Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

Đảng bộ tỉnh dak lak lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số từ năm 2005 đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 191 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ TĨNH

ĐẢNG BỘ TỈNH ĐẮK LẮK LÃNH ĐẠO
XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2015

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

HÀ NỘI - 2018


HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ TĨNH

ĐẢNG BỘ TỈNH ĐẮK LẮK LÃNH ĐẠO
XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2015

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Mã số: 62 22 03 15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN VIẾT THẢO
2. PGS.TS. HOÀNG THỊ KIM THANH

HÀ NỘI - 2018




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo
quy định.

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Tĩnh


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

1

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

8

1.1. Các công trình khoa học liên quan đến đề tài luận án

8

1.2. Kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên quan và nội dung

luận án tập trung nghiên cứu

30

Chương 2: CHỦ TRƯƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH
ĐẮK LẮK VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010

34

2.1. Những yếu tố tác động đến xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số
ở tỉnh Đắk Lắk

34

2.2. Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc
thiểu số (2005-2010)

47

Chương 3: ĐẢNG BỘ TỈNH ĐẮK LẮK LÃNH ĐẠO TĂNG CƯỜNG
XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ NĂM 2010
ĐẾN NĂM 2015

74

3.1. Yêu cầu mới và chủ trương của Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk về xây dựng
đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số

74


3.2. Quá trình Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk chỉ đạo xây dựng đội ngũ cán bộ
dân tộc thiểu số

95

Chương 4: NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM

112

4.1. Một số nhận xét

112

4.2. Một số kinh nghiệm

127

KẾT LUẬN

148

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

151

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

152


PHỤ LỤC

169


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ cán bộ dân tộc thiểu số tham gia cấp ủy Đảng

119

Biểu đồ 3.2: Cán bộ dân tộc thiểu số là đại biểu Hội đồng nhân dân

120

Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ cán bộ dân tộc thiểu số đang công tác tại các cơ quan

125


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp cách mạng, Nhà nước và
toàn xã hội bằng Cương lĩnh và đường lối chính trị; bằng đội ngũ cán bộ đảng
viên; bằng thuyết phục, nêu gương; bằng kiểm tra, giám sát. Trong những yếu
tố đó, yếu tố quyết định nhất là phải có đội ngũ cán bộ vừa hồng vừa chuyên,
đủ năng lực hoạch định, kiến tạo đường lối chính trị của Đảng và trực tiếp tổ
chức, thực hiện đường lối đó. Vì thế, ở bất cứ thời kỳ nào, Đảng luôn xác định:

công tác cán bộ là vấn đề trọng yếu, khâu đột phá, then chốt để xây dựng Đảng
trong sạch, vững mạnh, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng; đồng
thời, là nhân tố quyết định sự tồn vong của chế độ, sự thành bại của cách mạng
Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng: cán bộ là gốc của mọi công việc,
công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém. Đội ngũ cán bộ là
nhân tố quan trọng nhất trong bộ máy tổ chức Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ
quốc, các đoàn thể nhân dân. Thực tiễn lịch sử cách mạng đã chứng minh vai
trò của cán bộ quyết định sự phát triển của một ngành, một lĩnh vực, một địa
phương và của đất nước.
Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, có sự phát triển không đồng đều giữa các
dân tộc, các vùng miền. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản
Việt Nam đã có nhiều chủ trương, chính sách thúc đẩy sự phát triển các vùng
dân tộc thiểu số, trong đó có việc xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu
số. Đặc biệt, trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn quan tâm
đến sự phát triển của ba vùng chiến lược: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam
Bộ. Các vùng đó, có vị trí chiến lược về an ninh - quốc phòng của quốc gia,
nơi có nhiều đồng bào các dân tộc sinh sống nên tầm quan trọng cũng như
tính chất phức tạp được hội tụ tại các vùng chiến lược này. Để phát huy tiềm
năng, lợi thế vùng và xử lý kịp thời những vấn đề nóng phát sinh; tạo môi
trường an toàn, ổn định trong sự phát triển chung của đất nước; cần thực hiện


2
tốt Chiến lược công tác dân tộc với nhiệm vụ trọng tâm là: tiếp tục củng cố,
kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và
triển khai thực hiện Đề án phát triển đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số trong thời
kỳ phát triển mới.
Phát triển vùng Tây Nguyên là vấn đề thiết yếu và căn cơ trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội và phòng thủ đất nước. Đắk Lắk là tỉnh thuộc khu
vực Tây Nguyên, đất rộng, người đông, có nhiều tôn giáo và 47 dân tộc cùng

