Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện sơn tây, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.72 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÙI VĂN BA

GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng- Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÙI VĂN BA

GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy

Đà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả


nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Ngƣời

m o n

Bùi Văn B


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính ấp thiết ủ

ề tài ......................................................................... 1

2. Mụ tiêu nghiên ứu ............................................................................... 3
3. Câu hỏi h y giả thuyết nghiên ứu......................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu .......................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên ứu........................................................................ 4
6. Ý nghĩ kho họ và thự tiễn ủ

ề tài ............................................... 5

7. Sơ lƣợ tài liệu nghiên ứu hính sử dụng trong nghiên ứu ................ 5
8. Kết ấu ủ luận văn .............................................................................. 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢM NGHÈO ................................. 9
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO ............... 9
1.1.1. Khái niệm nghèo .............................................................................. 9
1.1.2. Nguyên nhân nghèo ....................................................................... 16
1.1.3. Khái niệm giảm nghèo ................................................................... 21

1.1.4.Đặ

iểm ủ

ồng bào DTTS ảnh hƣởng ến ông tá giảm nghèo ...22

1.1.5. V i trò ủ giảm nghèo ho ồng bào DTTS ................................ 24
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GIẢM NGHÈO ...................... 25
1.2.1. Hỗ trợ sản xuất, phát triển á ngành nghề.................................... 25
1.2.2. Hƣớng dẫn ngƣời nghèo á h làm ăn, thự hiện ông tá khuyến
nông, khuyến lâm ..................................................................................... 26
1.2.3. Tín dụng ƣu ãi ho hộ nghèo ....................................................... 27
1.2.4. Đào tạo nghề, giải quyết việ làm ho ngƣời nghèo ..................... 28
1.2.5. Hỗ trợ hộ nghèo thông qu

á

hính sá h n sinh xã hội ............ 29

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG
BÀO DTTS ..................................................................................................... 30


1.3.1. .... Cơ hế, hính sá h và á biện pháp tổ hứ thự hiện giảm nghèo30
1.3.2. Cá nguồn lự thự hiện giảm nghèo ............................................ 31
1.3.3. Ý thứ vƣơn lên ủ bản thân ngƣời nghèo ................................... 32
1.4. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG .............. 32
1.4.1. Kinh nghiệm ủ huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi ...................... 32
1.4.2. Kinh nghiệm ủ huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi ....................... 36
1.4.3. Kinh nghiệm ủ huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum ...................... 38

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO CỦA ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG
NGÃI .............................................................................................................. 41
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN SƠN TÂY,
TỈNH QUẢNG NGÃI ..................................................................................... 41
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 41
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................... 46
2.2. THỰC TRẠNG NGHÈO CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
HUYỆN SƠN TÂY......................................................................................... 58
2.2.1. Diễn biến hộ nghèo ồng bào DTTS huyện Sơn Tây .................... 58
2.2.2. Nguyên nhân nghèo ủ

ồng bào DTTS huyện Sơn Tây ............ 60

2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ HUYỆN SƠN TÂY TRONG THỜI GIAN QUA .............. 61
2.3.1. Thự trạng hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành nghề ........................ 61
2.3.2. Thự trạng hƣớng dẫn ngƣời nghèo á h làm ăn, ông tá khuyến
nông, khuyến lâm ..................................................................................... 63
2.3.3. Thự trạng thự hiện hính sá h tín dụng ƣu ãi hộ nghèo ........... 64
2.3.4. Công tá

ào tạo nghề, giải quyết việ làm ho ngƣời nghèo ....... 67

2.3.5. Thự trạng hỗ trợ hộ nghèo thông qu

á

hính sá h n sinh xã


hội............................................................................................................. 68


2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DTTS
HUYỆN SƠN TÂY......................................................................................... 71
2.4.1. Những kết quả ạt ƣợ ................................................................. 71
2.4.2. Những hạn hế ............................................................................... 72
2.4.3. Nguyên nhân ủ những hạn hế ................................................... 76
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI............................ 80
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG GIẢM NGHÈO CHO
ĐỒNG BÀO DTTS HUYỆN SƠN TÂY ....................................................... 80
3.1.1. Qu n iểm ủ Đảng về giảm nghèo ............................................. 80
3.1.2. Mụ tiêu ......................................................................................... 82
3.1.3. Định hƣớng .................................................................................... 82
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DTTS
HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG THỜI GIAN ĐẾN..... 83
3.2.1. Giải pháp hỗ trợ sản xuất, phát triển ngành nghề .......................... 83
3.2.2. Tăng ƣờng hƣớng dẫn ngƣời nghèo á h làm ăn, ông tá khuyến
nông, khuyến lâm ..................................................................................... 86
3.2.3. Nâng

o hiệu quả hính sá h tín dụng ƣu ãi ho hộ nghèo ....... 86

3.2.4. Đẩy mạnh ào tạo nghề, giải quyết việ làm ho ngƣời nghèo ..... 87
3.2.5. Đẩy mạnh á

hính sá h n sinh xã hội ối với hộ nghèo ........... 88

3.2.6. Một số giải pháp khá .................................................................... 90

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 96
3.3.1. Kiến nghị với nhà nƣớ .................................................................. 96
3.3.2. Kiến nghị với tỉnh Quảng Ngãi ...................................................... 96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
PHỤ LỤC


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN (Bản sao)
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


CÁC T

VIẾT TẮT

BCHTW

B n hấp hành trung ƣơng

BHYT
BTC
CP
DTTS
HĐND

KT&PT
KT-XH
LĐ-TB&XH
NHCSXH
NQ
NXB

QLBVR
THCS
TT
TTg
TW
UBND
WTO

Bảo hiểm y tế
Bộ tài hính
Chính phủ
Dân tộ thiểu số
Hội ồng nhân dân
Kinh tế và phát triển
Kinh tế xã hội
L o ộng thƣơng binh và xã hôi
Ngân hàng hính sá h xã hội
Nghị quyết
Nhà xuất bản
Quyết ịnh
Quản l bảo vệ rừng
Trung họ ơ sở
Thông tƣ

Thủ tƣớng
Trung Ƣơng
Ủy b n nhân dân
Tổ hứ thƣơng mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.



