Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo định hướng đổi mới giáo dục (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.13 KB, 24 trang )

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với sự đổi mới chung của cả nước, thời gian qua, ngành GD và ĐT
quận Ba Đình, thành phố Hà Nội đã chú trọng cơng tác bồi dưỡng, nâng
cao trình độ cho đội ngũ giáo viên các cấp học, nhất là cấp tiểu học, nhưng
nhìn chung chất lượng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển GD và
ĐT ngày càng cao theo xu thế hiện đại. Vẫn còn một bộ phận CBQL và
giáo viên còn chưa nhận thức được đầy đủ về ý nghĩa, tầm quan trọng,
mục tiêu của công tác bồi dưỡng đối với giáo viên; công tác chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá, khen thưởng, bồi dưỡng cho giáo viên chưa được rõ ràng;
một số lớp bồi dưỡng chưa thực sự thiết thực; một bộ phận giáo viên còn
yếu về chuyên mơn nghiệp vụ, chưa có trách nhiệm cao, chưa thực sự tâm
huyết với nghề, chưa chú trọng đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra
đánh giá phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay. Vì vậy,
việc bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu về chất
lượng ở các Trường Tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội là việc làm
rất cần thiết.
Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu học quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội theo định hướng đổi mới giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường tiểu học quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà
trường và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên các trường tiểu học.

1




3.2 Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên các trường tiểu học quận Ba Đình, thành phố
Hà Nội theo định hướng đổi mới giáo dục.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Cán bộ quản lý: 18 người, bao gồm: CBQL, chun viên phịng
GD&ĐT quận Ba Đình: 05 người; Chủ thể khảo sát: BGH 05 trường khảo
sát: 13 người (5 Hiệu trưởng, 8 Phó Hiệu trưởng).
- Giáo viên: 203 người.
4.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
và các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn về đổi mới đồng
bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục của
giáo viên ở các trường Tiểu học (TH) từ năm 2011 đến 2015.
4.3. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu và khảo sát 05 trường TH của quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội: trường Tiểu học thành công A, Tiểu học thành công B, Tiểu
học Đại Yên, Tiểu học Hoàng Diệu, Tiểu học Kim Đồng.
5. Giả thuyết khoa học
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên tiểu học theo định hướng đổi mới giáo dục.
6.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường tiểu học của quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội theo định hướng đổi mới giáo dục.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên các trường tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo
định hướng đổi mới giáo dục.

7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu

2


7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Trong bối cảnh tồn cầu hố và nền kinh tế tri thức của thế kỉ XXI, sự
phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ đã làm cho thế giới có
nhiều biến đổi sâu sắc và con người có vai trị quyết định đối với sự phát
triển của mỗi quốc gia. Vì vậy, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên được các nước trên thế giới đặt lên hàng đầu, là một trong những nội
dung cơ bản trong cuộc cách mạng cải cách giáo dục, phát triển đất nước.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Trong thời đại ngày nay, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ
giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục luôn là vấn đề được nhiều nhà
khoa học cũng như nhiều nhà quản lý quan tâm, nghiên cứu.
Hiện nay, có nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu vấn đề
quản lí hoạt động BDCM cho giáo viên như: Các biện pháp quản lí hoạt
động BDCM cho giáo viên các trường mầm non thực hành thuộc trường
cao đẳng sư phạm trung ương của Trần Thị Khang; Thực trạng quản lý

việc nâng cao trình độ giáo viên tiểu học huyện Phú Giáo, Bình Dương của
Mai Long Nguyên; Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên tiểu học ở tỉnh Bình Thuận của tác giả Hoàng Tấn Rư,... nhưng cho
đến thời điểm này, chưa có một cơng trình được cơng bố nào nghiên cứu về
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trường tiểu
học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo định hướng đổi mới giáo dục.
1.2. Các khái niệm công cụ

3


1.2.1. Hoạt động
1.2.2. Chuyên môn
1.2.3. Bồi dưỡng
1.2.4. Bồi dưỡng chuyên môn
1.2.5. Quản lý
1.2.6 Quản lý giáo dục
1.2.7 Quản lý trường học
1.2.8. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
1.2.9. Biện pháp
1.2.10. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn là tổ hợp các
phương pháp tiến hành của chủ thể quản lý, nhằm tác động đến đối tượng
quản lý để các hoạt động chuyên môn đạt được hiệu quả cao nhất. Các
biện pháp quản lý phải có mục tiêu xác định rõ ràng, cụ thể, có cơ sở khoa
học và tính thực tiễn, biện pháp có tính khả thi và đạt được mục tiêu đề ra.
1.3. Giáo dục tiểu học
1.3.1. Vị trí, vao trị, đặc điểm của trường tiểu học
1.3.2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp của giáo dục tiểu học
a) Mục tiêu chung của bậc tiểu học là xây dựng bậc học lành mạnh, đậm
đà bản sắc dân tộc, phát triển bền vững và cơ bản đạt trình độ tiên tiến, đáp

