Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Thực trạng hoạt động cho vay tại công ty TNHH MTV chánh sam 104

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.73 KB, 39 trang )



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................6
1.1. Lí do chọn đề tài.....................................................................................................6
1.2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................7
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................7
1.4. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................................7
1.5. Kết cấu của đề tài....................................................................................................7
CHƯƠNG 1..................................................................................................................8
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHÁNH SÂM TNHH MTV CHÁNH SÂM.......8
1.1. Quá trình hình thành phát triển...............................................................................8
1.2. Tầm nhìn sứ mệnh ý nghĩa......................................................................................8
1.3. Giới thiệu cơ cấu tổ chức........................................................................................9
1.4. Kết quả hoạt đông kinh doanh...............................................................................12
Tình hình hoạt động kinh doanh của trong giai đoạn từ 2015 – 2017:.........................12
1.4.1. Về nguồn vốn huy động.....................................................................................13
1.4.2. Về doanh số cho vay..........................................................................................14
1.4.3. Về lợi nhuận.......................................................................................................16
CHƯƠNG 2................................................................................................................17
THỰC TRẠNG CHO VAY TẠI CHÁNH SÂM TNHH MTV CHÁNH SÂM......17
2.1. Quy trình cho vay..................................................................................................17
2.2. Thực trạng cho vay................................................................................................23
2.2.1. doanh số cho vay................................................................................................23
2.2.2. Doanh số thu nợ.................................................................................................27
2.2.3. Dư nợ cho vay....................................................................................................28
2.2.4. Nợ quá hạn cho vay............................................................................................28
2.3. Điểm mạnh, điểm yếu...........................................................................................29
3



2.3.1. Điểm yếu............................................................................................................29
2.3.2. Điểm mạnh.........................................................................................................30
CHƯƠNG 3................................................................................................................32
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI CHÁNH SÂM TNHH MTV CHÁNH SÂM.....................................................32
3.1. định hướng và mục tiêu phát triển.........................................................................32
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.....................................................33
3.2.1. Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh của các hình thức cho vay.................33
3.2.2. Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý....................................................................33
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing cho CHÁNH SÂM..........................................34
3.2.4. Thẩm định cẩn thận trước khi đề xuất định giá TSĐB:......................................34
3.2.5. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ huy động vốn...................................................35
3.3. Các kiến nghị........................................................................................................36
3.3.1. Về Phía nhà nước...............................................................................................36
KẾT LUẬN................................................................................................................. 37
TÀI LỆU THAM KHẢO...........................................................................................38

4


DANH MỤC BẢ
Bảng 1.1. Nguồn vốn huy động qua các năm từ 2015 - 2017.......................................13
Bảng 1.2. Doanh số cho vay qua các năm từ 2015 - 2017............................................15
Bảng 1.3. Lợi nhuận của Chánh Sâm từ 2015 - 2017.................................................16
Y
Bảng 2. 1. Bảng chấm điểm và xếp hạng tín dụng........................................................18
Bảng 2. 2. Bảng xếp hạng tín dụng...............................................................................19
Bảng 2. 3. Doanh số cho vay qua các năm 2015 - 2017...............................................23
Bảng 2. 4. Doanh số thu nợ từ 2015 - 2017..................................................................26

Bảng 2.5. Dư nợ CHO VAY TIÊU DÙNG từ 2015 - 2017...........................................27
Bảng 2. 6. Tỷ lệ nợ quá hạn từ 2015 - 2017..................................................................28

5


LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
- Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã gây áp lực lớn đối với các Chánh
Sâm trong nước về khả năng tồn tại và cạnh tranh như hiện nay, để tạo cho mình một
“sức khỏe” đủ mạnh thời gian qua các Chánh Sâm thương mại trong nước không
ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản trị họat động Chánh Sâm. Bên cạnh việc huy
động vốn, cho vay là hoạt động cơ bản của các Chánh Sâm Thương mại.
- Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các Chánh Sâm mới chỉ quan tâm đến cho vay các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý tới nhu cầu vay tiêu dùng
của người dân. Trong khi trên thực tế, nếu chỉ cho vay sản xuất nhiều mà hàng không
tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng
lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cung vượt quá cầu, hàng hóa bị
tồn kho và ứ đọng vốn.
- Hiện nay, cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày
càng đòi hỏi cao hơn, vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền với nhu cầu về hàng
tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ nội thất sang trọng, nhu cầu du lịch,… Vì vậy, các
Chánh Sâm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu của người dân
là một điều cần thiết, một mặt tăng thu nhập cho Chánh Sâm, mặt khác mở rộng phạm
vi và giảm rủi ro cho hoạt động kinh doanh của Chánh Sâm.
- Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như ngày nay, việc hoàn thiện và mở rộng
các hoạt động là hướng đi và gần như là phương châm cho các Chánh Sâm tồn tại và
phát triển. Thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp lớn khi thiếu vốn đã không tìm đến
Chánh Sâm để vay tiền mà họ tự tài trợ chủ yếu bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
- Thêm vào đó nhiều Chánh Sâm tài chính hoặc giữa các Chánh Sâm cạnh tranh với