2.2.

Cơ sở hạ tầng huyện Sơn Tây

2.3.

Trang

hỉ tiêu kinh tế - xã hội hủ yếu ủ huyện Sơn Tây

Một số hỉ tiêu về ặ

47
50


iểm nhân khẩu họ

ủ huyện Sơn

Tây năm 2016

52

2.4.

Tình hình giáo dụ trên ị bàn huyện Sơn Tây

54

2.5.

Tình hình miễn giảm họ phí, á khoản óng góp nghèo

56

2.6.

2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.

Tình hình án bộ y tế trên ị bàn huyện Sơn Tây từ năm

2011 ến 2015
Tổng hợp hộ nghèo ủ huyện Sơn Tây gi i oạn 20112015
Nguyên nhân nghèo ủ

ồng bào DTTS huyện Sơn Tây

Tổng hợp tình hình gi o nhận khoán bảo vệ rừng theo NQ
30 /2008 từ năm 2011 – 2015
Tình hình vốn v y ho hộ nghèo qu

á năm 2011-2015

Kết quả giảm nghèo trong ồng bào dân tộ thiểu số từ
năm 2011-2015

56

59
60
61
66
72

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
2.1.

Tên biểu đồ
Cơ cấu sử dụng đất tại huyện Sơn Tây năm 2016


Trang
43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là một hiện tƣợng tự nhiên ủ xã hội xảy r ở hầu hết á
nƣớ trên thế giới, ả những nƣớ nghèo, nƣớ không nghèo và nƣớ giàu,
thậm hí những nƣớ rất giàu ũng vẫn òn ó ngƣời nghèo. Vấn ề nghèo
ói ó nhiều nguyên nhân, trong ó áng hú

là trong quá trình phát triển

kinh tế - xã hội ó một bộ phận dân ƣ ó những hoàn ảnh ặ biệt, bị yếu
thế trong uộ mƣu sinh, tự bản thân và gi

ình không thể vƣơn lên ể thoát

nghèo ƣợ , mà phải nhờ vào sự hỗ trợ, giúp ỡ ủ

ộng ồng và xã hội.

Ngoài r , do iều kiện tự nhiên nơi dân ƣ sinh sống không thuận lợi ũng là
một trong những nguyên nhân dẫn ến nghèo ói. Do ó, vấn ề xó
giảm nghèo trở thành vấn ề lớn

ng thu hút sự qu n tâm ủ


ói,

á quố gi

trên thế giới nhằm từng bƣớ giảm nghèo ho một bộ phận dân ƣ ó mứ thu
nhập thấp, dƣới mứ sống trung bình ủ xã hội, tạo iều kiện ho họ vƣơn
lên trong uộ sống, hò nhập ộng ồng, từng bƣớ thự hiện ông bằng xã
hội.
Ở Việt N m, những năm qu Đảng và Nhà nƣớ t
trƣơng, hính sá h, dự án về xó
quả tí h ự , xó

ã ề r nhiều hủ

ói giảm nghèo và ã ạt ƣợ những kết

ƣợ hộ ói, giảm ƣợ hộ nghèo trên phạm vi ả nƣớ

ũng nhƣ ở từng vùng, từng ị phƣơng, nhất là ở vùng núi, vùng sâu, vùng
x , vùng ồng bào dân tộ thiểu số.
Đảng và Nhà nƣớ t xá

ịnh thự hiện mụ tiêu giảm nghèo là một hủ

trƣơng lớn nhằm ải thiện ời sống vật hất và tinh thần ủ ngƣời nghèo, góp
phần thu hẹp khoảng á h hênh lệ h về mứ sống giữ nông thôn và thành
thị, giữ

á vùng, á nhóm dân ƣ, á dân tộ ; ồng thời thể hiện quyết


tâm trong việ thự hiện mụ tiêu thiên niên kỷ ủ Liên Hợp quố mà Việt
N m ã

m kết.


2

Sơn Tây là huyện miền núi ƣợ tái thành lập theo Nghị ịnh số 83/NĐCP ngày 06/8/1994 ủ Chính phủ; là một trong h i huyện miền núi nghèo
nhất ủ tỉnh Quảng Ngãi, á h trung tâm thành phố Quảng Ngãi khoảng 80
km về phí Tây. Đị hình rất phứ tạp bị hi
dố

ắt bởi nhiều sông suối, sƣờn

o, gi o thông i lại gặp nhiều khó khăn; ời sống nhân dân hủ yếu dự

vào rừng ể làm nƣơng rẫy. Cây trồng nông nghiệp hủ lự là lú nƣớ và lúa
rẫy, hăn nuôi gi sú : Trâu, Bò, Dê là hủ yếu.
Trong những năm qu , Đảng, Nhà nƣớ
sá h, tập trung ầu tƣ nguồn lự

ã ó nhiều hủ trƣơng, hính

ể ầu tƣ xây dựng ơ sở hạ tầng, hỗ trợ á

hợp phần sản xuất ho nhân dân á huyện nghèo miền núi, vùng ồng bào
dân tộ thiểu số nói hung và huyện Sơn Tây nói riêng nên ã ó nhiều th y
ổi khởi sắ


áng kể.

