Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài: Kế toán theo lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV tư vấn và Thương Mại xuất nhập khẩu Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.95 KB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TƯ VẤN VÀ
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU Á CHÂU

Người hướng dẫn:
TS. LÊ THỊ THANH HƯƠNG

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
MSSV: DA1911137
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011-2015

Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Được sự giới thiệu của Khoa kế toán - luật Đại học Trà Vinh , và s ự đòng ý
của cô giáo hướng dẫn TS. Lê Thị Thanh Hương em đã th ực hiên đ ề tai “ K ế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV tư v ấn và
thương mại XNK Á Châu”.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghi ệp này. Em xin chân thành
cảm ơn các quý thầy cô giáo đa tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong su ốt quá
trình dọc tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Trà Vinh.


Xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TS. Lê Th ị Thanh H ương đã tận
tình chu đáo hướng dẫn em làm bài báo cáo thực tập tốt nghi ệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài m ột cách hoàn ch ỉnh
nhất.Song do vẫn còn hạn chế về kiến thức và kinh nghi ệm làm vi ệc nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân em chưa th ấy được. Em
rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô giáo đ ể bài ti ểu luận tốt nghi ệp
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hải Yến


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng bài tiểu luận này là do chính tôi thực hiện, các s ố li ệu
thu thập và kết quả phân tích trong bài ti ểu luận là trung th ực, bài báo cáo th ực
tập tốt nghiệp không trùng với bất kỳ đề tài nào.
Ngày tháng

năm 2015

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hải Yến


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN


Họ và tên SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến
MSSV:

DA1911137

Lớp:

DA11KT01B

1. Phần nhận xét:
Về hình thức:..................................................................................................................................
Về nội dung:...................................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:................................................................................................
2. Phần chấm điểm:
ĐIỂM

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ rang
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:

TỔNG CỘNG

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1

ĐIỂM GVHD

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN

Họ và tên SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến
MSSV:

DA1911137

Lớp:


DA11KT01B

1. Phần nhận xét:
Về hình thức:..................................................................................................................................
Về nội dung:...................................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:................................................................................................
2. Phần chấm điểm:
ĐIỂM

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ rang
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

TỐI ĐA
2
1
1
7

1
1

ĐIỂM GVPB

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
@&?
-TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

-MTV

:Một thành viên

-XNK

:Xuất nhập khẩu

-VN


:Việt Nam

-DN

:Doanh nghiệp

-PGĐ

:Phó giám đốc

-XDCB

:Xây dựng cơ bản

-BCKQKD

:Báo cáo kết quả kinh doanh

-KCS

:Kiểm tra chất lượng

-TSCĐ

: Tài sản cố định

-TGNH

:Tiền gửi ngân hàng


-PT

:Phiếu thu

-PC

:Phiếu chi

-NKC

:Nhật ký chung

-BCĐSPS

:Bảng cân đối số phát sinh

-BCTC

:Báo cáo tài chính

-GBN

:Giấy báo nợ

-GBC

:Giấy báo có

-BHXH


:Bảo hiểm xã hội

-BHYT

:Bảo hiểm y tế

-BHTN

:Bảo hiểm thất nghiệp

-KPCĐ

:Kinh phí công đoàn

-CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

-NLĐ

:Người lao động

-BCC

:Bảng chấm công

-BH

: Bảo hiểm



DANH MỤC HÌNH
@&?


DANH MỤC BẢNG
@&?


MỤC LỤC
@&?
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................10
CHƯƠNG 1........................................................................................................13
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG....................................................................................13
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:.................13
1.2. Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương.......................15
1.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................20

CHƯƠNG 2........................................................................................................26
PHÂN TÍCH THỰC TRANG CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....................................................................26
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV tư vấn và thương mại XNK Á Châu. 26
2.2. Phân tích thực trạng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............33
2.3. Đánh giá trực trạng...................................................................................................78

CHƯƠNG 3........................................................................................................80
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG

TY TNHH MTV TƯ VẤN À THƯƠNG MẠI XNK Á CHÂU.......................80
3.1. Hoàn thiện công tác tính lương và thanh toán tiền lương.........................................80
3.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên...................................................................80
3.3. Hoàn thiện công tác quản lý lao động.......................................................................81
3.4. Ứng dụng tin học hoá trong công tác kế toán...........................................................82

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................83
1. Kết luận........................................................................................................................83
2. Kiến nghị......................................................................................................................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................86


