Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

báo cáo thực tập ngành kế toán tại Công ty Cổ phần Truyền Thông SI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.52 MB, 93 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

liMỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
SI.

.....................................................................................................................7

1. Sự Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông SI..........7
1.1.Khái Quát Về Sự Hình Thành Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông SI........7
1.2.Khái Quát Về Sự Phát Triển Của Đơn Vị:......................................................7
2. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông
Si.

.....................................................................................................................9

3. Đặc Điểm Tổ Chức Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Truyền
Thông SI..............................................................................................................11
5. Những Vấn Đề Chung Về Công Tác Kế Toán Của Đơn Vị:...........................15
5.1.Chính sách kế toán chung tại Công ty Cổ phần Truyền thông SI:................15
5.2.Hệ thống chứng từ kế toán:...........................................................................17
5.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:..............................................19
5.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..................................................24
5.5.Tổ chức kệ thống báo cáo kế toán.................................................................26
5.6.Đặc điểm tổ chức hoạt động kế toán:............................................................27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU


CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SI.......................................29
2.1.Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Truyền thông SI:.....29
2.1.1. Đặc điểm của vốn bằng tiền:.....................................................................29
2.1.2. Tổ chức quản lý tiền:.................................................................................30
2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
Phần Truyền Thông SI:........................................................................................32
2.1.4. Kế toán tiền mặt........................................................................................33
2.1.5. Kế toán tiền gửi ngân hàng.......................................................................41
Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

1

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................47
2.2.1. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Truyền thông SI:.......................47
2.2.2. Các quy định về hình thức trả lương, cách tính lương tại Công ty Cổ phần
Truyền thông SI...................................................................................................48
2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần
Truyền Thông SI..................................................................................................53
2.2.4. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Cổ phần Truyền thông SI:...................................................................................54
2.3 Kế toán bán sản phẩm dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh:..................63
2.3.1 Phương thức tiêu thụ sản phẩm dịch vụ:....................................................63
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SI.................................................77
3.1.Những ưu điểm đạt được...............................................................................77
3.2.Những hạn chế cần khắc phục.......................................................................78
3.3.Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiệu kế toán tại Công ty Cổ phần Truyền
thông SI...............................................................................................................79
3.4.Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh...84
KẾT LUẬN........................................................................................................85

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

2

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền
thông SI (2014 – 2016):.......................................................................................12
Bảng 1.2:Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần
Truyền thông SI, trong 2 năm 2015 và 2016:......................................................13
Bảng 1.3: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Truyền thông SI:.14
Bảng 1.4: danh mục hệ thống tài khoản kế toán.................................................20
Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào,....................................................................34
Bảng 2.2: Phiếu chi.............................................................................................35

Bảng 2.3: hạch toán phiếu chi trên phần mềm misa,...........................................36
Bảng 2.4: Hóa đơn GTGT đầu ra........................................................................37
Bảng 2.5: Phiếu thu.............................................................................................38
Bảng 2.6: hạch toán phiếu thu, hóa đơn bán hàng trên phần mềm misa,............39
Bảng 2.7 Sổ cái tài khoản tiền mặt......................................................................41
Bảng 2.8: Uỷ nhiệm chi.......................................................................................42
Bảng 2.9: giấy báo nợ -.......................................................................................43
Phụ lục 2.10: Giấy báo có...................................................................................44
Bảng 2.11: Sổ tiền gửi ngân hàng........................................................................45
Bảng 2.12: Sổ cái TK 112 – Tiền gửi ngân hàng...............................................46
Bảng 2.13: Quy chế mức tiền lương....................................................................48
Bảng 2.14: Quy định ngày nghỉ hưởng lương.....................................................50
Bảng 2.15: Quy định làm thêm giờ.....................................................................51
Bảng 2.16: Quy định tỷ lệ trích nộp bảo hiêm....................................................52
Bảng 2.17: Hạch toán tiền lương........................................................................56
Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 334.............................................................................59
Bảng 2.19 : Sổ chi tiết tài khoản 338.................................................................60
Bảng 2.20: Sổ cái TK 338: Phải trả, phải nộp khác............................................61

