Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đề thi thử THPTQG 2018 Môn Lịch Sử Sở Vĩnh Long File Word Có đáp án Có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.79 KB, 19 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH LONG

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1

TRƯỜNG THPT VĨNH LONG

NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút

Nhận biết: NB; Thông hiểu: TH; Vận dụng: VD; Vận dụng cao: VDC
Câu 1: (VD) Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh Nghệ - Tĩnh là?
A. chính quyền dân chủ tu sản.

B. chính quyền của dân.

C. chính quyền của dân, do dân, vì dân.

D. chính quyền của nhà nước chuyên chính vô sản

Câu 2: (TH) Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa
Gagarin bay vòng quạnh Trái Đất là gì?
A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ cùng với con người.
B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. Liên Xô là nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.
D. Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 3: (NB) Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao vào thời điểm nào?
A. Từ tháng 2 đến tháng 4-1930.

B. Từ tháng 9 đến tháng 10 -1930.


C. Từ tháng 5 đến thắng 8 -1930.

D. Từ tháng 1 đén tháng 5 - 1931.

Câu 4: (NB) Tính hai mặt của xu thế toàn cầu hóa là
A. vừa tạo thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
B. tạo cơ hội lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.
C. nguy cơ cạnh tranh khốc liệt và đánh mất bản sắc dân tộc.
D. tạo ra thách thức lớn cho các nước TBCN và XHCN.
Câu 5: (TH) Ý nào không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 1931?
A. Bài học về xây dựng khối liên minh công - nông.
B. Bài học về công tác tư tưởng.
C. Bài học về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 6: (TH) Cuộc chiến tranh nào không phải là “sản phẩm” của Chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh vùng Vịnh (1991).
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953).
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dưong của thực dân Pháp (1945 - 1954).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).
Trang 1


Câu 7: (VD) Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng.
C. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Đội ngũ cán bộ đảng viên ngày càng trưởng thành.
Câu 8: (VD) Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, phong trào tiêu biểu nhất là
A. phong trào đấu tranh nghị trường.
B. phong trào Đông Dưong Đại hội.

C. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn.
D. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
Câu 9: (NB) Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu
năm 1930) trở thành nguyên tắc bất biến trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của
Đảng ta là gì?
A. Độc lập và tự do.

B. Đoàn kết với các giai cấp vô sản thế giới.

C. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.

D. Tự do, bình đẳng, bác ái.

Câu 10: (NB) Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành
Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
B. Cương lĩnh chính trị
C. Luận cương chính trị.
D. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.
Câu 11: (VD) Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là
A. chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
B. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
D. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
Câu 12: (NB) Mục tiêu thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là gì?
A. Nhất thể hóa khu vực về kinh tế - chính trị.
B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực
C. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa trên cơ sở duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. Hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 13: (VD) Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” và có ảnh hưởng

trực tiếp đến tình hình Việt Nam là gì?.
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Trang 2


B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ỏ nhiều nơi trên thế giới.
D. “Cực” Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.
Câu 14: (NB) Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phá vỡ thế đôc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
C. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 15: (VD) Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) so với Luận
cương chính trị (10- 1930) của Đảng là
A. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
B. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.
C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Câu 16: (TH) Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?
A. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
B. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
C. Tăng nhanh về số lượng.
D. Tăng nhanh về chất lượng.
Câu 17: (TH) Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước
phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là
A. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

B. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.