ứng yêu cầu phát triển con người Việt Nam trong thời kỳ CNH, HĐH đất
nước.
b) Nội dung giáo dục Tiểu học
c) Phương pháp giáo dục Tiểu học
1.4. Đặc điểm, vai trò của đội ngũ giáo viên tiểu học trong thực hiện
đổi mới giáo dục
1.4.1. Đặc điểm đội ngũ giáo viên Tiểu học
Giáo viên tiểu học là người thầy đầu tiên của học sinh, ảnh hưởng quan
trọng đến việc hình thành nhân cách ban đầu cho những chủ nhân tương lai
của đất nước.
1.4.2. Vai trò của giáo viên Tiểu học trong thực hiện đổi mới giáo dục

4


“Là lực lượng giáo dục chính, giữ vai trị chủ đạo trong mọi hoạt động
giáo dục, tổ chức quá trình phát triển của trẻ em bằng phương thức nhà
trường” (theo QĐ 295/QĐ-BGDĐT ngày 11/10/94 của Bộ GDĐT).
1.5. Định hướng đổi mới giáo dục
1.5.1. Định hướng đổi mới giáo dục Tiểu học
Nghị quyết 29-NQ/TƯ khẳng định quan điểm cốt lõi nhằm đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT là thay đổi cách dạy học, cụ thể là chuyển quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất người học.
Dự thảo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể nhằm cụ thể hóa mục
tiêu giáo dục phổ thơng, giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm
chất, năng lực cho học sinh đáp ứng nhu cầu hoàn thiện nhân cách và yêu
cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại tồn cầu hóa và
cách mạng cơng nghiệp mới.
1.5.2. Những yêu cầu đối với giáo viên Tiểu học để đáp ứng yêu cầu đổi

mới giáo dục
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Tiểu học, mỗi giáo viên phải tiếp
tục nâng cao nhận thức và trách nhiệm nghề nghiệp, thực hiện tốt việc tự
học, tự bồi dưỡng và tham gia tích cực các hoạt động sinh hoạt tổ chuyên
môn, hoạt động bồi dưỡng của cơ quan quản lý các cấp.
1.5.3. Vai trò của Ban giám hiệu trong việc quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn
1.6. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học theo định
hướng đổi mới giáo dục
1.6.1. Mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
1.6.2. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
1.6.3. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên
1.6.4. Lực lượng bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
1.6.5. Điều kiện phục vụ bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
1.6.6. Đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

5


1.7. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
theo định hướng đổi mới giáo dục
1.7.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên theo định
hướng đổi mới giáo dục
1.7.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
theo định hướng đổi mới giáo dục
1.7.3. Chỉ đạo thực hiện việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên theo
định hướng đổi mới giáo dục
1.7.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
theo định hướng đổi mới giáo dục
1.8. Những yếu tố ảnh hưởng đế quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên

môn cho giáo viên tiểu học theo định hướng đổi mới giáo dục
1.8.1. Yếu tố chủ quan
1.8.2. Yếu tố khách quan
Kết luận chương 1
Trong chương 1, sau khi tổng quan vấn đề nghiên cứu, chúng tơi đã hệ
thống hóa một số khái niệm liên quan đến đề tài như: khái niệm quản lý,
quản lý giáo dục, quản lý trường học, chuyên môn, bồi dưỡng và quản lý
hoạt động BDCM cho giáo viên TH. Khái quát về vị trí, vai trị, mục tiêu,
nội dung, phương pháp của giáo dục tiểu học; đặc điểm đội ngũ giáo viên
Tiểu học; vai trò của giáo viên Tiểu học trong thực hiện đổi mới giáo dục
và vai trò của Ban giám hiệu trong việc quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn.
Những định hướng về đổi mới giáo dục như quan điểm của Đảng về đổi
mới giáo dục, những yêu cầu đối với giáo viên tiểu học để đáp ứng yêu cầu
đổi mới và hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học theo
định hướng đổi mới giáo dục cũng được đề cập đến. Bên cạnh đó, xác định
nội hàm của quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên TH,
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá, đồng thời đã nêu các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lí hoạt động BDCM cho GVTH.

6


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN
MÔN CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN BA
ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC
2.1. Sơ lược khảo sát thực trạng
2.1.1. Mục đích khảo sát

2.1.2. Nội dung khảo sát
2.1.3. Phạm vi, đối tượng khảo sát
2.1.4. Phương pháp khảo sát
2.1.5. Phương pháp xử lý số liệu
2.1.6. Tiêu chí đánh giá
2.2. Khái qt đặc điểm, tình hình tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội,
giáo dục của quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội
2.2.2. Khái quát tình hình chung về giáo dục tiểu học quận Ba Đình
Trong nhiều năm qua, sự nghiệp giáo dục quận Ba Đình thường xun
được chăm lo phát triển tồn diện. Các mơ hình GD phát triển đa dạng tạo
điều kiện thuận lợi trong việc nâng cao chất lượng GD&ĐT nhờ các hình
thức tổ chức dạy học như: học 2 buổi/ngày; bán trú; học tự chọn...
Bảng 2.1: Quy mô trường lớp cấp TH quận Ba Đình

Năm học
Số trường
Lớp
Số HS

2014-2015

2015 - 2016

2016 - 2017

20
495
23675


20
488
22607

21
489
22596

(Nguồn: Phịng GD&ĐT quận Ba Đình)
Nhìn chung về quy mơ đảm bảo sự phát triển thông thường, đáp ứng nhu
cầu phát triển của quận và yêu cầu phổ cập của các cấp học.

