Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá công tác thu gom và xử lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa khoa huyện tràng định, tỉnh lạng sơn, giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.32 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LA VĂN NGỌC

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y
TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG
SƠN, GIAI ĐOẠN 2011 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trường

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2010 – 2014

Người hướng dẫn : TH.S Nguyễn Minh Cảnh

Thái Nguyên, năm 2014




LỜI CẢM ƠN

Được sự phân công của khoa Môi Trường – Trường Đại Học Nông
Lâm Thái Nguyên, và sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn
Minh Cảnh, em đã tiến hành thực hiện đề tài:
“ Đánh giá công tác thu gom và xử lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện
đa khoa huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2011- 2013”.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp, khóa luận của em
đã hoàn thành.
Để hoàn thành khóa luận khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn
thầy cô giáo trong Khoa Môi Trường đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong
suốt quá trình học tập nghiên cứu và rèn luyện ở Trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn
Minh Cảnh đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận này.
Em xin cảm ơn các bác, các chú, các anh chị của Phòng Tài Nguyên và
Môi Trường huyện Tràng Định đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình
thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất. Song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận
với thực tế sản xuất cũng như hạn chế kiến thức và kinh nghiệm nên không
thể tránh khỏi những sai sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất
mong được sự góp ý của quý thầy, cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 8 năm 2014.
Sinh viên
La Văn Ngọc



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

BTNMT
BOD

Bộ Tài Nguyên Môi trường
Biochemical oxygen Demand
(nhu cầu oxy sinh hoá)
Bệnh viện đa khoa
Bảo hiểm y tế
Bộ y tế
Công nghiệp hóa
Chất thải y tế
Chất thải rắn
Chất thải răn y tế
Chemical Oxygen Demand
(nhu cầu oxy hóa học)
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Hiện đại hóa
Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch
Khoa Học Công Nghệ
Kiểm soát nhiễm khuẩn
Nghị định
Nhựa polyetylen
Nhựa polypropylene

Quyết Định
Quy Chuẩn Việt Nam
Tiêu Chuẩn Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh
Trung ương
Thông Tư
Trung học phổ thông
Trung học bổ túc
Trách nhiệm hữu hạn
Tổ chức Y tế thế giới

BVĐK
BHYT
BYT
CNH
CTYT
CTR
CTRYT
COD
GDP
HĐH
HIV
KHCN
KSNK

Nhựa PE
Nhựa PP

QCVN
TCVN

TP. HCM
T. Ư
TT
THPT
THBT
TNHH
WHO


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Lượng chất thải y tế phát sinh tại các bệnh viện và các khoa trong
bệnh viện tại Việt Nam ................................................................................... 11
Bảng 2.2: Thành phần chất thải rắn bệnh viện ở Việt Nam............................ 12
Bảng 2.3: Một số loại bệnh có nguy cơ lây nhiễm từ chất thải y tế ............... 16
Bảng 2.4: Các bệnh và tỷ lệ nguy cơ lây bệnh................................................ 17
Bảng 2.5: Số giường bệnh năm 2008 phân theo huyện/ thành phố thuộc tỉnh
Lạng Sơn ......................................................................................................... 23
Bảng 4.1: Cơ cấu dân tộc năm 2011 của huyện Tràng Định .......................... 33
Bảng 4.2: Phân bố diện tích trong bệnh viện .................................................. 35
Bảng 4.3: Số liệu khám, chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa ........................... 37
huyện Tràng Định năm 2013 .......................................................................... 37
Bảng 4.4: Tình hình cán bộ, công chức – viên chức của bệnh viện (tính đến
tháng 1/2013) .................................................................................................. 38
Bảng 4.5: Lượng CTR từ năm 2011 – 2013 tại bệnh viện.............................. 41
Bảng 4.6: Lượng CTR bình quân từ năm 2011- 2013 tại bệnh viện .............. 41
Bảng 4.7 : Thực trạng công tác phân loại chất thải rắn tại BVĐK ................. 45
Bảng 4.8: Công cụ thu gom chất thải rắn tại BVĐK huyện Tràng Định....... 46
Bảng 4.9: Công tác thu gom chất thải rắn y tế ở BVĐK huyện Tràng Định .. 46
Bảng 4.10 : Nhân lực trong công tác thu gom CTRYT tại BVĐK huyện Tràng

Định ................................................................................................................. 47
Bảng 4.11 : Thực trạng công tác vận chuyển chất thải rắn y tế tại BVĐK
huyện Tràng Định ........................................................................................... 48
Bảng 4.12: Phương tiện vận chuyển chất thải rắn y tế tại BVĐK huyện Tràng
Định ................................................................................................................. 48
Bảng 4.13 : Phương tiện lưu giữ chất thải ...................................................... 49