C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

D. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 18: (TH) Ý nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mồi cực.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 19: (TH) Sự kiên nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh
tự giác?
A. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba son ở cảng Sài Gòn.
Trang 3


D. Bãi công của thợ nhuộm ở chợ Lớn.
Câu 20: (VD) Trong quá trình triển khai “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, Mĩ đã thu được một số kết quả ngoại trừ.
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nuớc trên thế giới.
C. làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.
D. ngăn chặn, đẩy lùi được Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
Câu 21: (NB) Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

B. Tổ chức Thương mại Thế giới.


C. Quỹ tiền tệ Quốc tế.

D. Ngân hàng thế giới.

Câu 22: (VD) Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. ngăn chặn và tiền tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng mịnh.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
D. xâm lược, mở rộng hệ thống thuộc địa.
Câu 23: (NB) Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)
chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 24: (VD) Các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục
đích gì?
A. Giải quyết vấn đề bủng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống.
C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
Câu 25: (NB) Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước
Tây Âu
A. cơ bản được phục hồi

B. phát triển chậm chạp.

C. cơ bản có sự tăng trưởng.


D. phát triển nhanh chóng.

Câu 26: (NB) Năm 1945, các quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập.
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Trang 4

B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.


C. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.

D. Việt Nam, Lào, Philippin.

Câu 27: (NB) Nét nổi bật trong chinh sách đôi ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là gì?
A. ủng hộ các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
B. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.
C. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
D. Trung lập không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.
Câu 28: (NB) Sự kiện khởi đầu gây nên Chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. sự ra đời “kế hoạch Mácsan”.
D. sự ra đời “học thuyết Taiman”.
Câu 29: (VDC) “Kế hoạch Mácsan” thực hiện ở các nước Tây Âu còn được gọi là
A. Kế hoạch phục hưng liên minh châu Âu.

B. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ - Âu.


D. Kế hoạch khôi phục châu Âu.

Câu 30: (NB) Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. không sử dụng bằng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước.
C. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 31: (NB) Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thông qua
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng.
B. Chương trình hành động của Đảng.
C. Luận cương chính trị của Đảng.
D. Chính cương, Sách lược của Đảng.
Câu 32: (NB) Tổ chức Hiệp ước Vácsava của các nước Xã hội chủ nghĩa châu Âu ra đời năm
1955 nhằm thực hiện mục tiêu
A. thành lập một liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa
Đông Âu.
B. thành lập liên minh văn hóa, khoa học - kĩ thuật giữa Liên Xô và các nước XHCN châu
Âu.
C. chống lại tham vọng của Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
D. ủng hộ Liên Xô, chống lại sự đối địch của các nước phương Tây.
Câu 33: (NB) Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp
nào?
Trang 5


A. Công nhân

B. Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.

C. Tiểu tư sản.


D. Tư sản dân tộc.

Câu 34: (TH) Để thực hiện muc tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo lôi kéo đồng minh.
B. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình.
C. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
D. nền khoa học - kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO
Câu 35: (TH) Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm “Chiến tranh lạnh”?.
A. Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân.
B. Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô
C. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe: TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính
trị, quân sụ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
Câu 36: (VD) Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước đồng minh sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
B. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đai khác.
C. cùng nhiều nước Đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).
D. chú trong đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật.
Câu 37: (VDC) Từ sự sụp đổ của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu,
cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài.
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
C. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ về chính trị.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
Câu 38: (NB) Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ
1936 - 1939 là
A. đánh đổ đế quốc để giành độc lập dân tộc.
B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

C. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
D. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 39: (TH) Mối lo ngại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thú hai là gi?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông châu
Á.
Trang 6


B. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của
Mĩ.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: (TH) Do tác động của chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở
A. Trung Đông, châu Phi và châu Âu.
B. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê.
C. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á.
D. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.
Đáp án
1-C
11-D
21-A
31-A
41-