7


Mạng lưới, quy mô trường, lớp trong những năm qua tuy có những
chuyển biến tích cực, song vẫn cịn bộc lộ những bất cập chưa đáp ứng
được yêu cầu của tình hình mới.
Chất lượng giáo dục theo tinh thần thơng tư 30/2014/TT-BGDĐT
- Hoàn thành nhiệm vụ của học sinh Tiểu học: 100%
- 100% học sinh lớp 5 đủ điều kiện chuyển cấp vào học lớp 6.
Về đội ngũ CBQL, giáo viên: tổng số CBQL, GVTH trong tồn quận
(tính đến năm học 2016 - 2017) là 637 CB-GV, trong đó, 100% đạt trình
độ chuẩn và trên chuẩn đào tạo.
Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: về cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và
học của các trường TH trên địa bàn quận Ba Đình
2.2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học 05 trường khảo sát ở quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội
Bảng 2.2. Số lượng GVTH 5 trường TH khảo sát
TT

2

3

Các tiêu chí
Dưới 30
30 – 40 tuổi
Độ tuổi
40 – 50 tuổi
Trên 50 tuổi
1 – 5 năm
Thâm niên 5 – 10 năm
Từ 10 năm trở lên
Tổng số

GVTH
Số lượng
35
93
71
17
12
21
183
216

%
16,2
43,0
32,9

7,9
5,6
9,7
84,7
100

(Nguồn: phòng GD&ĐT quận)
Số liệu bảng 2.2 cho thấy, đội ngũ GVTH đủ về số lượng, đảm bảo định
biên tính theo quy định và được bố trí hợp lý ở 5 trường TH khảo sát, 85%
GV nữ, 15% GV nam, số lượng GV trong độ tuổi sinh đẻ chiếm khá đông
nên hay xảy ra tình trạng thiếu giáo viên cục bộ.
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo của CBQL, GV tiểu học

Tổng số
CBGV
216

Trung cấp
SL
%
4
1,9

Cao đẳng, Đại học
SL
%
203
94,0

8


Thạc sĩ
SL
%
9
4,1


Bảng 2.3 cho thấy, trên 90% đội ngũ CBQL, GV của 5 trường TH được
khảo sát có trình độ đạt chuẩn. Tỷ lệ giáo viên có trình độ đạt trên chuẩn
cao có 09 người(chiếm 4,1%).
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
tiểu học theo định hướng đổi mới giáo dục
2.3.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên tiểu học
Bảng 2.5. Kết quả điều tra tính phù hợp của các mục tiêu BDGV
Khách thể
khảo sát

Rất
phù
hợp

Phù
hợp

Ít phù
hợp

Khơng

phù
hợp

CBQL, CV
GV
Tổng số

9
88
97

3
44
47

3
43
46

3
28
31

Hồn
tồn
khơng
phù
hợp
0
0

0

Điểm
trung
bình
4,00
3,50
3,75

Số liệu ở bảng 2.5 cho thấy, CBQL, CV, GV đánh giá cao về các mục
tiêu BDCM cho giáo viên trong các trường tiểu học, điều này thể hiện qua
100% ý kiến đánh giá ở mức độ rất quan trọng và quan trọng với điểm
điểm trung bình chung 3,75. Một bộ phận CBQL và giáo viên cho rằng
mục tiêu bồi dưỡng đề ra là q cao, vì thế, có 31 ý kiến cho rằng, mục
tiêu BDCM cho giáo viên mà các trường xác định chưa phù hợp. Vì vậy,
các trường cần phải điều chỉnh mục tiêu BDCM cho phù hợp với thực tế.
2.3.2. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung bồi dưỡng chun mơn
Nội dung chương trình bồi dưỡng chun mơn cụ thể, phù hợp, thiết
thực sẽ cho kết quả bồi dưỡng tốt và đạt được mục tiêu bồi dưỡng. Khảo
sát về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các nội dung BDCM đối với
GVTH, chúng tôi thấy, các trường tập trung BD cho GV về đổi mới
phương pháp dạy học; về kỹ thuật dạy học; về phương pháp kiểm tra, đánh
giá... Tuy nhiên, một số nội dung như bồi dưỡng nghiên cứu khoa học sư
phạm ứng dụng; bồi dưỡng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học chưa thực sự được quan tâm