nhau trong cho vay, làm cho thị phần cho vay các doanh nghiệp của Chánh Sâm bị
giảm sút buộc Chánh Sâm phải đa dạng hóa phạm vi hoạt động của mình, cố gắng khai
thác lợi thế mới. Thị trường cho vay tiêu dùng là một thì trường đầy tiềm năng phù hợp
cho hướng đi như thế.
- Trên cơ sở đó, với những kiến thức trên ghế nhà trường kết hợp với thực tiễn trong
quá trình thực tập tại Chánh Sâm nên em đã chọn đề tài “ Thực trạng hoạt động cho
vay tại Chánh Sâm TNHH MTV Chanh Sâm”.
6


1.2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về của Cty.
- Đánh giá thực trạng hoạt động Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tại đơn vị.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Báo cáo tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay và từ đó đưa ra giải pháp
- nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, dựa trên số liệu thực tế tại Chánh Sâm.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thập thông tin,
phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá,… theo số liệu có được trong quá trình thực
tập tại đơn vị.
1.5. Kết cấu của đề tài
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1. Giới thiệu tổng quan về Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm
Chương 2. Thực trạng cho vay tại Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm
Chương 3. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động cho vay tại
Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm

7



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHÁNH SÂM TNHH MTV CHÁNH
SÂM
1.1. Quá trình hình thành phát triển
-

Tên doanh nghiệp: Chánh Sâm TNHH Một Thành Viên Chánh Sâm
Tên giao dịch: CHANH SAM COMPANY LIMITED
Mã số thuế: 0311059528
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Quận 12
Địa chỉ: D56 Lê Thị Riêng, phường Thới An, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08-62568253
Fax: 08-62568353
Đại diện pháp luật: Lê Ngọc Sang
Địa chỉ người ĐDPL: 265/7/16D Phạm Ngũ Lão-Phường Phạm Ngũ Lão-Quận 1-

TP Hồ Chí Minh
- Giám đốc: Lê Ngọc Sang
- Ngày cấp giấy phép: 11/08/2017
- Ngày bắt đầu hoạt động: 15/09/2017
- Ngày nhận TK: 10/08/2017
- Năm tài chính: 2015
1.2. Tầm nhìn sứ mệnh
Tầm nhìn:
Trở thành Chánh Sâm Tài chính tiêu dùng được khách hàng tin cậy và hoạt động
hiệu quả tại Việt Nam.
Sứ mệnh:
Hiện thực hóa nhu cầu tiêu dùng của người dân Việt Nam, đặc biệt là người dân có

thu nhập khiêm tốn với các giải pháp tài chính nhanh chóng, thuận tiện.
Giá trị cốt lõi:
"CAM KẾT – HỢP LỰC – SÁNG TẠO – HIỆU QUẢ"
CAM KẾT cung cấp dịch vụ cho vay tiêu dùng nhanh chóng, thuận tiện cho khách
hàng; môi trường làm việc năng động, thân thiện, mang lại sự hài lòng cao nhất cho
mỗi cán bộ nhân viên.
HỢP LỰC tạo nên sức mạnh vượt trội từ nền tảng nội tại vững chắc và liên kết bền
vững các đối tác.
8


SÁNG TẠO không ngừng sáng tạo và liên tục cải tiến để vươn lên hàng đầu, tạo nên
giá trị khác biệt.
HIỆU QUẢ là thước đo của thành công, mỗi việc làm dù là nhỏ nhất cũng được
đánh giá tính hiệu quả, vì tin rằng chỉ có hiệu quả mới giúp thành công.
1.3. Giới thiệu cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chánh Sâm
Phó giám đốc sản
- Quản lý, điều hành hệ thống quản lý chất lượng và vấn đề kỹ thuật của nhà
máy. Nghiên cứu phát triển các qui trình sản xuất của nhà máy.
- Chịu trách nhiệm đề xuất và quản lý ngân sách của nhà máy.
- Đảm bảo tiến độ sản xuất theo kế hoạch đã được hoạch định.
- Đảm bảo các thiết bị, máy móc được vận hành tốt
9


