Liên Hợp Quốc cũng có khái niệm về “Hộ” gồm những người
sôn
́ g chung dưới một ngôi nhà, cùng ăn chung, làm chung và cùng có chung
một ngân quỹ. Giáo sư Mc Gê (1989) - Đại học tổng hợp Colombia (Canada)
cho rằng: “Hộ” là một nhóm người có cùng chung huyết tộc hoặc không cùng
chung huyết tộc ở trong một mái nhà và ăn chung một mâm cơm. Nhóm các
học giả lý thuyết phát triển cho rằng: “Hô là một hê thống các nguồn lực

tạo thành một nhóm các chế đô kinh tế riêng nhưng lại có mối quan hê chặt
chẽ và phục vụ hê thống kinh tế lớn hơn”.
1.1.1.3. Ý nghĩa của việc phát triển làng nghề
Việc phát triển làng nghề nói chung trong cả nước không chi góp phần
thúc đẩy sự phát triển kinh tế của địa phương mà việc bảo tồn và phát triển
làng nghề còn tăng thêm sức mạnh cội nguồn, gieo vào lòng mỗi người
dân Việt Nam tình cảm dân tộc, yêu quý, trân trọng, gìn giữ di sản và bản
sắc văn hoá Việt Nam, cụ thể:
* Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương
Diên tích đất ngày càng bi thu hẹp nên tình trạng thất nghiệp, thiếu
việc làm có nguy cơ gia tăng, đời sống của người dân còn khó khăn, viêc phát
triển các làng nghề phù hợp với yêu cầu giải quyết viêc làm cho lao đông

đang dư thừa tại địa phương. Ngoài ra sự phát triển của các làng nghề còn
góp phần kéo theo sự phát triển của nhiều ngành nghề dịch vụ khác, tạo
nhiều viêc làm mới cho người lao động lúc nông nhàn.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá


Sự phát triển các làng nghề đa góp phần làm cho tỷ trọng của
ngành nông nghiệp ngày càng thu hẹp, tỷ trọng của các ngành công nghiêp
và dịch



vụ ngày càng tăng lên. Đồng thời, nó còn đóng vai trò tích cực trong viêc thay
đổi tập quán từ sản xuất nhỏ, độc canh mang tính tự cung, tự cấp sang
sản xuất hàng hoá.
Sự gia tăng của các cơ sở sản xuất, kinh doanh vừa và nhỏ của các làng
nghề đa thu hút một lực lượng lao động không nhỏ của đia phương cộng
với sự chuyên dịch của các làng nghề trong những năm qua đây chính là
một trong những hướng đi quan trọng đê thực hiên viêc chuyên dịch cơ cấu
kinh tế trong sản xuất nông nghiệp và phát triên nông thôn theo hướng CNH,
HĐH.
* Thu hút các loại vốn đầu tư, các loại lao động, nâng cao thu nhập,
thu hẹp khoảng cách đời sống nông thôn và thành thị
Khác với sản xuất công nghiêp và một số ngành khác, làng nghề truyền

thống không đòi hỏi số vốn đầu tư quá lớn bởi rất nhiều nghề chi cần công
cụ thủ công, thô sơ mà người thợ trong làng nghề đều có thê tự sản xuất
hoặc chế tạo được. Hơn nữa, đặc điêm sản xuất của làng nghề là quy mô
nhỏ, cơ cấu vốn và cơ cấu lao đông ít nên rất phù hợp với khả năng huy
đông vốn và các nguồn lực vật chất của các hô gia đình. Với mức vốn đầu tư
không lớn, trong điều kiện hiện nay thì đó là môt lợi thế đê các làng nghề
có thê huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Do đặc điêm sản xuất của làng nghề là sư dụng lao động thủ công là
chủ yếu, nơi sản xuất cũng là nơi ở của người lao động nên bản thân nó
có khả năng tận dụng và thu hút nhiều loại lao động, từ lao động thời vụ
nông nhàn đến lao động trên đô tuổi hay dưới đô tuổi. Trẻ em tham gia