9


2.3.3. Thực trạng quản lý hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn

cho giáo viên tiểu học
* Thực trạng quản lý hình thức BDCM cho GVTH
* Thực trạng quản lý phương pháp BDCM cho GVTH
Trong thực tế, các trường TH đã phối hợp với các chuyên gia thực hiện
đổi mới phương pháp dạy học trong các đợt bồi dưỡng, đưa các kỹ thuật
dạy học mới áp dụng vào các lớp bồi dưỡng và thu được những kết quả
nhất định. Tuy nhiên, việc phối hợp chưa đồng bộ giữ người dạy và người
học, giữa yêu cầu dạy học và các phương tiện đáp ứng cho việc đổi mới
phương pháp.
2.3.4. Thực trạng về lực lượng thực hiện hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên
2.3.5. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn
2.3.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá thực trạng về mức độ cần thiết và mức
độ thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng
TT

I
1
2
3
II
1

Nội dung

Mức độ cần thiết

Điểm Mức độ thực Điểm

TB
hiện
TB
Rất CT Ít Khơng Hồn
1 2 3 4 5
CT
CT CT tồn
khơng
CT
Xác định tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá
Nội dung kiểm
79 63 47 32
0 3,86 12 19 47 60 30 3,46
tra đánh giá
Phương pháp,
11
hình thức kiểm 123 32 37 29
0 4,13 21 56 35 36
3,63
4
tra, đánh giá
Phương tiện và
công cụ kiểm 116 48 34 23
0 4,16 20 28 33 45 95 3,76
tra, đánh giá
Kết quả kiểm tra, đánh giá
Thi vấn đáp
0 0 152 69
0 2,69 13 69 0 0 0 1,84
10



2
3
4

Làm bài kiểm
0 0 139
tra trắc nghiệm
Đánh giá thực
hành kĩ năng 92 63 47
nghề
Viết thu hoạch
102 36 58

5

Thi giảng

6

Viết sáng kiến
144 39 20
kinh nghiệm
Giáo án (kế
140 37 25
hoạch giáo dục)
Hồ sơ BDCM
137 31 35
của giáo viên


7
8

105 45 38

2, 13
1,3
82 0 0 0
63
9
7

82

0

19

0

24

0

33

0

18


0

19

0

4,35 16 35 25 37 98 3,79

18

0

4,30 20 25 35 31

4,
03

12 19 47 63 80

3,8
1

11
3,99
4
10
4,00 19 28 23 45
3,86
6

10
4,40 20 32 25 39
3,80
5
3,98 10 26 35 36

11
3,84
0

Số liệu bảng 2.10 cho thấy: mức độ cần thiết kiểm tra, đánh giá bồi
dưỡng giáo viên được đánh giá ở mức cao. Mức độ thực hiện của tất cả các
nội dung kiểm tra, đánh giá đều được đánh giá ở mức độ khá với điểm
trung bình dao động từ 1,37 - 3,99.
Điều đó chứng tỏ, việc kiểm tra, đánh giá trong cơng tác bồi dưỡng đã
được thực hiện nhưng chưa đạt hiệu quả cao. Thực hiện kiểm tra, đánh giá
để nắm thông tin, xử lý thông tin phản hồi nhằm điều chỉnh quá trình bồi
dưỡng hiệu quả hơn chưa được thực hiện tốt.
2.4. Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên các trường tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội theo định hướng đổi mới giáo dục
2.4.1. Thực trạng chỉ đạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên theo định hướng đổi mới giáo dục
Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo xây dựng kế hoạch BDCM cho GV ở các trường
Tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo định hướng đổi mới giáo dục

Mức độ quan trọng
TT

Nội dung


11

Mức độ thực
hiện


Rất Q Ít Khơng Hồn Điểm 1 2 3 4 5 Điểm
QT T QT QT tồn TB
TB
khơng
QT
1

2

3

4

5

Cung cấp kế
hoạch BDCM
của Sở, Phịng
giáo dục để Tổ
chun mơn và
giáo viên xây
dựng kế hoạch.
Thống nhất mẫu

kế hoạch BDCM
đối với GV
trong nhà trường
Chỉ
đạo
tổ
chuyên môn và
giáo viên xây
dựng kế hoạch
BDCM
theo
định hướng đổi
mới
PPDH,
KTĐG.
Phê duyệt kế
hoạch BDCM
của
các
tổ
chuyên
môn,
giáo viên
Chỉ đạo thực
hiện kế hoạch tự
BDCM của GV

88 85 48

0


0

4,18 29 30 48 54 60 3,39

96 75 50

0

0

4,21 31 35 30 50 75 3,47

103 68 50

0

0

4,24 23 28 34 57 80 3,64

80 78 63

0

0

4,08 39 41 46 42 53 3,13

94 78 49


0

0

4,20 33 34 49 47 58 3,29

Qua khảo sát, việc chỉ đạo xây dựng kế hoạch BDCM cho GV theo
định hướng đổi mới giáo dục là một nội dung quản lý được CBQL, CV,
GV đánh giá là quan trọng (điểm trung bình ≥ 3,13), tuy nhiên, mức độ
thực hiện chỉ đạt mức độ khá với điểm trung bình dao động từ 3,13 đến
3,64.
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên theo định hướng đổi mới giáo dục

12


Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch BDCM cho giáo viên theo
định hướng đổi mới giáo dục ở các trường Tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