Bảng 4.14: Thông số kĩ thuật của thiết bị( lò đốt rác Mediburner 8 – 20W) 50
Bảng 4.15: Thành phần rác thải nguy hại Mediburner 08 – 20W tiêu hủy. ... 52
Bảng 4.16 : Khối lượng các loại CTYT trong một lần đốt của lò đốt
Mediburner 08-20W ........................................................................................ 53
Bảng 4.17: Hiểu biết của cán bộ, nhân viên y tế về quy chế quản lý chất thải y tế. 54
Bảng 4.18: Hiểu biết màu sắc dụng cụ đựng chất thải y tế............................. 55
Bảng 4.19: Hiểu biết và nhận thức của nhân viên về quản lý rác thải y tế ..... 56
Bảng 4.20 : Hiểu biết về công tác quản lý chất thải của bệnh viện ................ 58


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Vị trí địa lý huyện Tràng Định – Lạng Sơn .................................... 28
Hình 4.2: Lượng CTRYT của bệnh viện từ năm 2011- 2013. ........................ 42
Hình 4.3: Sơ đồ quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa Tràng Định ............. 49
Hình 4.4: Hiểu biết của nhân viên về quy chế quản lý chất thải y tế.............. 60
Hình 4.5: Tỷ lệ hiểu biết mã màu sắc dụng cụ đựng chất thải........................ 56
Hình 4.6: Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường ................................................ 60


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1

1.2. Mục đích, mục tiêu, yêu cầu ...................................................................... 2
1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu................................................................................................... 3
1.2.3. Yêu cầu .................................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 5
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
2.1.1. Công tác thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải rắn y tế................... 5
2.1.2. Công tác xử lý chất thải rắn y tế ............................................................. 6
2.1.3. Bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định - Lạng Sơn ................................. 7
2.2. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 7
2.2.1. Tổng quan về chất thải rắn y tế ............................................................... 7
2.2.1.1. Các định nghĩa về chất thải y tế .......................................................... 7
2.2.1.2. Phân loại chất thải rắn y tế ................................................................... 8
2.2.1.4 Thành phần của chất thải rắn y tế ....................................................... 11
2.2.1.5 Một số phương pháp xử lý chất thải rắn y tế ...................................... 13
2.2.2. Tác động của chất thải rắn y tế tới môi trường và sức khỏe cộng đồng14
2.2.2.1. Đối với môi trường............................................................................. 14
2.2.2.2. Đối với sức khỏe cộng đồng ............................................................. 15
2.2.3. Căn cứ pháp lý....................................................................................... 18
2.3. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế ....................................................... 19


2.3.1. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế tại Việt Nam ................ 19
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ... 21
2.3.3 Tình hình công tác quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn huyện Tràng
Định ................................................................................................................. 24
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU ................................................................................................................ 25
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 25
3.2.1. Địa điểm tiến hành nghiên cứu ............................................................. 25
3.2.2. thời gian tiến hành nghiên cứu .............................................................. 25
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp ....................................... 26
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 27
3.4.3. Phương pháp phân tích quản lý số liệu ................................................. 27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................. 28
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện tràng định – Lạng Sơn ..... 28
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 28
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 28
4.1.1.2. Khí hậu thời tiết................................................................................. 29
4.1.1.3. Địa hình, địa mạo .............................................................................. 29
4.1.1.4 . Thủy văn............................................................................................ 29
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên của huyện Tràng Định.................................... 30
4.1.1.6. Thực trạng môi trường sinh thái của huyện Tràng Định ................... 30
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 31


4.1.2.1. Thực trạng phát triển nền kinh tế xã hội ............................................ 31
4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................. 32
4.1.2.3. Dân số và lao động ............................................................................. 33
4.1.2.5 Văn hóa –Giáo dục .............................................................................. 33
4.2. Tình hình hoạt động của bệnh viện đa khoa huyện tràng định – Lạng Sơn. 34
4.2.1 Thông tin chung ..................................................................................... 34

