Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS Bạch Long huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 121 trang )

B GIO DC V O TO

HC VIN QUN Lí GIO DC

Lấ VN THY

QUảN Lý HOạT Động trảI nghiệm sáng tạo
ở tr-ờng trung học cơ sở bạch long
huyện giao thủy, tỉnh nam định
CHUYấN NGNH: QUN Lí GIO DC
Mó s: 60.14.01.01

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: TS. NGUYN TH THANH

H NI 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm và lòng biết ơn chân thành, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến
Ban Giám đốc, Phòng sau Đại học, các Phòng ban, các thầy giáo, cô giáo, đội
ngũ cán bộ và giảng viên của Học viện Quản lý Giáo dục đã tận tình giảng dạy
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thanh
người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Giao Thủy,
cán bộ, giáo viên, học sinh trường THCS Bạch Long đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu và khảo nghiệm phục vụ cho


vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan
tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
tốt nhiệm vụ học tập của mình.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi đã
rất cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Hội đồng khoa học,
các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Văn Thủy


ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lý

CLB

Câu lạc bộ

CMHS


Cha mẹ học sinh

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

Đảng CSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

GD& ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm




Hoạt động

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

Học sinh

KNS

KNS

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHH

Xã hội hóa


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
D NH MỤC ẢNG ........................................................................................... vii
D NH MỤC

ỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... viii

M Đ U ............................................................................................................... 1

CH ƠNG

CƠ S

NGHIỆM SÁNG TẠO

L

LU N CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
TR ỜNG TRUNG HỌC CƠ S ............................... 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............... 6
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu..................................... 10
1.2.1. Quản lý nhà trường ................................................................................... 10
1.2.2. Trải nghiệm ............................................................................................... 11
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo................................................................ 12
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở ........ 14
1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học cơ sở........................... 15
1.3.1. Khái quát về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................... 15
1.3.2. Những vấn đề cơ bản của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung
học cơ sở.............................................................................................................. 16
1.3.2.1. Mục đích của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở 16
1.3.2.2. Nội dung, chương trình trải nghiệm ở trường Trung học cơ sở ............ 16
1.3.2.3. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung
học cơ sở.............................................................................................................. 18
1.3.2.4. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................... 22
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường Trung học cơ sở ...... 23
1.4.1. Vai trò của người Hiệu trưởng trong trường Trung học cơ sở ................ 23
1.4.2. Đặc điểm học sinh trường Trung học cơ sở.............................................. 24



iv
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường Trung học
cơ sở .................................................................................................................... 26
1.4.3.1. Phát triển chương trình trải nghiệm ...................................................... 26
1.4.3.2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
cho đội ngũ giáo viên, nhân viên và cộng tác viên. ............................................ 27
1.4.3.3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................. 28
1.4.3.4. Quản lý cơ sở vật chất, điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ........................................................................................................................ 29
1.4.3.5. Thiết lập mối quan hệ với các lực lượng xã hội tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo .................................................................................................. 29
1.4.3.6. Kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................... 30
1.4.4. Ý nghĩa của quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................... 32
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo....... 32
KẾT LU N CH ƠNG .................................................................................... 35
CH ƠNG

TH C TRẠNG

UẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

TR ỜNG THCS BẠCH LONG, HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH N M ĐỊNH 36
2.1. Giới thiệu về trường THCS Bạch Long ....................................................... 36
2.1.1. Vài nét về điều kiện kinh tế - văn hóa của xã Bạch Long, huyện Giao
Thủy, tỉnh Nam Định ........................................................................................... 36
2.1.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên ....................................................... 37
2.1.3. Cơ sở vật chất phục vụ trải nghiệm sáng tạo............................................ 38
2.1.4. Chất lượng giáo dục .................................................................................. 39

2.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ sở Bạch
Long huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định ............................................................. 40
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường về ý
nghĩa của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 41
2.2.2. Thực trạng nội dung chương trình trải nghiệm sáng tạo ......................... 44
2.2.3. Thực trạng phương pháp tổ chức trải nghiệm .......................................... 46


v
2.2.4. Thực trạng hình thức tổ chức trải nghiệm ................................................ 47
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung học cơ
sở Bạch Long huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. .............................................. 50
2.3.1. Thực trạng phát triển chương trình trải nghiệm....................................... 50
2.3.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ tổ chức trải
nghiệm ................................................................................................................. 51
2.3.3. Thực trạng quản lý thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................ 54
2.3.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, điều kiện tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo. ................................................................................................. 57
2.3.5. Thực trạng thiết lập các mối quan hệ với các lực lượng xã hội tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 58
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............... 60
2.3.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ở trường Trung học cơ sở Bạch Long. .......................................................... 62
.4. Đánh giá chung về thực trạng ...................................................................... 63
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 63
2.4.2. Những hạn chế .......................................................................................... 64
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 65
KẾT LU N CH ƠNG 2.................................................................................... 67
CH ƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIỆM


TRẢI

TR ỜNG THCS BẠCH LONG HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH

N M ĐỊNH ......................................................................................................... 68
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................... 68
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Trung
học cơ sở Bạch Long huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.................................... 70
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
đội ngũ giáo viên, nhân viên và cộng tác viên nhà trường ................................ 70


vi
3.2.2. Biện pháp 2: Phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù
hợp với tình hình nhà trường và đặc điểm của địa phương................................ 74
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao năng lực đội ngũ tham gia tổ chức các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo............................................................................................ 76
3.2.4. Biện pháp 4: Khai thác hiệu quả các nguồn lực xã hội tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo............................................................................................ 79
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo bổ sung cơ sở vật chất, điều kiện phục vụ trải
nghiệm. ................................................................................................................ 82
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ........................................................................................................................ 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở
trường Trung học cơ sở ....................................................................................... 88
3.4. Thăm dò tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất.................. 89
3.4.1. Đối tượng khảo sát .................................................................................... 89
3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát .................................................................... 89
3.4.3. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 89

3.4.4. Nội dung khảo sát...................................................................................... 89
3.4.5. Kết quả khảo sát ........................................................................................ 89
KẾT LU N CH ƠNG 3 .................................................................................... 93
KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 94
1. Kết luận ........................................................................................................... 94
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 95
2.1. Đối với Bộ Giáo dục- Đào tạo ..................................................................... 95
2.2. Đối với các trường Sư phạm ........................................................................ 95
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định, Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Giao Thủy ........................................................................................... 96
2.4. Với các nhà trường....................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 98


vii
DANH MỤC ẢN
Bảng 2.1 Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ................... 37
Bảng 2.2 Tổng hợp đánh giá học lực, hạnh kiểm ............................................... 39
Bảng 2.3 Đánh giá của CBQL và GV về nội dung chương trình TNST ........... 44
Bảng 2.4 Đánh giá của học sinh về nội dung chương trình HĐTNST .............. 45
Bảng 2.5 Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng các phương pháp tổ
chức HĐTNST .................................................................................................... 46
Bảng 2.6: Đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng các hình thức tổ chức
HĐTNST ............................................................................................................. 47
Bảng 2.7: Đánh giá của học sinh về mức độ sử dụng các hình thức tổ chức
HĐTNST ............................................................................................................. 48
Bảng 2.8 Đánh giá quản lý phát triển chương trình HĐTNST ........................... 50
Bảng 2.9 Đánh giá của C

L, GV đối với việc tổ chức bồi dưỡng năng lực đội


ngũ tổ chức HĐTNST ......................................................................................... 52
Bảng 2.10 Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý CSVC, điều kiện tổ chức
HĐTNST ............................................................................................................. 57
Bảng 2.11 Đánh giá mức độ tham gia của tổ chức xã hội cùng tổ chức các
HĐTNST ............................................................................................................. 59
Bảng 2.12 Đánh giá việc quản lý kiểm tra, dánh giá HĐTNST ......................... 60


viii
DANH MỤC I U

, SƠ

BI U
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ kết quả khảo sát thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý,
giáo viên về ý nghĩa của HĐTNST ..................................................................... 41
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ kết quả khảo sát thực trạng nhận thức của học sinh về ý
nghĩa của HĐTNST ............................................................................................. 42
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ khảo sát kết quả thực trạng quản lý thực hiện HĐTNST ở
trường THCS Bạch Long .................................................................................... 54
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ khảo sát mức độ cần thiết các giải pháp quản lý HĐTNST
ở trường THCS Bạch Long ................................................................................. 90
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ đánh giá mức độ khả thi các giải pháp quản lý HĐTNST ở
trường THCS Bạch Long .................................................................................... 91