Mức độ quan trọng

T
T

Nội dung

1


Tổ chức cho GV
tham gia BDCM
theo kế hoạch
BDCM của cấp
trên
Tổ chức bồi
dưỡng các nội
dung
BDCM
cho giáo viên
Tổ chức nhiều
hình
thức
BDCM cho giáo
viên phù hợp
với điều kiện
của nhà trường
Tổ chức BDCM
theo các chuyên
đề
Tổ chức cho
giáo viên tham
quan học tập các
trường khác

2

3

4

5

Mức độ thực
Điểm
hiện
Điểm
Rất Q Ít Khơn Hồn TB 1 2 3 4 5 TB
QT T QT g QT tồn
khơng
QT
86 72 63

0

0

4,10

33 36 46 50 56 3,27

80 75 56

0

0

4,11

30 27 46 53 65 3,43


90 75 46

0

0

4,21

28 32 40 53 68 3,46

95 82 44

0

0

100 78 33

0

0

4,23 25 38 46 50 75 3,48

4,32

24 31 33 53 80 3,61

Kết quả bảng 2.12 cho thấy, các trường đã tổ chức cho giáo viên tham
gia học tập ở các lớp bồi dưỡng của cấp trên đầy đủ, tạo điều kiện cho giáo

viên học tập bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ (điểm trung bình ≥ 4,10),
các nhà trường tổ chức các nội dung BDCM các cho GV với mức độ
thường xuyên (điểm trung bình 4,11). Điểm trung bình của nội dung tổ
chức cho giáo viên đi tham quan trường bạn để học tập rút kinh nghiệm
theo các nội dung cần bồi dưỡng đạt cao nhất: 4,32. Mức độ thực hiện các

13


nội dung này cũng được đánh giá khá tốt với điểm trung bình động từ
3,27-3,61.
2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo triển khai các hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên theo định hướng đổi mới giáo dục
* Chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH
Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH

TT

Nội dung

1

Chỉ đạo thiết kế bài học theo
tinh thần đổi mới
Chỉ đạo điểm những giờ dạy
học sinh phương pháp học
tập
Chỉ đạo việc làm và sử dụng
đồ dùng dạy học, phục vụ có
hiệu quả cho q trình đổi

mới phương pháp dạy học.
Chỉ đạo tổ chức các đợt thao
giảng, hội thi giáo viên giỏi
các cấp theo tinh thần đổi mới
phương pháp
Chỉ đạo tổ chức cho giáo viên
tham quan, học tập các đơn vị
bạn

2
3

4

5

Mức độ thực hiện
1
2
3
4 5

Điểm
TB

0

20

48


60

93

4,02

0

16

48

61

95

4,07

0

14

40

64

103 4,16

0


15

43

63

100 4,12

0

17

48

62

94

4,05

Bảng 2.13 cho thấy, mức độ thực hiện các nội dung cũng được đánh giá
tốt . Như vậy, việc đổi mới PPDH là khâu then chốt và quyết định đến chất
lượng giáo dục của nhà trường, trong đó vai trị của đội ngũ nhà giáo là hết
sức quan trọng, do đó, BGH các trường cần tập trung chỉ đạo mạnh mẽ về
đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nhớ máy móc...
* Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá


Mức độ thực hiện
14


TT

Nội dung

Chỉ đạo GV nhận xét, đánh giá
1 vào vở hoặc phiếu học tập của
học sinh
Chỉ đạo GV nhận xét vào sổ
theo dõi chất lượng giáo dục
về mức độ hoàn thành nội
2
dung học tập từng môn học,
hoạt động giáo dục khác của
học sinh
Chỉ đạo GV tư vấn, hướng dẫn
3 HS biết cách tự nhận xét và
nhận xét các bạn
Chỉ đạo GV quan tâm tiến độ
4 hoàn thành từng nhiệm vụ của
HS
Chỉ đạo GV cần đặc biệt quan
tâm động viên, khích lệ, biểu
5 dương, khen ngợi kịp thời đối
với từng thành tích, tiến bộ
giúp HS tự tin vươn lên

Chỉ đạo GV không dùng điểm
6
số để đánh giá thường xuyên
Chỉ đạo GV trao đổi với gia
7 đình để nhận xét, đánh giá học
sinh
Chỉ đạo việc đánh giá định kì
8 kết quả học tập, mức độ đạt
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Chỉ đạo GV ra đề bài kiểm tra
định kì phù hợp chuẩn kiến
9
thức, kĩ năng, phù hợp với mức
độ nhận thức của HS
Chỉ đạo giáo viên sửa lỗi, nhận
xét những ưu điểm và góp ý
những hạn chế, cho điểm theo
10
thang điểm 10 (mười), không
cho điểm 0 (không) và điểm
thập phân

