Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hình học 7 chương 3 bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.28 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN TOÁN 7 – HÌNH HỌC
Tiết 66

§9.TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba
đường cao - Nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù
2.Kĩ năng:
- Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác . Qua vẽ hình nhận biết ba
đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm . Từ đó công nhận định lí về tính
chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng eke để vẽ đường cao của tam giác
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy:Bảng phụ , êke, com pa
- Trò : Thước kẻ, êke, com pa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
Ngày giảng: / 5/2010. Lớp 7B: /34- Vắng:.....................................................
2.Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Nêu các loại đường đồng quy (tr/ tuyến, p/ giác, tr/ trực) đã học của tam giác
-Tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân về đường tr/trực, tr/ tuyến, p/ giác
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
1. Đường cao của tam giác
Gv:Giới thiệu
Trong 1 tam giác đoạn vuông góc kẻ từ 1
A


đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện
gọi là đường cao của tam giác đó
Vậy: Hãy vẽ đường cao AI của ABC
Hs:Vẽ hình vào vở
Gv:Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AI
là đường cao của ABC
B
I
Gv:Theo em 1 tam giác có mấy đường
AI : Đường cao của ABC
cao? Tại sao?
Mỗi tam giác có 3 đường cao
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ

C


Hoạt động 2: (19’)
2. Tính chất ba đường cao của tam giác:
Gv:Yêu cầu Hs dùng eke vẽ 3 đường cao
A
B
K
của ABC và cho biết 3 đường cao đó có
L
I
cùng đi qua 1 điểm hay không ?
3Hs:Lên bảng vẽ 3 đường cao của tam
giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù
B

C H=A
Hs:Còn lại cùng vẽ hình vào vở
H

Gv:Hướng dẫn và kiểm tra Hs cách sử
dụng eke để vẽ đường cao của ABC
Hs:Nêu nhận xét về 3 đường cao của
ABC

K
L

A

Gv:Ta thừa nhận định lí về tính chất 3
B
I
C
đường cao của tam giác và giới thiệu trực
tâm của tam giác
* Định lí :
+) Ba đường cao của tam giác cùng đi qua
1 điểm
+) Điểm chung của 3 đường cao gọi là trực
Gv:Yêu cầu Hs làm bài 58/SGK
tâm của tam giác (điểm H)
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả Bài 58/83SGK
lời tại chỗ
+) Trong tam giác vuông ABC, 2 cạnh góc
Gv:Gọi đại diện vài nhóm giải thích

vuông AB, AC là những đường cao của
Hs:Các nhóm còn lại theo dõi, bổ xung ý tam giác nên trực tâm H  A
kiến
+) Trong tam giác tù có 2 đường cao xuất
Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và đưa ra
phát từ 2 đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam
lời giải thích ngắn gọn nhất
giác nên trực tâm nằm bên ngoài tam giác
Hs:Nhắc lại nhận xét vài lần
Gv:áp dụng tính chất trên của tam giác
cân vào tam giác đều ta có điều gì ?
Hs:Vì tam giác đều là tam giác cân ở cả 3
đỉnh nên trong tam giác đều bất kì đường
trung trực của cạnh nào cũng đồng thời là
đường trung tuyến, đường phân giác và
đường cao
Vậy:Trong tam giác đều, trọng tâm, trực
tâm, điểm cách đều 3 cạnh, điểm cách


đều 3 đỉnh là 4 điểm trùng nhau
Hs:Nhắc lại tính chất của tam giác đều
4.CỦNG CỐ: (6’)
Gv:Các câu sau đúng hay sai ?
1) Giao điểm của 3 đường trung trực gọi là trực tâm của tam giác
2) Trong tam giác cân, trực tâm, trọng tâm, giao điểm của 3 đường phân giác trong,
giao điểm của 3 đường trung trực cùng nằm trên 1 đường thẳng
3)Trong tam giác đều, trực tâm của tam giác cách đều 3 đỉnh, cách đều 3 cạnh của
tam giác
4) Trong 1 tam giác giao điểm của 3 đường trung trực cách đều 3 cạnh của tam

giác 5)Trong tam giác cân, đường tr/ tuyến nào cũng là đường cao, đường p/ giác
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 1’)
- Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét có trong bài
- Ôn định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác. Phân biệt được 4
loại đường
- Làm ?2/SGK và bài 59  62/SGK
.....................................................................................................................................
Tiết 67