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

3

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Bảng 2.21 : Sổ cái TK 334: Phải trả người lao động –.......................................62
Bảng 2.22.: Hóa đơn GTGT đầu vào,.................................................................68
Bảng 2.23: Sổ nhật ký bán hàng..........................................................................70
Bảng 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ...................70
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 3331........................................................................71
Bảng 2.26: Sổ cái TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............72
Bảng 2.27: Sổ cái TK 632: giá vốn hàng bán....................................................73
Bảng 2.28 : Sổ cái tài khoản 6421: chi phí bán hàng..........................................74
Bảng:2.29: Sổ cái tài khoản 6422: chi phí quản lý doanh nghiệp......................75
Bảng 2.30: Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh...................................76
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:.........................................9
Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông SI:
.............................................................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Trình tự luân chuyển chứng từ:..........................................................19
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán.......................................................................25
Sơ đồ 1.5: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán công ty...............................................28
Sơ đồ 2.1: Quy trình, thủ tục duyệt thu, chi chủa Công ty Cổ phần Truyền thông SI
.............................................................................................................................30
Sơ đồ 2.2: Luân chuyển chứng từ thu chi theo hình thức nhật ký chung............32
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán Công ty Cổ phần Truyền
thông SI...............................................................................................................53
Sơ đồ2.4: quy trình cung cấp dịch vụ.................................................................63

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

4

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCTC
TK
NH
TSCĐ
GTGT
TSCĐ
NKC
PT
PC
UNC
GBN
GBC
BHTN
BHYT
BHXH
KPCĐ

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

Chữ đầy đủ
Báo Cáo Tài Chính
Tài Khoản

Ngân Hàng
Tài Sản Cố Định
Gía Trị Gia Tăng
Tài Sản Cố Định
Nhật Ký Chung
Phiếu Thu
Phiếu Chi
Uỷ nhiệm chi
Giấy Báo Nợ
Giấy Báo Có
Bảo Hiểm Thất Nghiệp
Bảo Hiểm Y Tế
Bảo Hiểm Xã Hội
Kinh Phí Công Đoàn

5

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường đó là quá trình hội nhập ngày
một sâu rộng như ở Việt Nam hiện nay. Nước ta đã và đang là thành viên của nhiều tổ
chức, diễn đàn thương mại trong khu vực và trên thế giới, phải kể đến một vài tổ chức
như: tổ chức thương mại thế giới (WTO), diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương (APEC), hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)… Đặc biệt vào

4/2/2016 Việt Nam đã là một trong mười hai quốc gia là thành viên của Hiệp đinh Đối
tác xuyên Thái Bình Dương (TPP). Tại đó, các quốc gia sẽ cam kết giảm thuế về 0%
với hơn 65% dòng thuế ngay sau khi hiệp định có hiệu lực vào năm 2018 tới đây. Điều
đó giúp cho sản phẩm của nước ngoài sẽ ngày một xuất hiện nhiều hơn trong thị
trường nội địa, cùng với đó là các dây chuyển, máy móc công nghệ hiện đại sẽ được
đầu tư vào nước ta trong thời gian tới. Đó thực sự là một cơ hội tốt cũng như một
thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp trong nước, họ cần phải làm gì? Đề
đối chọi với cuộc đua cạnh tranh về thị trường kinh tế khốc liệt này.
Hàng loạt các biện pháp đã được các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra và cần
được thực hiện đồng loạt ở hiện tại và tương lai như: quản trị hiệu quả nguồn vốn, đào
tạo nguồn nhân lực có tay nghề và trình độ chuyên môn cao, tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh
nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển ngày vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động
và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền, kế
toán tiền lương và kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh vận dụng
lý luận đã được học kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại Công ty
Cổ phần Truyền thông SI, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán phần hành vốn bằng
tiền, tiền lương và kế toán cung cấp dịch vụ , xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Truyền thông SI” để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập tốt
nghiệp.Chuyên đề báo cáo của em gồm 03 chương:

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

6

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Truyền thông SI.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, tiền lương và kế toán cung
cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Truyền thông SI.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tại Công ty Cổ phần
Truyền thông SI.

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

7

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SI.
1. Sự Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông SI.
1.1. Khái Quát Về Sự Hình Thành Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông SI.
Tên đơn vị:

Công ty Cổ phần Truyền thông SI.

Tên giao dịch:


SI MEDIA., JSC.

Mã số thuế:

0105369330.

Địa chỉ trụ sở chính:

Số 69K, Tổ 1A, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà

Nội, Việt Nam.
Fax:

0439978475

Điện thoại: (024)39948474.

Ngành nghề kinh doanh chính: Quảng cáo.
Vốn điều lệ:

1.500.000.000 đồng.