sản xuất dưới hình thức học nghề hay giúp viêc. Lực lượng này chiếm
một tỷ lê rất đáng kê trong số lao động làm nghề.
Có viêc làm và thu nhập ổn định, đời sống vật chất và tinh thần ngày
càng nâng cao làm cho người dân sẽ gắn bó với nghề, tích cực lao động sản
xuất, kinh doanh đê làm giàu cho gia đình và đia phương. Người dân không


phải đi “Tha hương cầu thực”, đi tìm viêc làm ở những nơi thành thi hoặc



đia phương khác. Điều đó sẽ hạn chế và đi đến chấm dứt tình trạng di dân

tự do, một trong nhưng vấn đề nan giải hiên nay ở nước ta.
* Bảo tồn các giá trị văn hoá dân tộc truyền thống
Phát triển các làng nghề góp phần vào viêc giữ gìn các giá tri văn hóa
của dân tôc và nâng cao đời sống tinh thần cho cư dân ở nông thôn. Đó
là niềm tự hào của dân tôc ta qua các thế hê nối tiếp đến nay vẫn còn
nguyên giá tri. Sản phẩm của làng nghề phản ánh những nét chung của
dân tôc có nét riêng của làng nghề. Người Viêt Nam sống ở nước ngoài
khi nhớ về quê hương là nhớ đến dấu ấn đâm nét của làng nghề với sản
phẩm độc đáo của nông thôn Việt Nam mà các dân tôc khác không có được.
1.1.2. Tính tất yếu của sự tồn tại và phát triển kinh tế nông hộ và vai trò
của kinh tế nông hộ
* Tính tất yếu

- Trong quyên 1 bô tư bản K.Mark đa phân tích kỹ lưỡng quá trình tước
đoạt ruộng đất của nông dân anh một cách ồ ạt làm phá vỡ nền nông
nghiệp truyền thống. Người dự đoán: Kinh tế nông hô sẽ hoàn toàn bi xóa
bỏ trong điều kiện phát triển đại công nghiệp.
- Quyên 3 bô tư bản, K.Mark lại viết: Với thời gian đa thấy hình thức
sản xuất nông nghiêp cơ bản được phát triên không phải do các nông trại
lớn mà là nông trại gia đình không dùng lao đông làm thuê. Các nông trại
lớn không có khả năng cạnh tranh với nông trại gia đình vì giá lúa mì ở nông
trại nhỏ lẻ nhiều hơn so với nông trại lớn. nông trại gia đình là hình thức tổ
chức sản xuất nông nghiêp có hiêu quả và phù hợp với đặc điêm của
sản xuất nông nghiêp.
- LêNin cho rằng: cải tạo tiểu thôn không phải là tước đoạt họ mà

phải tôn trọng sở hữu cá nhân của họ, khuyến khích họ lien kết với nhau
một cách tự nguyên đê tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chính
họ.


- Traianôp một nhà kinh tế nông nghiệp nổi tiếng ở Nga từ năm 1920
kết luận: hình thức kinh tế nông hô có khả năng thích ứng và tồn tại
trong mọi phương thức sản xuất. Ông rất chú ý đến đặc tính sinh học của
cây trồng, vật nuôi cũng như các đặc điểm khác của nông nghiệp đê hướng
tới một sự hợp tác mà không phải “vô chủ hoá” hoặc “tạp chủ hoá” trong
nông nghiệp.
- Causky một nhà tư tưởng lớn của Nga cho rằng: Nông trại nhỏ gia

đình sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn nông trại lớn tư bản chủ
nghĩa. Nông trại vẫn tồn tại và phát triển ngay trong lòng tư bản chủ nghĩa.
Từ những đánh giá trên cho thấy kinh tế nông hô là một hình thức
kinh tế cơ bản và tự chủ trong nông nghiệp. Nó được hình thành, tồn tại
và phát triên một cách khách quan, lâu dài dựa trên sự tư hữu các yếu tố
sản xuất xóa bỏ chế đô tư hữu và đi liền với nó là cơ sở kinh tế, là thủ tiêu
kinh tế nông hô. Kinh tế nông hô là loại hình kinh tế có hiêu quả, phù hợp
với sản xuất nông nghiêp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong mọi chế đô
kinh tế xa hội, Sở dĩ có được như vây là do:
- Các thành viên trong nông hô có cùng mục đích và cùng lợi ích chung
là làm sao cho hô mình ngày càng phát triên, ngày càng giàu có.
- Lợi ích kinh tế là động lực có tác động mạnh mẽ đến sản xuất kinh