Sơ đồ 3.1 Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 88



1
M
L

U

chọn đ t i

Ngày 02/9/1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời mở ra kỷ
nguyên mới cho nền giáo dục dân tộc. Sau khi Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên
ngôn Độc lập, Bộ trưởng Nội vụ đại tướng Võ Nguyên Giáp thay mặt cho
Chính phủ đọc diễn văn trình bày đường lối nội chính. Về Giáo dục, ông long
trọng khẳng định: “Việc giảng dạy hết sức thiết thực, sẽ đặc biệt chú trọng đến
sự rèn luyện đức tính cần thiết trong cuộc đời đoàn thể rộng rãi và năng lực kỹ
thuật cần lao của con người”[19]. Từ đó đến nay, Giáo dục nước nhà đã và
đang trải qua 2 cuộc đổi mới giáo dục và một công cuộc đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục đang được tiến hành trên toàn quốc.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 BCH trung
ương Đảng khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo với bảy
quan điểm chỉ đạo ra đời đã giải quyết được sự bức xúc, là bước nhảy triết học
trên con đường phát triển giáo dục. Nghị quyết ra đời đón nhận sự hưởng ứng
của đông đảo các tầng lớp xã hội. Thế hệ hiện tại đều kì vọng thế hệ tiếp theo
phải có học vấn, đạo đức, đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo và sự thông tuệ
hơn thế hệ mình. Thực hiện Nghị quyết, đổi mới giáo dục đòi hỏi phải thấm
nhuần những lời mà Bác Hồ di huấn: “Giáo dục cũng phải theo hoàn cảnh, điều
kiện. Phải ra sức làm nhưng không vội được” hay trong di chúc ác cũng căn
dặn “Sửa đổi chế độ giáo dục sao cho hợp với hoàn cảnh mới của nhân dân”.
Thực hiện chủ trương trên, trong những năm qua ộ Giáo dục và Đào tạo
đang tiến hành đổi mới chương trình phổ thông tổng thể trong đó tiếp cận
phương pháp giáo dục theo 4 mục tiêu nền tảng của giáo dục do UNESCO đề

xuất: Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để tự khẳng định
mình; gắn với tầm nhìn chiến lược của giáo dục Việt Nam với 4 chính sách cụ
thể: Trồng người (Bách niên thụ nhân); tôn vinh, đãi ngộ, đào tạo người thầy
(Phi sư bất thành); đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài (Tôn tài
đại thịnh); khai sáng dân trí – khởi đầu của xã hội học tập (Qui trí bất hưng)[19].


2
Việc thực hiện đổi mới căn bản toàn diện chương trình giáo dục phổ thông
không chỉ tập trung đổi mới hoạt động dạy học các môn học, mà cần phải chú ý
đến cả những hoạt động giáo dục trải nghiệm. Giáo dục sáng tạo là một yêu cầu
quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông của rất nhiều nước bởi vì sáng
tạo là bản chất của cạnh tranh kinh tế, cạnh tranh chất lượng và mẫu mã của mọi
sản phẩm. Không có sáng tạo thì không có phát triển; sáng tạo đòi hỏi cá nhân
phải nỗ lực, năng động, có tư duy độc lập.
Đối với cấp học THCS có vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, góp
phần đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Mục tiêu của giáo dục
THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học;
có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và
hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống
lao động.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS tạo điều kiện cho từng cá
nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của
đời sống gia đình, nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của
hoạt động, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng, tích luỹ kinh
nghiệm riêng và phát huy tiềm năng sáng tạo của mỗi cá nhân học sinh, là bước
khởi đầu cho quá trình học tập suốt đời.
Trường THCS Bạch Long trong những năm qua luôn thực hiện nghiêm túc
và hiệu quả mọi chỉ đạo của các cấp quản lý. Tuy nhiên việc quản lý hoạt động
trải nghiệm sáng tạo của trường vẫn còn nhiều lúng túng, khâu tổ chức thực hiện

chưa đạt được kết quả như mong muốn. Các giáo viên vẫn chưa hiểu hết ý nghĩa
và cách tổ chức hoạt động này để phát triển năng lực của học sinh.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ở trường THCS Bạch Long huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam
ịnh” để nghiên cứu.
M c đ ch nghi n c u
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường


3
THCS Bạch Long huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định nhằm hình thành và phát
triển toàn diện phẩm chất, năng lực của mỗi học sinh và góp nâng cao kết quả
dạy và học tại nhà trường.
3 Nhiệ

v nghi n c u

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở
trường Trung học cơ sở.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường
THCS Bạch Long huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường
THCS Bạch Long huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định.
4

hách th v đối tư ng nghi n c u
h h h ngh ên

:


Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS.
Đ

ng ngh ên

:

Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS Bạch
Long huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
5. Phạm vi nghiên c u
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường
THCS theo yêu cầu đổi mới giáo dục nhưng do hạn chế về thời gian và quy mô
của một luận văn thạc sĩ, đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu tại trường THCS
Bạch Long huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Tác giả tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn, khảo sát 31 CBQL và
GV, 397 HS của trường THCS Bạch Long để khảo sát, nghiên cứu thực trạng
quản lý HĐTNST trong 3 năm học gần đây: Năm học 2014-2015; 2015-2016;
2016-2017, từ đó đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST giúp phát triển toàn diện
phẩm chất và năng lực của người học.
6

iả thuyết h

học

Nếu đề xuất và thực hiện được những biện pháp quản lý HĐTNST tại
trường THCS Bạch Long, huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định phù hợp với đặc
điểm của nhà trường, với giáo viên và học sinh, với tình hình kinh tế, chính trị,