Sơn Tây là một trong 6 huyện miền núi ủ tỉnh Quảng Ngãi, nơi ó
ông ồng bào dân tộ thiểu số, là một trong h i huyện miền núi nghèo nhất
ủ tỉnh Quảng Ngãi. Mặ dù những năm qu

ƣợ

trung ƣơng ến tỉnh, huyện qu n tâm ầu tƣ ể xó

á nghành, á

ấp từ

ói, giảm nghèo ho

ngƣời dân, nhất là ồng bào dân tộ thiểu số (DTTS). Nhờ ó, số hộ nghèo
liên tụ giảm qu

á năm. Nếu năm 2011 số hộ nghèo hiếm 60,67% thì ến

năm 2013 giảm òn 47,09% và năm 2015 òn 35,52% trong tổng số hộ ủ
toàn huyện (Kết quả iều tr hộ nghèo, ận nghèo năm 2015 theo huẩn mới
gi i oạn 2016 – 2020: hộ nghèo 3.117 hộ, hiếm tỷ lệ 60,05%, hộ ận nghèo
412 hộ, hiếm 7,94% so với số hộ toàn huyện). Tuy vậy, tỷ lệ giảm hộ nghèo
òn hậm và hƣ bền vững, nhiều hộ ó nguy ơ tái nghèo. Vì vậy, việ
nghiên ứu ề tài “Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện Sơn
Tây tỉnh Quảng Ngãi” ó


nghĩ l luận và thự tiễn qu n trọng ƣợ lự

họn nghiên ứu ể tìm r những hƣớng i thí h hợp nhằm giải quyết những
vấn ề òn tồn tại, tận dụng thế mạnh, tiềm năng ủ

ị phƣơng ể khai thác


3

hợp l

á nguồn lự sẵn ó góp phần qu n trọng vào việ xó

ói giảm

nghèo cho nhân dân trên ị bàn huyện nói hung và ồng bào dân tộ thiểu
số sinh sống trên ị bàn huyện Sơn Tây nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên ơ sở nghiên ứu thự trạng nghèo và ông tá giảm nghèo ủ
ồng bào dân tộ thiểu số ở huyện miền núi Sơn Tây ể ƣ r những giải
pháp nhằm thự hiện hiệu quả ông tá giảm nghèo tại huyện Sơn Tây, tỉnh
Quảng Ngãi.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hó những vấn ề l luận về giảm nghèo.
- Đánh giá thự trạng ông tá giảm nghèo ho ồng bào dân tộ thiểu
tại huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi. Chỉ r những kết quả ạt ƣợ , tồn tại
hạn hế và nguyên nhân ủ những tồn tại trong ông tá giảm nghèo ho
ồng bào dân tộ thiểu số tại huyện Sơn Tây.

- Đề xuất á giải pháp nâng

o hiệu quả thự hiện ông tá giảm nghèo

ho ồng bào dân tộ thiểu số ủ trong huyện Sơn Tây trong thời gi n tới ?
3. Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu
-Những nguyên nhân nào dẫn ến nghèo ủ

ồng bào dân tộ thiểu số

(K Dong) trên ị bàn huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi?
- Công tá giảm nghèo ho ồng bào dân tộ thiểu số tại huyện Sơn Tây
ƣợ thự hiện nhƣ thế nào?
-Cần ó những giải pháp gì ể thự hiện hiệu quả công tác giảm nghèo
ho ồng bào dân tộ thiểu số ủ tại huyện Sơn Tây trong thời gi n tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên ứu: Là những vấn ề l luận và thự tiễn về ông tá
giảm nghèo cho ồng bào dân tộ thiểu số


4

- Phạm vi nghiên ứu:
+Phạm vi về nội dung: Nghiên ứu về á hoạt ộng, hƣơng trình giảm
nghèo ho ồng bào dân tộ thiểu số trên ị bàn huyện. Giảm nghèo ƣợ
nghiên ứu trên giá
ạnh

ộ hộ nghèo và giảm nghèo ƣợ nghiên ứu trên khí


hiều.
+ Phạm vi về không gi n: Nghiên ứu ông tá giảm nghèo ho ồng

bào dân tộ thiểu số trên ị bàn huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
+ Phạm vi về thời gi n: Nghiên ứu thự trạng giảm nghèo trong gi i
oạn 2011-2015 và á giải pháp ề xuất trong luận văn ó

nghĩ trong

khoảng thời gi n 5 năm ến.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin.
- Đề tài sử dụng hủ yếu phƣơng pháp phân tí h tổng hợp, phƣơng
pháp thống kê so sánh, phƣơng pháp logi họ

ể kh i thá thông tin từ á

nguồn ó sẵn liên qu n ến ông tá giảm nghèo, b o gồm á văn kiện, Nghị
quyết, Quyết ịnh, báo áo tổng kết gi i oạn ủ

ị phƣơng, thông tin do

án bộ ị phƣơng ung ấp ể phân tí h, ánh giá tổng hợp phụ vụ ề tài
nghiên ứu.
- Số liệu phụ vụ ề tài luận văn ƣợ lấy từ thự tế ủ quá trình iều
tra phỏng vấn thu thập số liệu nguồn phụ vụ nghiên ứu, thông qua các
phƣơng pháp ánh giá tổng hợp nhanh. Tá giả ã xây dựng bảng âu hỏi và
tiến hành khảo sát phỏng vấn trự tiếp tại 04/09 xã trên ị bàn huyện Sơn
Tây, tỉnh Quảng Ngãi, với qui mô mẫu iều tr là 100 hộ nghèo tƣơng ƣơng
5% tổng số hộ nghèo trên ị bàn huyện.

