Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Quản lý công tác tuyển sinh Đại học hệ chính quy tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.59 KB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
-------------š¯š-------------

NGUYỄN PHƯƠNG DUNG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
TẠI HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG THỊ THANH HUYỀN


HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm và lòng biết ơn chân thành, tôi xin được gửi lời cảm ơn
đến Ban Giám đốc Học viện Quản lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học và
các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, chỉ dẫn tôi trong suốt toàn khóa học.
Xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, các Thầy, Cô giáo, các
bạn đồng nghiệp và các em sinh viên hiện đang công tác, học tập tại Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện, động viên, khuyến khích tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu, học tập và cung cấp thông tin cho tôi hoàn thành


bản luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn tập thể lớp Cao học K11B - QLGD niên khóa
2014 - 2016 đã động viên, cộng tác, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn thân đã luôn động viên,
khích lệ giúp tôi vượt qua khó khăn trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo: PGS.TS.
Đặng Thị Thanh Huyền, Cô đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng bản luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, khuyết điểm. Rất kính mong nhận được sự chỉ bảo của
các thầy, cô giáo và ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả

Nguyễn Phương Dung


ii

MỤC LỤC

Lời cảm ơn..........................................................................................................i
Mục lục..............................................................................................................ii
Danh mục các bảng........................................................................................viii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ..................................................................................ix
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu...............................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................3

3.2. Khách thể nghiên cứu...........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................4
6.1. Phạm vị về nội dung.............................................................................4
6.2. Phạm vi về thời gian.............................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:.........................................................4
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.......................................................4
7.3. Phương pháp thống kê toán học...........................................................4
8. Cấu trúc luận văn...........................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC TUYỂN
SINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC......................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý công tác tuyển sinh............................6
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước...............................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước...............................................................9


iii

1.2. Một số khái niệm....................................................................................13
1.2.1. Quản lý............................................................................................13
1.2.2. Quản lý giáo dục.............................................................................17
1.2.3. Quản lý Nhà trường.........................................................................18
1.2.4. Tuyển sinh.......................................................................................19
1.2.5. Quản lý tuyển sinh..........................................................................20
1.2.6. Yêu cầu đổi mới giáo dục đại học và đổi mới tuyển sinh hiện nay
...................................................................................................................22
1.2.7. Yêu cầu trong công tác tuyển sinh hiện nay....................................24
1.3. Nội dung quản lý công tác tuyển sinh ở trường đại học.........................24

1.3.1. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo...............................................24
1.3.2. Truyền thông, quảng bá trong tuyển sinh........................................24
1.3.3. Thông báo tuyển sinh và thu nhận, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi
...................................................................................................................25
1.3.4. Tư vấn, hướng nghiệp trong tuyển sinh..........................................26
1.3.5. Phương thức tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh................................27
1.3.6. Nhập học cho thí sinh trúng tuyển..................................................30
1.3.7. Công tác thanh tra, kiểm tra trong tuyển sinh.................................30
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác tuyển sinh ở trường đại học........31
1.4.1. Yếu tố bên ngoài.............................................................................31
1.4.2. Yếu tố bên trong nhà trường..........................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC TUYỂN SINH TẠI
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM......................................................37
2.1. Khái quát về Học viện Nông nghiệp Việt Nam......................................37
2.1.1. Lịch sử phát triển của Học viện Nông nghiệp Việt Nam................37
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Học viện Nông nghiệp Việt Nam...................38
2.1.3. Quy mô đào tạo của Học viện Nông nghiệp Việt Nam...................39
2.1.4. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý.............................................42


iv

2.1.5. Cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ đào tạo......................................44
2.1.6. Chương trình đào tạo.......................................................................45
2.1.7. Công tác quản trị của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.................46
2.2. Tổ chức khảo sát.....................................................................................48
2.2.1. Mục đích khảo sát...........................................................................48
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................48
2.2.3. Đối tượng khảo sát..........................................................................49
2.2.4. Phương pháp khảo sát, mẫu khảo sát..............................................49