Số lao động hiện tại:

24 người

Trình độ lao động Đại học chiếm 75%, Trình độ Cao đẳng chiếm 25%.
Giấy phép kinh doanh: 0105369330.
Ngày cấp: 11-11- 2011, Ngày hoạt động: 20-06-2011.
1.2. Khái Quát Về Sự Phát Triển Của Đơn Vị:

Công ty Cổ phần Truyền thông SI (sau đây gọi tắt là công ty SI, hoặc SI MEDIA)
được thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 0105369330 cấp này 11/11/2011. Theo
đăng ký kinh doanh công ty hoạt động trên các ngành nghề kinh tế:
+ Quảng cáo
+ Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
+ Xuất bản phần mềm
+ Lập trình máy vi tính
+ Tư vấn máy tính và quản trị hệ thống máy vi tính
+ Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
+ Cổng thông tin
+ Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
+ Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh
+ Bản lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh.
Trải qua gần 6 năm hoạt động và phát triển với đội ngũ trẻ, năng động, sáng tạo

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

8

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

và có trình độ, bề dày kinh nghiệm cao về lĩnh vực Marketing, truyền thông, thương
mại điện tử. Công ty đã luôn nhận được sự quan tâm, tín nhiệm của khách hàng và
được xem như một trong những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực Marketing Online tổ

chức sự kiện và giải pháp thương mại điện tử tại Việt Nam. Trong 6 năm qua công ty
đã cung cấp dịch vụ cho hơn 800 lượt khách hàng với số lượng dự án thực hiện và
hoàn thành lên tới 2.800 dự án. Một số dự án tiêu biểu của công ty như:
+ Thiết kế quảng cáo trên Facebook cho FPT Shop
+ Quảng cáo Booking và Google cho Cúc Phương Resort
+ Marketing Online cho thẩm mỹ viện HongKong
….
Trên đà phát triển của mình Công ty luôn đặt ra những định hướng phát triển và
mục tiêu phấn đấu cao hơn trong thời gian tới, với:
Tầm nhìn:
+

Đến năm 2020: Trở thành một Công ty truyền thông hàng đầu Việt Nam.

+

Mục tiêu:

+

Không ngừng cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm

+

Khách hàng là trọng tâm, phấn đấu thỏa mãn nhu cầu tối đa của khách hàng

+

Năng động, sáng tạo và phát huy tối đa nguồn lực


Sứ mệnh:
+

Đối với cộng đồng: “Nâng cao chất lượng cuộc sống tình thần người dân
Việt”.

+

Đối với khách hàng: “Chương trình giá trị, chất lượng cao”

+

Đối với đối tác: “ Hợp tác để cùng phát triển”

+

Đối với nhân viên: “Lắng nghe và chia sẻ”.

Gía trị cốt lõi:
+

Sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao.

+

Sáng tạo và tích hợp công nghệ

+

Hợp tác và chia sẻ


+

Cộng hưởng giá trị.

Với khẩu hiệu: “ý tưởng thông minh – luôn luôn sáng tạo”.

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Cổ Phần Truyền
Thông Si.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:

Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng
Hành

Chính

Bộ Phận
Thiết Kế

Phòng
Dịch Vụ
Khách
Hàng

Bộ Phận Sản
Xuất Nội Dung

Phòng
Kinh
Doanh

Bộ Phận Cung
cấp Dịch Vụ

Phòng
Kế Toán

Bộ phận Kiểm Soát
Chất Lượng Dịch Vụ

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty)

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11


10

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chức năng, nhiệm vụ:
Hội đồng quản trị: toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát
hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của
Công ty.
Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công
ty. Giám đốc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho giám đốc trong việc quản lý và vận hành hoạt
động của công ty. Là người tiếp xúc trực tiếp với các phòng ban, bộ phận trong công ty
để kịp thời phát hiện những sai phạm, để từ đó đưa ra những góp ý cho giám đốc một
cách kịp thời.
Phòng hành chính: có chức năng tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám
đốc Công ty trong:
+

Tổ chức bộ máy và mạng lưới.

+

Quản trị nhân sự


+

Quản lý văn phòng

+

Công tác bảo vệ, an toàn và vệ sinh môi trường.

Phòng Kinh Doanh: Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc về:
+

Công tác kế hoạch và chiến lược phát triển Công ty.

+

Công tác đầu tư và quản lý dự án đầu tư.