doanh của nông hô. Do thống nhất về lợi ích nên mọi người trong hô
cũng thống nhất về hành động, đều cố gắng làm hết sức của mình đê đem lại
doanh thu cao nhất cho hô, trong đó có lợi ích riêng của từng người. Vì
vây trong phân công và hiệp tác lao động của hô có nhiều ưu điêm mà
các loại hình doanh nghiêp nông nghiêp khác ít có, đó là tính tự nguyên,
tự giác rất cao trong lao đông.
- Mối quan hê giữu người quản lý sản xuất (thường chủ hô là Bố,
Mẹ) và người trực tiếp sản xuất là thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau.
Nên các


thông tin được sư lý nhanh, kip thời, quyết định quản lý sản xuất đưa ra

đúng đắn, phù hợp và có sức thuyết phục cao.
* Vai trò của kinh tế nông hộ trong nông nghiệp và nông thôn
- Kinh tế nông hô đa góp phần làm tăng nhanh sản lượng sản phẩm
cho xa hội như lương thực, thực phẩm, sản phẩm cây công nghiêp, nông
sản xuất khẩu. Ví dụ: Mỹ là nước có nền nông nghiêp phát triển ở trình đô
cao với 1,94 triêu nông trại đa cung cấp cho xa hôi lượng nông sản hang
hoá tới 50,2% so với tổng số. Đối với Hungari, sản phẩm hàng hoá của
nông trại gia đình chiếm 60% tổng số sản phẩm hàng hoá trên thi trường
nông thôn.
Đối với nước ta, kinh tế nông hô quy mô còn nhỏ và phân tán. Lượng
vốn còn ít nhưng cũng đa cung cấp cho xa hôi 95% sản lượng thit, 90%
lượng trứng và 93% sản lượng rau quả. Sản xuất nông nghiêp của hô

chiếm 48% giá tri tổng sản lượng của ngành nông nghiêp. Góp phần sư
dụng đầy đủ và có hiêu quả các yếu tố sản xuất như đất đai, lao đông,
tiền vốn và tư liêu sản xuất.
Tăng thêm viêc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ở nông
thôn, vì vai trò to lớn đó, Lênin viết: ý định dùng sắc lệnh, luât lê đê thiết lâp
chế đô canh tác tập thê, tước mất vai trò kinh tế nông hô trong đời sống
hiên thực là hết sức ngu xuẩn.
1.1.3. Hiệu quả kinh tế hộ
1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
Farell (1957) đa đưa ra khái niêm hiệu quả của một hang bao gồm
hai bô phân cấu thành là hiêu quả kỹ thuât và hiệu quả phân bổ. Hiêu quả
kỹ thuât phản ánh khả năng của hang có thê tối đa hóa lượng đầu ra với một

lượng đầu vào và công nghê nhất định. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù
kinh tế xa hội phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất kinh


doanh, được xác định bằng việc so sánh kết quả thu được và chi phí bỏ
ra.”[13].
1.1.3.2. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế


Nghiên cứu về hiệu quả kinh tế, tác giả nhận thấy đa có hai quan
điêm khác nhau về vấn đề này, cụ thê là:
*) Quan điểm truyền thống

Quan điêm truyền thống cho rằng, nói đến hiệu quả kinh tế là nói
đến phần còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh sau khi đa trừ chi phí.
Hiêu quả kinh tế được đo bằng các chi phí và lai. Nhiều tác giả theo quan
điêm này cho rằng, hiêu quả kinh tế được xem như là tỷ lê giữa kết quả thu
được với chi phí bỏ ra, hay ngược lại là chi phí trên một đơn vi sản phẩm hay
giá tri sản phẩm. Những chi tiêu hiệu quả này thường là giá thành sản
phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn được tính toán khi kết thúc một quá
trình sản xuất kinh doanh.
Quan điêm truyền thống trên chưa thật toàn diện khi xem xét đến
hiệu quả kinh tế. Sự thiếu toàn diên được thê hiện qua những khía cạnh
sau: Thứ nhất, hiệu quả kinh tế được xem xét với quá trình sản xuất kinh
doanh trong trạng thái tĩnh, chi xem xét hiêu quả sau khi đa đầu tư. Trong