2-D
12-C
22-A
32-A
42-


3-B
13-D
23-A
33-D
43-

4-A
14-B
24-C
34-B
44-

5-C
15-D
25-A
35-A
45-

6-A
16-B
26-B
36-A
46-

7-C
17-C
27-C
37-B
47-


8-B
18-C
28-D
38-D
48-

9-A
19-C
29-B
39-A
49-

10-C
20-B
30-D
40-D
50-

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Tại Nghệ An, chính quyền Xô Viết ra đời ở các xã thuộc huyện Thanh Chuơng, Nam Đàn,
một phần huyện Anh Sơn, Nghi Lộc... tại Hà Tĩnh cũng ra đời ở một số huyện như Can Lộc,
Đức Thọ...
Xô Viết Nghệ Tĩnh, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931, đảm nhiệm chức năng
của chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Nhung đây là hình thái sơ khai của chính quyền công nông vì chưa lập được bộ máy chính
quyền hoàn chỉnh. Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền của dân, do dân và vì dân

vì do nhân dân thành lập, làm chủ và đem lại nhiều lợi ích căn bản cho nhân dân :
+ về chính trị. chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh ban bố và thực hiện các quyền tự do dân chủ
cho nhân dân. Quần chúng được tự do hội họp và tham gia hoạt động đoàn thể như Nông
Hội, Công Hội, Đội Tự vệ ...
+ về kinh tế: chính quyền chia lại ruộng đất công cho nông dân, giảm tô, xóa nợ, bãi bỏ các
loại thuế chợ, thuế đò, thuế thân, tu sửa cầu cống, đê điều, tổ chức giúp nhau trong sản xuất.

Trang 7


+ về văn hóa - xã hột khuyến khích nhân dân học Quốc ngữ, xóa bỏ những phong tục tập
quán lạc hậu, giữ vững trật tự an ninh, tổ chức đời sống mới.
+ về quân sự các đội tự vệ được thành lập để bảo vệ quần chúng trong đấu tranh, bảo vệ
quyền làm chủ của nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng.
Sai lầm và chú ý: dựa vào thành phần giai cấp thành lập chính quyền và những chính sách
mà chính quyền Xô Viết thực hiện trong quá trình tồn tại.
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 11, suy luận.
Cách giải:
Năm 1961, Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà di hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng
quang trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Đây cũng là ý nghĩa lớn
nhất của sự kiện này.
Câu 3: Đáp án B
Phương pháp: Sgk trang 92.
Cách giải:
Sang tháng 9-1930, phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
Những cuộc biểu tình của nhân dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến
huyện, lị, tình đòi giảm sưu thuế. Các cuộc đấu tranh này được nhân dân Vinh - Bến Thủy
hưởng ứng.
Sai lầm và chú ý: nên phân chia và phân biệt các giai đoạn phát triển của phong trào này.

Câu 4: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 70, chữ in nhỏ
Cách giải:
Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, toàn cầu hóa
là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược. Nó có mặt tích cực và mặt tiêu
cực, nhất là đối với các nước đang phát triển.
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những mặt tích cực, hạn chế mà xu thế toàn cầu hóa đem lại.
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 95, loại trừ.
Cách giải:
Bài học kinh nghiệm của phong trào 1930 - 1931 bao gồm:
- Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc
thống nhất.
- Bài học về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Trang 8


Sai lầm và chú ý: đáp án C là bài học được rút ra từ phong trào 1936 - 1939.
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang, loại trừ.
Cách giải:
Các cuộc chiến tranh cục bộ trong chiến tranh lạnh bao gồm:
- Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
- Chiến tranh Triều Tiên 91950 -1953).
- Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975). Đây là cuộc chiến tranh cục
bộ lớn nhất thể hiện mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ.
Sai lầm và chú ý: nên ghi nhớ những sự kiên, nội dung cơ bản của các cuộc chiến tranh cục
bộ trong chiến tranh lạnh.
Câu 7: Đáp án C
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.