5.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin.
Với hệ thống âu hỏi ƣợ
ƣợ

huẩn bị trong phiếu iều tr , s u khi thu thập

á thông tin ần thiết, tiến hành kiểm tr , rà soát loại bỏ những thông


5

tin, số liệu bất hợp l trong quá trình iều tr phỏng vấn, huẩn hó lại á
thông tin làm ơ sở ho việ phân tổ và ƣợ nhập vào máy tính tạo thành
một ơ sở dữ liệu. S u ó sử dụng hàm toán trong phần mềm Ex el ể tính
toán, tổng hợp ƣ r

á bảng biểu, á

tiêu và nội dung ã ặt r



hỉ tiêu nghiên ứu phù hợp với mụ

ề tài.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên ứu ủ

ề tài sẽ làm sáng tỏ và phong phú thêm một


số luận iểm ủ l thuyết xã hội họ nói hung và ủ

á l thuyết ƣợ áp

dụng trong ề tài này nói riêng. Nhƣ l thuyết về sự phân tầng xã hội, l
thuyết tƣơng tá xã hội… ho tới thự trạng và giải pháp giảm nghèo nói
riêng.
- Nghiên ứu này giúp ngƣời dân ặ biệt là ngƣời dân tộ thiểu số K
Dong hiểu rõ hơn về thự trạng ói nghèo. Giúp ho những hộ thuộ diện ói
nghèo tự tr ng bị ho mình những tri thứ hiểu biết ần thiết, biết kh i thá
tiềm năng sẵn ó ở ị phƣơng, á nguồn nội lự
họ. Phát huy tối

và vận dụng á

ấp ã b n hành ể tự vƣơn lên xó

ủ gi

ình và bản thân

ơ hế hính sá h ủ

hính quyền á

ói giảm nghèo một á h hiệu quả nhất.

- Giúp các lãnh ạo ị phƣơng ó ái nhìn rõ hơn về thự trạng nghèo
ói; từ ó ó những ơ hế hính sá h phù hợp ể nâng


o hiệu quả hƣơng

trình giảm nghèo bền vững ủ ngƣời dân.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong những năm qu , vấn ề ói nghèo vẫn luôn thu hút sự qu n tâm
ủ nhiều họ giả với nhiều bài viết trên á báo, tạp hí, nhiều luận văn, á
ề tài kho họ và á

ông trình dƣới dạng tài liệu th m khảo nhƣ:

- Sá h huyên khảo “Chính sách xóa đói giảm nghèo- Thực trạng và giải
pháp”, PGS.TS. Lê Quố L (2012). Tá giả ã nêu một số l luận về xó
ói, giảm nghèo; những hủ trƣơng, ƣờng lối ủ Đảng và hính sá h ủ


6

Nhà nƣớ về xó

ói, giảm nghèo; Thự trạng ói nghèo ở Việt N m; hính

sá h xó

ói, giảm nghèo ở Việt N m gi i oạn 2001-2010; một số hƣơng

trình xó

ói giảm nghèo iển hình ủ Việt N m thời gi n qu ; ánh giá tổng


quát thự hiện hính sá h xó

ói, giảm nghèo ủ Việt N m gi i oạn 2001-

2010; ịnh hƣớng và mụ tiêu xó

ói, giảm nghèo ở Việt N m trong thời

gi n tới; một số ơ hế nhằm thự hiện ó hiệu quả hính sá h xó
nghèo ở Việt N m; giải pháp xó

ói, giảm

ói, giảm nghèo ở Việt N m thời gi n tới.

Cuốn sá h ã bổ sung luận ứ ho ông tá hoạ h ịnh hính sá h xó
giảm nghèo, bổ sung tƣ liệu ho ông tá


ói,

ào tạo, nghiên ứu về hính sá h

ói, giảm nghèo ở Việt N m.
- Luận án Tiến sĩ “Hoàn thiện các chính sách xóa đói giảm nghèo chủ

yếu ở Việt Nam” ủ Nguyễn Thị Ho (2010). Tá giả ã phân tí h, ánh giá
một số hính sá h xó

ói giảm nghèo ủ Việt N m từ năm 1998 và ề xuất


ịnh hƣớng hoàn thiện nhằm nâng

o tá

ộng ủ

húng ến ông uộ

giảm nghèo ủ Việt N m trong thời gi n tới.
- Luận văn thạ sĩ “Chính sách giảm nghèo bền vững từ thực tiễn tỉnh
Quảng Ngãi”, Lê Thị Th nh Nhàn (2014): Đã nghiên ứu một số vấn ề l
luận về hính sá h giảm nghèo bền vững; thự trạng giảm nghèo bền vững
trên ị bàn tỉnh Quảng Ngãi; nghiên ứu kết quả ạt ƣợ

ủ từng hính

sá h, ánh giá những tồn tại, hạn hế, nguyên nhân trong ông tá giảm
nghèo bền vững; ƣ r

ƣợ phƣơng hƣớng và giải pháp th y ổi hính sá h

giảm nghèo bền vững trên ị bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Luận văn thạ sĩ “Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững từ thực
tiễn huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi”, Nguyễn Quố Bảo (2015), Họ viện
kho họ xã hội thuộ Viện Hàn Lâm Kho họ Xã hội Việt N m: Đã nghiên
ứu một số l luận về thự hiện hính sá h giảm nghèo bền vững ở Việt N m;
thự trạng giảm nghèo bền vững từ thự tiễn trên ị bàn huyện Tây Trà, tỉnh