§9.TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
(tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố khái niệm ba đường cao của một tam giác
- Nắm vững tính chất về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam
giác cân
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác.
- Biết vận dụng tính chất ba đường cao của tam giác, tam giác cân vào làm bài tập.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng thước kẻ, êke, compa để vẽ đường cao của tam giác
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy:Bảng phụ, thước kẻ, êke, com pa
- Trò : Thước kẻ, êke, com pa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
Ngày giảng: / 5/2010. Lớp 7B: /34- Vắng:.....................................................
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)

- Thế nào là đường cao của tam giác ? Nêu tính chất ba đường cao của tam giác ?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Đường cao của tam giác:
2. Tính chất ba đường cao của tam giác:
Hoạt động 1: (18’)
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung
- Gv:Cho tam giác cân ABC (AB = AC) trực, phân giác của tam giác cân
Vẽ trung trực của cạnh đáy BC
A
- Tại sao đường trung trực của BC lại đi *Tính chất của
qua A ?
tam giác cân SGK/82
- Vậy đường trung trực của BC đồng thời
*Nhận xét : SGK/82
là những đường gì của ABC cân ?
- AI còn là đường gì của tam giác
B
C
Hs:Lần lượt trả lời từng yêu cầu Gv đưa
I
ra
vd2
A
Gv:Vậy ta có tính chất sau của tam giác
cân
Gv:Đưa phần tính chất lên bảng phụ
Hs:Đọc tính chất vài lần
F

E
Gv:Đảo lại ta đã biết 1 số cách chứng
O đường đồng
Ô
minh tam giác cân theo các
quy trong tam giác như thế nào ?
Hs:Nêu kết luận bài 42/73SGK và kết
luận bài 52/79SGK
B
D
C
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn phần
nhận xét/82SGJ
Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm,
Hs:Nhắc lại nhận xét vài lần
điểm cách đều 3 cạnh, điểm cách đều 3 đỉnh
Gv:áp dụng tính chất trên của tam giác
là 4 điểm trùng nhau
cân vào tam giác đều ta có điều gì ?
Hs:Vì tam giác đều là tam giác cân ở cả
3 đỉnh nên trong tam giác đều bất kì
đường trung trực của cạnh nào cũng
đồng thời là đường trung tuyến, đường
phân giác và đường cao
Vậy:Trong tam giác đều, trọng tâm, trực
tâm, điểm cách đều 3 cạnh, điểm cách
đều 3 đỉnh là 4 điểm trùng nhau


Hs:Nhắc lại tính chất của tam giác đều

Hoạt động 2: (12’) Làm bài 59/SGK
Gv:Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ

Bài 59/83SGK
L

Hs1:Nêu GT, KL của bài
Hs2: Lên bảng ghi GT, KL
Hs:Còn lại cùng vẽ hình và ghi GT, KL
vào vở
Gv:Cho Hs làm bài theo nhóm cùng bàn
vào bảng nhỏ lần lượt từng ý
Hs:Các nhóm làm bài
Gv: Xem bài làm của một số nhóm.
Hs:Các nhóm còn lại đối chiếu với bài
nhóm mình và cho nhận xét bổ xung

Gv:Chốt lại lời giải các nhóm và cho Hs
ghi lời giải hay nhất

Q

S

M

P

N


GT LMN có: LNP = 500;LP  MN = P
MQ  LN = Q; LP �MQ = S
KL a) NS  LM
b) MSP = ? , PSQ = ?
Bài giải:
a) LMN có MQ � LP = S (gt)
 S là trực tâm của tam giác nên NS thuộc
đường cao thứ 3 .
Vậy NS  LM
b) LNP = 500 (gt)  QMN = 400 (vì trong
tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau).
Do đó:
MSP = 500 (đ/lí trên)
 PSQ = MSQ – MSP
= 1800 – 500 = 1300
(vì PSQ kề bù với MSP)

4.CỦNG CỐ: (6’)
- Học sinh nhắc lại tính chất ba đường cao của tam giác và của tam giác cân.
- Khi nào giao điểm của ba đường cao nằm trong tam giác, nằm ngoài tam giác,
trùng với một đỉnh của tam giác ?
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 1’)
- Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét có trong bài


- Ôn định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác. Phân biệt được 4
loại:
Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
- Làm bài 60; 61; 62/SGK
.....................................................................................................................................