4.2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định
......................................................................................................................... 34
4.2.1.2 Vị trí, diện tích và khu vực xung quanh.............................................. 35
4.2.1.3. Quy mô bệnh viện .............................................................................. 35
4.2.1.4. chức năng và nhiệm vụ ...................................................................... 36
4.2.1.5. Đánh giá môi trường, đăng kí và xin phép ....................................... 36
4.2.2. Kết quả hoạt động của bệnh viện .......................................................... 37
4.2.3. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 37
4.2.4. Số lượng cán bộ công nhân viên .......................................................... 38
4.3. Điều tra, đánh giá thực trạng công tác thu gom và xử lý chất thải rắn y tế
tại bệnh viện đa khoa huyện tràng định - Lạng Sơn. ...................................... 39
4.3.1. Các nguồn phát sinh và khối lượng chất thải ........................................ 39
4.3.1.1. Các nguồn phát sinh ........................................................................... 40
4.3.1.2. Khối lượng chất thải........................................................................... 40
4.3.2. Công tác bảo vệ môi trường .................................................................. 42
4.3.3. Công tác quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải ................... 43
4.3.3.1. Sơ đồ quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định ....... 43
4.3.3.3. Hệ thống xử lý và tiêu hủy chất thải .................................................. 50
4.4. Hiểu biết của cán bộ nhân viên, bệnh nhân vê tình hình quản lý rác thải y
tế của bệnh viện ............................................................................................... 54
4.4.1 Đối với cán bộ nhân viên bệnh viện...................................................... 54


4.4.2. Đối với bệnh nhân và người nhà bệnh nhân ......................................... 57
4.5. Thuận lợi và khó khăn còn tồn tại trong công tác quản lý, thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa khoa huyện tràng định –
Lạng Sơn ......................................................................................................... 58
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 58
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 59
4.6. Đề xuất các giải pháp khắc phục và nâng cao công tác quản lý và xử lý

chất thải y tế tại bệnh viện đa khoa huyện tràng định..................................... 59
4.6.1. Xây dựng hệ thống quản lý môi trường tại bệnh viện .......................... 59
4.6.2. Nâng cao hoạt động bảo vệ môi trường tại bệnh viện .......................... 61
4.6.2.1. Hệ thống hành chính .......................................................................... 61
4.6.2.2. Kiểm soát ô nhiễm do chất thải.......................................................... 61
4.6.2.3. Tăng cường pháp chế đối với các trường hợp vi phạm .................... 61
4.6.2.4. Nâng cao năng lực tổ chức ................................................................. 62
4.6.3. Cải thiện công tác phân loại, thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải
rắn y tế tại bệnh viện ....................................................................................... 62
4.6.4. Giải pháp cho hoạt động xử lý chất thải ............................................... 64
4.6.5. Các giải pháp khác ................................................................................ 64
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 66
5.1. Kết luận .................................................................................................... 66
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 68


1

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nhiệm vụ bảo vệ mổi trường luôn được Đảng và Nhà nước coi trọng.
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội từ năm 2011 – 2020 (Tại đại hội
đảng XXI năm 2011) đã đề ra mục tiêu đó là phát triển sự nghiệp y tế, nâng
cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Tập trung phát triển
hệ thống chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Nhà nước
tiếp tục tăng đầu tư đồng thời đẩy mạnh công tác xã hội hóa để phát triển
nhanh hệ thống y tế.
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, hệ thống y tế đặc biệt là các bệnh

viện đã thải ra môi trường một lượng lớn các chất thải nguy hại. Chất thải y tế
nguy hại chủ yếu là các chất nhiễm khuẩn, các hóa chất và dược phẩm nguy
hiểm, chất phóng xạ, chất lây nhiễm, chất độc phát sinh trong quá trình chuẩn
đoán và khám chữa bệnh, đó là những yếu tố gây ô nhiễm môi trường, lan
truyền từ bệnh viện tới các vùng xung quanh. Vì vậy phải quản lý chất thải
nguy hại phát sinh từ các cơ sở y tế một cách an toàn và hợp lý.
Trước nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng cao và thực
trạng ô nhiễm môi trường do rác thải y tế gây ra ngày càng bức xúc thì việc
trang bị cho các bệnh viện, trạm y tế các trang thiết bị để thu gom, xử lý rác
thải y tế và các kỹ năng kiến thức về quản lý chất thải rắn y tế là nhu cầu cấp
bách ở tất các bệnh viện, cơ sở y tế hiện nay.
Xuất phát từ những mối nguy hại trực tiếp hoặc tiềm ẩn của chất thải y tế
gây ra đối với môi trường và con người, cần có những biện pháp hữu hiệu để
nâng cao nhận thức của cộng đồng nói chung và nhân viên y tế nói riêng về
những nguy cơ đó, nâng cao năng lực tổ chức, trách nhiệm và từng bước hoàn


2

thiện hệ thống quản lý chất thải cũng như nâng cao chất lượng cảnh quan vệ
sinh cho bệnh viện.
Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả công tác thu gom, quản lý chất thải rắn y
tế tại các bệnh viện và cơ sở y tế cần cụ thể hơn, kết hợp với quá trình giám
sát thực tế giúp tìm hiểu những thiếu sót còn tồn tại trong công tác thu gom và
quản lý hiện nay của bệnh viện, góp phần làm tăng hiểu biết và nâng cao ý
thức cũng như chất lượng điều trị. Từ đó, nâng cao chất lượng quản lý chất
thải y tế tại các cơ sở y tế và bệnh viện.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó trên, tôi đưa ra đề tài khóa luận
với tên: “ Đánh giá công tác thu gom và xử lý chất thải rắn y tế tại bệnh
viện đa khoa huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2011- 2013”.