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đã biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát tri ển trong cơ
chế thị trường phải quan tâm đến nhiều vấn đề như: Nghiên cứu th ị tr ường, tổ
chức sản xuất kinh doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng và đặc bi ệt là quản lý
tài chính trong doanh nghiệp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ ph ận quan tr ọng. Nó gi ữ
một vai trò tích cực trong quản lý là công cụ của người quản lý nh ằm đi ều hành
và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin
cần thiết cho việc điều hành và quản lý các doanh nghiệp, cũng như qu ản lý vĩ
mô của nhà nước. Kế toán tiền lương là một khâu quan tr ọng trong việc tổ ch ức
công tác kế toán. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao đ ộng đ ể
tái sản xuất sức lao động và là đòn bẩy để thúc đẩy n ền kinh t ế phát tri ển. Y ếu
tố con người trong mọi thời đại là nhân tố để phát tri ển, con người s ống không
thể không lao động. Lao động của con người theo Các Mác là một trong ba y ếu
tố quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất, giữ vai trò then ch ốt trong vi ệc
tạo tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho người lao động. Lao động có năng suất,

có chất lượng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi
Quốc gia.
Ở các Doanh nghiệp, trong chiến lược kinh doanh của mình yếu tố con
người bao giờ còng đặt lên vị trí hàng đầu. Người lao động ch ỉ phát huy h ết kh ả
năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng d ưới d ạng
tiền lương. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương bao g ồm: Quỹ
BHXH, quỹ BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp, quỹ tr ợ cấp mất vi ệc làm và KPCĐ. Các
quỹ này thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động.
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề không
chỉ người lao động mà cả doanh nghiệp quan tâm. Vì vậy, hạch toán phân bổ
chính xác tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng chi phí giá thành s ản phẩm,


tính đúng, đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao đ ộng sẽ kích thích
người lao động phát huy tính sáng tạo, nhiệt tình hăng say lao đ ộng. T ừ đó giúp
doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất, tăng năng suất lao đ ộng, h ạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ và nâng cao đời s ống cho cán b ộ
công nhân viên.
Hạch toán tiền lương chính xác sẽ tiết kiệm được chi phí sản xu ất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế cho các doanh nghi ệp. Chính Vì v ậy vi ệc
nghiên cứu công tác tổ chức kế toán tiền lương là điều cần thi ết nhằm tạo ra
những mặt tiêu cực, những vấn đề chủa hợp lý để từ đó có những bi ện pháp
khắc phục giúp cho doanh nghiệp vững mạnh hơn trên con đường kinh doanh
của mình.
Trong điều kiện hiện nay, việc xây dựng một chế độ trả lương phù hợp,
hạch toán đầy đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời s ống cho cán b ộ
công nhân viên càng cần thiết. Sau th ời gian nghiên cứu và t ạo hi ểu t ại Công Ty
TNHH MTV tư vấn và thương mại XNK Á CHÂU.Với mục đích tạo hi ểu sâu h ơn
về Kế toán tiền lương em đó chọn đề tài "Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công Ty TNHH TV tư vấn và thương mại XNK Á Châu ". Tuy đề tài

không phải là đề tài mới mẻ nhưng với kiến thức được học tập ở trường và
những hiểu biết thực tế sau khi nghiên cứu và khảo sát chung, em mong mu ốn
có thể góp một phần công sức trong quá trình hoàn thi ện công tác t ổ ch ức k ế
toán tiền lương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chug

Tìm hiểu về thực trạng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
công ty TNHH MTV tư vấn và thương mại XNK Á CHÂU. Từ đây đưa ra kết
đánh giá và nhận xét về các vấn đề làm được và các vấn đề cần khác phục của
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Đồng thời đề xuất một số biện
pháp khác phục, cải tiến nhằm nâng cao và củng cố chất lượng của phòng kế
toan nói chung và phân fhnahf kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
nói riêng.
2.2 Mục tiêu cụ thể


Mục tiêu 1: Tiếp cận thực tế để tìm hiểu công tác tổ chức kế toán nói chung và kế
toán nguyên vật liệu nói riêng tại công Ty TNHH MTV tư vấn và thương mại XNK Á
Châu . Ví dụ như: tìm hiểu chu trình chấm công, quá trình hạch toán tiền lương, trình
tự luân chuyển chứng từ…
Mục tiêu 2:Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để tìm hiểu sâu hơn công tác
hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Nắm được quá trình luân chuyển
chứng từ, cách thức ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lương và
các khoản trích theo lương.
Mục tiêu 3:Từ những cơ sở trên đưa ra các nhận xét, đánh giá và đề xuất ra các kiến
nghị nhằm góp phần làm cho công tác kế toán nói chung và kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công Ty TNHH MTV tư vấn và thương mại XNK Á Châu
hoàn thiện và hiệu quả hơn.
3. Phạm vi nghiên cứu