Tiết 68

BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được các loại đường đồng quy trong một tam giác
2.Kĩ năng:
- Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, tung trực, phân giác của tam giác
cân.
- Biết vận dụng các tính chất trên để giải bài tập
3.Thái độ:
- Rèn kĩ năng xác định trực tâm của tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân
tích và chứng minh bài tập hình
II.CHUẨN BỊ:
- Thầy: Thước kẻ, êke, com pa.
- Trò : Thước kẻ, êke, com pa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra sĩ số: (1’)
Ngày giảng: / 5/2010. Lớp 7B: /34- Vắng:.....................................................
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Chứng minh nhận xét “Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là
đường cao thì tam giác đó là tam giác cân”
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (14’)
Bài 60/83SGK
Hs1:Đọc to đề bài
Hs2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl
của bài

Gv:Lưu ý Hs
Nên sử dụng eke để vẽ các đường cao
Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở


Gv:Muốn xác định trực tâm của tam
giác ta làm thế nào ?

l
N

Hs: Phải xác định giao điểm 2 đường
cao của tam giác
Gv:Hãy trình bày cách chứng minh bài
toán
Hs:Trình bày tại chỗ

Gv:Ghi bảng cách chứng minh sau khi
đã được sửa sai

Hoạt động 2: (16’)
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Yêu cầu Hs làm bài theo 4 nhóm
Hs:Đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn
Gv:Cho các nhóm nhận xét bài chéo
nhau
Gv:Bổ xung và chốt lại kiến thức bằng
các câu hỏi sau
- Trong tam giác cân các đường đồng
quy có tính chất gì?

- Ngược lại 1 tam giác là cân khi nào?
Hãy nêu các cách mà em biết
Hs: - Nêu lại tính chất của tam giác cân
SGK/82
- Một tam giác là cân khi có 1 trong các
điều kiện sau:
+ Có 2 cạnh bằng nhau
+ Có 2 góc bằng nhau
+ Có 2 trong 4 loại đường đồng quy
của tam giác trùng nhau

M

d
I

K

J

Đường thẳng d : I , J , K  d
(J nằm giữa I và K) , l  d = J
GT M  l ; IP  MK = P, IP � l = N
KL KN  IM
Chứng minh:
Xét MIK có MJ  IK , IP  MK (gt)
 MJ và IP là 2 đường cao của tam giác
 N là trực tâm của tam giác.
Do đó K thuộc đường cao thứ 3
Vậy : KN  IM

Bài 62/83SGK
A
F

E

B

GT ABC có: BE  AC = E
CF  AB = F ; BE = CF
KL ABC cân
Chứng minh:

C


+ Có 2 trung tuyến bằng nhau
+ Có 2 đường cao (xuất phát từ đỉnh
của 2 góc nhọn) bằng nhau

*Xét BFC và CEB ( Eˆ  Fˆ 1v )
có BE = CF (GT), BC cạnh chung
 BFC = CEB (c.h – c.g.v)
ˆ C
ˆ (góc tương ứng)
Do đó B
Vây ABC cân
* Vì ABC có BE = CF nên cân tại A
 AB = AC
Tương tự : Nếu ABC có 3 đường cao bằng

nhau thì tam giác sẽ cân ở cả 3 đỉnh
AB = AC = BC . Vậy ABC đều

4.CỦNG CỐ: (6’)
Gv:Trả lời các câu sau:
1)Trực tâm của tam giác là gì ?
2) Trọng tâm của tam giác là gì ?
3) Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác là gì ?
4)Điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác là gì ?
5)Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác

cách đều 3 cạnh cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác gì?
- Tam giác có 4 điểm trên trùng nhau là tam giác gì?
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 1’)
- Ôn các định lí của § 1; § 2 ; § 3
- Làm các câu hỏi ôn tập 1; 2; 3/86SGK
- Làm các bài 63  66/SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”/84SGK.
.....................................................................................................................................



×