7

Quảng Ngãi; nghiên ứu kết quả tổ hứ thự hiện hính sá h giảm nghèo bền
vững tại huyện TâyTrà từ năm 2011 ến năm 2014, ánh giá những tồn tại,
hạn hế, nguyên nhân trong ông tá giảm nghèo bền vững; ƣ r giải pháp
tăng ƣờng hoàn thiện thự hiện hính sách giảm nghèo bền vững trên ị bàn
huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi.
- Tạp chí Kinh tế & Phát triển “Chính sách giảm nghèo ở nước ta hiện
nay: Thực trạng và định hướng hoàn thiện”, PGS.TS. Nguyễn Ngọ Sơn
(2013).Trong bài viết, tác giả ã nêu qu n niệm về nghèo và chính sách giảm
nghèo; các chính sách giảm nghèo ở Việt Nam; Thực trạng nghèo và kết quả
của các chính sách giảm nghèo; Định hƣớng của chính sách giảm nghèo ở
Việt Nam trong thời gian tới.
- Tạp chí Cộng sản, “Về thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo ở Việt
Nam giai đoạn 2011 – 2020” của GS.TS. Trần Ngọc Hiên, Học viện Chính trị
- Hành chính quốc gia HCM (2011). Tác giả ã nêu những nhân tố tá
ến hính sá h xó

ộng

ói, giảm nghèo ở Việt N m trong gi i oạn 2011 –

2020; Định hƣớng chính sá h xó

ói, giảm nghèo gi i oạn 2011 – 2020;

Đổi mới tƣ duy và phƣơng pháp hoạ h ịnh và thực hiện hính sá h xó

ói,


giảm nghèo.
Tuy nhiên, những ông trình nghiên ứu trên, về phần l luận hỉ mới
ề ập ến l luận về xó
N m, hƣ

ói, giảm nghèo, qu n niệm về nghèo, ói ở Việt

ề ập ến l luận về hính sá h giảm nghèo bền vững ở Việt

N m. Kết quả thự hiện á

hính sá h và ánh giá hính sá h giảm nghèo

mới hỉ nghiên ứu kết quả ủ từng hính sá h giảm nghèo ở thời iểm
năm 2010 trở về trƣớ . Riêng ối với huyện Sơn Tây ho ến n y hƣ

ó

ông trình nghiên ứu nào ánh giá một á h ầy ủ, toàn diện từng hính
sá h giảm nghèo

ng thự thi trên ị bàn huyện. Chính vì vậy, tôi ã lự

họn hƣớng nghiên ứu ề tài về những vấn ề l luận về hính sá h giảm


8

nghèo và hính sá h giảm nghèo bền vững ở Việt N m; thự trạng thự hiện
hính sá h giảm nghèo từ thự tiễn huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi, kết

quả thự hiện từng hính sá h giảm nghèo từ năm 2011 ến năm 2015; ƣ
r giải pháp thự hiện chính sá h giảm nghèo bền vững trong thời gi n tới
nhằm giúp á

ấp ủy Đảng, hính quyền ủ huyện Sơn Tây thự hiện tốt

và sớm hoàn thành mụ tiêu giảm nghèo ủ huyện.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ầu, mụ lụ , phụ lụ , d nh mụ

á bảng, ồ thị, kết

luận, tài liệu th m khảo, nội dung hính ủ luận văn gồm có 03 hƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở l luận về giảm nghèo
Chƣơng 2:Thự trạng giảm nghèo ho ồng bào dân tộ thiểu số trên ị
bàn huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
Chƣơng 3: Một số giải pháp giảm nghèo ho ồng bào dân tộ thiểu số
trên ị bàn huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi


9

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢM NGHÈO
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO
1.1.1. Khái niệm nghèo
Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn
những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu đó phụ thuộc vào
phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng, từng quốc gia.

Các nhu cầu cơ bản của con người bao gồm: ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, văn
hoá, đi lại và giao tiếp xã hội 2. Nghèo th y ổi theo thời gi n, kinh tế àng
phát triển thì nhu ầu ơ bản ủ
một

on ngƣời ũng ó xu hƣớng tăng lên ngày

o hơn; nghèo ũng th y ổi theo không gi n, theo khái niệm trên ũng

hỉ ho húng t thấy rằng sẽ không ó huẩn nghèo hung ho tất ả á
nƣớ , vì nó phụ thuộ vào sự phát triển kinh tế xã hội ủ từng quố gi và
từng vùng, xu hƣớng hung là á nƣớ
àng

àng phát triển thì ngƣỡng o nghèo

o hơn.
Cá quố gi trên hành tinh húng t khá nh u về nhiều mặt: trình ộ

phát triển kinh tế, iều kiện ị l tự nhiên, dân số và trình ộ dân trí, bản sắ
văn hoá, tín ngƣỡng và tập tụ , hệ tƣ tƣởng và hế ộ hính trị... Nhƣng dù ó
sự khá biệt ến mấy, vẫn ó những iểm hung, những vấn ề bứ xú

ần

ƣợ qu n tâm, một trong những vấn ề rộng lớn ó tính toàn ầu là nạn ói
nghèo, trình ộ lạ hậu.
Nhiều diễn àn khu vự và thế giới ã khẳng ịnh, ói nghèo là vấn ề
nổi ộm ủ xã hội, ồng thời ũng ảnh báo rằng vấn ề ói nghèo không hỉ
ở phạm vi quố gi , quố tế sẽ ƣ


ến mất ổn ịnh hính trị trong và ngoài

nƣớ , sẽ tạo r những hậu quả khôn lƣờng; di dân quố tế ồ ạt, phá huỷ môi
trƣờng, tiêu ự xã hội l n rộng, ảnh hƣởng hung ến ả nhân loại.
Nhìn hung, ó rất nhiều ịnh nghĩ khá nh u về ói nghèo, tuy nhiên,


10

thông thƣờng nghèo ƣợ

ịnh nghĩ dự vào hoàn ảnh xã hội ủ

á nhân.