+

Tổ chức hệ thống thông tinh kinh tế trong Công ty.

+

Công tác quản lý kinh tế

+

Công tác quản lý kỹ thuật


+

Tham mưu cho Tổng giám đốc về nghiệp vụ kinh doanh.

+

Trực tiếp kinh doanh các dự án lớn.

Xác định kế hoạch và chiến lược kinh doanh ngắn hạn, dài hạn để mở rộng thị
trường, tìm kiếm thêm khách hàng. Phối hợp với Phó giám đốc và giám đốc để cùng
xác định các nhóm khách hàng chiến lược, các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị. Tiến
hành nghiên cứu và tạo ra những sản phẩm dịch vụ mới sáng tạo, ấn tượng. Giao kết
các hợp đồng kinh tế, xây dựng kế hoạch đầu tư, kế hoạch thực hiện chi tiêu.

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

11

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Phòng dịch vụ khách hàng: đây là phòng trực tiếp tạo ra những sản phẩm quảng
cáo, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong phòng dịch vụ khách hàng được chia
thành các bộ phận chuyên trách đảm bảo từng phần hành công việc khác nhau: Bộ
phận thiết kế, Bộ phận sản xuất nội dung, Bộ phận cung cấp dịch vụ, bộ phận kiểm
soát chất lượng dịch vụ.

Phòng kế toán: Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty
trong lĩnh vực Tài chính – Kế toán – Tín dụng của Công ty. Kiểm soát bằng đồng tiền
các hoạt động kinh tế trong Công ty theo cá quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước
và của Công ty. Quản lý chi phí của Công ty, thực hiện công tác thanh tra tài chính các
đơn vị trực thuộc công ty.
Các phòng ban chức năng chủ động giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được phân công. Khi giải quyết công việc liên quan đến lĩnh vực Phòng
ban khác, thì Phòng chủ trì phải chủ động phối hợp. Phòng liên quan có trách nhiệm
hợp tác, trường hợp có ý kiến khác nhau thì báo cáo giám đốc Công ty xem xét giải
quyết theo quy chế làm việc Văn phòng Công ty.

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

12

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

3. Đặc Điểm Tổ Chức Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Truyền
Thông SI.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông SI:
Tìm kiếm, thu hút
nhu cầu khách hàng

Khách hàng


Thu thập thông tin,
tư vấn khách hàng.

Hoạch định chiến
lược

Đánh giá sự thỏa
mãn của khách hàng

Cung ứng dịch vụ

Triển khai dự án, thiết
kế sản phẩm

(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty)
Sản phẩm của Công ty Cổ phần Truyền thông SI có những đặc điểm sau:
+ Là các dự án quảng cáo, nó là sản phẩm vô hình, do đó rất khó trong việc phân
loại cũng như đánh giá chất lượng sản phẩm sau quá trình sản xuất. Việc đánh giá sản
phẩm mang tính chất khách quan chịu ảnh hưởng nhiều vào sự cảm nhận của khách
hàng.
+ Thời gian cung cấp dịch vụ, sản phẩm quảng cáo cho khách hàng tương đối
kéo dài, có dự án lên tới 1 năm thậm chí vài năm.
+ Chi phí cấu thành nên sản phẩm quảng cáo chủ yếu là chi phí nhân công chiếm
đến 80% giá trị của dự án, và phát sinh trong nhiều kỳ kế toán.
+ Trong Công ty chi phí chủ yếu là chi phí tiếp khách giao dịch, chi phí phương
tiện như: vé máy bay, vé xe khách, taxi…, chi phí phòng nghỉ, ăn uống.
+ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị thường không nhiều, với giá trị
nhỏ < 20.000.000, thanh toán với hình thức chủ yếu bằng tiền mặt.
Ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm đến công tác kế toán tại đơn vị:


 Thuận lợi:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, kế toán dễ dàng trong công tác quản lý chứng
từ, hóa đơn cũng như kiểm soát số liệu, hạn chế sai sót.