Cách giải:
Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là ý nghĩa có tác động và ảnh
hưởng mạnh mẽ đến giai đoạn sau: phong trào này là cuộc tập dượt lần thứ hai, chuẩn bị cho
Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Sai lầm và chú ý:
- Cuộc tập dượt lần 1: phong trào 1930 - 1931.
- Cuộc tập dượt lần 2: 1936 - 1939.
- Cuộc tập dượt lần 3: cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
Phong trào Đông Dương Đại hội
-Năm 1936, Đảng vận động và tổ chức nhân dân thảo ra bản dân nguyện gửi tới phái đoàn
chính phủ Pháp, tiên tời triệu tập Đông Dương Đại hội (8-1936)
-Các ủy ban hành động thành lập khắp nơi, phát truyền đơn, ra báo, mít tinh, thảo luận dân
chủ, dân sinh...
-Tháng 09/1936 Pháp giải tán ủy ban hành động, cấm hội họp, tịch thu các báo.
=> Qua phong trào, đông đảo quần chúng được giác ngộ, đoàn kết đấu tranh đòi quyền sống.
Đảng thu được một số kinh nghiệm về phát động và lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ nội dung chính về các phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân
Việt Nam giai đoạn này.
Trang 9


Câu 9: Đáp án A
Phương pháp: sgk trang 88
Cách giải:
Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị (2-1930).
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những nội dung chính của Cương lĩnh chinh trị đầu tiên.
Câu 10: Đáp án C

Phương pháp: Sgk trang 94.
Cách giải:
Tại hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (101930) đã thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
Sai lầm và chú ý: Phân biệt với Hội nghị thành lập đảng (2-1930) thông qua văn kiện là
Cương lĩnh chính trị
Câu 11: Đáp án D
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
* Về kinh tế
- Từ 1990 - 1995, GDP là số âm.
- Giai đoạn 1996 - 2000 kinh tế phục hồi (năm 1997 tốc độ tăng trưởng là 0,5 %,năm 2000 là
9%).
* Về chính trị
- Tháng 12.1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống
Liên bang.
- Tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc,
nổi bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.
* Về đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan
hệ với châu Á.
* Từ năm 2000 kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế
được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức như nạn khủng
bố, li khai, việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á-Âu ...
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những nội dung chính trong chính sách đối nội, đối ngoại của Liên
Bang Nga sau khi Liên Xô sụp đổ.
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 31.
Cách giải:
Trang 10



Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung
giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 13: Đáp án D
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đã nhận được nhiều sự ủng hộ về
vật chất và tinh thần từ Liên Xô.
Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sụp đổ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam. Hiện
nay vẫn có một vài nước trên thế giới vẫn duy trì chế độ này, trong đó có Việt Nam. Tuy phát
triển dựa vào thực lực của mình là chính những xét về bản chất sự sụp đổ của hệ thống xã hội
chủ nghĩa là một tổn thất to lớn đối với Việt Nam.
Sai lầm và chú ý: đọc thêm các kiến thức ngoài sgk để hiểu hơn bản chất của những vấn đề
lịch sử.
Câu 14: Đáp án B
Phương pháp: Sgk trang 11.
Cách giải:
Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí
nguyên tử của Mĩ.
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị có hai điểm khác nhau như sau:
Nội dung

Cương lĩnh chính trị

Luận cương chính trị

Nhiệm vụ chiến lượcChống đế quốc và chống phongChống phong kiến và chống đế
cách mạng.


kiến

quốc

Lực lượng

Nông dân, công nhân, còn phúCông nhân và nông dân là nòng cốt
nông, trung, tiểu địa chủ thì lợi
dung hoặc trung lập họ.

Điểm khác cơ bàn của Cương lĩnh chính trị so với Luận cương chính trị là giải quyết đúng
đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
Câu 16: Đáp án B
Phương pháp: Sgk trang 78, suy luận.
Cách giải:
Trang 11


- về số lượng. năm 1929, số lượng công nhân lên đến 22 vạn người.
- về chất lượng: Tiếp thu tư tưởng cách mạng vô sản => nhanh chóng vươn lên thành một
động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiến tiến của thời đại.
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
- Đáp ánA: phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: cuối năm 1930 - đầu năm 1931.
- Đáp án B: Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên được thành lập vào giai đoạn 1936 -1939.
- Đáp án c Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết
định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam.
(sgk trang 89).