Nhằm có một bức tranh tổng quát về hiện trạng quản lý chất thải rắn y
tế tại bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định hiện nay.
Đề tài thực hiện với mong muốn góp phần nhỏ bé vào việc cải thiện và
bảo vệ môi trường.
1.2. Mục đích, mục tiêu, yêu cầu
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa
khoa huyện Tràng Định.
- Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thu gom và
quản lý chất thải rắn y tế tại Bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định.
- Cung cấp thêm tài liệu, là cơ sở để đánh giá và điều chỉnh các hoạt động
quản lý chất thải rắn y tế tại địa phương.
- Tạo ra một môi trường làm việc tốt hơn cho các nhân viên y tế, nhân
viên vệ sinh và bệnh nhân một môi trường sống trong sạch.
- Nâng cao kiến thức thực tế của bản thân phục vụ cho công tác sau khi
ra trường.


3

1.2.2. Mục tiêu
- Đánh giá hiện trạng phân loại, thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý
rác thải y tế tại bệnh viện đa khoa huyện tràng Định.
- Đánh giá hiểu biết của cán bộ nhân viên, bệnh nhân, người nhà bệnh
nhân tình hình quản lý rác thải y tế của bệnh viện
- Đề xuất các giải pháp quản lý rác thải y tế tại bệnh viện đảm bảo an
toàn và vệ sinh môi trường.
1.2.3. Yêu cầu
- Số liệu thu thập phải khách quan, trung thực, chính xác.
- Phản ánh đầy đủ, đúng đắn công tác thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử

lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định.
- Các mẫu nghiên cứu phải đại diện cho khu vực lấy mẫu trên địa bàn
nghiên cứu.
- Đề xuất những giải pháp kiến nghị phải có tính khả thi, thực tế, phù
hợp với điều kiện thực tế của cơ sở.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường vào thực tế
- Nâng cao kiến thức thực tế
- Tích luỹ kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường
- Bổ sung tư liệu cho học tập
- Rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu và học
hỏi những kinh nghiệm từ thực tế


4

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá thực trạng chất thải y tế tại bệnh viện đa khoa huyện
Tràng Định
- Đề tài hoàn thành sẽ giúp mọi người hiểu hơn về điều kiện tự nhiên,
tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong những năm gần đây của huyện
Tràng Định
- Đề xuất những biện pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng quản lý
và xử lý chất thải tại địa bàn nghiên cứu
- Kết quả của đề tài sẽ là một trong những căn cứ đê tăng cường công
tác quản lý, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân về
môi trường.



5

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Công tác thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải rắn y tế
Công tác thu gom, lưu trữ CTR y tế nói chung đã được quan tâm bởi
các cấp từ Trung ương đến địa phương, thể hiện ở mức độ thực hiện quy định
ở các bệnh viện khá cao. Chất thải y tế phát sinh từ các cơ sở khám chữa bệnh
trực thuộc sự quản lý của Bộ Y tế, phần lớn được thu gom và vận chuyển đến
các khu vực lưu giữ sau đó được xử lý tại các lò thiêu đốt nằm ngay trong cơ
sở hoặc ký hợp đồng vận chuyển và xử lý đối với các cơ sở xử lý chất thải đã
được cấp phép tại địa bàn cơ sở khám chữa bệnh đó. Đối với các cơ sở khám
chữa bệnh ở địa phương do các Sở Y tế quản lý, công tác thu gom, lưu giữ và
vận chuyển CTR chưa được chú trọng, đặc biệt là công tác phân loại và lưu
giữ chất thải tại nguồn (chất thải y tế thông thường, chất thải y tế nguy hại...).
Trong vận chuyển CTR y tế, chỉ có 53% số bệnh viện sử dụng xe có nắp đậy
để vận chuyển chất thải y tế nguy hại; 53,4% bệnh viện có mái che để lưu giữ
CTR... đây là những yếu tố để đảm bảo an toàn cho người bệnh và môi trường
( Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2011)
Phương tiện thu gom chất thải còn thiếu và chưa đồng bộ, hầu hết chưa
đạt tiêu chuẩn. Nguyên nhân do có rất ít nhà sản xuất quan tâm đến mặt hàng
này, do vậy mua sắm phương tiện thu gom CTR đúng tiêu chuẩn của các bệnh
viện gặp khó khăn.
Nhìn chung, các phương tiện vận chuyển chất thải y tế còn thiếu, đặc
biệt là các xe chuyên dụng. Hoạt động vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ
bệnh viện, cơ sở y tế đến nơi xử lý, chôn lấp hầu hết do Công ty môi trường