 Khó khăn:
Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

13

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sản phẩm quảng cáo là sản phẩm vô hình trong đó chi phí nhân công chiếm tỷ
trọng cao, phát sinh trong nhiều kỳ do đó rất khó khăn cho đơn vị trong việc tính giá
thành của sản phẩm.
Chi phí trong đơn vị có giá trị nhỏ, trong một vào trường hợp mua hàng hóa bên
ngoài với giá trị nhỏ không có hóa đơn, do đó kế toán của công ty rất khó khăn trong
việc kiểm soát các chi phí đã phát sinh trong kỳ.
4. Đánh Giá Khái Quát Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của
Doanh Nghiệp:
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Truyền thông SI (2014 – 2016):
(Đơn vị: đồng)
STT
1


Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng hóa

và cung cấp dịch vụ
2 Chi phí
3
4
5
6
7

Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Số lao động
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

1,826,114,582

2,194,948,692

2,356,855,855

1,642,503,124


2,043,497,232

2,126,119,667

183,611,458
36,722,292
20
1,622,571,435
1,500,000,000

151,451,460
30,290,292
21
1,693,667,744
1,500,000,000

230,736,188
46,147,238
24
1,723,810,412
1,500,000,000

(Nguồn phòng kế toán công ty)

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

14

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng 1.2:Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần
Truyền thông SI, trong 2 năm 2015 và 2016:
(Đơn vị: đồng)
STT

1

Chỉ tiêu

Doanh thu bán hàng

Năm 2015
Số lượng

2,194,948,692

2
3
4
5

và cung cấp dịch vụ
Chi phí
Lợi nhuận

Nộp ngân sách
Số lượng lao động

6

Tổng tài sản

1,693,667,744

7

Vốn chủ sở hữu

1,500,000,000

2,043,497,232
151,451,460
30,290,292
21

Năm 2016
Số lượng

So sánh
Chênh lệch

Tỷ

tuyệt đối


trọng

2,356,855,85

161,907,16

5
2,126,119,667
230,736,188
46,147,238
24
1,723,810,41

3
82,622,435
79,284,728
15,856,946
23

2
1,500,000,00
0

7,37
4,04
52,35
52,34
14,28

30,142,668


1,78

0

0

Từ bảng số liệu 1.2 phân tích sự biến động của các chỉ tiêu tài chính trong Công
ty Cổ phần Truyền thông SI, ta có thể thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2016 tăng 7,37% so với năm 2015 tương ứng tăng 161.907.163 (đồng). Chi phí
năm 2016 tăng 4,04 % so với năm 2015 tương ứng tăng 82.622.545 (đồng). Từ đó làm
cho lợi nhuận của công ty năm 2016 tăng 52,53% so với năm 2015 và khoản nộp vào
ngân sách tăng 15.856.946 (đồng). Đồng thời, tổng tài sản của Công ty tăng 1.78%, đó
thực sự là một sự biến động kinh tế tốt đối với Công ty Cổ phần Truyền thông SI.
Doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy để nâng cao vị thế của mình trên thị trường.

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng 1.3: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Truyền thông SI:

So Sánh 2016/2015

STT

1
2

3

Chỉ tiêu
Tỷ suất sinh lợi trên
tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lợi trên
doanh thu (ROS)
Tỷ suất doanh lợi
trên vốn chủ sở hữu

Năm 2015

Năm 2016

Số tuyệt

Số tương

đối

đối (%)

0,073

0,1068


0,0338

46,3

0,06

0,0811

0,0211

35,17

0,1

0,123

0,023

23

0,8856

0,8702

(0,0154)

(1,739)

(ROE)

4

Hệ số tự tài trợ

Qua tính toán các chỉ tiêu tài chính của Công ty Truyền thông SI trên bảng 1.3 ,
ta có thể thấy được các số liệu:
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) năm 2016 so với 2015 tăng 0,0338 lần tương
ứng tăng 46,3%.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) năm 2016 so với năm 2015 tăng 0,0211 lần
tương ứng tăng 35,17%.
Tỷ suất doanh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2016 so với 2015 tăng 0,023
lần tương ứng tăng 23%.
Hệ số tự tài trợ năm 2016 so với năm 2015 giảm 0,0154 lần tương ứng giảm
1,739% so với kỳ gốc.
Từ số liệu tính toán được ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp năm 2016 tăng cao hơn so với năm 2015. Đánh giá tài chính của công ty
phát triển tốt cần được phát huy trong các năm tới.