- Hoạch định, tổ chức hoạt động sản xuất nhằm đạt mục tiêu về năng suất, sản
lượng và chất lượng đã đề ra và tiết kiệm tối đa tiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất
- Tổ chức điều hành sản xuất theo kế hoạch, lệnh sản xuất đã được Lãnh đạo phê

duyệt với quy mô về công suất nhà máy
- Kiểm soát việc thực hiện quy trình, quy định, hướng dẫn... về thiết bị, máy móc,
công nghệ sản xuất trong Chánh Sâm
- Quản lý máy móc, thiết bị, nhà xưởng, vật kiến trúc thuộc dây chuyền sản xuất
Đào tạo - huấn luyện cho cán bộ quản lý, công nhân
- Quản lý, điều hành hoạt động sản xuất đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Tổ chức, điều phối theo dõi, giám sát việc sử dụng tối ưu nguồn nhân lực cho
mục đích sản xuất đáp ứng yêu cầu kế hoạch.
- Giám sát việc sử dụng nguyên vật liệu theo đúng định mức, theo dõi việc thống
kê nguyên vật liệu, kiến nghị và thực hiện giải pháp giảm hao hụt nguyên liệu trong
sản xuất.
- Xây dựng quy trình chuẩn trong sản xuất, huấn luyện và đào tạo cho công nhân.
Giám sát việc tuân thủ nội quy, thủ tục và kỷ luật lao động, an toàn lao động,
PCCC.
- Xây dựng, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các quy trình, hướng dẫn công việc
liên quan đến hoạt động sản xuất của Chánh Sâm.
Phó giám đốc tài chính
- Tổ chức Bộ phận TCKT theo định hướng, chiến lược phát triển của Chánh Sâm
- Lập và đảm bảo thực hiện đúng các quy định, quy trình, nguyên tắc liên quan
nhằm đảm bảo tính kiểm soát rủi ro cao
- Duy trì sự ổn định nhân sự trong nội bộ Phòng tài chính – kế toán
Tổ chức công tác kiểm tra, kiểm soát, và đánh giá kết quả hoạt động trong bộ phận
Tìm hiểu và cập nhật thông tin liên quan đến tài chính – kế toán (thuế, luật kế toán,
kiểm toán, đầu tư,…)
- Phổ biến triển khai, hướng dẫn áp dụng những thay đổi chính sách từ cơ quan nhà
nước và Chánh Sâm
- Quản lý, thực hiện đào tạo, đánh giá nhân viên, đề cử nhân viên… theo quy định
của Chánh Sâm
10



- Tạo lập và duy trì mối quan hệ tốt với các đối tác: tổ chức tín dụng, Chánh Sâm,
cơ quan thuế, bảo hiểm, kiểm toán…
- Đề xuất, tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ra quyết định liên quan đến rủi
ro tài chính
- Phân tích, đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư
- Xây dựng chính sách sử dụng các công cụ tài chính hiệu quả và phân chia cổ tức
hợp lý
- Tối ưu hiệu quả sử dụng vốn, nhằm nâng cao năng suất sử dụng của các nguồn
lực sẵn có
- Cân đối, duy trì tính thanh khoản của Chánh Sâm
- Xây dựng, kiểm soát việc lập ngân sách
- Kiểm soát việc sử dụng ngân sách cho toàn Chánh Sâm
- Theo dõi và phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của Chánh Sâm
- Chịu trách nhiệm kiểm soát trong công tác lập báo cáo tài chính theo quy định
của Cơ quan nhà nước và Chánh Sâm
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban TGĐ
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi của dự án cùng phương án triển
khai phát triển dự án
- Trách nhiệm đàm phán, thương thuyết với các đối tác cũng như xây dựng phát
triển quan hệ với các tổ chức tài chính
1.4. Kết quả hoạt đông kinh doanh
Các hoạt động huy động vốn
-

Khai thác nguồn vốn nhàn rỗi của mọi thành phần kinh tế, đây là nguồn vốn huy
động tại chỗ như:
Nhận tiền gởi không kỳ hạn bằng ngoài tệ và VND.
Nhận tiền gởi tiết kiệm có ỳ hạn, không kỳ hạn của dân cư.
Nhận tiền gởi thanh toán có bảo đảm.