sinh sống; là địa bàn có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, quân
sự, văn hóa, xã hội của Tây Nguyên và cả nước. Chính vì vậy, Đắk Lắk luôn là
trọng điểm chống phá của các thế lực thù địch, chúng triệt để lợi dụng các vấn
đề “dân chủ”, “nhân quyền”, “tôn giáo” và nhất là vấn đề “dân tộc” để chống
phá. Trong những năm gần đây, chúng lập nên cái gọi là “Tin Lành Đêga”,
“Nhà nước Đêga” để quy tụ, tập hợp lực lượng. Đặc biệt, trong những năm:
2001, 2004 và 2008, chúng liên tiếp tổ chức gây rối, biểu tình, bạo loạn chính
trị nhằm gây mất ổn định an ninh chính trị tại địa phương. Để phòng chống có
hiệu quả âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, vấn đề quan
trọng hiện nay là xây dựng được đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ của tỉnh Đắk Lắk nói riêng và khu vực Tây Nguyên nói chung.
Để thực hiện mục tiêu chiến lược đến năm 2020, thành phố Buôn Ma
Thuột trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên và trực thuộc Trung ương,
tỉnh Đắk Lắk trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Tây
Nguyên, đòi hỏi Đắk Lắk phải xây dựng được một đội ngũ cán bộ nói chung,
cán bộ dân tộc thiểu số nói riêng cần đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, có
khả năng hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ mới. Đối với
tỉnh có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số cùng sinh sống như tỉnh Đắk Lắk, đội
ngũ cán bộ dân tộc thiểu số giữ vị trí quan trọng trong bộ máy hệ thống chính
trị. Họ có nvà PTNT

87

14

11

VP UBND tỉnh

10


1

1

12

4

2

2

31

1

14

BQL các KCN tỉnh
Trường CĐ nghề
TNDTTN
Trường CĐSP

6

6

15


Trường CĐ Văn hóa NT

9

1

16

Trường CĐ Nghề ĐL

8

3

17

Trung tâm Phát triển QĐ

1

1

Tỷ lệ %

1

5

1


1

1

42

15

2

4

30

1

3

13

20

302

516

197

48


202

90

25

1

1

2

1

5
1

2

3

10

3

1

1

1


3

18

1

3

3

2

6
8
5

4

5

1

3

18

51

5

1

4

1

3

1,472

1

6

1
598

Tổng

8

4

274

13

3

2


10

6

6
2
3

4

1

1

3

4

1

1

19

599

691

632


528

109

17

2

12

116

549

670

262

1.29

40.69

46.94

42.93

35.87

7.40


1.15

0.14

0.82

7.88

37.30

45.52

17.80

182


Hạng chức danh nghề nghiệp
TT

Tên

Tổng
số

CVCC
hoặc
tương
đương


CVC
hoặc
tương
đương

CV
hoặc
tương
đương

CS-NV
hoặc
tương
đương

Trình độ chuyên môn
Sau
đại
học

Đại
học
Cao
đẳng

Trung
cấp



cấp

Lý luận chính trị
Chưa
đào
tạo

Cử
nhân

Cao
cấp

Trung
cấp


cấp

Chưa
đào
tạo

Đảng
viên

70

8


TT

CẤP HUYỆN: 2

1

Huyện Krông Búk

128

23

47

23

47

2

Huyện M'Đrắk

156

50

106

50


103

3

TX Buôn Hồ

178

86

68

86

68

4

Huyện Ea H'Leo

394

92

302

165

139


1

5

Huyện Krông Năng

261

108

129

108

117

2

6

Huyện Krông Bông

235

11

146

31


126

5

7

Huyện Krông Pắc

318

128

144

128

144

14

66

8

Huyện Krông Ana

159

45


103

43

100

1

4

9

Huyện Ea Kar

211

66

76

66

76

9

57

10


Huyện Lắk

532

244

83

244

81

11

Huyện Ea Súp

197

92

91

91

88

3

12


Huyện Buôn Đôn

251

110

108

111

107

1

13

Huyện Cư M'Gar

417

115

286

131

270

7


14

TP Buôn Ma Thuột

363

192

171

192

137

7

15

Huyện Cư Kuin

263

55

165

68

152


1

1,417

2,025

1

1,537

1,755

27

33

0.02

34.88

49.84

0.02

37.83

43.19

0.66


0.81

20

2,016

2,716

1

2,169

2,283

136

50

0

36

49

0

39

41


2

1

Tổng

4,063

Tỷ lệ %
Tổng của 1+2
Tỷ lệ %

5,535

1

1

1

2

1

153

31

1


85

1

53

3
10

32

5
2

1

1
18

50
5

119
11

120

134

152


86

207
55

254
55

2

216

116

10

398

25

3

351

105

1

1


1

213

147

1,668

1,090

0.02

5.24

3.62

41.05

26.83

2

13

329

696

2,338


1,352

0

0

6

13

42

24

Nguồn: Thống kê cán bộ dân tộc thiểu số của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk

183

2

46


Phụ lục 8
BIỂU THỐNG KÊ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ
Trong nước
Lý luận chính trị
TT