2.3. Thực trạng công tác tuyển sinh ở HVNNVN.........................................50
2.3.1. Thực trạng tuyển sinh của Học viện (từ năm 2011 – nay)..............50
2.3.2. Đánh giá thành tựu, tồn tại và xu hướng trong công tác tuyển
sinh hiện nay tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam...................................54
2.4. Thực trạng về Quản lý công tác tuyển sinh ở HVNNVN.......................56
2.4.1. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo tại Học viện...........................56
2.4.2. Truyền thông, quảng bá trong tuyển sinh của Học viện..................57
2.4.3. Thông báo tuyển sinh và thu nhận, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi
tại Học viện...............................................................................................66
2.4.4. Tư vấn hướng nghiệp trong tuyển sinh...........................................74
2.4.5. Phương thức tuyển sinh và tổ chức xét tuyển của Học viện...........75
2.4.6. Nhập học cho thí sinh trúng tuyển của Học viện............................80
2.4.7. Công tác thanh tra, kiểm tra trong tuyển sinh.................................82
2.5. Đánh giá chung về Quản lý công tác tuyển sinh tại Học viện Nông
nghiệp Việt Nam..................................................................................85
2.5.1. Điểm mạnh......................................................................................85
2.5.2. Tồn tại.............................................................................................86
2.5.3. Thời cơ............................................................................................87
2.5.4. Thách thức.......................................................................................87
2.5.5. Nguyên nhân..................................................................................87


v

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TUYỂN SINH HỆ
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TẠI HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020...........................................................89
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp................................................................89
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế.................................................89
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..................................................89

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học.................................................89
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất và bổ trợ cho nhau................90
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.....................................................90
3.2. Các biện pháp đề xuất............................................................................91
3.2.1. Xây dựng đề án tuyển sinh riêng tăng cường tự chủ trong tuyển
sinh đào tạo...............................................................................................91
3.2.2. Xây dựng Chiến lược Marketing, đổi mới truyền thông quảng bá
thương hiệu Học viện Nông nghiệp Việt Nam..........................................93
3.2.3. Tăng cường liên kết với các doanh nghiệp, địa phương trong
công tác tuyển sinh và đào tạo nhằm đào tạo theo nhu cầu thị trường và
bổ sung các học phần thực hành, thực tế trong chương trình đào tạo.......96
3.2.4. Phát triển các chuyên ngành đào tạo và các chương trình đào tạo
mới ứng dụng công nghệ cao trong NN, dịch vụ NN&PTNT đáp ứng
nhu cầu thị trường lao động;.....................................................................98
3.2.5. Phát triển năng lực đội ngũ cán bộ, nhân viên, giảng viên để thực
hiện được tuyển sinh;................................................................................99
3.2.6. Tăng cường giám sát, đánh giá công tác tuyển sinh;....................101
3.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất, ứng dụng CNTT trong công tác tuyển sinh
.................................................................................................................102
3.3. Khảo sát, đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
...........................................................................................................104
3.3.1. Mục đích khảo sát.........................................................................104
3.3.2. Nội dung khảo sát..........................................................................104
3.3.3. Đối tượng khảo sát........................................................................104


vi

3.3.4. Tiến trình khảo sát.........................................................................105
3.3.5. Kết quả khảo sát và phân tích kết quả...........................................105

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................110
1. Kết luận......................................................................................................110
2. Khuyến nghị...............................................................................................111
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo..........................................................112
2.2. Đối với Học viện Nông nghiệp Việt Nam............................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................113
PHỤ LỤC......................................................................................................116


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

CNTT
CTCLC
CTĐT
CTTT
ĐH
GD
GDĐT
HS
HVNNVN
NCKH
NN
NN & PTNT
QLGD
SV
THPT
ThS

TS
VNUA

Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Công nghệ thông tin
Chương trình chất lượng cao
Chương trình đào tạo
Chương trình tiên tiến
Đại học
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Học sinh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nghiên cứu khoa học
Nông nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quản lý giáo dục
Sinh viên
Trung học phổ thông
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô đào tạo theo nhóm ngành đào tạo.....................................39
Bảng 2.2. Thống kê số lượng ngành nghề đào tạo của Học viện....................41