Phát hành kỳ phiếu có mục đích.
Nguồn vốn vay điều hòa.
Các hoạt động cho vay

- Cho vay ngắn hạn đối với Chánh Sâm, xí nghiệp, cá nhân có nhu cầu vay vốn sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt.
- Cho vay trung và dài hạn đối với các thành phần kinh tế tùy theo tính chất khả
năng nguồn vốn và hiệu quả kinh tế của đơn vịà mChánh Sâm cấp hạn mức tín dụng
thích hợp.
11


Các hoạt động khác
- Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Dịch vụ chuyển tiền nhanh.
- Thu đổi ngoại tệ và làm đại lý chi trả hối phiếu, thanh toán các loại thẻ tín dụng
Tình hình hoạt động kinh doanh của trong giai đoạn từ 2015 – 2017:

12


1.4.1. Về nguồn vốn huy động
Bảng 1. 1. Nguồn vốn huy động qua các năm từ 2015 – 2017
DV: Triệu Đồng
20

201

15
Chỉ tiêu


201

6

S
T
ố tiền ỷ trọng

7

S
T
S
T
ố tiền ỷ trọng ố tiền ỷ trọng

201
6/2015
(%)

201
7/2016
(%)

T
ổng
6
vốn
7.658

Phân
theo
loại
tiền
Nội tệ
N
goại tệ

1
00%

9
0.412

1
00%

1
12.325

1

3
3,63%

24
,23%

00%


5

8
8,25%

8
9
8
6.534 4,65% 8.547 7,73%

2
8,18%

28
,76%

7

1
1,75%

1
1
1
1
3.878 5,35% 3.778 2,23%

7
4,57%


0,72%

5

8
6,26%

7
8
1
9.933 8,41% 00.373

8
9,36%

36
,96%

25
,57%

9

1
3,74%

1
1
1
1

0.479 1,59% 1.952 0,64%

12
,73%

14
,06%

9.708
.950

7

P
hân
theo
thời
gian
N
gắn
hạn

8.362
T

rung
dài
hạn

.296

P

hân
theo
t/p
kinh
tế
13


D
oanh
3
5
6
7
6
nghiệp 5.860
3%
4.375 0,14% 3.893 5,78%
C
á
3
3
3
3
3
nhân 1.798
7%
6.037 9,86% 8.432 4,22%

(Nguồn: Phòng tín dụng Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm)

51
,63%

35
,90%

13,
33%

6,
65%

- CHÁNH SÂM đã áp dụng đa dạng các hình thức huy động tiền gửi, các mức lãi
suất theo quy định để thu hút tiền gửi từ các tầng lớp dân cư, từ các doanh nghiệp để
đáp ứng đủ vốn cho CHÁNH SÂM thực hiện tốt hoạt động kinh doanh của mình.
- Phân theo loại tiền thì CHÁNH SÂM chủ yếu huy động từ nội tệ thu hút được
98.547 tr.đ chiếm 87,73% trong tổng số 112.325 triệu đồng của năm 2017.
- Phân theo thời gian thì tỷ lệ huy động ngắn hạn chiếm ưu thế với 100.373 triệu
đồng chiếm 89,36% trong khi trung dài hạn chỉ chiếm 10,64% trong năm 2017. Nhưng
tỷ lệ tăng giữa 2017/2016 lại giảm so với 2016/2015.
- Vốn huy động từ cá nhân 2017 đạt 38.432 triệu đồng tăng 6,65% so với 2016,
vốn huy động từ doanh nghiệp 2017 là 73.893 triệu đồng tăng 35,9% so với 2016.
- Nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng vốn huy
động. Thời hạn sử dụng vốn ngắn đây là điểm bất lợi của nguồn vốn này, KH gửi tiền
vào chủ yếu để thanh toán. Tuy nhiên, nguồn vốn này cũng có thuận lợi là chi phí sử
dụng vốn thấp. Năm 2016, nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp tăng 18.515 triệu
đồng, tương đương 51,63% so với 2015, đạt 54.375 triệu đồng và chiếm khoảng
60,14% tổng vốn huy động. Đến 2017, nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp tăng

19.518tr.đ tương đương 35,9% so với 2016. Năm 2016, nguồn vốn huy động từ cá
nhân tăng 13,33% so với 2015 nhưng tỷ lệ này chỉ còn tăng 6,65% giữa 2017 so với
2016.
- Nhờ vào chính sách lãi suất linh hoạt cũng như định hướng KH tốt mà CHÁNH
SÂM đã thu được kết quả khả quan.Thêm vào đó là CHÁNH SÂM có một đội ngũ
nhân viên có năng lực, trẻ trung, nhanh nhẹn, năng động, đầy nhiệt huyết với công
việc, phục vụ KH chu đáo, tận tình .
1.4.2. Về doanh số cho vay