- Đáp án D: khởi nghĩa Yên Bái thất bại => không phải nhân tố đánh dáu bước phát triển
nhảy vọt của cách mạng.
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 5, loại trừ.
Cách giải:
Hội nghị Ianta đã đưa ra các quyết định quan trọng:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của
các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á.
Sai lầm và chú ý: đáp án C là hệ quả từ những quyết định của Hội nghị Ianta.
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 81, suy luận.
Cách giải:
- Trong thời gian trước tháng 8-1925: công nhân đấu tranh đòi lợi kinh tế bằng cách phá hoại
máy móc của chủ xưởng, đòi tăng lương, giảm giờ là,..
- Đến tháng 8-1925 đã đánh dấu mốc giai cấp công nhân bước đầu đi vào đấu tranh tự giác.
Thọ máy xưởng Bason tại cảng Sài Gòn đã bãi công, không chịu sửa chữa chiếm hạm Misơlê
của Pháp trước khi chiếm hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân
dân Trung Quốc

Trang 12


Sai lầm và chú ý: Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang tự giác là:
sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2-1930), giai cấp công nhân trở thành lực lượng
lãnh đạo cách mạng.
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp: phân tích.

Cách giải:
Kết quả: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đạt được một số mưu đồ nhất
định:
- Lôi kéo nhiều nước tư bản đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ, trong đó có các nước Tây Âu.
- Làm cho nhiều nước bị chia cắt lâu dài: tiêu biểu là chia cắt hai miền Triều Tiên.
- Ngăn chặn đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới: năm 1991, hệ thống chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
- Mĩ không làm chậm được quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới: bằng chứng
là sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh dân tộc nổ ra mạnh mẽ, làm tan rã hệ
thống thuộc địa trên thế giới, nhiều quốc gia độc lập đã ra đời, thậm chí Mĩ còn vấp phải thất
bại trong Chiến tranh Việt Nam.
Sai lầm và chú ý: xét thực tiễn những thành quả mà Mĩ đạt được khi thực hiện chiến lược
toàn cầu, móc nối kiến thức trong lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000) để lựa chọn đáp án
đúng.
Câu 21: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 7.
Cách giải:
Hiến chương đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm có 6 cơ quan chính là: Đại
hội đồng, Hội đồng bảo an, Hỏi đồng Kình tế và Xã hôi, Hội đồng quản thác, Toàn án Quốc
tế và Ban thư kí.
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ tên 6 cơ quan chính của Liên hợp quốc và vai trò của từng tổ chức
này.
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Chiến lược toàn cầu của Mĩ thực hiện để nhằm thực hiện âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ.
Chiến lược toàn cầu đề ra với ba mục tiêu chủ yếu:
- Ngăn chặn và tiền tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
Trang 13



- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng mịnh phụ thuộc vào Mĩ.
Trong khi đó, sai chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ
được hĩnh thành => muốn bá chủ thế giới, Mĩ cần phá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
=> Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là: Ngăn chặn và tiền tới xóa
bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.
Sai lầm và chú ý: dựa vào tình hình quan hệ quốc tế Cự thể sau chiến tranh thé giới thứ hai
để phân tích tìm ra đáp án đúng.
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 100.
Cách giải:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành
lập Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.
Câu 24: Đáp án C
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Đặt trong sự so sánh với cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật lần 1, cuộc cách mạng khoa học
- kĩ thuật (KH - KT) lần hai cũng phát triển do đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.
- Trong cách mạng KH- KT lần 1, so ở nước Anh nhu cầu sử dụng các sản phẩm dệt tăng cao,
yêu cầu cần sáng tạo ra một loại máy làm cho năng suất dệt cao hơn. Vì thế, máy dệt bằng
hơi nước và máy kéo sợi Gienni đã ra đời, năng suất nhiều hơn so với dệt bằng tay.
- Đến những năm 40 của thế kỉ XX, do nhu cầu của cuộc sống con người ngày càng tăng cao,
con người không chỉ muốn có nhiều quần áo nữa mà cần có cả các sản phẩm sạch, máy móc
tiên nghi trên mọi lĩnh vực. Xuất phát từ yêu cầu này mà trong cuôc cách mạng KH - KT lần
2, con người đạt được nhiều thành tựu khoa học trên nhiều lĩnh vực: sinh học, hóa học, vật
lí, ...cùng với đó là nguyên liệu mới, vật liệu mới, máy tính điện tử,...
Sai lầm và chú ý: Câu hỏi này có thể hỏi cách khác là: Nguồn gốc của cách mạng Khoa học
- kĩ thuật hiện nay là ? Hoặc nguồn gốc của cách mạng Khoa học -kĩ thuật lần hai là?
Câu 25: Đáp án A