Bảng 2.3. Thống kế số lượng cán bộ theo trình độ, học hàm và độ tuổi.........42
Bảng 2.4. Thống kế số lượng, trình độ cán bộ phụ trách công tác tuyển sinh
.............................................................................................................43
Bảng 2.5. Thực trạng công tác tuyển sinh qua các năm..................................50
Bảng 2.6. Thực trạng công tác tuyển sinh phân theo ngành đào tạo...............52
Bảng 2.7. Số lượng sinh viên xin nghỉ học ở năm học đầu tiên......................54
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá công tác truyền thông, quảng bá của sinh
viên và cựu sinh viên...........................................................................61
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá công tác truyền thông, quảng bá của lãnh đạo
các trường THPT.................................................................................62
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá công tác truyền thông, quảng bá của nhà
tuyển dụng lao động............................................................................63
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá công tác truyền thông, quảng bá của học
sinh và phụ huynh học sinh.................................................................64
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá công tác truyền thông, quảng bá của cán bộ
phụ trách công tác tuyển sinh và cán bộ quản lý.................................65
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá thông báo TS, thu nhận và quản lý hồ sơ
của sinh viên và cựu sinh viên............................................................72
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá thông báo TS, thu nhận và quản lý hồ sơ
cán bộ phụ trách và cán bộ quản lý.....................................................73
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá công tác tư vấn tuyển sinh hướng nghiệp
của sinh viên và cựu sinh viên............................................................75
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá phương thức tuyển sinh và tổ chức xét
tuyển của sinh viên và cựu sinh viên..................................................78
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá phương thức tuyển sinh và tổ chức xét
tuyển của cán bộ phụ trách và cán bộ quản lý.....................................79
Bảng 2.18. Kết quả đánh giá công tác nhập học thí sinh trúng tuyển của
sinh viên và cựu sinh viên...................................................................81
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá công tác nhập học thí sinh trúng tuyển của
cán bộ phụ trách và cán bộ quản lý.....................................................82

Bảng 2.20. Kết quả đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra trong tuyển sinh
của cán bộ phụ trách và cán bộ quản lý..............................................84
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát sự cần thiết của các biện pháp
quản lý công tác tuyển sinh tại Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
...........................................................................................................106


ix

Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động đào tạo theo học chế tín chỉ..........................................108


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Lý thuyết ........................................................................................8
Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý...........................................................................17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Tổ chức Học viện.................................................................38
Biểu đồ 2.1. Cấu trúc chương trình đào tạo của Học viện..............................46


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn kiện Đại hội X khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa
học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”, Nghị Quyết số 29-NQ/TW ngày 04
tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành trung ương về “Đổi mới căn bản, toàn

diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thi trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” đã được hội nghị trung ương 8 (khóa 11) thông qua nêu rõ mục tiêu:
“xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý
tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học
tập...”
Với mục đích nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong các cơ sở giáo
dục và đào tạo, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24
tháng 10 năm 2014 về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở
giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014 – 2017 và Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 ban hành Quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Mục đích của Chính phủ trong việc giao
quyền làm chủ cho các Trường Đại học là nhằm nâng cao tính tự chủ và hiệu
quả trong hoạt động của nhà trường đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của xã
hội. Kinh nghiệm phát triển các Trường Đại học trên thế giới cho thấy cơ chế
tự chủ cao hơn là yếu tố then chốt tạo ra sự thành công của các cuộc cải cách
đại học. Cơ chế tự chủ tạo ra môi trường thuận lợi, tác động và tăng sức ép
đối với cải cách quản lý giáo dục đại học trên các mặt chủ yếu như đào tạo và
khoa học, tài chính, tổ chức và nhân sự. Các trường đại học phải đào tạo đáp
ứng nhu cầu của xã hội, cả dưới góc độ người sử dụng lao động và người học.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam là một trong 14 trường trọng điểm
quốc gia và cũng là một trường đầu ngành trong lĩnh vực Lâm – Nông – Ngư
nghiệp đã được Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt


2

động giai đoạn 2015 – 2017 tại Quyết định số 873/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6
năm 2015. Trong Quyết định phê duyệt Đề án đã nêu rõ các mục tiêu: “Học
viện Nông nghiệp Việt Nam chủ động khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả

các nguổn lực để đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, phấn đấu trở thành
đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực theo các chuẩn mực khu vực và
quốc tế…”
Để đạt được mục tiêu trên, Công tác quản lý đào tạo cũng như quản lý
công tác tuyển sinh được Học viện đặc biệt quan tâm. Trong quá trình đào tạo,
tuyển sinh là khâu đầu tiên và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đào tạo.
Quản lý công tác tuyển sinh tốt giúp Học viện sẽ nâng cao được chất lượng
đầu vào và tuyển sinh đủ số lượng chỉ tiêu của Học viện đề ra phù hợp với
năng lực đào tạo của Học viện. Đặc biệt, năm 2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo
thực hiện cải cách trong công tác tổ chức thi, sử dụng kết quả kỳ thi Trung
học phổ thông quốc gia để xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học cao đẳng cùng
với cách thực tuyển sinh mới đòi hỏi quản lý công tác tuyển sinh của các
trường đại học, cao đẳng cần có những cải tiến phù hợp. Thực trạng lối mòn
của tư duy tuyển sinh và quản lý công tác tuyển sinh tuyển thống chưa đáp
ứng được những thay đổi và yêu cầu về tự chủ trong tuyển sinh hiện nay. Bên
cạnh đó, do mới đổi mới cơ chế hoạt động nên việc Quản lý công tác tuyển
sinh còn chưa được hiểu một cách toàn diện và chính xác dẫn đến những khó
khăn, lúng túng trong quản lý.
Vì vậy, tôi chọn đề tài “Quản lý công tác tuyển sinh đại học hệ chính
quy tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc
sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề ra các biện pháp quản lý công tác tuyển sinh đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục góp phần giúp Học viện Nông nghiệp chủ động khai thác, sử
dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực để đổi mới và nâng cao chất lượng đào
tạo, phấn đấu trở thành đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực theo các


3


chuẩn mực khu vực và quốc tế.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Quản lý hoạt động tuyển sinh hệ đại học chính quy tại Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
3.2. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động tuyển sinh hệ đại học chính quy trong các trường đại học
4. Giả thuyết khoa học
Đứng trước những yêu cầu mới trong quản lý đào tạo nói chung cũng
như quản lý công tác tuyển sinh nói riêng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
đã và đang bắt đầu thực hiện những bước đi đầu tiên để thích ứng với cơ chế
hoạt động tự chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập. Nếu Quản lý công tác
tuyển sinh còn tồn tại những bất cập và yếu kém chưa đáp ứng được những
yêu cầu đổi mới hiện nay thì việc thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý
công tác tuyển sinh đào tạo đại học chính quy như: Tăng cường nghiên cứu
nhu cầu đào tạo của thị trường lao động; Đổi mới truyền thông quảng bá
thương hiệu; Xây dựng đề án tuyển sinh riêng; Tăng cường cơ sở vật chất,
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyển sinh thì sẽ giúp cho Quản
lý công tác tuyển sinh được thực hiện một cách hiệu quả trong cơ chế hoạt
động mới nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giáo dục và đào tạo hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác tuyển sinh, yêu cầu đổi
mới giáo dục đại học;
- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý công tác tuyển sinh tại Học
viện Nông nghiệp Việt Nam;
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tuyển sinh
tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.


4


6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vị về nội dung
Công tác tuyển sinh hệ đại học chính quy tại Học viện Nông nghiệp Việt
Nam.
6.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu về thực trạng công tác tuyển sinh và thực trạng quản lý tuyển
sinh được lấy từ năm 2010 đến 2015.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu tài liệu, sách, văn bản để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài
nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn: Cơ chế hoạt động tự chủ
đã có từ lâu trên thế giới và tại Việt Nam đã thực hiện thí điểm tại một số trường
đại học. Với phương pháp này có thể giúp tổng hợp kinh nghiệm tuyển sinh của
các trường đại học trên thế giới và của các trường đại học trong nước.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ quản lý trong công tác
tuyển sinh, lãnh đạo đơn vị phụ trách công tác đào tạo, tuyển sinh để thu thập
các thông tin về quản lý công tác tuyển sinh trong cơ chế tự chủ.
- Điều tra xã hội học (qua bảng hỏi): thiết kế các bảng hỏi cho các đối
tượng như học sinh cấp 3, sinh viên đại học năm thứ nhất, cán bộ giảng dạy,
cán bộ phụ trách công tác tuyển sinh.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Dùng để xử lý số liệu thu được từ thực tiễn lý luận
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý công tác tuyển sinh trong trường
đại học.



5

Chương 2. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh tại Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
Chương 3. Biện pháp Quản lý công tác tuyển sinh hệ đào tạo đại học
chính quy theo hướng tăng cường tự chủ của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
giai đoạn 2016-2020