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

16

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

5. Những Vấn Đề Chung Về Công Tác Kế Toán Của Đơn Vị:

5.1. Chính sách kế toán chung tại Công ty Cổ phần Truyền thông SI:
Công ty đã lựa chọn những chính sách kế toán phù hợp với đặc điểm ngành nghề
kinh doanh cũng như điều kiện thực tế của mình, đảm bảo tuân thủ những chính sách,
chuẩn mực kế toán chung được quy định và chấp nhận rộng rãi tại Việt Nam.
Từ năm 2011 – 2016: Công ty Cổ phần Truyền thông SI áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (‘VAS”) ban hành đợt 01, đợt 02, đợt 03, đợt 04 và đợt
05 hướng dẫn kế toán.
Từng năm 2017: Công ty Cổ phần Truyền thông SI áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành 26/08/2016 của Bộ
Tài Chính.
Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán theo năm tài chính.
Đơn vị tiền tệ hạch toán: Việt Nam Đồng(VNĐ).
 Chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Truyền thông SI.
+

Cơ sở để lập báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.

+

Tiền và tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền

đang chuyển các các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không
quá 3 tháng kể từ ngày mua, đễ dang chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng
như không có nhiểu rủi ro trong việc chuyển đổi.
+


Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Gía gốc hàng tồn kho bao gồm

chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp đích danh và được hạch
toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần
có thể thực hiện được. Gía trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng
Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

17

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

tồn khi trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ chúng.
+

Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo

hóa đơn, chứng từ.
+


Tài sản cố định hữu hình:
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá

tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản
cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó và trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí
phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu
các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lại do sử dụng tài sản
đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sịnh do việc thanh lý đều được tính và thu nhập
hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp được thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư 45/2013 TT-BTC ngày 25
tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản
cố định như sau:

+

Tài sản cố định

Số năm

Máy móc và thiết bị:

5 năm

Phương tiện vận tải:

6 năm


Thiết bị, dụng cụ quản lý:

3 năm

Tài sản cố định khác:

6 năm

Nguồn vốn kinh doanh:
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty là vốn đầu tư của chủ sở hữu, được ghi nhận

theo số thực tế đã đầu tư và của các thành viên.
+

Các quỹ được tích lập, sử dụng theo Điều lệ Công ty.

+

Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Các hoạt động kinh doanh của Công ty là hoạt động chịu thuế thu nhập doanh

nghiệp với thuế suất 20 % trên thu nhập chịu thuế.

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

18

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

19

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
+

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ:
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát

sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối ký được quy đổi theo
giá tại ngày cuối kỳ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí
trong kỳ.
+

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Khi bán hàng hóa, doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền

với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại

yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo
hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố
không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo.
Tiền lãi, tiền bản quyền ghi nhận khi công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Tiền lãi được ghi nhận
trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn
tính phù hợp với hợp đồng.
5.2. Hệ thống chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Mọi nghiệp vụ
kinh tế của doanh nghiệp đều được lập chứng từ, ghi chép đầy đủ, trung thực khách
quan vào chứng từ kế toán. Đây là giấy tờ quan trọng của công ty được bảo quản và
lưu giữ thông tin. Quản lý và tổ chức chứng từ cũng là một hoạt động giúp người lãnh
đạo có cơ sở để kiểm tra hoạt động và đánh giá về hoạt động kinh doanh.
Các chứng từ của công ty đều theo mẫu hướng dẫn trong Thông tư số
133/2016/TT-BTC Ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Mỗi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đều phải lập chứng từ ghi chép lại. Mỗi nghiệp vụ chỉ lập chứng từ một lần
để tránh trùng lặp, nhầm lẫn chứng từ. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có
hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính của nhà nước và đơn vị
phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho…) đồng thời báo cho giám đốc