14


Bảng 1. 2. Doanh số cho vay qua các năm từ 2015 - 2017
N

2

ăm

015
C

hỉ tiêu
Tổng

2
016

S
ố tiền


2

T
ỷ trọng

017
2016/2015

Số

T

tiền

ỷ trọng

S
ố tiền

T

(%)

2017/2016
(%)

ỷ trọng

doanh

5

số cho
vay
Doanh

4.718

1
00%

8
0.023

1
00%

9
5.583

1
00%

4
6,16%

1
9,44%

số

CHO
VAY
TIÊU

3
8.978

7
1,23%

5
6.016

7

7

8

4

4

0%

9.285

2,95%

3,71%


1,54%

30%

16.298

17,05%

62,87%

-32,11%

DÙN
G
Cho
vay
dài

14.740

28,77% 24.007

hạn

(Nguồn: Phòng tín dụng Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm)
- Tình hình sử dụng vốn cuả CHÁNH SÂM cũng liên tục tăng trong giai đoạn
2015-2017, do trong giai đoạn này nền kinh tế chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tái sản xuất, phục hồi hoạt động
kinh doanh tạo ra công ăn việc làm.Vì thế dưới tác dụng của chính sách vĩ mô làm tăng

nhu cầu tín dụng toàn xã hội. Cụ thể là năm 2015 tổng doanh số cho vay là 54.718tr.đ
đến 2016 là 80.023tr.đ tăng 46,16%. Năm 2017 là 95.583tr.đ chỉ tăng 19,44% tương
ứng khoản 15.560tr.đ so với năm 2016. Năm 2016, khi nền kinh tế đi vào ổn định, việc
hỗ trợ lãi suất của chính phủ không còn gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng. Tuy

15


nhiên, với sự nổ lực của cán bộ nhân viên, CHÁNH SÂM luôn duy trì được tốc độ tăng
trưởng cao so với các CHÁNH SÂM khác.
- Dư nợ tín dụng tăng do sự đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng đặc biệt là tín dụng
tiêu dùng và chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Ta có thể nhận thấy rõ sự chênh lệch đáng kể giữa doanh số cho vay và doanh số
huy động vốn của CHÁNH SÂM. Sự chênh lệch này được giải quyết bằng hình thức
điều chuyển vốn giữa các chi nhánh và CHÁNH SÂM trong cùng hệ thống. Điều này
làm cho CHÁNH SÂM thu được một khoản lãi không nhỏ, nhưng nếu dư nợ tăng lên
thì sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn và kèm theo đó là rủi ro cũng tăng lên.
1.4.3. Về lợi nhuận
Bảng 1 3. Lợi nhuận của Chánh Sâm từ 2015 - 2017
Đvt: triêu đồng
Chỉ
tiêu

2
015

2
016

2

017

201
6/2015

201
7/2016

(+/)
Do

1

anh thu
Chi

9.148

phí

.869

5.454
5

Lợi
nhuận

2
6.303

8
.440

1
3.279

3

7.014

6.3

1

1

10.
849

2.57
1

2
3.823

)

06

2.480


(+/-

4.0
40

3.7
35

6.8
09

(Nguồn: Phòng tín dụng Chánh Sâm TNHH MTV Chánh
Sâm)
- Chỉ tiêu này cho biết khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập, đồng thời
cũng đo hiệu quả kinh tế. Qua 3 năm chỉ số này biến động không nhiều, cho thấy
CHÁNH SÂM đã quản lý chi phí rất tốt, lợi nhuận liên tục tăng qua các năm. Năm
2015 là 30,65% sang năm 2016 đạt 33,15% và đến 2017 thì đã tăng lên 34,38%.

16


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHÁNH SÂM TNHH MTV
CHÁNH SÂM
2.1. Quy trình cho vay

Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay

17



Bước 1: Tiếp thị, tiếp xúc khách hàng, tiếp nhận hồ sơ
- Chuyên viên khách hàng (CVKH) sẽ thực hiện nhiệm vụ tiếp thị, tiếp xúc, tiếp
nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn, điền thông tin vào giấyđề
nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ. Tìm hiểu khách hàng về những vấn đề mà khách
hàng đã trình bày và tư cách pháp lý của khách hàng, cũng như tìm hiểu về hoạt động
sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, khả năng vay vốn, tài sản thế chấp cầm cố và
công nợ của khách hàng tại Chánh Sâm, các tổ chức khác mà khách hàng đã có quan hệ
giao dịch. Thu thập thông tin từ các khách hàng, đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu thông tin
thị trường từ các phương tiện thông tin đại chúng và đề nghị khách hàng cung cấp các
thông tin có liên quan đến việc vay vốn của khách hàng.
- Sau khi tiếp xúc, tìm hiểu khách hàng, chuyên viên khách hàng sẽ lập tờ trình sơ
bộ về khách hàng, rồi trình lên Trưởng phòng tín dụng. Trong tờ trình đó, chuyên viên
khách hàng đưa ra những ý kiến của mình về việc nên tiếp tục thẩm định cho vay hay
từ chối cho vay đối với khách hàng.
- Bước 2: Thẩm định, phân tích hồ sơ
- Nếu trưởng phòng đồng ý, chuyên viên khách hàng sẽo gi i và ấy đề nghị cấp
- tín dụng, tiếp tục việc thẩm định và phân tích các hồ sơ liên quan đến khách hàng
và việc vay vốn của khách hàng. Thẩm định nhu cầy vay vốn (các hạn mức), nguồn thu
nhập và đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, thực hiện xếp hạng tín dụng.
Xem xét tính minh bạch, hợp pháp của các tài sản đảm bảo của khách hàng.
Bảng 2. 1. Bảng chấm điểm và xếp hạng tín dụng
STT

Điểm số đạt được

Loại xếp hạng tín dụng

1


Trên 60

AA

2

Trên 50 → 60

A

3

Trên 40 → 50

BB

4

Trên 20 → 30

B

5

Từ 20 trở xuống

C

(Nguồn: Phòng tín dụng Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm)


18


- Đánh giá xếp hàng tín dụng dựa vào các chỉ tiêu về tuổi tác, trình độ học vấn,
công việc khách hàng đang làm, loại hình công việc, thời gian công tác, điều kiện sống,
mức thu nhập hàng tháng, tình trạng hôn nhân, nơi cư trú, thời gian cư trú, sốngười
sống phụ thuộc, phương tiện đi lại, phương tiện thông tin, chênh lệch giữa thu nhập và
chi tiêu hàng tháng, giá trị tài sản khách hàng hiện đang sở hữu, giá trị các khoản nợ
của khách hàng, Mỗi chỉ tiêu đều có một thang điểm riêng từ cao nhất là 10 điểm đến
thấp nhất là 0 điểm. Sau khi đánh giá, chuyên viên khách hàng sẽ tiến hành xếp hạng
tín dụng như sau:
Bảng 2. 2. Bảng xếp hạng tín dụng
S
TT

Xếp hạng tín

Diễn giải

dụng
1

AA

2

A

3


BB

4

B

5

Năng lực tín dụng rất
tốt
Năng lực tín dụng tốt
Năng lực tín dụng khá
Năng lực tín dụng trung

bình
C
Năng lực tín dụng kém
(Nguồn: Phòng tín dụng Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm)

Bước 3: Kiểm soát nội dung thẩm định
- Chuyên viên khách hàng, chuyên viên thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng,
chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra, định giá và thẩm
định tài sản đảm bảo căn cứ vào hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng. Qua kiểm tra,
thẩm định, chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh sẽ hỗ trợ cho chuyên viên
khách hàng và chuyên viên thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng thực hiện việc định giá
giá trị của tài sản đảm bảo, mục đích là nhằm xem tài sản đảm bảo của khách hàng có
đủ điều kiện cho việc vay vốn hay không.
- Sau khi thẩm định, các chuyên viên sẽ lập báo cáo thẩm và trình lên Lãnh đạo
phòng kinh doanh Kiểm soát.