Theo Tổ hứ Liên hợp quố : “Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để tham
gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không có đủ ăn, đủ
mặc, không được đi học, không được khám chữa bệnh, không có đất đai để
trồng trọt hoặc không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không được tiếp
cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa là không an toàn, không có quyền, và bị
loại trừ, dễ bị bạo hành, phải sống trong các điều kiện rủi ro, không tiếp cận
được nước sạch và công trình vệ sinh”2.
Vì vậy, nghèo ói không òn là vấn ề riêng ủ một quố gi , mà là vấn
ề quố tế. Hội nghị thƣợng ỉnh thế giới về phát triển xã hội, họp tại
Copeh gen Đ n Mạ h tháng 3/1995, những ngƣời ứng ầu á quố gi , ã
trịnh trọng tuyên bố “Chúng tôi
nghèo trên thế giới, thông qu

m kết thự hiện mụ tiêu xoá ói giảm


á hành ộng quố gi kiên quyết và sự hợp

tá quố tế, oi ây nhƣ òi hỏi bắt buộ về mặt ạo ứ xã hội, hính trị kinh
tế ủ nhân loại”2
Để hình thành á giải pháp xoá ói giảm nghèo, ần thiết phải ó qu n
niệm úng về ói nghèo. Tuy vậy, ho ến n y qu n niệm về ói nghèo và
tiêu hí xá

ịnh ó nhiều qu n niệm và á h tiếp ận khá nh u.

Khái niệm về nghèo ói ƣợ nêu r tại hội nghị bàn về xoá ói giảm
nghèo ở khu vự Châu Á Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ hứ tại Băng Cố
tháng 9/1993: Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và
thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã
được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triên kinh tế xã hội và phong tục
tập quán của địa phương.2
Khi xá

ịnh tiêu hí và mứ nghèo ói, á

tế thƣờng hi làm h i ấp ộ: phận ịnh giữ

ông trình nghiên ứu quố

á quố gi và giữ

á nhóm



11

dân ƣ, từ ó xá

ịnh á quố gi giàu, nghèo trên thế giới và phân hi dân

ƣ ủ mỗi quố gi hoặ từng ị phƣơng thành nhóm giàu, nghèo.
Đối với á quố gi , hiện n y Ngân hàng thế giới (WB) ƣ r
hí ánh giá mứ

ộ giàu nghèo ủ

á tiêu

á quố gi bằng thu nhập bình quân

ầu ngƣời theo h i á h tính:


Phƣơng pháp ATLAS tứ là tỷ giá hối oái và tính theo USD.



Phƣơng pháp PPP là phƣơng pháp sứ mu tƣơng ƣơng tính theo USD

Từ ó ở ấp quố gi , WB hi

á quố gi trên thế giới thành 4 nhóm:

Nhóm á nƣớ nghèo nhất.

Nhóm á nƣớ

ó trình ộ trung bình.

Nhóm á nƣớ

ó thu nhập khá

Nhóm á nƣớ

ó thu nhập

o.

o và rất

o.

Trong quá trình nghiên ứu nghèo ói và thự hiện hỗ trợ hƣơng trình
XĐGN ở Việt N m, Ngân hàng thế giới ƣ r mứ
Nam. Căn ứ ơ bản ể Ngân hàng thế giới xá

huẩn nghèo ói ho Việt

ịnh ngƣỡng nghèo ói ở Việt

N m là lƣợng C lo tối thiểu ho 1 ngƣời trong 1 ngày. Từ ó, so sánh thu
nhập ù gi
hàng thế giới


ình mu sắm thứ ăn ủ số C lo ần thiết theo yêu ầu. Ngân
ƣ r mứ yêu ầu lƣợng

lo ủ ngựời Việt N m là

2100Cl/ngƣời/ ngày. Căn ứ vào giá ả á loại thứ ăn ần thiết, Ngân hàng
thế giới ƣ r mứ

hi phí ần ho 1 ngƣời ở nƣớ t vào thời kỳ 1992 -

1993 là 729.000 ồng/năm.[20]
Dự vào số liệu iều tr mứ sống dân ƣ tại nƣớ t năm 1993 và năm
1998, Ngân hàng thế giới phân loại nghèo ói thành 2 loại: nghèo ói hung
và nghèo ói lƣơng thự , thự phẩm. Ứng với mỗi loại nghèo ói trên, Ngân
hàng thế giới nêu r ngƣỡng ói nghèo ho từng loại ở Việt N m.
Ngƣỡng nghèo lƣơng thự , thự phẩm:
- Năm 1993 : 62.500 ồng/ngƣời/tháng.


12

- Năm 1998: 107.000 ồng/ngƣời/tháng.
Ngƣỡng nghèo hung:
- Năm 1993 : 96.600 ồng/ngƣời/tháng
- Năm 1998 : 149.000 ồng/ngƣời/tháng.
Nhƣ vậy, theo qu n niệm ủ Ngân hàng thế giới, Việt N m ần thiết
phân loại nghèo ói ở ả 2 dạng: dạng và ngƣỡng nghèo ói hung; dạng và
ngƣỡng nghèo ói lƣơng thự . Theo qu n niệm ủ Ngân hàng thế giới, ngoài
hi tiêu tối thiểu về lƣơng thự


ể ảm bảo ủ lƣợng

lo 2100/ngƣời/ngày,

òn ó những khoản hi tiêu tối thiểu phi lƣơng thự , thự phẩm. Do ó,
huẩn ủ ngƣỡng nghèo ói hung ó mứ

o hơn huẩn nghèo ói lƣơng

thự , thự phẩm.
Nghèo ói ƣợ

hi thành nghèo tuyệt ối và nghèo tƣơng ối.

Nghèo tuyệt đối: Nghèo ở mứ

ộ tuyệt ối là sống ở r nh giới ngoài

cùng ủ tồn tại. Những ngƣời nghèo tuyệt ối là những ngƣời phải ấu tr nh
ể sinh tồn trong á thiếu thốn tồi tệ. H y nói á h khá , nghèo tuyệt ối là
tình trạng một bộ phận dân ƣ không ƣợ hƣởng và thoả mãn những nhu ầu
ơ bản ủ

on ngƣời mà những nhu ầu này ã ƣợ xã hội thừ nhận tuỳ

theo trình ộ phát triển kinh tế và phong tụ tập quán ủ

ị phƣơng.