4
văn hóa và địa lý ở địa phương thì sẽ hình thành nên năng lực cho học sinh và
góp phần nâng cao kết quả dạy học đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế.
7 Phư ng há nghi n c u
7

Nhóm ph ơng ph p ngh ên

u lý luận

- Nghiên cứu các tư liệu, các tài liệu, phân tích, khái quát hóa, so sánh, tổng
hợp các thông tin, tư liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
- Các văn bản pháp quy như các văn kiện, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng,
các văn bản pháp quy về giáo dục và đào tạo của Nhà nước, các tài liệu bồi
dưỡng cán bộ quản lý công chức nhà nước.
- Kinh nghiệm thực tế của các nhà nghiên cứu khoa học, các nhà quản lý
giáo dục đề cập tới công tác quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
trường phổ thông.
7
7

Nhóm ph ơng ph p ngh ên

u thực tiễn

Ph ơng ph p đ ều tra bằng phiếu hỏi

Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và nội
dung chủ định của người nghiên cứu, phương pháp này được sử dụng với các mục

đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm minh chứng thực trạng quản lý hoạt động
trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS Bạch Long – Giao Thủy – Nam Định.
Điều tra bằng phiếu hỏi về thực trạng tổ chức, quản lý các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo của CBQL, GV và 397 học sinh trường THCS Bạch Long. Từ
đó, xác định được các mặt mạnh, những mặt còn hạn chế cần được khắc phục.
Điều tra bằng phiếu hỏi về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp.
7

Ph ơng ph p phỏng vấn

Phỏng vấn C

L và GV trường THCS Bạch Long về thực trạng quản lý hoạt

động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS Bạch Long từ đó làm căn cứ cho việc đề
xuất các biện pháp.
7 3 Ph ơng ph p q an s
Dự các buổi trải nghiệm, dự sinh hoạt nhóm chuyên môn, sinh hoạt tổ chuyên
môn, họp hội đồng sư phạm, quan sát hoạt động của học sinh để đánh giá tinh thần,
thái độ, mức độ tham gia; mức độ hợp tác; tinh thần trách nhiệm; tính sáng tạo


5
trong giải quyết vấn đề trước, trong và sau khi thực hiện các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo
7.2.4 Ph ơng ph p lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến lãnh đạo, giáo viên, phụ huynh về các nội dung có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu để có thêm thông tin đảm bảo tính khách quan và xin các ý kiến
đề xuất của họ cho công tác quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo có hiệu quả ở
trường THCS Bạch Long, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.


7.2.5 Ph ơng ph p ngh ên

u tài liệu

Nghiên cứu các tài liệu lưu trữ tại trường THCS Bạch Long liên quan đến các
hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kết quả chất lượng giáo dục của nhà trường
nhằm đánh giá thực trạng xem xét tính khả thi của các giải pháp mà đề tài đưa ra.
7 3 Ph ơng ph p hỗ tr
Sử dụng phương pháp thống kê toán học cùng ứng dụng công nghệ thông tin
để xử lý kết quả điều tra và số liệu thu được bằng các phương pháp điều tra xã hội
học, kết quả thực nghiệm sư phạm. ua đó so sánh, phân tích, tổng hợp để rút ra
nhận định, dự kiến kết luận.
C u tr c luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chư ng : Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở
trường Trung học cơ sở
Chư ng : Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường
Trung học cơ sở Bạch Long huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
Chư ng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở
trường Trung học cơ sở Bạch Long huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.