Tên

Chuyên
môn

Quản lý nhà nước
QLNN
QLNN
chương
chương
trình CVCC trình CVC

QLNN
chương
trình CV

Kỹ
năng
nghiệp
vụ

Tin
học

Ngoại
ngữ

Bồi
dưỡng,
tâp huấn

khác

2

1

7

Cử
nhân

Cao
cấp

Trung
cấp

1

1

1

1

1

1

3


4

2

1

7

1

6

38

5

5

Nước
ngoài

CẤP TỈNH: 1
1

Sở Tài nguyên MT

2

Sở Văn hóa TTDL


3

Sở Ngoại vụ

4

Sở Công thương

1

5

Sở Nội vụ

2

6

Sở Y tế

7

Sở Tư pháp

8

Sở Tài chính

9


Sở Giáo dục và ĐT

10

Sở Xây dựng

11

Sở Khoa học và CN

12

Sở NN và PTNT

13

Sở Kế hoạch và ĐT

14

Sở Giao thông VT

15

Thanh tra tỉnh

2

16


Ban Dân tộc

1

1

1

7

17

BQL các KCN tỉnh

2

2

1

1

18

VP UBND tỉnh

1

19


VP Đoàn ĐBQH& HĐND

1

2

1

6

3

1

2

0

1

0

7

0

0

9


0

5
1
21

2

1

5

15

2
21

1
2

4

2
1

1
1
1


2

1

1

1

2

2

2

2

1

2

2

5

5

5
1
2


6

3

4

5
4
3

1

184

5

3


Trong nước
Lý luận chính trị
TT

Tên

Chuyên
môn

Cử
nhân


Cao
cấp

20

Đài PTTH

21

Trường CĐSP

22

Trường CĐ Văn hóa NT

1

1

23

Trường CĐ Nghề ĐL

6

1

24


Trung tâm PTQĐ
Tổng

Quản lý nhà nước

Trung
cấp

QLNN
chương
trình CV

1

Tin
học

Ngoại
ngữ

Bồi
dưỡng,
tâp huấn
khác

3

2

2


14

Nước
ngoài

3
9
1

6

4

4

6

1
41

4

19

22

5

19


12

47

24

29

141

1

1

4

0

1

2

3

3

0

1


15

0

5

2

4

147

16

10

28

TT

CẤP HUYỆN: 2

1

Huyện Krông Búk

2

Huyện M'Đrắk


3

Huyện Cư Kuin

4

Huyện Ea H'Leo

5

Huyện Krông Năng

4

47

6

Huyện Krông Bông

2

1

7

Huyện Krông Pắc

1


8

Huyện Krông Ana

5

3

9

Huyện Ea Kar

22

2

2

10

Huyện Lắk

36

3

5

11


Huyện Ea Súp

14

3

12

12

Huyện Buôn Đôn

13

Huyện Cư M'Gar

3

3

14

TP Buôn Ma Thuột

1

1

15


TX Buôn Hồ
Tổng

QLNN
QLNN
chương
chương
trình CVCC trình CVC

Kỹ
năng
nghiệp
vụ

4

1

2
1
2

15
5

3

2
2


1

34

76

29

184

9

9

6

22

12

22
15

11

8

3
1


185

1

2
3

2

98
7

20

2

1
1

204

4

1

76

4


9

15

2
3

24

225

4
262

224

206

1


Trong nước
Lý luận chính trị
TT

Tên

Chuyên
môn


TT

CẤP XÃ: 3

1

TX Buôn Hồ

2

Huyện Cư Kuin

3

Huyện Ea H'Leo

4

Huyện Krông Năng

5

Huyện Krông Bông

6

Huyện Krông Pắc

7


Huyện Ea Kar

8

Huyện Krông Ana

9

Huyện Lắk

0

10

Huyện Ea Súp

26

11

Huyện M'Đrắk

12

Huyện Buôn Đôn

13

Huyện Cư M'Gar


14

TP Buôn Ma Thuột

Cử
nhân

Cao
cấp

Quản lý nhà nước

Trung
cấp

QLNN
QLNN
chương
chương
trình CVCC trình CVC

QLNN
chương
trình CV

Kỹ
năng
nghiệp
vụ


Tin
học

Ngoại
ngữ

Bồi
dưỡng,
tâp huấn
khác

3

25

9

3

7

18

12

20

Nước
ngoài


14
1

7
6

20
49

43
15

40

5

28

15

3

25

4

36

7
28


11

12

28

38

36

49

3

3

17
22
2

11

3

8

3
2


60
1

Tổng

99

0

20

238

0

0

55

84

95

72

115

0

Tổng của 1+2+3


216

5

73

336

7

34

91

356

381

325

462

2

Nguồn: Thống kê cán bộ dân tộc thiểu số của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk

186




×