Nghèo tương đối: Trong những xã hội ƣợ gọi là thịnh vƣợng, nghèo

ƣợ

ịnh nghĩ dự vào hoàn ảnh xã hội ủ

thể ƣợ xem nhƣ là việ

á nhân. Nghèo tƣơng ối ó

ung ấp không ầy ủ á tiềm lự vật hất và phi

vật hất ho những ngƣời thuộ về một số tầng lớp xã hội nhất ịnh so với sự
sung tú

ủ xã hội ó. Nói á h khá , nghèo tƣơng ối là tình trạng một bộ

phận dân ƣ sống dƣới mứ trung bình ủ xã hội.
Chỉ số nghèo: Một hỉ số thƣờng ƣợ dùng trong phân tí h, ánh giá
hính sá h là hỉ số nghèo khó (h y tỷ lệ hộ nghèo). Tỷ lệ hộ nghèo ƣợ xá
ịnh bằng tỷ lệ phần trăm giữ số hộ dân nằm dƣới giới hạn ủ sự nghèo khó


13

với tổng số hộ dân. Chỉ số này ó thể ánh giá mứ

ộ nghèo khổ ủ một xã,

huyện, tỉnh, h y ả nƣớ . Chỉ số này ƣợ tính nhƣ s u:
Tỷ lệ hộ nghèo (%) =


Số hộ dân ở dƣới mứ tối thiểu

x 100%

Tổng số hộ dân

* Khái niệm về nghèo đa chiều
Phƣơng pháp luận o lƣờng nghèo

hiều ủ Việt N m áp dụng

phƣơng pháp Alkire&Foster do Tổ hứ Sáng kiến phát triển on ngƣời và
hống nghèo ói Oxford (OPHI) xây dựng. Phƣơng pháp này ã ƣợ sử
dụng ể tính Chỉ số nghèo

hiều (MPI) trong Báo áo Phát triển Con ngƣời

ủ Liên hợp quố từ năm 2010. Đây ũng là phƣơng pháp

ng ƣợ nhiều

quố gi sử dụng trong o lƣờng và giám sát nghèo, xá

ịnh ối tƣợng

nghèo, ánh giá và xây dựng á

hính sá h giảm nghèo và phát triển xã hội.

Theo phƣơng pháp này, ể o lƣờng nghèo

nghèo
ịnh á

hiều ủ Việt N m, xá
hiều thiếu hụt, xá

trong từng hiều, xá
nghèo

hiều ần xá

ịnh khái niệm

ịnh ơn vị o lƣờng là hộ h y ngƣời, xá

ịnh á

hỉ số o lƣờng và ngƣỡng thiếu hụt

ịnh á h tính mứ

ộ thiếu hụt và quy ịnh huẩn

hiều. Như vậy, khái niệm nghèo đa chiều của Việt Nam được

hiểu là tình trạng con người không được đáp ứng một số nhu cầu cơ bản
trong cuộc sống22.
Vấn ề nghèo

hiều ó thể o bằng tiêu hí thu nhập và á tiêu hí


phi thu nhập. Sự thiếu hụt ơ hội, i kèm với tình trạng suy dinh dƣỡng, thất
họ , bệnh tật, bất hạnh và tuyệt vọng là những nội dung ƣợ qu n tâm trong
khái niệm nghèo

hiều. Thiếu i sự th m gi và tiếng nói về kinh tế, xã hội

h y hính trị sẽ ẩy á

á nhân ến tình trạng bị loại trừ, không ƣợ thụ

hƣởng á lợi í h phát triển KT-XH và do vậy bị tƣớ
ơ bản.

i á quyền on ngƣời


14

Chuẩn nghèo

hiều ó thể là một hỉ số không liên qu n ến mứ thu

nhập mà b o gồm á khí

ạnh khá liên qu n ến sự thiếu hụt á dị h vụ

xã hội ơ bản. Chỉ số nghèo

hiều ủ quố tế, với b


y tế, giáo dụ và iều kiện sống, hiện là một thƣớ

hiều ạnh hính là:

o qu n trọng nhằm bổ

sung ho phƣơng pháp o lƣờng nghèo truyền thống dự trên thu nhập.
Cá qu n iểm trên ho thấy sự thống nhất

o ủ

á quố gi , á nhà

hính trị và á họ giả với qu n iểm nghèo là một hiện tƣợng
ƣợ



ơ bản ủ

hiều, ần

nhìn nhận là sự thiếu hụt hoặ không ƣợ thỏ mãn á nhu ầu
on ngƣời. Nghèo

hiều là tình trạng on ngƣời không ƣợ

áp ứng ở mứ tối thiểu á nhu ầu ơ bản trong uộ sống.
* Chuẩn nghèo

Để o lƣờng mứ

ộ nghèo ủ một quố gi , ngƣời t dùng mứ

nghèo. Chuẩn nghèo là một tiêu huẩn ể o mứ

ộ nghèo ủ

huẩn

á hộ dân, là

ăn ứ ho á hỗ trợ về hính sá h ho hộ ó.
Đối với Việt N m, Chính phủ ã nhiều lần nâng mứ

huẩn nghèo trong

thời gi n từ 1996 ến uối năm 2015. Hộ nghèo là những hộ ó mứ thu nhập
dƣới một mứ tối thiểu nào ó, tùy theo từng gi i oạn mà mứ

huẩn nghèo

này sẽ th y ổi. Theo ó:
- Mức chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015: Những hộ ở khu
vự nông thôn ó mứ thu nhập bình quân từ 400.000 ồng/ngƣời/tháng (4,8
triệu ồng/ngƣời/năm) trở xuống và những hộ ở khu vự thành thị ó mứ thu
nhập bình quân từ 500.000 ồng/ngƣời/tháng (dƣới 6 triệu ồng/ngƣời/năm)
trở xuống là hộ nghèo (Quyết ịnh số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 ủ
Thủ tƣớng Chính phủ).
- Mức chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016-2020: Tại Quyết ịnh

số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 ủ Thủ tƣớng Chính phủ quy ịnh
huẩn nghèo tiếp ận

hiều gi i oạn 2016 - 2020 nhƣ s u:


15

+ Cá tiêu hí tiếp ận o lƣờng nghèo

hiều

Cá tiêu hí về thu nhập: Chuẩn nghèo: 700.000 ồng/ngƣời/tháng ở khu
vự nông thôn và 900.000 ồng/ngƣời/tháng ở khu vự thành thị.
+ Tiêu hí mứ

ộ thiếu hụt tiếp ận dị h vụ xã hội ơ bản:

Cá dị h vụ xã hội ơ bản (05 dị h vụ): y tế; giáo dụ ; nhà ở; nƣớ sạ h
và vệ sinh; thông tin;


hỉ số o lƣờng mứ

ộ thiếu hụt á dị h vụ xã hội ơ bản (10 hỉ

số): tiếp ận á dị h vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình ộ giáo dụ
tình trạng i họ

ủ ngƣời lớn;


ủ trẻ em; hất lƣợng nhà ở; diện tí h nhà ở bình quân ầu

ngƣời; nguồn nƣớ sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dị h vụ viễn
thông; tài sản phụ vụ tiếp ận thông tin.
- Chuẩn hộ nghèo
+ Khu vự nông thôn: là hộ áp ứng một trong h i tiêu hí s u:
Có thu nhập bình quân ầu ngƣời/tháng từ ủ 700.000 ồng trở xuống;
Có thu nhập bình quân

ầu ngƣời/tháng trên 700.000

1.000.000 ồng và thiếu hụt từ 03 hỉ số o lƣờng mứ

ồng

ến

ộ thiếu hụt tiếp ận

á dị h vụ xã hội ơ bản trở lên.
+ Khu vự thành thị: là hộ áp ứng một trong h i tiêu chí sau:
Có thu nhập bình quân ầu ngƣời/tháng từ ủ 900.000 ồng trở xuống;
Có thu nhập bình quân

ầu ngƣời/tháng trên 900.000

1.300.000 ồng và thiếu hụt từ 03 hỉ số o lƣờng mứ

ồng


ến

ộ thiếu hụt tiếp ận

á dị h vụ xã hội ơ bản trở lên.21
Ở á tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng x , vùng ồng bào dân tộ thiểu số
kinh tế hủ yếu là nông nghiệp, từ ung tự ấp và phụ thuộ nhiều vào tự
nhiên, tỷ lệ ói nghèo ở khu vự này khá

o. Một khi phải ối mặt với thá h

thứ : ăn, mặ , hỗ ở thì ời sống tinh thần ũng nghèo nàn. Tất ả thu nhập
thự tế ủ họ hầu nhƣ dành toàn bộ ho hi phí ăn, thậm hí không ủ ăn,


16

vậy ngoài nhu ầu về ăn r

á nhu ầu ơ bản khá nhƣ mặ , ở, y tế, giáo

dụ , văn hoá tinh thần, thông tin liên lạ ... hỉ áp ứng một phần rất nhỏ bé.
Đói nghèo là một khái niệm ộng, phụ thuộ vào sự phát triển kinh tế xã hội,
lị h sử, mứ

ộ tăng trƣờng kinh tế và nhu ầu phát triển ủ

on ngƣời. Ở một


thời iểm, một vùng, một quố gi là ói nghèo nhƣng một thời iểm khá , vùng
khác, một quổ gi khá thì hỉ số ó mất nghĩ . Do ó, rất khó quy ịnh hợp l
một huẩn mự
gi

hung về ói nghèo ho tất ả mọi quố gi , ng y trong một quố

ũng ó thể khá nh u giữ

á vùng, giữ

á thời kỳ.

* Khái niệm dân tộc thiểu số, vùng dân tộc thiểu số
- Khái niệm dân tộc thiểu số dùng ể hỉ những dân tộ

ó số dân ít,

hiếm tỷ trọng thấp trong tƣơng qu n so sánh về dân số ủ một quố gi
dân tộ . Ở Việt N m, Nghị ịnh 05/2011/NĐ-CP ủ Chính phủ về ông tá
dân tộ , tại Khoản 2, Điều 4 ƣa ra: "dân tộc thiểu số" là những dân tộc có số
dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam", 21và Dân tộ
50% tổng dân số ủ

số là dân tộ

ó số dân hiếm trên

ả nƣớ , theo iều tr dân số quố gi .


- Vùng dân tộc thiểu số là ị bàn ó ông á dân tộ thiểu số ùng sinh
sống ổn ịnh thành ộng ồng trên lãnh thổ nƣớ Cộng hò xã hội hủ nghĩ
Việt N m.
1.1.2. Nguyên nhân nghèo
Nghèo ói là hiện tƣợng xuất hiện từ lâu trong xã hội. Đã hàng trăm năm
n y, nhiều nhà nghiên ứu ã ố gắng l giải hiện tƣợng nghèo ói, nhất là
nguyên nhân và á h khắ phụ . Có thể nói, tiếp ận nguyên nhân nghèo ói
và phân hoá giàu nghèo rất
khí

dạng. Có những nhà nghiên ứu tiếp ận theo

ạnh thuần tu kinh tế, ũng ó những nhà nghiên ứu tiếp ận nguyên

nhân nghèo ói và phân hoá giàu nghèo hủ yếu từ khí

ạnh nhân hủng họ


×