6

đô thị đảm nhiệm, không có các trang thiết bị đảm bảo cho quá trình vận
chuyển được an toàn.
2.1.2. Công tác xử lý chất thải rắn y tế
CTR y tế không nguy hại ở hầu hết các tỉnh, thành phố đều do Công ty
môi trường đô thị thu gom, vận chuyển và được xử lý tại các khu xử lý CTR
tập trung của địa phương. Nhiều địa phương chưa có cơ sở tái chế, do vậy
việc quản lý tái chế các CTR y tế không nguy hại còn gặp nhiều khó khăn.
Một số vật liệu từ chất thải bệnh viện như: chai dịch truyền chứa dung dịch
huyết thanh ngọt (đường glucose 5%, 20%), huyết thanh mặn (NaCl 0,9%),
các dung dịch acide amine, các loại muối khác; các loại bao gói nilon và một
số chất nhựa khác; một số vật liệu giấy, thuỷ tinh hoàn toàn không có yếu tố
nguy hại, có thể tái chế để hạn chế việc thiêu đốt chất thải gây ô nhiễm.
Khối lượng CTR y tế nguy hại được xử lý đạt tiêu chuẩn chiếm 68%
tổng lượng phát sinh CTR y tế nguy hại trên toàn quốc. CTR y tế xử lý không
đạt chuẩn (32%) là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới
sức khỏe cộng đồng. Các thành phố lớn như Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội đã
có xí nghiệp xử lý CTR y tế nguy hại vận hành tốt, tổ chức thu gom và xử lý,
tiêu huỷ CTR y tế nguy hại cho toàn bộ cơ sở y tế trên địa bàn.Một số thành
phố lớn đã bố trí lò đốt CTR y tế nguy hại tập trung tại khu xử lý chung của
thành phố. Tỷ lệ lò đốt CTR y tế phân tán được vận hành tốt chỉ chiếm
khoảng xấp xỉ 50% số lò được trang bị, có vùng chỉ đạt 20%. Nếu xét mức độ
xử lý của các cơ sở y tế theo tuyến trung ương và địa phương, các sở sở trực
thuộc Bộ Y tế có mức độ đầu tư xử lý CTR y tế nguy hại cao hơn hẳn các cơ
sở tuyến địa phương. Bên cạnh lí do về công nghệ và trình độ quản lý, thì
thiếu kinh phí vận hành là yếu tố quan trọng dẫn đến các lò đốt hoạt động
phân tán không đạt hiệu quả (Bộ Tài Nguyên & Môi trường, 2011).



7

2.1.3. Bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định - Lạng Sơn
Hiện nay, công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa khoa
huyện Tràng Định được thực hiện khá tốt, công việc phân loại đã có đội ngũ
công nhân viên có kinh nghiệm, cơ sở vật chất được đầu tư kĩ lưỡng. Các kiến
thức phân loại đã được phổ biến, các nhân viên thu gom và đội ngũ công nhân
phần lớn nhận thức được các mối nguy hiểm của chất thải y tế nguy hại.
Các ô đựng chất thải được xây dựng và che chắn để tránh các loài chó,
mèo, ... bới. Các phòng bệnh được trang bị sọt đựng rác đầy đủ và được các
nhân viên vệ sinh hàng ngày, chất thải trong các phòng bệnh được dọn dẹp và
xử lý kịp thời, không gây tồn đọng.
Cơ sở vật chất ở bệnh viện khá đầy đủ, đầu tư các công trình xử lý
nước thải bệnh viện và xây dựng lò đốt chất thải nguy hại, tuy nhiên công tác
xử lý sau khi đốt còn chưa được thực hiện đúng quy định.
Công việc vận chuyển các loại chất thải rắn thông thường đi xử lý được
giao bằng hợp đồng cho công ty TNHH Huy Hoàng thực hiện.
2.2. Cơ sở khoa học của đề tài
2.2.1. Tổng quan về chất thải rắn y tế
2.2.1.1. Các định nghĩa về chất thải y tế
- Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được thải ra từ các cơ
sở y tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường.
- Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức
khỏe con người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc… dễ ăn mòn
hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này không được tiêu hủy
an toàn.
- Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban
đầu, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu
hủy chất thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.



8

2.2.1.2. Phân loại chất thải rắn y tế
* Chất thải thông thường
Chất thải thông thường là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm,
hóa học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:
- Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh
cách ly).
- Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ
thủy tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gãy xương
kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hóa học
nguy hại.
- Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu,
vật liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.
- Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh.
* Chất thải lây nhiễm
- Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc
chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của
dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ và
các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế.
- Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm
máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh
cách ly.
- Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong
các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm.
- Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ
thể người: nhau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm
* Chất thải phóng xạ
Chất thải phóng xạ gồm: dạng rắn, lỏng và khí.