khi đó, hiêu quả kinh tế lại là một vấn đề rất quan trọng, không những cho
phép chúng ta biết được kết quả đầu tư mà còn giúp chúng ta xem xét
trước khi ra quyết định có nên tiếp tục đầu tư hay không và nên đầu tư bao
nhiêu, đến mức đô nào. Trên phương diên này, quan điêm truyền thống
chưa đáp ứng được đầy đủ. Thứ hai, quan điêm truyền thống không tính
yếu tố thời gian khi tính toán thu và chi cho một hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó, thu và chi trong tính toán hiệu quả kinh tế là chưa đầy đủ và
chính xác. Thứ ba, hiệu quả kinh tế chi bao gồm hai phạm trù cơ bản là thu
và chi. Hai phạm trù này chủ yếu liên quan đến yếu tố tài chính đơn thuần
như chi phí về vốn, lao động, thu về sản phẩm và giá cả. Trong khi đó, các
hoạt động đầu tư và phát triên lại có những tác động không chi đơn thuần
về mặt kinh tế mà còn trên cả các phương diện khác nữa. Bên cạnh đó,

có những phần thu lợi hoặc những khoản chi phí mà lúc đầu khó hoặc


không lượng hoá được nhưng lại đáng kê thì lại không được phản ánh ở cách
tính theo quan điêm truyền thống.


*) Quan điểm hiện đại
Các nhà kinh tế đa đưa ra quan niêm hiên đại về hiêu quả kinh tế
nhằm khắc phục những hạn chế của quan điêm truyền thống. Theo quan
điêm hiên đại, khi tính hiêu quả kinh tế phải căn cứ vào tổ hợp các yếu tố.
Cụ thê là:

- Trạng thái động của mối quan hê giữa đầu vào và đầu ra. Về mối
quan hê này, cần phân biêt ro ba phạm trù: hiêu quả kỹ thuât, hiêu quả
phân bổ các nguồn lực và hiêu quả kinh tế. Hiệu quả kỹ thuât là số sản
phẩm (O) thu thêm trên một đơn vi đầu vào (I) đầu tư thêm. Tỷ số ∂O/∂I
được gọi là sản phẩm biên. Hiệu quả phân bổ nguồn lực là giá tri sản phẩm
thu thêm trên một đơn vi chi phí đầu tư thêm. Thực chất nó là hiêu quả kỹ
thuật có tính đến các yếu tố giá đầu vào và giá sản phẩm. Hiêu quả phân
bổ đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên. Hiêu quả kinh tế là phần
thu thêm trên một đơn vi đầu tư thêm. Chi đạt được hiệu quả kinh tế khi cả
hiệu quả kỹ thuât và hiêu quả sư dụng nguồn lực là tối đa.
- Yếu tố thời gian: các nhà kinh tế đương đại đa coi thời gian là một
yếu tố trong tính toán hiêu quả. Cùng đầu tư một lượng vốn như nhau và

cùng có tổng doanh thu bằng nhau nhưng có thê có hiệu quả khác nhau
trong những thời điêm khác nhau.
- Hiêu quả tài chính, xa hôi và môi trường: các quan điêm hiên đại
cho rằng hiêu quả về tài chính phải phù hợp với xu thế thời đại, phù hợp với
chiến lược tăng trưởng và phát triên kinh tế bền vững của các quốc gia hiện
nay.
1.1.3.3. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
Cho dù theo quan điểm truyền thống hay hiên đại, hiêu quả kinh tế
luôn liên quan đến các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh. Nôi dung xác định hiệu quả kinh tế bao gồm:
- Xác định các yếu tố đầu vào: đó là chi phí trung gian, chi phí sản
xuất, chi phí lao động và dịch vụ, chi phí vốn đầu tư và đất đai, v.v...



×