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC
TUYỂN SINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý công tác tuyển sinh
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Rosemary Win and Paul W. Miller (2001), Trung tâm nghiên cứu thị
trường lao động – ĐH Miền tây Úc: “Tác động của các yếu tố bản thân và học
đường đến hoạt động giáo dục của SV ĐH” [34]. Tác giả thực hiện 2 phương
pháp nghiên cứu ở SV năm thứ nhất gồm cách tiếp cận vào-ra và sử dụng mô
hình hệ số ngẫu nhiên. Tuy nhiên, mấu chốt vấn đề là tìm ra ảnh hưởng của
hoạt động giáo dục ở THPT đến SV ĐH trên các đặc trưng cá nhân của SV.
Câu hỏi đặt ra là “Các yếu tố gì quyết định kết quả học tập của SV năm thứ
nhất?”. Có nhiều câu trả lời về năng lực, động lực, nguyện vọng,… và các nhà
quản lý ĐH cho rằng yếu tố năng lực là quan trọng nhất tác động đến kết quả
học tập SV năm nhất từ môi trường học tập cuối cấp (lớp 12). Bài viết cho rằng
hoạt động giáo dục ĐH được xem như sản phẩm của 2 yếu tố: một là nguồn
gốc từ cá nhân, mỗi cá nhân SV là sự kết hợp giữa các yếu tố kinh tế xã hội và
năng lực; hai là bắt nguồn từ môi trường giáo dục trong trường học. Do vậy,
cần phải xác định ảnh hưởng của 2 yếu tố này đến kết quả học tập của SV năm

thứ nhất bằng 2 phương pháp nghiên cứu trên. Kết quả nghiên cứu đưa ra 4 kết
luận như sau: Thứ nhất, qua 2 phương pháp nghiên cứu đưa ra mối quan hệ tích
cực giữa điểm số SV năm thứ nhất với kết quả tuyển sinh đầu vào. Điều này
chứng minh tính tin cậy của việc định chuẩn và chọn SV đầu vào ĐH. Thứ hai,
mối tương quan giữa trọng số điểm trung bình (ĐTB) năm thứ nhất với kết quả
tuyển sinh đầu vào tại các vùng của ĐH Miền tây Úc không cao. Thứ ba, hoạt
động học tập của SV có nguồn gốc từ các trường phổ thông dân lập và tư thục
so với trường công lập có mức độ gần như giống nhau.
Jeffrey H. D. Cornelius-White, Aida C. Garza và Ann T. Hoey (2004):


7

“Các yếu tố bản thân, đồng ý của gia đình và nhân khẩu giúp SV Mexico tại
Mỹ thành công trong giáo dục”, Tạp chí giáo dục ĐH Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha, Vol. 3, No. 3, p270 - 283 [32]. Nghiên cứu hướng đến thăm dò việc
điều tra mối quan hệ giữa thành tích giáo dục và các yếu tố bản thân, sự đồng
ý của gia đình và nhân khẩu. Nhìn chung, kết quả cho thấy sự giáo dục của
người thầy, người cha và tính chân thật trong quá trình trải nghiệm của bản
thân là rất tốt như kết quả mong đợi. Nghiên cứu đề xuất một số mục tiêu
nhằm cải tiến chất lượng cuộc sống xuyên biên giới qua việc tăng thành tích
học tập của SV Mexico tại Mỹ:
1. SV nên học theo lối suy nghĩ hơn là học thuộc lòng, tích cực thảo luận
nhóm hơn là thầy đọc trò chép.
2. Hướng dẫn giáo viên, cha mẹ và anh chị em của SV thấy được tầm
quan trọng của việc đảm nhận và động viên SV theo đuổi mục đích của chúng.
3. Động viên cha mẹ của SV theo đuổi năng lực giáo dục của chính bản
thân SV. Cho thấy tầm quan trọng của giáo dục gia đình, đặc biệt là giáo dục
của cha mẹ ảnh hưởng đến thành tích học tập của SV.
4. Đẩy mạnh huấn luyện giáo viên và cha mẹ qua việc học tập, thực hành

và lấy ý kiến phản hồi nhằm phát triển môi trường dân chủ.
5. Hỗ trợ nghiên cứu và thực hiện chương trình vì mục tiêu cải tiến chất
lượng, thành tích học tập của SV Mexico tại Mỹ.
Ram Chandra Pokharel (2008), Các yếu tố tác động đến kết quả thi, kiểm
tra của SV nhằm tối ưu hóa quy chế và cải tiến tỉ lệ đạt của SV, Bộ phận khảo
thí, ĐH Tribhuvan, Nepal [33]. 8 câu hỏi được đặt ra nhằm giải quyết vấn đề
làm sao cho tỉ lệ SV đạt được kết quả tốt trong các kì thi của trường ĐH
Tribhuvan. Nghiên cứu thực hiện điều tra, khảo sát bằng phiếu trao đổi ý kiến
trên 4 nhóm: SV, phụ huynh, giảng viên và nhà quản lý. Kết quả nghiên cứu,
khảo sát qua các nội dung như sau:
- Đặc điểm của SV: Theo phân tích hồi quy cho thấy tham gia vào các
lớp ít người học, sử dụng tài liệu ôn ngoài trường cho việc kiểm tra sẽ bất lợi