1

2

3

4


5

0

17

30

76

98 4,15

3

0

20

51

72

78 3,94

9

0

18


38

77

88 4,06

6

0

20

42

74

85 4,01

7

0

21

55

72

73 3,89


10

0

10

23

78 110 4,30

1

0

20

52

68

81 3,95

8

0

12

26


85

98 4,22

2

0

14

29

87

91 4,15

3

0

17

35

81

88 4,09

5


15

Điểm Thứ
TB bậc


Từ kết quả bảng 2.14, ta thấy, mức độ chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
HS theo định hướng đổi mới giáo dục của các trường được thực hiện
tương đối tốt. Điều này được thể hiện qua điểm trung bình của các nội
dung là ≥ 3,89.
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên theo định hướng đổi mới giáo dục
Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động BDCM được BGH các trường
được đánh giá cao ở mức độ quan trọng (điểm trung bình chung đạt 4,44).
Nội dung “Kiểm tra hồ sơ chuyên môn (giáo án, kế hoạch giảng dạy...) của
GV” được đánh giá là quan trọng nhất(điểm trung bình 4,57), nội dung
“Tổng kết, điều chỉnh, động viên khen thưởng kịp thời” có điểm trung
bình thấp nhất, đạt 4,35.
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường tiểu học quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội
2.6.1 Các yếu tố chủ quan
Đa số giáo viên nhiệt tình, có ý thức tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ. Tuy nhiên, một số GV có tuổi nghề tương đối
cao song kiến thức chun mơn chưa cập nhật với tình hình hiện nay để
đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
2.6.2. Các yếu tố khách quan
Các trường TH trong quận Ba Đình ln được sự quan tâm của các
ngành, các cấp từ thành phố đến quận. Đến nay, các nhà trường cơ bản có
đầy đủ cơ sở vật chất, với chất lượng GD ngày càng cao, đáp ứng ngày càng

tốt hơn nhu cầu của xã hội.
Việc quản lý hoạt động BDCM của Hiệu trưởng mang tính dân chủ,
nhằm thuyết phục, giúp đỡ, tạo điều kiện cho GV có thể phát huy hết khả
năng giảng dạy của mình.
Chính sách đầu tư và cơ chế phân bổ kinh phí cho giáo dục tiểu học
chưa đáp ứng yêu cầu.

16


2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên các trường tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
2.6.1. Những thành tựu
2.6.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
Kết luận chương 2
Trong chương này, chúng tơi đã khái qt tình hình phát triển kinh tế,
chính trị, xã hội và giáo dục của quận Ba Đình trong những năm gần đây,
đặc biệt thực trạng đội ngũ CBQL và GV ở các trường TH quận Ba Đình
cơ bản đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Thơng qua việc tìm hiểu thực trạng hoạt động BDCM và thực trạng quản
lí hoạt động BDCM cho GV ở các trường TH trên địa bàn quận Ba Đình,
kết quả nghiên cứu cho thấy:
CBQL, GV các TH trường Tiểu học Thành công A, Tiểu học Thành
công B, Tiểu học Đại Yên, Tiểu học Hoàng Diệu, Tiểu học Kim Đồng trên
địa bàn quận Ba Đình đã nhận thức được tầm quan trọng cơng tác quản lí
hoạt động BDCM. Hàng năm, hoạt động BDCM cho GV TH quận Ba
Đình tuy vẫn được tiến hành đều đặn, nhưng việc bồi dưỡng còn bị động,
chủ yếu dựa vào chương trình BDTX của Bộ GD& ĐT. Phòng GD& ĐT
chưa thực sự chủ động trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo
và kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động BDCM cho GV.


17


Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MƠN
CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN BA ĐÌNH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
3.1. Những nguyên tắc định hướng cho việc xây dựng các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên các trường tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo
định hướng đổi mới giáo dục
3.2.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học
3.2.2. Đổi mới nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục
3.2.3. Đa dạng hóa các phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
3.2.4. Huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo
viên theo định hướng đổi giáo dục
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên
môn theo định hướng đổi giáo dục
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí đề xuất
Trong q trình triển khai thực hiện, không nên tách rời hay xem nhẹ bất
cứ biện pháp nào mà phải thực hiện một cách đồng bộ, bởi các biện pháp
này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung hỗ trợ cho nhau, biện pháp
này vừa là điều kiện, vừa là kết quả của biện pháp kia, được gắn kết với

nhau về mục tiêu, nội dung hình thức theo các chức năng QL rất khoa học,
hợp lý.
Trong năm biện pháp đã đề xuất, biện pháp “Tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên

18


mơn cho giáo viên tiểu học” đóng vai trị tiên phong và có mối quan hệ
ảnh hưởng với các biện pháp khác, bởi khi GV nhận thức tốt và đúng đắn
về hoạt động BDCM thì hoạt động bồi dưỡng mới có hiệu quả.
Biện pháp 2 “Đổi mới nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” là biện pháp quan trọng, góp phần
nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp cho đội ngũ GV. Biện pháp này
là hệ quả tất yếu của biện pháp 1 và là cơ sở để thực hiện biện pháp 3.
Trong thực tế, xác định phương thức bồi dưỡng góp phần quyết định cho
chất lượng và hiệu quả của cơng tác bồi dưỡng, vì vậy, biện pháp 3: “Đa
dạng hóa các phương thức bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên” là một
trong những điều kiện thực hiện và thúc đẩy việc thực hiện các biện pháp
kia. Biện pháp 4, là một trong những điều kiện thực hiện và thúc đẩy việc
thực hiện các biện pháp kia.
Biện pháp 5, sẽ giúp cho GV nhìn nhận lại, đối chiếu với thực tế GD HS
để có sự thay đổi kĩ năng sư phạm, PPDH và nâng cao kiến thức nghề sau
hoạt động BDCM.
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi các biện pháp đề xuất
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm
3.4.3. Đối tượng xin ý kiến
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm
Bảng 3.3. Tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp

quản lý hoạt động BDCM cho GV các trường tiểu học quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội

TT

1

Biện pháp

Tính cần thiết
X Thứ

Tun truyền, giáo dục nâng cao
nhận thức về tầm quan
trọng của hoạt động bồi
dưỡng chun mơn cho

19

4,73

bậc
5

Tính khả thi
Thứ
X
bậc
4,70


4


2

3
4

5

giáo viên tiểu học
Đổi mới nội dung bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục
Đa dạng hóa các phương thức bồi
dưỡng chun mơn cho giáo viên
Huy động các nguồn lực cho công
tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên
theo định hướng đổi giáo dục
Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn
theo định hướng đổi mới giáo dục

4,95

1

4,89

1


4,90

2

4,75

2

4,87

4

4,64

5

4,84

3

4,71

3

Sử dụng cơng thức tính tương quan thứ bậc Spearman để tính tốn:
R 1 

6 D 2
N ( N 2  1)


Với hệ số tương quan Spearman

0,82858

R 1 

6 D 2
N ( N 2  1)

0,82858 ,

ta có thể kết

luận: giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp có tương quan
thuận và chặt chẽ. Nghĩa là, các biện pháp vừa cần thiết lại vừa khả thi rất
cao. Số liệu ở bảng trên cho thấy, mỗi biện pháp cần thiết thì tương ứng là
khả thi, điều này chứng tỏ các biện pháp đưa ra có tính thực tiễn cao và
phù hợp.
Ngồi ra, tác giả đã phỏng vấn lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT
quận Ba Đình; CBQL và giáo viên 05 trường TH của quận Ba Đình, kết
quả như sau:
- Hầu hết các chuyên gia đều đánh giá cao 5 biện pháp đề ra và cho là
cần thiết và có tính khả thi cần được triển khai trong thời gian sớm nhất.
- Các biện pháp về bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên được nhiều
chuyên gia đánh giá cao, nếu thực hiện tốt sẽ mang lại kết quả bồi dưỡng
rất cao, từ đó nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong các trường TH
của quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Kết luận chương 3
20



Trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã nêu ở chương 1, chương 2, tác giả đề
xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV các
trường tiểu học quận Ba Đình, thành phố Hà Nội trên cơ sở những nguyên
tắc đảm bảo tính tính hệ thống, tính kế thừa, tính thực tiễn, tính hiệu quả và
tính khả thi.
Các biện pháp tập trung vào các vấn đề như: tuyên truyền, giáo dục nâng
cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên tiểu học; đổi mới nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; đa dạng hóa các phương thức bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên; huy động các nguồn lực cho công tác
bồi dưỡng chuyên môn giáo viên theo định hướng đổi giáo dục; tăng
cường công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn theo
định hướng đổi mới giáo dục
Mỗi biện pháp đều có mục đích riêng, nhưng cùng chung một mục tiêu
phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường tiểu học
quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hố, hiện đại hóa, đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới giáo dục.
Những biện pháp có tính ứng dụng thực tiễn, được đội ngũ CBQL và
GVTH đánh giá về mức độ cần thiết và khả thi rất cao. Mặc dù những biện
pháp được đề xuất không phải hồn tồn mới, có những biện pháp nằm
trong kế hoạch chỉ đạo của Sở, phịng GD&ĐT. Nhưng vấn đề chính ở đây
là đã thử nghiệm với tinh thần tích cực và vận dụng sát hợp với tình hình
thực tế của các trường. Kết quả khảo nghiệm trên chỉ là những bước khởi
đầu của kết quả áp dụng những biện pháp đổi mới hoạt động BDCM cho
GV theo định hướng đổi mới giáo dục trong các trường TH quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội. Chắc chắn cần phải có thời gian nghiên cứu, phát triển
để công cuộc đổi mới giáo dục TH nói chung, đổi mới hoạt động BDCM
cho GV nói riêng có hiệu quả.