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

20

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

và để biết xử lý kịp thời. Đối với những chứng từ kế toán không lập đúng về thủ tục kế
toán, nội dung và các con số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc
ghi sổ phải trả lại hoặc báo cáo cho nơi lập chứng từ biết để làm lại, làm thêm thủ tục
và điều chỉnh sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ.
Việc áp dụng hình thức kế toán máy giúp cho hoạt động kế toán và quản lý cũng
dễ dàng hơn, hạn chế những sai sót nhưng mỗi chứng từ được lập trên máy đều được
in ra ký xác nhận và lưu sau khi hoàn thành nghiệp vụ .
Chứng từ kế toán hợp lệ phải có đầy đủ các yếu tố tên, số hiệu chứng từ, ngày tháng,
địa chỉ đơn vị, cá nhân, nội dung nghiệp vụ kinh tế, có đầy đủ chữ ký và dấu xác nhận
theo yêu cầu. Các chứng từ được tổ chức theo từng loại nghiệp vụ mỗi loại nghiệp vụ xác
định rõ số các loại chứng từ cần thiết và yêu cầu bổ sung tùy vào đặc trưng của các nghiệp
vụ. Trước khi ghi sổ các chứng từ được kiểm tra, đánh giá xem xét tính đúng đắn và hợp
lý. Sau khi đã ghi sổ các chứng từ được sắp xếp, phân loại, bảo quản, lưu giữ theo từng
loại nghiệp vụ và theo thời gian phát sinh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc rà soát,
kiểm tra đói chiếu thông tin. Chứng từ được đem đi lưu trữ hết hạn lưu trữ chứng từ sẽ
được đem đi tiêu hủy theo luật định. Mọi trường hợp mất chứng từ gốc đều phải được báo
cáo với giám đốc và kế toán trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Khi mất
hóa đơn bán hàng, biên lai phải báo cáo với cơ quan thuế hoặc công an để xác minh và xử
lý và có biện pháp vô hiệu hóa chứng từ đã mất.
Các chứng từ phổ biến của công ty là hóa đơn bán GTGT, phiếu thu, phiếu chi,
bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,….

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

21

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Lập chứng từ

Kiểm tra chứng từ

Ghi sổ kế toán

Lưu trữ bảo quản

(Nguồn phòng kế toán công ty)
Sơ đồ 1.3: Trình tự luân chuyển chứng từ:
5.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Theo quy định chung mọi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh vận dụng hệ
thống tài khoản theoThông tư 133/2016 TT –BTC Ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ
tài chính thì tài khoản cấp 1 do nhà nước ban hành, các tài khoản cấp 2 và cấp 3 được
lập nhằm phù hợp với yêu cầu phân loại theeo đối tượng và nghiệp vụ cho dễ quản lý.
Cách thức mở tài khoản chi tiết cho các tài khoản:
Đối với tài khoản phải thu khác hàng, phải trả người bán: Công ty thực hiện mở
tài khoản chi tiết cho từng đối tượng khách hàng để tiện cho việc theo dõi.
Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: Công ty thực hiện mở tài khoản chi tiết theo
từng loại dịch vụ cung cấp như:
TK 51131: Marketing Online
TK 51132: Website Solutions
TK 51133: Content Marketing


Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

22

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng 1.4: Danh mục hệ thống tài khoản kế toán
Số hiệu TK
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
111
1111
1112
112

Tên Tài Khoản
Tiền Mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Tiền gửi ngân hàng

Chi tiết cho từng

1121


Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ
Chứng khoán kinh doanh
Đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến

121
128
1281
1288

Ghi chú

tài khoản

ngày đáo hạn
Chi tiết cho từng

131

Phải thu của khách hàng

đối tượng khách
hàng


133

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ hàng hóa,
1331
1332

136
1361
1368
138
1381
1386
1388
141
151
152
153
154
155
156
157
211
2111
21111

dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Phải thu khác
Tạm ứng
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi đi bán
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

23

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
21112
21113
21114
21118
2112

2113
21131
21132
21133
21138
214
2141
2142
2143
229
2293
242

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải truyền dẫn
Thiết bị dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
TSCĐ thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
TSCĐ vô hình khác
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ vô hình
Dự phòng tổn thất tài sản

Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí trả trước
Chi tiết cho từng

331

Phải trả cho người bán

đối tượng nhà

333

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế nhà đất, tiền thuế đất
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ khác
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

Nhận ký quỹ, ký cược
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay

cung cấp
3331
33311
3332
3334
3335
3337
334
335
336
3361
3368
338
3381
3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388
341
3411


Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

24

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
3412

Nợ thuê tài chính
Qũy phát triển khoa học và công nghệ
Qũy phát triển khoa học và công nghệ
Qũy phát triển khoa học và công nghệ

356
3561
3562

đã hình thành
Vốn đầu tư chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

411
4111

4112
413
418
421
4211

năm trước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

4212

năm nay
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

511
5111
5113
51131
51132
51133
5118
515
635
642
6421
6422
711
811
821
911


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Marketing Online
Website Solutions
Content Marketing
Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định kết quả kinh doanh
(Nguồn phòng kế toán Công ty)

Phạm Thị Hậu LTCĐ ĐH KT4 –K11

25

Báo cáo thực tập


×