8

về điểm số, nhưng nếu SV học ở thư viện trước khi thi giúp SV có kết quả tốt
hơn cũng như học tập tích cực hơn học ở nhà.
- Kiến thức đầu vào: Kết quả cho thấy điểm số cao tập trung ở bậc học
thấp hơn, điều này được công khai ở danh sách đầu vào hàng năm.
Nhà nước
Giảng viên

SV tiếp thu ứng
xử
Động lực và năng lực

Chia sẻ điều kiện

Nhạy bén của

SV

Môi trường xã
hội và tác động
xã hội

Tài liệu

giáo dục

giáo dục
Thành tích
học tập

Chương trình

Phát triển
công cụ

Đánh giá

Điểm

kiểm tra

Lý thuyết

kiểm tra
Hệ thống
kiểm tra hợp

pháp

kiểm tra

Sơ đồ 1.1. Lý thuyết (Ram Chandra Pokharel, 2008)
- Nền tảng kiến thức của giáo viên: Nghiên cứu phát hiện ra kế hoạch học
tập rất cần thiết mang lại hiệu quả cho giáo viên. Các kết quả thi, đánh giá chất
lượng giúp giáo viên giàu kinh nghiệm, cải thiện trong lĩnh vực giáo dục.
-

Ngân hàng câu hỏi đúng quy chế và tin cậy: Kết quả đưa ra điểm số

của SV ĐH năm thứ 1 và thứ 2 có mối tương quan cao. Ngược lại, mối quan
hệ giữa điểm thực hành và kết quả cuối cùng rất thấp.
-

Tình hình tài chính: Nghiên cứu cho thấy SV thuộc gia đình nghèo

kết quả học tập tốt hơn ở ĐH Tribhuvan. Tương tự, SV thuộc gia đình có cha
mẹ nghiện rượu cũng làm bài thi tốt hơn.


9

-

Mức độ đồng ý: Khảo sát này chỉ ra SV, phụ huynh, giáo viên và

nhà quản lý không đồng ý với hệ thống tổ chức thi, kiểm tra của trường ĐH
Tribhuvan.

-

Cải tiến hệ thống: Phân tích chỉ ra 2 nhóm (nhà quản lý và giáo

viên) có thái độ tích cực cao để cải tiến một số vấn đề như: hệ thống điểm số
của SV, hệ thống quản lý ngân hàng đề thi, cách soạn câu hỏi…
-

Hệ thống thích hợp: Công tác chuyên môn nên được phát triển trên

toàn bộ các hoạt động liên quan đến thi cử. Bộ câu hỏi nên được phát triển
dựa trên khái niệm lý thuyết trắc nghiệm.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Thái Văn Thành (2007), Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, NXB
ĐH Huế [28]. Liên quan đến vấn đề chọn ngành nghề, chọn trường vào ĐH,
các hình thức hướng nghiệp trong trường phổ thông cũng được thực hiện
thường xuyên, hàng năm nhằm hỗ trợ, định hướng cho HS con đường vào các
bậc học sau như:
- Hướng nghiệp thông qua môn học. Các môn tự nhiên và khoa học xã
hội đều có khả năng làm tốt việc này.
- Hướng nghiệp thông qua học tập lao động kỹ thuật và lao động sản
xuất.
- Hướng nghiệp thông qua sinh hoạt hướng nghiệp: Giới thiệu ngành
nghề, hướng dẫn chọn nghề, cách chọn nghề nghiệp tương lai, tình hình và
yêu cầu phát triển kinh tế, nghề nghiệp của đất nước và địa phương, đặc điểm
yêu cầu tâm – sinh lý của hệ thống nghề, hệ thống trường lớp dạy nghề của
Trung ương và địa phương, các hướng đi của HS sau khi ra trường.
- Hướng nghiệp qua các hoạt động ngoại khóa: Tham quan cơ sở sản
xuất, gặp gỡ trao đổi nghề với cán bộ kinh tế, người lao động giỏi, phối hợp
với Đoàn, Đội tổ chức tọa đàm, nghe đài, đọc báo,…

Hướng nghiệp thường gắn chặt với phương hướng kinh tế của địa
phương; phù hợp với lứa tuổi, cấp học; đảm bảo tính khoa học, tính giáo dục.