Phương pháp: Sgk trang 47.
Cách giải:
Với sự cố gắng của từng nước và sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “kế hoạch Mácsan”,
đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản Tây Âu cơ bản được phục hồi, đạt mức trước
chiến tranh.
Câu 26: Đáp án B
Trang 14


Phương pháp: Sgk trang 25.
Cách giải:
Vào giữa tháng 8-1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành độc
lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, cụ thể là ba quốc gia sau:
- Inđônêxia: ngày 17-8-1945, tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa.
- Việt Nam: tháng 8-1945 tiến hành khởi nghĩa => 2-9-1945, nước VNDCCH ra đời.
- Lào: tháng 8-1945, nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy, đên ngày 12-10, Lào tuyên bố độc lập.
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 34.
Cách giải:
về chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập: Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa
bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 58.
Cách giải:
Sự kiện đuợc xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên chiến tranh lạnh là
thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, tổng thống
Mĩ khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ
khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp: liên hệ.

Cách giải:
Kế hoạch Mác san hay còn gọi là kế hoạch phục hưng châu Âu.
Sai lầm và chú ý: đọc thêm các kiến thức ngoài sgk để hiểu hơn về các sự kiện lịch sử.
Câu 30: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 7.
Cách giải:
Những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc bao gồm:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung
Quốc.
Trang 15


Sai lầm và chú ý: ghi nhớ các nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc và phân biệt mục
đích hoạt động với mục đích hoạt động.
Câu 31: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 88.
Cách giải:
Hội nghị thành lập Đảng (Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản - tháng 2/1930) đã thông
qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng....do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đó là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 32: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 59.
Cách giải:
Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập Tồ chức Hiệp ước Vácsava, đây là
một liên minh chính trị- quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa
châu Âu.

Câu 33: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 85.
Cách giải:
Việt Nam Quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài và Phó Đức Chính sáng lập,
là mộtđảng chính trị theo xu hướng cách mạng dân chủ tu sản, tiêu biểu cho bộ phận tư sản
dân tộc Việt Nam.
Câu 34: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 42, suy luận.
Cách giải:
Kinh tế:
+ Mĩ thu được lợi nhuận 114 tỉ USD, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
+ Từ những năm 1945 - 1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiêp toàn thế
giới.
+ Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, Ita-li-a và Nhật Bản cộng lại.
+ Nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
+ Là chủ nợ duy nhất của thế giới.
- Quân sự. Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.
=> Điều kiện quan trọng để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Trang 16


