Giáo án Toán 7
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
- Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam
giác, của tam giác vuông, tù.
- Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
- Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
- Vẽ ∆ ABC
Ghi bảng
1. Đường cao của tam giác
- Vẽ AI ⊥ BC (I∈ BC)
(10')
A
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
B
C
I
. AI là đường cao của ∆ ABC (xuất phát từ A
Giáo án Toán 7
- ứng cạnh BC)
? Mỗi tam giác có mấy đường cao.
- Có 3 đường cao.
? Vẽ nốt hai đường cao còn lại.
- Học sinh vẽ hình vào vở.
? Ba đường cao có cùng đi qua một
điểm hay không.
2. Định lí
(15')
- HS: có.
- Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1
điểm.
? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù,
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác
tam giác vuông.
gọi là trực tâm.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Trực tâm của mỗi loại tam giác
như thế nào.
- HS:
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam
giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng
3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung
đỉnh góc vuông.
trực, phân giác của tam giác cân (10')
+ tam giác tù: trực tâm ngoài tam
a) Tính chất của tam giác cân
giác.
∆ ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là
3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực,
trung tuyến, phân giác)
b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất
phát từ một điểm thì tam giác đó cân.
?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo
Giáo án Toán 7
viên treo hình vẽ.
- Giao điểm của 3 đường cao, 3
đường trung tuyến, 3 đường trung
trực, 3 đường phân giác trùng nhau.
IV. Củng cố: (2')
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm → KN ⊥ MI
I
d
N
J
K
l
M
Giáo án Toán 7
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác.
- Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Vận dụng giải được một số bài toán.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
Ghi bảng
Bài tập 59 (SGK)
- Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình
L
ghi GT, KL.
Q
S
M
50°
P
N
GT
∆ LMN, MQ ⊥ NL, LP ⊥ ML
a) NS ⊥ ML
KL
·
b) Với LNP
= 500 . Tính góc MSP
và góc PSQ.
Bg:
? SN ⊥ ML, SL là đường gì ccủa ∆
a) Vì MQ ⊥ LN, LP ⊥ MN → S là trực tâm
Giáo án Toán 7
của ∆ LMN → NS ⊥ ML
LNM.
- Học sinh: đường cao của tam giác. b) Xét ∆ MQL có:
tam giác.
µ + QMN
·
N
= 900
·
500 + QMN
= 900
- Trực tâm.
·
→ QMN
= 400
? Muống vậy S phải là điểm gì của
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
. Xét ∆ MSP có:
·
·
SMP
+ MSP
= 900
·
400 + MSP
= 900
lời giải phần b).
·
MSP
=?
·
→ MSP
= 500
↑ ∆ SMP
·
SMP
=?
·
·
. Vì MSP
+ PSQ
= 1800
·
→ 500 + PSQ
= 1800
·
PSQ
= 1300
↑ ∆ MQN
·
QNM
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân
Bài tập 61
tiích trình bày lời giải.
A
N
M
H
B
K
C
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
a) HK, BN, CM là ba đường cao của ∆
? Cách xác định trực tâm của tam
BHC.
giác.
Trực tâm của ∆ BHC là A.
- Xác định được giao điểm của 2
b) trực tâm của ∆ AHC là B.
đường cao.
Trực tâm của ∆ AHB là C.
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần
a, b.
Giáo án Toán 7
- Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Tiết sau ôn tập.