Bước 4: Tái thẩm định
19


- Lãnh đạo phòng kinh doanh kết hợp với ban thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng
thực hiện việc kiểm soát và tái thẩm định lại hồ sơ vay vốn của khách hàng.
- Ban lãnh đạo cùng với ban thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng sẽ thực hiện việc
kiểm soát lại các thông tin trong báo cáo thẩm định, yêu cầu bổ sung thông tin, hồsơ
nếu thấy cần thiết để hồ sơ khách hàng đảm bảo đầy đủ, chính xác, hợp pháp.
- Bước 5: Phê duyệt tín dụng
- Giám đốc trung tâm kinh doanh/ Giám đốc chi nhánh/ Hội đồng tín dụng chi
nhánh sẽ xem xét hồ sơ vay vốn, sau đó nếu thấy đủ điều kiện thì xét duyệt cho vay.
Đối với những khoản vay có giá trị lớn thì việc xét duyệt cho vay thuộc về Ban Tổng
giám đốc/Hội đồng tín dụng Hội sở thực hiện.
Bước 6: Thông báo tín dụng
- Sau khi ban lãnh đạo cấp trên đồng ý phê duyệt cho khách hàng vay vốn, chuyên
viên khách hàng sẽ lập thông báo tín dụng tới khách hàng.
Bước 7: Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục nhận tài sản đảm bảo
- Chuyên viên khách hàng, chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh hoàn thiện
hồ sơ vay vốn và thực hiện thủ tục nhận tài sản đảm bảo.
- Chuyên viên kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng (đối với các đơn vị không có
ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh) thực hiện thủ tục ký hợp đồng tài sản đảm bảo tại
phòng công chứng Nhà Nước.
Bước 8: Soạn thảo và ký hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ và cam kết trả nợ
Chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh, Ban giám đốc chi nhánh, Giám đốc trung
tâm kinh doanh thực hiện soạn thảo, ký hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ và cam kết trả
nợ.
- Chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh điền nội dung hợp đồng tín dụng, có
thể là ngắn hạn hay trung dài hạn, giấy nhận nợ và cam kết trả nợ theo mẫu in sẵn,
kiểm tra thẩm quyền ký kết của khách hàng, chữ ký và dấu, trình trưởng ban thực hiện

kiểm soát nội dung và ký nháy từng trang hợp đồng rồi chuyển cho chuyên viên khách
hàng. Chuyên viên khách hàng sau khi xem lại sẽ chuyển cho khách hàng ký và đóng
dấu, đồng thời thông báo cho khách hàng nộp phí (nếu có). Cuối cùng chuyên viên

20


khách hàng chuyển hợp đồng đó cho Ban giám đốc chi nhánh/Giám đốc trung tâm kinh
doanh để ký kết hợp đồng tín dụng.
Bước 9: Giải ngân và hạch toán giải ngân
- Chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh kết hợp với chuyên viên kế toán giao
dịch và kho quỹ tiến hành giải ngân và hạch toán giải ngân cho khách hàng.
- Việc giải ngân được thực hiện sau khi chuyên viên khách hàng chuyển hợp đồng
cho chuyên viên kế toán giao dịch và kho quỹ. Chuyên viên kế toán giao dịch và kho
quỹ cùng với chuyên viên kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh căn cứ vào hợp đồng tín
dụng đã được ký kết tiến hành thủ tục giải ngân cho khách hàng.
Bước 10: Theo dõi quản lý khách hàng
- Chuyên viên khách hàng tiến hành theo dõi khoản vay và khách hàng trong thời
gian khách hàng còn vay vốn tại Chánh Sâm.
- Chuyên viên khách hàng thực hiện theo dõi tình hình sử dụng vốn vay, tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng nhằm xem khách hàng sử dụng vốn
đúng mục đích hay không, tình hình công nợ, tình hình tài chính của khách hàng,… kịp
thời phát hiện những thay đổi ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ, cũng như kiểm
tra việc quản lý tài sản đảm bảo. Sau khi kiểm tra, theo dõi, chuyên viên khách hàng
lập báo cáo, đề xuất (nếu có) trình lên trưởng phòng tín dụng.
Bước11: Phại khoản vay
- Chuyên viên khách hàng tiến hành theo dõi các khoản vay của khách hàng theo
định kỳ hàng tháng vào tuần đầu tiên của tháng kế tiếp, thực hiện phân loại các khoản
vay còn dư nợ của tháng trước trên cơ sở tổng hợp dư nợ của toàn hệ thống, căn cứ các
tiêu chí phân loại khoản vay đã được Tổng giám đốc ban hành để tiến hành phân loại.

- Qua đó, chuyên viên khách hàng có thể đánh giá được khả năng thu hồi nợ gốc và
lãi cho Chánh Sâm, đánh giá được thực sự các khoản vay nào cần được ưu tiên theo
dõi.
Bước 12: Đánh giá khoản vay từ khách hàng
- Chuyên viên khách hàng sau khi theo dõi các khoản vay sẽ đánh giá chúng theo
những mức độ khác nhau:

21


- Nếu khoản vay đang trong tình trạng bình thường thì xếp vào nợ bình thường nghĩa là khách hàng vay vốn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Chánh Sâm và đảm
bảo khả năng trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.
- Các trường hợp còn lại có thể là nợ cần quan tâm, nợ có dấu hiệu xấu hay rất xấu
tùy theo mức độ thực hiện nghĩa vụ của khách hàng đối với Chánh Sâm và khả năng trả
nợ gốc và lãi của khách hàng có đúng hạn hay không.
Bước 13: Theo dõi và xử lý nợ quá hạn
- Chuyên viên khách hàng theo dõi và xử lý nợ quá hạn của khách hàng.
- Khi đến hạn thu nợ, chuyên viên khách hàng sẽ thực hiện việc theo dõi khách
hàng để nhắc nhở, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
- Nếu khách hàng trả nợ không đúng cam kết, chuyên viên khách hàng sẽ xử lý nợ
quá hạn bằng cách đưa ra mức lãi suất phạt chậm trả đối với khách hàng.
- Nếu khách hàng trả nợ đúng hạn, chuyên viên khách hàng tiến hành thanh lý hợp
đồng tín dụng đối với khách hàng, trình lên ban lãnh đạo ký thanh lý đồng thời giải tỏa
tài sản đảm bảo cho khách hàng.
- Riêng nợ được xếp từ loại 3 đến loại 5, các chuyên viên khách hàng sẽ chuyển hồ
sơ cho bộ phận xử lý nợ để tiến hành các biện pháp thu hồi nợ cho Chánh Sâm một
cách sớm nhất.

22



2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng của Chánh Sâm
2.2.1. Doanh số cho vay
Bảng 2. 3. Doanh số cho vay qua các năm 2015 - 2017
Đvt

:

triệu đồng
N

201

ăm

201

5

6

S
Chỉ
tiêu

201
7

S




T

tiền

ỷ trọng tiền

201

S
T



6/2015

T



ỷ trọng tiền

(%)

ỷ trọng

2017/2016
(%)


Tổng
3

doanh số
cho vay

8.978

1

5

00% 6.016

1
00 %

7
9.285

1
00%

43
,71%

41,5
4%

Th

eo thời
gian
Ng
ắn hạn

8
.878

2
2,78%

1

2

1

1

2.546 2.40%

3.891 7,52%

4

6

44
,24%


10,7
2%

Tr
ung dài

3

7

hạn

0.100 7,22%

7

3.470 7,60%

8

5.394 2,48%

44
,42%

50,4
3%

Th
eo mục

đí
ch vay
T
hế chấp
bằng

5
.719

1
4,67%

7
.897

1
4,10%

1

1

0.891 3,74%

BĐS
23

42
,57%


37,9
1%


24


C
ho vay
mua ô


7
.673

1
9,69%

1

2

1

2

4.805 6,43%

9.954 5,17%


3

4

92
,95%

34,7
8%

C
ho vay

2

mua

3.663 0,61%

6

5

1.610 6,43%

5

33

5.975 7,99%


,58%

45,44
%

BĐS
C
ho vay
TD
khác

1
.923

4
,93%

1
.704

3
,04%

2
.465

3
,11%


11,39%

44,66
%

Nguồn: Phòng tín dụng Chánh Sâm TNHH MTV Chánh Sâm)
- Qua bảng ta thấy được theo thời gian cho vay thì tỷ trọng của cho vay trung dài
hạn cao hơn cho vay ngắn hạn. Năm 2015 cho vay trung dài hạn là 30.100tr.đ chiếm
77,22% nhưng đến năm 2016 đã tăng lên 43.470tr.đ chiếm 77,6% tương đương tăng
lên 13.370tr.đ. Năm 2017 cho vay trung dài hạn chiếm 82,48% trong tổng doanh số cho
vay tương ứng 65.394tr.đ, so với 2016 doanh số cho vay trung dài hạn tăng 50,43%.
- Nhìn chung, hoạt động cho vay trung dài hạn đang được CHÁNH SÂM phát triển
rất tốt. So sánh giữa 2015 và 2016 hoạt động cho vay trung dài hạn phát triển mạnh do
sự tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô. Đối với hoạt động cho vay ngắn hạn thì
lại có xu hướng giảm dần, cụ thể năm 2017 chỉ đạt 10,72% tương ứng 1.345tr.đ so với
năm 2016 và chỉ chiếm 17,52% tổng doanh số cho vay. Còn năm 2016 hoạt động vay
ngắn hạn tăng tới 44,24% so với 2015 và chiếm 22,40% trong tổng doanh số cho vay.
- Nguyên nhân là do các sản phẩm CHO VAY TIÊU DÙNG chủ yếu là cho vay
mua xe, mua bất động sản nên nhu cầu vốn thường rất lớn và thời gian vay dài.
- Tại CHÁNH SÂM có rất nhiều sản phẩm tín dụng tiêu dùng, nhưng trong đó có
ba sản phẩm chiếm tỷ trọng chính trong dư nợ tín dụng tiêu dùng và đem lại nhiều
lợinhuận nhất cho CHÁNH SÂM đó là: CHO VAY TIÊU DÙNG thế chấp bằng bất
25


×