10

Lê Văn Hồng (2011), Thực trạng tuyển sinh của các trường cao đẳng
nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội, Trung tâm Nghiên cứu giáo dục Đại học
và nghề nghiệp, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam [18] đã hệ thống các yếu
tố ảnh hưởng đến tuyển sinh cao đẳng nghề. Các yếu tố này gồm cơ sở pháp
lý cần đủ mạnh và thông thoáng là một trong những điều kiện tiên quyết để
phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo; yếu tố tâm lý có tác động đáng kể đến
vấn đề tuyển sinh cao , yếu tố kinh tế về đầu tư đào tạo nghệ và khả năng chi
trả của người học.
Để đánh giá thực trạng tuyển sinh cao đẳng nghề trên địa bàn thành phố
Hà Nội, nhóm nghiên cứu đề tài đã khảo sát thực tiễn. Đội ngũ cán bộ quản lý
và giảng viên trường cao đẳng nghề thừa nhận các yếu tố trên (cơ sở pháp lý,
yếu tố tâm lý, yếu tố phân luông, yếu tố đầu ra, yếu tố kinh tế…..) đã tác động
rất lớn đến công tác tuyển sinh cao đẳng nghề. Tùy theo từng trường hợp cụ
thể mà lãnh đạo cơ sở giáo dục cũng như ban tuyển sinh cần có những biện
pháp khắc phục để hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy những mặt
mạnh của từng yếu tố.
Các kênh thông tin cũng góp phần làm cho công tác tuyển sinh được
thuận lợi, đưa thông tin đến người học một cách nhanh nhất có thể, nhưng vì
thiếu công tác giáo dục hướng nghiệp và tư vấn chọn nghề nên các em luôn
trong trạng thái loạn thông tin tuyển sinh, nhiều em không biết chọn ngành
nào, trường nào cho thích hợp. Hơn nữa chính sự đa dạng về kênh thông tin
tuyển sinh cũng là một nhân tố góp phần làm tăng tính cạnh tranh giữa các
trường với nhau.
Nguyễn Thị Ánh Dương (2013), Đặc trưng phương thức tuyển sinh đại

học và sau đại học ở Hoa kỳ, Viện đảm bảo chất lượng giáo dục – Đại học
quốc gia Hà Nội [12] đã cho chúng ta thấy phương thức tuyển sinh đại học và
sau đại học của Hoa kỳ mang đặc trưng đa dạng và phong phú cề ác tiêu
chuẩn tuyển sinh, tạo nên bản sắc riêng cho nền giáo dục Hoa kỳ. Phương
thức tuyển sinh của Hoa kỳ thông qua các kỳ thi, bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa


11

như ACT, SAT (đối với đại học) và GRE hoặc GMAT (đối với tuyển sinh sau
đại học). Các bài kiểm tra tuyển sinh tiêu chuẩn hóa được xây dựng một cách
công phu, dựa trên lý thuyết về khảo thí và mang tính khách quan cao, đánh
giá nhiềm mặt khía cạnh khác nhau về năng lực và khả năng của ứng viên….
Thí sính có thể tham gia các bài kiểm tra tuyển sinh tiêu chuẩn hóa với bất kỳ
thời điểm nào trong năm tại nhiều cơ quan được cấp phép tổ chức thi trên
khắp Hoa kỳ, thậm chí ở nhiều nước khác. Điều này làm giảm áp lực thi cử
đối với thí sinh đồng thời cũng giảm được cho phí tổ chức thi cử theo các đợt
lớn như ở Việt Nam.
Ngoài điểm số của các bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa, các trường đại học và
cao đẳng của Hoa kỳ còn sử dụng rất nhiều tiêu chuẩn khác trong tuyển sinh
như chỉ số GPA ở bậc trung học phổ thông, thứ hạng trọng các lớp ở bậc trung
học phổ thông của thí sinh, các bài luận của thí sinh, thành tích hoạt động
ngoại khóa, thành tích hoạt động trong cộng đồng, thư giới thiệu của thầy cô
giáo, cố vấn học tập, thư giới thiệu của bạn bè, qua phỏng vấn trực tiếp….. sự
kết hợp hài hóa giữa các tiêu chuẩn tuyển sinh đã giúp các trường đánh giá
được toàn diện phẩm chất và năng lực của các thí sinh, đồng thời giúp các
trường đại học và cao đẳng phần nào hiểu được những sinh viên tương lại của
mình từ đó có định hướng giáo dục và đào tạo hợp lý để giúp sinh viên thực
hiện tốt nhiệm vụ học tập và nghiên cứu tại trường mà họ đã chọn.
Trần Văn Quý, Cao Hào Thi (2009) Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết

định chọn trường đại học của học sinh phổ thông trung học, Trường đại học
bách khoa, đại học quốc gia Hồ Chí Minh [25] đã tìm ra 7 nhóm yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh
a)Yếu tố cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh;
b) Yếu tố đặc điểm của trường đại học;
c)Yếu tố về bản thân cá nhân học sinh;
d) Yếu tố cơ hội học tập cao hơn trong tương lại
e)Yếu tố về cơ hội việc làm trong tương lại


12

f) Yếu tố về nỗ lực giao tiếp với học sinh của các trường đại học
g) Yếu tố đặc trưng giới tính của học sinh
Nghiên cứu đã xây dựng và kiểm chứng mô hình các yếu tố ảnh hưởng
tới quyết định chọn trường đại học của học sinh với 5 nhân tố đại diện theo
mức độ ảnh hưởng từ mạnh đến yếu là nhân tố về cơ hội việc làm trong tương
lại; nhân tốt về thông tin có sẵn về các trường đại học; nhân tố về bản thân cá
nhân học sinh; nhân tố về cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh
và nhân tố về đặc điểm cố định của trường đại học.
Nguyễn Thị Hồng (2012), Một số giải pháp nhằm thu hút học viên theo
học tại trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh [19], dựa trên
việc tìm hiều lý thuyết marketing giáo dục và phân tích hoạt động marketing tạo
trường đã đưa ra đươck các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút học viên: Môi
trường vĩ mô gồm môi trường kinh tế, môi trường chính trị - pháp luật, môi
trường văn hóa xã hội, môi trường dân số, môi trường công nghệ; Môi trường vị
mô gồm đối thủ cạnh trong trong ngành, đối thủ tiềm ẩn, nhà cung cấp, người
học/nhà phân phối, sản phẩm thay thế; Môi trường nội bộ gồm nguồn nhân lực,
tài chính, hệ thống thông tin quản lý, Văn hóa tổ chức.
Đỗ Đình Thái (2011), Nghiên cứu một số tác động của các yếu tố đến

điểm tuyển sinh đại học, Viện đảm bảo chất lương đại học quốc gia thành phố
Hồ Chính Minh [27] đã tìm ra các tác động trực tiếp của các yếu tố đến điểm
tuyển sinh đại học như thành tích học tập ở bậc trung học phổ thông, đông cơ thi
vào đại học, sự đầu tư cố gắng của cá nhân, môi trường cá nhân.
Qua khảo sát các nghiên cứu liên quan, chúng tôi thấy các nghiên cứu kể
trên chủ yếu đề cập đến tác động của các yếu tố đến chất lượng đào tạo, thành
tích học tập, tâm sinh lý,… nhưng tác động của các yếu tố đến công tác tuyển
sinh và quản lý công tác tuyển sinh chưa được quan tâm và chưa được đánh
giá. Các cơ sở lý luận phục vụ cho công tác tuyển sinh, quản lý tuyển sinh và
các yếu tố tác động đến quá trình tuyển sinh, quản lý tuyển sinh của trường
đại học chưa được quan tâm. Sau đây tôi xin được xây dựng khung lý thuyết
cho quản lý công tác tuyển sinh đào tạo đại học hệ chính quy.
1.2. Một số khái niệm


13

1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Quản lý là một trong những loại hình lao động có hiệu quả nhất, quan
trọng nhất trong các hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người
đã nhận thức được quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt được những
thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người
muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ
chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng hơn tầm quốc gia, quốc tế thì đều
phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
C. Mác đã viết: “Tất cả các lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo để
điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những

khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [7; tr 480].
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên rất phổ biến và được sự quan tâm
đặc biệt, Khoa học quản lý được coi là chìa khoá vàng cho những thành công
của cá nhân hay tổ chức.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất và
quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người - thành
viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt mục đích dự kiến.”
[20,tr.15]
Theo Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có
mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt
được mục tiêu nhất định.” [21,tr.83]
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh hưởng của


×