6
CHƯƠN
CƠ S

L LUẬN CỦA QUẢN L HOẠT ỘN


TRẢI N HIỆM SÁN

TẠO

TRƯỜN

TRUN

HỌC CƠ S

Tổng qu n nghi n c u v quản l h ạt động trải nghiệ

sáng tạ

1.1.1. Những nghiên c u ở n ớc ngoài
Tư tưởng về dạy học kiến tạo đã có từ lâu, nhưng lý thuyết kiến tạo
(Construcktivism) được phát triển từ khoảng những năm 60 của thế kỷ 0, được
đặc biệt chú ý từ cuối thế kỷ 20. Piagiê, Vưgôtski cũng đồng thời là những đại
diện tiên phong của thuyết kiến tạo. Tư tưởng nền tảng cơ bản của thuyết kiến
tạo là đặt vai trò của chủ thể nhận thức lên vị trí hàng đầu của quá trình nhận
thức. Khi học tập, mỗi người hình thành nên thế giới quan riêng của mình. Tất
cả những gì mà mỗi người trải nghiệm thì sẽ được sắp xếp chúng vào trong "bức
tranh toàn cảnh về thế giới" của người đó, tức là tự kiến tạo riêng cho mình một
bức tranh thế giới. Từ đó cho thấy cơ chế học tập theo thuyết kiến tạo hành vi:
thay cho việc HS tham gia các chương trình dạy học được lập trình sẵn, người ta
để cho HS có cơ hội để tự tìm hiểu. HS phải học tập từ lý trí riêng và có thể làm
điều này càng tốt hơn nếu không phải tuân theo một chương trình giảng dạy
cứng nhắc, mà có thể tự mình điều chỉnh rất nhiều quá trình học tập của chính
mình.[33]
Tư tưởng đó có nhiều điểm trùng khớp với quan điểm về học từ trải

nghiệm và giáo dục trải nghiệm. Giáo dục trải nghiệm được thực sự đưa vào
giáo dục hiện đại từ những năm đầu của thế kỷ 20. Tại Mỹ, năm 90 , “Câu lạc
bộ trồng ngô” đầu tiên dành cho trẻ em được thành lập, CLB có mục đích dạy
các học sinh thực hành trồng ngô, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp
thông qua các công việc nhà nông thực tế. Hơn 00 năm sau, hệ thống các CLB
này trở thành hoạt động cốt lõi của tổ chức 4-H, tổ chức phát triển thanh thiếu


7
niên lớn nhất của Mỹ, tiên phong trong ứng dụng học tập qua lao động, trải
nghiệm.[36]
Tại

nh, năm 907, một Trung tướng trong quân đội

nh đã tổ chức một

cuộc cắm trại hướng đạo đầu tiên. Hoạt động này sau phát triển thành phong trào
Hướng đạo sinh rộng khắp toàn cầu. Hướng đạo là một loại hình “Giáo dục trải
nghiệm”, chú ý đặc biệt vào các hoạt động thực hành ngoài trời, bao gồm: cắm
trại, KNS trong rừng, kỹ năng sinh tồn, lửa trại, các trò chơi tập thể và các môn
thể thao[36].
Cho đến năm 977, với sự thành lập của “Hiệp hội Giáo dục trải nghiệm”
(Association for Experiential Education – AEE), “Giáo dục trải nghiệm” đã
chính thức được thừa nhận bằng văn bản và được tuyên bố rộng rãi[36].
“Giáo dục trải nghiệm” bước thêm một bước tiến mạnh mẽ hơn khi vào
năm 00 , tại Hội nghị thượng đỉnh Liên hiệp quốc về Phát triển bền vững,
chương trình “Dạy và học vì một tương lai bền vững” đã được UNESCO thông
qua, trong đó có học phần quan trọng về “Giáo dục trải nghiệm” được giới thiệu,
phổ biến và phát triển sâu rộng[36].

Ngày nay, “Giáo dục trải nghiệm” đang tiếp tục phát triển và hình thành
mạng lưới rộng lớn được những cá nhân, tổ chức giáo dục, trường học trên toàn
thế giới ứng dụng. UNESCO cũng nhìn nhận “Giáo dục trải nghiệm” như là một
triển vọng tương lai tươi sáng cho giáo dục toàn cầu trong các thập kỷ tới, điển
hình là mô hình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở một số nước như:
Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thông toàn bộ chương trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật...
Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có
những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án)


8
của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học
sinh nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.
Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng,
phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng
trong chương trình, cho phép học sinh sáng tạo và tư duy, giải quyết vấn đề
theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học sinh
các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm...
Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt,
trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập;
tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
Nhật: Nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội,
hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hướng đến con người
được giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp Trung học
cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tưởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát
triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.[34]
1.1.2. Những nghiên c u ở Việt Nam

Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những
người tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất,
nhà trường gắn liền với xã hội”. Người còn chỉ rõ “Dạy mầm non cốt nhất là
giữ mãi tuổi hồn nhiên cho các cháu; dạy Tiểu học cốt nhất là dạy các đức tính
để làm người; dạy phổ thông cốt nhất là dạy kiến thức cơ bản học xong có thể
làm việc được ngay tự nuôi sống được mình”[37]. Những tư tưởng mang tính
nền tảng đó đã được thể chế hóa tại điều 27 - Luật Giáo dục 005 như sau: "Mục
tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính


9
năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên
hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"[25].
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến HĐTNST nói chung và
HĐTNST trong nhà trường nói riêng như: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh
nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc Thống [29], Hoạt
động trải nghiệm sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác
giả Đinh Thị Kim Thoa[22], Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong chương trình giáo dục phổ thông mới – tác giả Lê Huy Hoàng [15], Tổ
chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người
học – tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài[14]. Tại hội thảo khoa học quốc tế và giáo
dục theo năng lực tổ chức tại Học viện