9

- Chất thải phóng xạ rắn bao gồm: Các vật liệu sử dụng trong các xét
nghiệm, chuẩn đoán, điều trị như ống tiêm, bơm tiêm, kim tiêm, kính bảo hộ,
giấy thấm, gạc sát khuẩn, ống nghiệm, chai lọ đựng chất phóng xạ…
- Chất thải phóng xạ lỏng bao gồm: Dung dịch có chứa chất phóng xạ
phát sinh trong quá trình chuẩn đoán, điều trị như nước tiểu của người bệnh,
các chất bài tiết, nước súc rửa các dụng cụ có chất phóng xạ…
- Chất thải phóng xạ khí bao gồm: Các chất khí thoát ra từ kho chứa
chất phóng xạ…
* Chất thải hóa học nguy hại
Chất thải hóa học bao gồm các hóa chất có thể không gây nguy hại như
đường, axit béo, axit amin, một số loại muối… và hóa chất nguy hại như
Formaldehit, hóa chất quang học, các dung môi, hóa chất dùng để tiệt khuẩn y tế
và dung dịch làm sạch, khử khuẩn, các hóa chất dùng trong tẩy uế, thanh trùng…
Chất thải hóa học nguy hại gồm:
- Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng
- Các chất quang hóa: Các dung dịch dùng để cố định phim trong khoa
X quang.
- Các dung môi: Các dung môi dùng trong cơ sở y tế gồm các hợp chất
của halogen như metyl clorit, chloroform, các thuốc mê bốc hơi như
halothane; các hợp chất không chứa halogen như xylene, axeton, etyl axetat…
* Các bình chứa có khí áp suất
Nhóm này bao gồm các bình chứa khí nén có áp suất như bình đựng
oxy, CO2, bình gas, bình khí dung, các bình chứa khí sử dụng một lần… Đa
số các bình chứa khí nén này thường dễ nổ, dễ cháy nguy cơ tai nạn cao nếu
không được tiêu hủy đúng cách. (Bộ Y tế, 2007).
2.2.1.3 Nguồn phát sinh và khối lượng phát chất thải rắn y tế phát sinh

* Nguồn phát sinh chất thải rắn y tế


10

Toàn bộ chất thải rắn trong bệnh viện phát sinh từ các hoạt động diễn ra
trong bệnh viện, bao gồm:
- Các hoạt động khám chữa bệnh như: chẩn đoán, chăm sóc, xét
nghiệm, điều trị bệnh, phẫu thuật, …
- Các hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm trong bệnh viện.
- Các hoạt động hàng ngày của nhân viên bệnh viện, bệnh nhân và
người nhà bệnh nhân.
* Khối lượngchất thải rắn y tế phát sinh
Khối lượng chất thải phát sinh trong bệnh viện tuỳ thuộc vào quy mô,
đặc điểm của bệnh viện .
Theo Bảng 2.1 đã cung cấp thông tin về việc phát sinh CTYT tại các
bệnh viện và các khoa thuộc bệnh viện trung ương, tỉnh và quận. Do tổng
số giường bệnh tại các bệnh viện đa khoa, chuyên ngành chiếm tới 150.000
giường bệnh nên lượng chất thải y tế từ các cơ sở này cũng chiếm tới 70%
tổng lượng phát sinh. Khối lượng CTYT mỗi ngày trong năm 2012 khoảng
450 tấn/ngày, trong đó 47 tấn/ngày là CTYTNH.


11

Bảng 2.1: Lượng chất thải y tế phát sinh tại các bệnh viện và các khoa
trong bệnh viện tại Việt Nam
Tổng lượng chất thải y tế Lượng chất thải nguy hại
Bệnh viện/
khoa


phát sinh (kg/giường/ngày)
BV
TW

Khám bệnh

BV

BV

cấp

cấp

tỉnh

huyện

TB

phát sinh (kg/giường/ngày)
BVT
W

BV

BV

cấp


cấp

tỉnh

huyện

TB

0,97 0,88

0,73

0,86

0,16

0,14 0,11

0.14

1,08 0,27

1,00

1,11

0,30

0,31 0,18


0.26

Khoa dược

0,64 0,47

0,45

0,52

0,04

0,03 0,02

0.03

Trẻ em

0,50 0,41

0,45

0,45

0,04

0,05 0,02

0.04


Phẫu thuật

1,02 0,87

0,73

0,87

0,26

0,21 0,17

0.21

Phụ sản

0,82 0,95

0,73

0,83

0,21

0,22 0,17

0.20

0,66 0,68


0,34

0,56

0,12

0,10 0,08

0.10

khoa bệnh học 0,11 0,10

0,08

1,00

0,03

0,03 0,03

0,03

Chăm sóc đặc
biệt

Khoa mắt/
khoa tai

(Nguồn: Bộ Y tế, quy hoạch quản lý chất thải y tế, 2009)