Sai lầm và chú ý: dựa vào kiến thức cơ bản về tình hình kinh tế và quân sự của Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai để tìm ra đáp án đúng.
Câu 35: Đáp án A
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng, sự chạy đua vũ trang giữa 2 phe TBCN do Mỹ
đứng đầu và XHCN do Liên Xô đứng đầu. Cuộc Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các
lĩnh vực từ chính trị, quân sự đến kinh tế, văn hóa, tư tưởng.. .ngoại trừ xung đột trực tiếp

bằng quân sự giữa hai siêu cường...Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh tuy không xảy ra chiến
tranh thế giói nhưng quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ
diễn ra ở nhiều nơi...
Sai lầm và chú ý: đáp án, chiến tranh lạnh có chạy đua vũ trang những không phải là chạy
đua về vũ khí hạt nhân.
Câu 36: Đáp án A
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: thu được nhiều lợi nhuận, đất nước không bị thiệt hại về
vật chất và dân thường.
- Các nước đồng minh của Mĩ, tiêu biểu là Liên Xô thì bị thiệt hại nặng nề.
Câu 37: Đáp án B
Phương pháp: liên hệ.
Cách giải:
Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam bao
gồm:
- Một là, phải thường xuyên chăm lo xây dựng đảng để giữ vững vai trò cầm quyền của
Đảng, bộ máy chính quyền trong sạch vững mạnh và gắn bó với nhân dân. Xây dựng đảng
vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức, luôn luôn gắn bó mật thiết với nhân dân, nắm chắc
quần chúng và động viên được sức mạnh của nhân dân.
- Hai là, vấn đề then chốt có ý nghĩa quyết định là xây dựng và thực hiện tốt chiến lược công
tác cán bộ, nhất là cán bộ chủ trì và xây dựng nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý kế cận, kế tiếp
ở các cấp từ Trung ương đến địa phương.
- Ba là, xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự chủ trong
hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, giũ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà
nước đối với nền kinh tế.
Trang 17


- Bốn là, tăng cường công tác chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và bản lĩnh

chính trị của cán bộ, đảng viên, nhân dân; phòng, chống có hiệu quả chiến lược “diễn biến
hòa bình” và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
- Năm là, Đảng cầm quyền phải nắm chắc lực lượng vũ trang, đặc biệt chăm lo xây dựng
quân đội nhân dân và công an nhân dân thực sự trung thành, tin cậy về chính trị, có chất
lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu cao, làm nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Xuất phát từ nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến sự sụp đổ của hệ thống XHCN ở Liên Xô
và các nước Đông Ầu: đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí (chấp nhân chế độ
đa nguyên, đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử, chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa) => bài học
quan trọng nhất là bài học thú nhất: kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững quyền
lãnh đạo của đảng.
Sai lầm và chú ý: đọc thêm các kiến thức bên ngoài sgk để hiểu hơn về các sự kiện lịch sử.
Câu 38: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 100.
Cách giải:
Hội nghị tháng 7-1936 đã xác định mục tiêu, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông
Dưong là: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh,
đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Sai lầm và chú ý: Phân biệt nhiệm vụ chiến lược (nhiệm vụ lâu dài) với nhiệm vụ trực tiếp,
trước mắt. Nhiệm vụ chiến lược giai đoạn này vẫn là chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 39: Đáp án A
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ được hình
thành => Muốn bá chủ thế giới, Mĩ cần phá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
=> Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là: Ngăn chặn và tiền tới xóa
bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.
Trong khi đó, sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Chủ nghĩa xã hội được mở rộng từ một ra nước ra toàn châu Âu: sự ra đời của các nước xã
hội chủ nghĩa Đông Âu.
- Chủ nghĩa xã hội mở rộng từ Âu sang Á: sự ra đời của Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung

Hoa.
Đây chính là mối lo ngại lớn nhất của Mĩ.
Câu 40: Đáp án D
Trang 18


Phương pháp: Sgk trang 60-61, suy luận.
Cách giải:
Những cuộc chiến trạnh cục bộ diễn ra do tác động của Chiến tranh lạnh bao gồm: Đông
Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông,
- Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
- Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953).
- Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).
- Cuộc khủng hoảng tên lửa ở Cuba (1962).
- Cuộc khủng hoảng Beclin (1961)
Sai lầm và chú ý: đọc thêm các kiến thức ngoài sgk để hiểu sâu sắc hơn các sự kiện lịch sử.

Trang 19



×