LGD vào tháng 4 năm 0 5, tác giả

Đinh Thị Kim Thoa có bài “Xây dựng chương trình HĐTNST trong chương
trình giáo dục phổ thông”… Trong các bài viết đó, các tác giả đã tập trung làm

sáng tỏ các vấn đề: Vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức và phân tích
điểm mạnh, cách triển khai tổ chức các HĐTNST của các nước trên thế giới để
đề xuất biện pháp vận dụng tại Việt Nam. [26][27]
Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình thức tổ chức HĐTNST có thể tổ
chức được nhiều nhất, hiệu quả nhất đáp ứng nhu cầu và mục tiêu giáo dục trong
bài Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ
thông[7]. Ngoài ra còn có những nghiên cứu khác như: Thiết kế hoạt động trải
nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát triển năng lực cho học sinh tác giả Đặng
Văn Nghĩa[23], Chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực: vấn đề dạy
học và tổ chức dạy học tác giả Trần Ngọc Giao, Đặng Thị Thanh Huyền,
Nguyễn Thị Mai Phương [12]…
Như vậy, HĐTNST đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều khía cạnh
khác nhau, song hầu hết các tác giả chưa phân tích cụ thể các biện pháp quản lý
chương trình HĐTNST ở bậc THCS.


10
Một số hái niệ

li n qu n đến v n đ nghi n c u

Q ản lý nhà r ờng
Nhà trường (trường học) là đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống giáo dục
quốc dân, là nơi trực tiếp thực hiện công tác giáo dục và đào tạo. Nhà trường có
sứ mệnh phát triển nhân cách cho mỗi học sinh và phục vụ yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội trong điều kiện thường xuyên thay đổi; là trung tâm văn hoá giáo
dục của địa phương; được tự chủ về chuyên môn, nhân sự và tài chính; thực hiện
Quy chế dân chủ ở cơ sở; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương
và cơ quan quản lý giáo dục các cấp.[3]

Từ các cách tiếp cận quản lý và nhà trường, một số nhà lý luận về quản lý
giáo dục giải thích nội hàm quản lý nhà trường như sau:
Theo giáo sư Phạm Minh Hạc: “Quản lí nhà trường là thực hiện đường
lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục”.[13]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí nhà trường là tập hợp những tác động
tối ưu của chủ thể quản lí đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ nhân viên
khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, các lực lượng xã hội
đóng góp và lao động xây dựng vốn tự có; hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt
động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ; thực hiện có
chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường lên trạng thái mới.” [24]
M.I.Kônzacov:“Không đòi hỏi một định nghĩa hoàn chỉnh chúng ta hiểu
quản lí nhà trường (công việc nhà trường) là hệ thống xã hội sư phạm chuyên
biệt. Hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và có hướng
vào chủ thể quản lí lên tất cả các mặt của đời sống nhà trường để đảm bảo sự
vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và


11
giáo dục thế hệ đang lớn lên.” (Cơ sở lí luận của khoa học quản lí, (1994),
Trường quản lí giáo dục TW1 và Viện khoa học giáo dục, Hà Nội)
Trong luận văn này, tác giả đề cập đến khái niệm quản lý nhà trường là một
chuỗi tác động mang tính tổ chức của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý và
những lực lượng tham gia vào quá trình giáo dục nhằm đạt những mục tiêu giáo
dục.
Trả ngh ệm
Theo quan điểm của triết học, sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả
hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật

và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan.
Nhà triết học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là
kiến thức kinh nghiệm thực tế; là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng.
Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người và thế giới, được truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trong các nghiên cứu tâm lý học, trải nghiệm thường được coi là năng lực
của cá nhân, ví dụ Platon K.K. nhận định trải nghiệm cũng như sự tích lũy của
hiểu biết và năng lực (cá nhân, nhóm) hình thành trong quá trình hoạt động, đào
tạo và giáo dục, trong đó tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, khả năng và thói
quen. Dưới góc độ của tâm lý học giáo dục,

. N. Leontiev đã giải quyết được

vấn đề trải nghiệm của nhân loại: “Trong cuộc đời mình, con người đã đồng hóa
kinh nghiệm của nhân loại, kinh nghiệm của những thế hệ trước. Nó diễn ra
dưới hình thức nắm vững kiến thức và ở mức độ làm chủ kiến thức”.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, tác giả
đề cập đến trải nghiệm là một phạm trù bao hàm nhiều phương pháp trong đó
người dạy khuyến khích người học tham gia các hoạt động thực tiễn, sau đó
phản ánh, tổng kết lại để tăng cường hiểu biết, xây dựng kỹ năng, định hình các