2.2.1.4 Thành phần của chất thải rắn y tế
* Thành phần vật lý
Thành phần vật lý của CTR y tế gồm các dạng :
- Đồ bông vải sợi: gồm bông gạc, băng, quần áo cũ, khăn lau, vải trải…
- Đồ giấy: hộp đựng dụng cụ, giấy gói, giấy thải từ nhà vệ sinh…
- Đồ thủy tinh: chai lọ, ống tiêm, bông tiêm, thủy tinh, ống nghiệm, …
- Đồ nhựa, hộp đựng, bơm tiêm, dây truyền máu, túi đựng hàng, …
- Đồ kim loại: kim tiêm, dao mổ, hộp đựng dụng cụ mổ, …
- Bệnh phẩm, máu mủ dính ở băng gạc, …


12

- Rác, lá cây, đất đá, …
* Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của CTR y tế gồm các dạng:
- Những chất vô cơ: kim loại, bột bó, chai lọ thủy tinh, sỏi đá, hóa chất,
thuốc thử, …
- Những chất hữu cơ: đồ vải sợi, giấy, phần cơ thể, đồ nhựa, ..
Nếu phân tích nguyên tố thì thấy gồm những thành phần C, H, O, N, S,
Cl và một số phần tro, ..
Trong đó:
- Thành phần hữu cơ: phần vật chất có thể bay hơi sau khi được nung ở
nhiệt độ 950oC.
- Thành phần vô cơ (tro) là phần tro còn lại sau khi nung rác ở 950oC .
* Thành phần sinh học
Thành phần sinh học của CTR y tế gồm: máu, các loại dịch tiết, những
động vật làm thí nghiệm, bệnh phẩm và các vi trùng gây bệnh.
Bảng 2.2: Thành phần chất thải rắn bệnh viện ở Việt Nam
Đặc điểm, thông số


STT

Giá trị
%

1

Thành phần giấy các loại bao gồm cả mảnh carton

3,0

2

Thành phần kim loại, vỏ hộp kim loại

0,7

3

Thành phần thuỷ tinh, ống thuốc tiêm, lọ thuốc tiêm,
bơm kim tiêm

3,2

4

Bông, gạc, băng, bột bó gãy xương, nẹp cố định

8,8


5

Chai thuốc, túi thuốc, chai dịch, túi dịch, túi máu, thành
phần chất dẻo

10,1

6

Bệnh phẩm

0,6

7

Rác thành phần hữu cơ

52,57

8

Đất đá, vật rắn khó phân định

21,03

(Nguồn: Nguyễn Thị Kim Thái, 2007 Quản lý chất thải từ các
bệnh viện ở Việt Nam)



13

2.2.1.5 Một số phương pháp xử lý chất thải rắn y tế
* Phương pháp chôn lấp
Trong hầu hết các bệnh viện huyện chất thải rắn y tế được chôn lấp tại
bãi công cộng hay chôn lấp trong khu đất của một số bệnh viện. Trường hợp
chôn lấp trong bệnh viện, chất thải được chôn vào trong các hố đào và lấp đất
lên, nhiều lớp đất phủ trên quá mỏng không đảm bảo vệ sinh.
Tại các bệnh viện không có lò đốt tại chỗ, bào thai, nhau thai và bộ
phận cơ thể bị cắt bỏ sau phẫu thuật được thu gom để đem chôn trong khu đất
bệnh viện hoặc chôn trong nghĩa trang tại địa phương. Nhiều bệnh viện hiện
nay gặp khó khăn trong việc tìm kiếm diện tích đất để chôn.
* Thiêu đốt chất thải rắn y tế
Phương pháp thiêu đốt là một kỹ thuật được áp dụng khi một lượng lớn
các chất thải nguy hại cần được thiêu hủy. Phương pháp này đảm bảo khả
năng phân hủy chất thải có hiệu quả cao đối với hầu hết các chất thải hữu cơ
và lượng khí thải sinh ra với lượng nhỏ có thể kiểm soát được.
Đốt chất thải là quá trình oxy hóa chất thải bằng oxy của không khí ở
nhiệt độ cao bằng oxy không khí. Bằng cách đốt chất thải nguy hại ta có thể
giảm thể tích của nó đến 80-90 %. Nếu nhiệt độ lò đốt < 800oC dioxin và
furan sẽ hình thành. Nhiệt độ lò đốt từ 900-1200oC hợp chất PCB là hợp chất
hữu cơ chứa Cl sẽ cháy hết. Sản phẩm cuối cùng của quá trình đốt phải là các
chất không nguy hại như H2O, CO2…
*Phương pháp khử trùng
Phương pháp này được áp dụng để khử trùng đối với chất thải rắn y tế
có nguy cơ lây nhiễm.
- Khử trùng bằng hóa chất: Clo, Hypoclorite… Đây là phương pháp rẻ
tiền, đơn giản nhưng có nhược điểm là thời gian tiếp xúc ít không tiêu hủy hết



