Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Đại số 7 chương 4 bài 3: Đơn thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.59 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn
thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Sgk , bài soạn
2 Học sinh : Sgk
3 ƯDCNTT
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Kiểm tra bài cũ:

Ghi bảng
1. Đơn thức

HS : Để tính giá trị của biểu thức đại số khi
biết giá trị của các biến trong biểu thức đã
cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.

GV : Cho hs làm ?1 , bổ sung thêm 9;

3
;
6

x; y
G yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của


SGK.
HS : hoạt động theo nhóm, làm vào giấy
trong.
GV : Gọi đại diện một nhóm lên trình bày
HS : nhận xét bài làm của bạn.
GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn

* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y;

3
; x; y ...
5


thức.
Vậy thế nào là đơn thức?

- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn
thức không.

HS : 3 học sinh trả lời.
GV : Yêu cầu lấy ví dụ về đơn thức ?
HS : 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
GV : Nhận xét
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2
HS : Thực hiện
GV : Cho hs làm bài 10-tr32
HS : Ngồi tại chỗ làm.
Bài tập 10-tr32 SGK

Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không

2. Đơn thức thu gọn

phải là đơn thức.

Xét đơn thức 10x6y3

GV : Trong đơn thức trên gồm có mấy

→ Gọi là đơn thức thu gọn

biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và

10: là hệ số của đơn thức.

được viết dưới dạng nào?

x6y3: là phần biến của đơn thức.

HS : Đơn thức gồm 2 biến:
+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
GV : nêu ra phần hệ số.
Thế nào là đơn thức thu gọn?
HS : 3 học sinh trả lời.
GV : Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
HS : Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
GV : Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn ?
HS : 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ

số, phần biến.
GV : yêu cầu học sinh đọc chú ý.
HS : 1 học sinh đọc.

* Định nghĩa : (Sgk)


GV : Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn
thức thu gọn ?

3. Bậc của đơn thức

HS : 4xy2; 2x2y; -2y; 9

Cho đơn thức 10x6y3

GV : Xác định số mũ của các biến ?

Tổng số mũ: 6 + 3 = 9

HS : 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.

Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.

GV : Tính tổng số mũ của các biến .

* Định nghĩa: SGK

Thế nào là bậc của đơn thức ?


- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.

HS : trả lời câu hỏi.

- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.

GV : Nhận xét – củng cố

4. Nhân hai đơn thức

HS : chú ý theo dõi.

Ví dụ : Nhân hai đơn thức : 2x2y.9xy4
2x2y.9xy4 = (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5
Đơn thức 18x3y5 là tích của hai đơn thức

GV : cho biểu thức
A = 32.167

2x2y và 9xy4

B = 34. 166

* Chú ý Sgk

HS : lên bảng thực hiện phép tính A.B
GV : yêu cầu học sinh làm bài
HS : 1 học sinh lên bảng làm.
GV : Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế
nào ?

HS : 2 học sinh trả lời.
4. Củng cố:
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
2 3 4
 1 2 
 1  2
3
3
a)  − x y  2xy =  − .2 . x .x y.y = − x y
3
 3

 3 

(

)

(

)(

)


b)
 1 
 3 3
1 6 6
1 3 

3 5
5
 4 x y  −2x y =  4  . ( −2)  x .x . y.y = − 2 x y


 


(

)

(

)(

)

5. Hướng dẫn tự học :
1/ Bài vừa học :
- Học theo SGK kết hợp bài tập ở vở ghi
- Làm các bài tập 11;12; 15; 16; 17; (tr11, 12-SBT)
2/ Bài sắp học :
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
* Rút kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………




×