12
giá trị sống và phát triển tiềm năng bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng
đồng và xã hội.
1.2.3. Hoạ động rả ngh ệm s ng ạo
Theo quan điểm về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thì HĐTNST là
hoạt động ngoại khóa thực hiện ngoài giờ lên lớp, có mối quan hệ bổ sung, hỗ
trợ cho hoạt động dạy và học. HĐTNST về cơ bản mang tính chất là các hoạt
động tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát

triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể.
Theo tác giả Lê Huy Hoàng: HĐTNST là hoạt động mang tính xã hội,
thực tiễn đến với môi trường giáo dục trong nhà trường để học sinh tự chủ trải
nghiệm trong tập thể, qua đó hình thành và thể hiện được phẩm chất, năng lực;
nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận
ra chính mình cũng như khuynh hướng phát triển của bản thân; bổ trợ cho và
cùng với các hoạt động dạy học trong chương trình giáo dục thực hiện tốt nhất
mục tiêu giáo dục.[15]
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa vận dụng lí thuyết học từ trải nghiệm của
Kolb (1984) để tìm hiểu về HĐTNST. Theo tác giả, để phát triển sự hiểu biết
khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát
triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải nghiệm.
HĐTNST là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá
nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời
sống, nhờ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hoá thành năng
lực.[27]
Dự thảo chương trình phổ thông tổng thể thực hiện Nghị quyết số
88/ 0 4/ H 3 ngày 8 tháng

năm 0 4 của Quốc hội về đổi mới chương

trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Quyết định số 404/ Đ-TTg ngày 27
tháng 3 năm 0 5 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương


13
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đề cập đến nội dung cơ bản của chương
trình Hoạt động trải nghiệm sáng tạo gồm 5 lĩnh vực: Phát triển cá nhân; Cuộc
sống gia đình; Đời sống nhà trường;


uê hương, đất nước và cộng đồng xã hội;

Nghề nghiệp và phẩm chất người lao động.[3] Cũng theo dự thảo, HĐTNST
được xác định “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục, trong đó
học sinh dựa trên sự tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kỹ
năng khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình và tham
gia hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo
dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số
năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này: năng lực thiết kế và tổ chức
hoạt động; năng lực thích ứng với sự biến động của nghề nghiệp và cuộc sống”.
Như vậy có thể thấy bản chất của hoạt động trải nghiệm sáng tạo chính là
hoạt động giáo dục theo nghĩa hẹp, được thiết kế, tổ chức thực hiện theo hướng
tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và khả năng sáng tạo cho người
học.


14
Trong luận văn này, tác giả xin phép sử dụng khái niệm HĐTNST của Dự
thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể để làm công cụ định hướng cho
hoạt động nghiên cứu của đề tài.
1.2.4. Q ản lý hoạ động rả ngh ệm s ng ạo
Từ khái niệm quản lý và khái niệm HĐTNST có thể hiểu quản lý
HĐTNST là quá trình lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch, kiểm tra
đánh giá thực hiện HĐTNST trong nhà trường nhằm hướng tới mục tiêu phát
triển toàn diện nhân cách, phẩm chất và năng lực người học.
Quản lý HĐTNST là quản lý một quá trình xã hội, một quá trình sư phạm
đặc thù, nó tồn tại như là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố như: Mục tiêu,
chương trình, nội dung, các hình thức và phương pháp tổ chức HĐTNST, kiểm
tra đánh giá HĐTNST của học sinh để điều chỉnh cho hiệu quả ngày càng tốt
hơn.

Trong luận văn này, tác giả đề cập đến nội dung Quản lý HĐTNST là quá
trình tác động của chủ thể quản lý đến tập thể GV, nhân viên, HS và các lực
lượng giáo dục khác để tiến hành tổ chức các HĐTNST theo mục tiêu, nội dung,
chương trình quy định bằng phương pháp, hình thức phù hợp với điều kiện thực
tế của nhà trường … để đạt được mục tiêu giáo dục.
1.2.5. Q ản lý hoạ động rả ngh ệm s ng ạo ở r ờng Tr ng họ

ơ sở

Quản lý HĐTNST ở trường THCS là quá trình tác động của Hiệu trưởng
nhà trường đến tập thể giáo viên và học sinh được tiến hành trong và ngoài giờ
lên lớp theo chương trình kế hoạch đã đề ra nhằm đạt mục tiêu giáo dục học sinh
một cách toàn diện. Quản lý HĐTNST ở trường THCS thực chất là quản lý về
mục tiêu giáo dục, quá trình giáo dục, quản lý về kế hoạch, đội ngũ, CSVC,
công tác kiểm tra, đánh giá, công tác phối hợp các lực lượng giáo dục thực hiện
HĐTNST.