21


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Trên cơ sở những vấn đề lí luận về bồi dưỡng, đội ngũ giáo viên TH
và biện pháp BDCM cho giáo viên, có thể hiểu biện pháp quản lý hoạt
động BDCM cho giáo viên TH là một qui trình quản lý gồm các bước hệ
thống liên tục như lập kế hoạch BDCM, tổ chức thực hiện BDCM, chỉ đạo
hoạt động BDCM, kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động BDCM để nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên nhằm nâng cao chất
lượng GD&ĐT.
1.2. Kết quả nghiên cứu thực tiễn tại các trường các trường TH quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội cho thấy những thành công và hạn chế như sau:
Nhận thức của CBQL và GV có sự chuyển biến tích cực về hoạt động
BDCM theo định hướng đổi mới giáo dục. Đội ngũ GV TH cơ bản đủ về
số lượng, đáp ứng được các yêu cầu GDTH của quận . Đa số GV có phẩm
chất tốt, có năng lực chun mơn, đạt chuẩn quy định về trình độ chun
mơn. CBQL các trường đã có ý thức xây dựng kế hoạch BDCM phù hợp
với điều kiện của nhà trường và tổ chức chỉ đạo hoạt động BDCM theo kế
hoạch. Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động BDCM đối với giáo
viên cũng được quan tâm đúng mức.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm trên, kết quả khảo sát còn cho thấy
những hạn chế, tồn tại nhất định trong quản lý hoạt động BDCM theo định
hướng đổi mới giáo dục như: kế hoạch BDCM chưa thật sự sát với năng
lực, nhu cầu nguyện vọng của giáo viên. Công tác tổ chức chỉ đạo thực
hiện kế hoạch BDCM còn phụ thuộc, thay đổi theo yêu cầu của công việc,
chất lượng của hoạt động tự BDCM chưa đáp ứng các mức độ đạt chuẩn.
Các hình thức, nội dung, phương pháp BDCM chưa đa dạng phong phú,

chưa phát huy tích cực vai trị của người học. Cơng tác kiểm tra, đánh giá
kết quả BDCM cịn cả nể, vì thành tích, chưa đánh giá sát thực về chất
lượng kiến thức và kỹ năng sư phạm của GVTH. Năng lực chuyên môn

22


của GVTH chưa đồng đều, khả năng tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình
độ chun mơn của GV cịn hạn chế.
1.3. Từ thực trạng của công tác BDCM cho GVTH và trước yêu cầu nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động BDCM cho GV, tác giả luận văn đã đề
xuất 5 biện pháp sau:
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiểu học;
- Đổi mới nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục;
- Đa dạng hóa các phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên;
- Huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên
theo định hướng đổi giáo dục
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn
theo định hướng đổi mới giáo dục
Chúng tôi tin tưởng rằng, trong thời gian tới, các biện pháp đề xuất sẽ
được CBQL và GV nghiên cứu, thực hiện đồng bộ các biện pháp góp phần
thúc đẩy nhu cầu nâng cao trình độ chn mơn nghiệp vụ của GV các
trường TH nhằm đáp ứng yêu cầu liên tục đổi mới giáo dục.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội
- Xây dựng và triển khai đồng bộ, kịp thời các nội dung và chương trình
bồi dưỡng bắt buộc và khuyến khích; các quy định về bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng đối với GVTH. Cần đưa các chương trình bồi dưỡng về CNTT,

ngoại ngữ, sử dụng thiết bị dạy học vào nội dung bắt buộc. Trên cơ sở đó,
các trường TH có thể chủ động hơn trong cơng tác BDCM cho GV.
- Có văn bản chỉ đạo, yêu cầu cụ thể các phòng GD&ĐT, các trường TH
về quản lý, triển khai công tác BDCM cho GV; xây dựng các tiêu chí cụ
thể, đổi mới cơng tác đánh giá hiệu quả bồi dưỡng GV.
2.2. Đối với phòng giáo dục và đào tạo quận Ba Đình, Hà Nội

23


- Chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên TH của quận trên cơ sở kế hoạch chung của thành phố, của Sở
GD&ĐT.
- Tổ chức, chỉ đạo nghiêm túc các khâu quản lý hoạt động BDCM, đặc
biệt là khâu kiểm tra đánh kết quả bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo
viên. Chủ động đề xuất nội dung, phương thức, thời gian BDCM cho GV.
2.3. Đối với các trường tiểu học trong quận Ba Đình, Hà Nội
- CBQL và GV phải nhận thức sâu sắc, đầy đủ ý nghĩa của công cuộc
đổi mới giáo dục và ý nghĩa của công tác đào tạo, BDCM cho GV đối với
sự nghiệp đổi mới giáo dục.
- Tích cực thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ
Chính trị về “đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh” gắn với việc thực hiện cuộc vận động: "Mỗi thầy giáo, cô
giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo".
- CBQL chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên
trên cơ sở kế hoạch chung của quận, thành phố, của Sở, phịng GD&ĐT và
tình hình thực tế của đơn vị. Đa dạng hoá các loại hình bồi dưỡng, tổ chức
các hình thức bồi dưỡng linh hoạt, phù hợp với điều kiện của giáo viên.
- Tạo điều kiện, động viên, khuyến khích giáo viên học tập, bồi dưỡng
nâng cao trình độ để tăng dần chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà

trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2.4. Đối với giáo viên tiểu học
- Xác định động cơ học tập, bồi dưỡng đúng đắn;
- Chủ động xây dựng, thực hiện kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ;
- Tăng cường giao lưu, học hỏi kinh nghiệm với đồng nghiệp trong
trường và các trường bạn.

24



×