14

vi khuẩn trong chất thải. Vi khuẩn có khả năng bền vững với hóa chất, nên xử
lý không hiệu quả.
Khử trùng bằng hóa chất ít được sử dụng trong bệnh viện do các loại
chất thải y tế rất đa dạng dẫn tới khó đảm bảo rác thải sau khi xử lý hoàn toàn
tiệt trùng.
- Khử trùng bằng nhiệt ở áp suất cao: Đây là phương pháp đắt tiền, đòi
hỏi chế độ vận hành, bảo dưỡng cao, xử lý kim tiêm khi nghiền nhỏ, làm biến
dạng. Nhược điểm của phương pháp là tạo mùi hôi nên với bệnh viện có lò
đốt thì kim tiêm đốt trực tiếp.
- Khử trùng bằng siêu cao tầng: phương pháp có hiệu quả khử trùng tốt,
năng suất cao. Tuy nhiên, đòi hỏi kỹ thuật cao, thiết bị đắt tiền và yêu cầu có
chuyên môn, là phương pháp chưa phổ biến.
* Xử lý bằng chất phóng xạ
Hình thức xử lý này chỉ phù hợp với một số loại rác thải đặc biệt.
Nguyên lý là sử dụng chất phóng xạ nhằm tiêu diệt vi khuẩn, mầm bệnh.
Phương pháp này đòi hỏi việc xử lý phải được cách ly để tránh bị nhiễm
phóng xạ. Việc sử dụng phương pháp này cần phải được nghiên cứu kỹ càng
để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
* Xử lý bằng công nghệ sinh học
Hình thức xử lý này đang dần phát triển. Quy trình xử lý có việc sử
dụng chất vi sinh để tiêu diệt vi trùng. Về cơ bản quy trình xử lý này khá
giống với việc xử lý bằng hóa chất vì tận dụng các tính năng của vi sinh (hóa
chất) để tiêu diệt vi trùng.
2.2.2. Tác động của chất thải rắn y tế tới môi trường và sức khỏe cộng đồng
2.2.2.1. Đối với môi trường
* Đối với môi trường đất



15

Chất thải y tế được xử lý giai đoạn trước khi thải bỏ vào môi trường
không đúng cách thì các vi sinh vật gây bệnh, hóa chất độc hại, các vi khuẩn,
nước thải có thể ngấm vào môi trường đất gây nhiễm độc cho môi trường sinh
thái, các tầng sâu trong đất( nước ngầm, nước mặt, ..), sinh vật kém phát
triển… làm cho việc khắc phục hậu quả về sau lại gặp khó khăn.
* Đối với môi trường nước
Đặc trưng của chất thải bệnh viện là bị nhiễm BOD, COD, kim loại
nặng và các vi khuẩn gây bệnh... Do đó nếu không được quản lý nghiêm ngặt,
khi mưa nước chảy tràn sẽ cuốn nước thải bệnh viện đi vào nguồn nước mặt
như: ao, hồ, sông, ngòi... Các chất này sẽ gây ô nhiễm nguồn nước mặt, một
phần ngấm xuống đất mang theo các chất ô nhiễm, vi khuẩn gây bệnh vào
nguồn nước ngầm gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng nguồn nước. Gây ra các
bệnh truyền nhiễm đường ruột như: Thương hàn, tả, Tulare, Brucella
* Đối với môi trường không khí
Chất thải bệnh viện từ khi phát sinh đến khâu xử lý cuối cùng đều gây
ra những tác động xấu đến môi trường không khí
- Chất lỏng sau khi được xử lý đổ ra mương thoát do quá trình bay hơi
nên gây mùi khó chịu cho môi trường xung quanh.
- Sự phát tán vi khuẩn, bụi rác, bào tử vi sinh vật gây bệnh, hơi dung
môi, hóa chất vào không khí dặc biệt là các bệnh lây nhiễm
- Ở khâu xử lý( chôn, lấp) phát sinh ra các khí độc hại, NOx, đioxin,
furan HX… từ lò đốt và CH4, NH3, H2S… từ bãi chôn lấp. Các khí này nếu
không được thu hồi và xử lý sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của cộng
đồng dân cư xung quanh
2.2.2.2. Đối với sức khỏe cộng đồng
* Đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp chất thải rắn y tế



×