15
1.3. H ạt động trải nghiệ
3

h

q

sáng tạ ở trường trung học c sở

về hoạ động rả ngh ệm s ng ạo


Từ những năm 990 trở về trước, HĐGDNGLL được coi là hoạt động
ngoại khóa, được triển khai thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng
trường, từng địa phương, vì vậy hiệu quả hoạt động còn thấp. Tháng 4/1990 sau
khi Chính phủ quyết định thành lập Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở hợp nhất
hai Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp – Dạy nghề và Bộ Giáo dục, với
những yêu cầu mới của giáo dục HĐGDNGLL đã được định hướng rõ nét hơn.
Từ sau năm 995, ộ GD&ĐT chính thức đưa HĐGDNGLL vào kế hoạch dạy
học trong nhà trường phổ thông từ đó hoạt động này được ghi nhận có vị trí
quan trọng như một môn học. Trong giai đoạn đó những nghiên cứu về
HĐGDNGLL chủ yếu nhằm vào việc xây dựng chương trình và biên soạn SGK
cho từng cấp học. Hiện tại, chương trình HĐGDNGLL cấp THCS đang thực
hiện được ban hành kèm theo Quyết định số 03/ 00 / Đ- GD&ĐT ngày
24/01/2002 có những chỉ đạo cụ thể và được triển khai thực hiện trên toàn quốc.
Đến đầu năm 0 5, theo đề án đổi mới chương trình SGK được Quốc hội
khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua thì việc đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông theo định hướng phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất người học, theo
đó nhấn mạnh phương thức giáo dục qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
thay thế cho HĐGDNGLL và nói đến HĐTNST bao gồm cả HĐTNST nói riêng
và HĐTNST trong quá trình dạy học các môn học[4].
HĐTNST chính khóa được hiểu là hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu
người học không thuộc chương trình, kế hoạch giáo dục do các cơ quan có thẩm
quyền đã phê duyệt. HĐTNST và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa góp
phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách HS; có nội dung
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý người học, phù hợp với thuần phong mỹ tục
Việt Nam.


16
1.3.2. Những vấn đề ơ bản ủa hoạ động rả ngh ệm s ng ạo ở r ờng
Tr ng họ


ơ sở

1.3.2.1. Mụ đí h ủa hoạ động rả ngh ệm s ng ạo ở r ờng Tr ng họ

ơ sở

Trong chương trình giáo dục phổ thông kế hoạch giáo dục bao gồm các
môn học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Như vậy khi đến trường, HS
ngoài việc thực hiện nhiệm vụ học tập để hình thành và phát triển các phẩm chất
và năng lực chung thì HS còn được tham gia và các HĐTNST nhằm tích luỹ
kinh nghiệm thực tế thông qua các mối quan hệ, qua hoạt động, ứng xử, giải
quyết vấn đề… để thích ứng với sự đa dạng của cuộc sống luôn vận động.
Với HS THCS thuộc giai đoạn giáo dục cơ bản, hoạt động trải nghiệm
sáng tạo thực hiện mục tiêu hình thành các phẩm chất, thói quen, KNS,...
thông qua sinh hoạt tập thể, các dự án học tập, các hoạt động xã hội, thiện
nguyện, hoạt động lao động, các loại hình câu lạc bộ khác nhau,.... Bằng hoạt
động trải nghiệm sáng tạo của bản thân, mỗi học sinh vừa là người tham gia, vừa
là người kiến thiết và tổ chức các hoạt động cho chính mình, qua đó biết cách
tích cực hoá bản thân, khám phá, điều chỉnh bản thân, cách tổ chức hoạt động, tổ
chức cuộc sống và làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm.

giai đoạn này, mỗi

học sinh cũng bắt đầu xác định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số
năng lực cơ bản của người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm.
1.3.2.2. Nộ d ng, h ơng rình rả ngh ệm ở r ờng Tr ng họ

ơ sở


Nội dung cơ bản của chương trình Hoạt động trải nghiệm sáng tạo gồm 5
lĩnh vực: Phát triển cá nhân; Cuộc sống gia đình; Đời sống nhà trường; Quê
hương, đất nước và cộng đồng xã hội; Nghề nghiệp và phẩm chất người lao
động. Nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo được thiết kế theo nguyên tắc
tích hợp, kết hợp đồng tâm và tuyến tính; các chủ đề được xây dựng mang tính
chất mở với những nội dung hoạt động bắt buộc cho tất cả học sinh trong cả


×