3.1 Không gian
Bài tiểu luận được nghiên cứu tại công Ty TNHH MTV tư vấn và thương mại
XNK Á Châu
Địa chỉ : Khu công nghiệp Tiên Sơn – Xã Nội Duệ - Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc
Ninh
3.2 Thời gian

Thời gian đượcchọn đề tài nghiên cứu và lấy số liệu là tháng 04 năm 2014
3.3 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài được lựa chọn để nghiên cứu là Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương thuộc công ty TNHH MTV tư vấn và thương mại Á Châu
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
- Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát, quan sát: Theo dõi công việc của các
nhân viên kế toán rồi ghi chép, tổng hợp.
- Sử dụng phương pháp phỏng vấn, trao đổi trực tiếp: phỏng vấn các nhân viên
phụ trách về phần kế toán nguyên vật liệu.
- Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu: các chứng từ, số liệu trong sổ sách của
công ty, thu thập các chế độ kế toán của Việt Nam các chuẩn mực kế toán.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu.
Sử dụng các phương pháp thu thập số liệu để hoàn thành các mục tiêu nghiên
cứu:
+ Đối với mục tiêu thứ nhất: Điều tra, quan sát ghi chép các kết quả thu được.
Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp để tìm hiểu về công tác tổ chức bộ
máy kế toán nói chung và kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng.
Ví dụ: phỏng vấn kế toán tiền lương tại phòng kế toán về quy trình mua và
nhập nguyên vật liệu, quy trình ghi sổ cũng như các chế độ kế toán mà công ty áp
dụng…
+ Đối với mục tiêu thứ hai: Sử dụng phương pháp thu thập số liệu từ các chứng

từ, sổ sách kế toán đồng thời kết hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán để nghiên
cứu vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để tìm hiểu sâu hơn công tác hạch toán
tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Đối với mục tiêu thứ ba: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh
giá. Trên cơ sở những số liệu thực tế, các phương pháp, chế độ kế toán mà công ty áp


dụng so sánh với lý thuyết, và chế độ chính sách của kế toán nhà nước để đưa ra các
nhận xét đánh giá khách quan và đề xuất ra các kiến nghị nhằm góp phần làm cho
công tác kế toán tại đơn vị hoàn thiện và hiệu quả hơn.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương:
1.1.1. Khái niệm
* Tiền lương
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm bi ến đổi các
đối tượng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu c ủa con
người.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghĩa nêu lên có tính
khái quát được nhiều người thừa nhận đó là:
Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành theo thoả thuận gi ữa
người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với các quan h ệ và các quy
luật trong nền kinh tế thị trường.
Nói cách khác,tiền lương (tiền công) là số tiền thù lao lao đ ộng mà DN tr ả
cho lao động theo số lượng, chất lượng và kết quả lao động mà h ọ đóng góp cho
DN nhằm tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của h ọ trong quá

trình SXKD.
* Các khoản trích theo lương
Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động còn phải trích
một só tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm ( %) của ti ền l ương đ ể hình
thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm đảm bảo l ợi ích của người lao đ ộng.
Đó là các khoản trích theo lương, được thực hiện theo ch ế độ ti ền l ương ở n ước
ta, bao gồm:Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH), Quỹ BHYT, Kinh phí công đoàn,bảo
hiểm thất nghiệp.
1.1.2 Ý nghĩa vi ệ c qu ả n lý lao đ ộ ng, ti ề n l ươ ng và các kho ả n
trích theo l ươ ng
- Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt đ ộng s ản xuất kinh
doanh nên hạch toán tiền lương và các khoản trích theo l ương có ý nghĩa r ất l ớn
trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


- Hạch toán tốt lao động tiền lương và các khoản trích theo lương giúp
cho công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng th ời tạo c ơ s ở đ ể
doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao đ ộng
nghỉ việc trong trường hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
-Tổ chức tốt công tác tiền lương còn giúp cho việc quản lý tiền lương chặt
chẽ đảm bảo trả lương đúng chính sách và doanh nghiệp đồng th ời còn căn c ứ
để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
1.1.3. Nhi ệ m v ụ k ế toán ti ề n l ươ ng và các kho ả n trích theo
l ươ ng.
Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo
lương phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số li ệu v ề s ố l ượng, ch ất
lượng và kết quả lao động. Hướng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép
và luân chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, ti ền lương và các kho ản trích
theo lương

- Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản ti ền l ương, ti ền th ưởng,
trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
- Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí ti ền lương và các kho ản trích
theo lương vào các đối tượng hạch toán chi phí.
- Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lương, tình hình tr ợ cấp BHXH
qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao đ ộng, quỹ ti ền l ương c ủa
doanh nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
* Chức năng của tiền lương:
+ Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc tr ả công cho
người lao động thông qua lương. Bản chất của sức lao động là s ản phẩm l ịch s ử
luôn đượchoàn thiện và nâng cao nhờ thường xuyên được khôi phục và phát
triển, còn bản chất của tái sản xuất sức lao động là có được một ti ền lương sinh
hoạt nhất định để họ cóthể duy trì và phát tri ển sức lao động m ới (nuôi dưỡng,
giáo dục thế hệ sau), tích luỹkinh nghiệm và nâng cao trình đ ộ, hoàn thi ện kỹ
năng lao động.


+ Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp:
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là l ợi nhu ận cao nhất.Đ ể đ ạt
được mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý m ột cách có ngh ệ
thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Ngườisử dụng lao đ ộng có th ể ti ến
hành kiểm tra giám sát, theo dõi người lao động làm vi ệc theo k ế ho ạch, t ổ ch ức
của mình thông qua việc chi trả lương cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình b ỏ
ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó ngu ời s ử dụng lao đ ộng sẽ
quản lý chặt chẽ về số lượng và chất lượng lao động của mình để trả công x ứng
đáng cho người lao động.
+ Chức năng kích thích lao động (đòn bẩy kinh t ế):
Với một mức lương thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy s ản xuất phát tri ển
tăng năng xuất lao động. Khi được trả công xứng đáng người lao động sẽ say mê,

tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, h ọ sẽ g ắn bó ch ặt chẽ
trách nhiệm của mình với lợi ích của doanh nghiệp.
Do vậy, tiền luơng là một công cụ khuyến khích vật chất, kích thích người
lao động làm việc thực sự có hiệu quả cao.
1.2. Hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.2.1. Các hình th ứ c tr ả l ươ ng
* Các hình thức trả lương
+ Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo
thời gian làm việc thực tế,hệ số lương và mức lương tối thiểu hiện hành.Mỗi
ngành nghề làm việc khác nhau thì có hệ số lương khác nhau.
Cách tính :
Tiền lương
thời gian

Thời gian làm
=

việc thực tế

Đơn giá
X

tiền lương

Đơn giá tiền lương cao hay thấp phụ thuộc vào hệ số luonga và mức lương
tối thiểu.Đơn giá tiền luong thời gian thường được tính là tiền lương tháng,tiền
lương ngày hoặc tiền lương giờ.
Tiền lương theo thời gian có ưu điểm là dễ tính lương nhưng còn nhiều
hạn chế chưa gắn chặt tiền lương với kết quả lao động, chưa khuyến khích



được người lao động.Bởi vậy các doanh nghiệp thường chỉ áp dụng hình thức
tiền lương thời gian cho những loại công việc cguwa xây dựng được định mức
lao động, chưa có đơn giá tiền lương
+Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Tiền lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tienhs theo khối lượng
( số lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ
thuật theo quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công
việc đó.
Việc trả lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức trả lương sau:
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp ko hạn chế
Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến
Tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm :Đảm bảo nguyên tắc phân
phối theo lao động, tiền lương chặt với số lượng, chất lượng lao động mà người
lao đọng bỏ ra.Vì vậy hình thức này được áp dụng một cách rộng rãi tuy vậy
muốn trả lương theo sản phẩm phải có hệ thống định mức lao động và đơn giá
tiền lương đúng đăn, phải thường xuyên kiểm tra nghiệm thu chất lượng mạnh
mẽ.
+ Tiền lương khoán :
Thực chất tiền lương khoán là một dạng của hình thức tiền lương theo
sản phẩm mà doanh nghiệp trả cho người lao động dựa theo khối lượng công
việc, công việc doanh nghiệp giao khoán cho họ như : khoán sửa chữa nhà cửa,
khoán bốc dỡ nguyên vật liệu……
- Các khoản phụ cấp
+Phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp độc
hại, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp thu hút, phụ cấp đặc biệt,
phụ cấp trách nhiệm.



+Các bậc phụ cấp tính theo mức lương tối thi ểu: phụ cấp ch ức vụ lao
động, phụ cấp độc hại, phụ cấp lưu động, phụ cấp trách nhi ệm, phụ cấp khu
vực.
+Các bậc phụ cấp tính theo mức lương hiện hưởng: Phụ cấp thâm niên,
phụ cấp thu hút, phụ cấp đặc biệt…
1.2.2. Quỹ b ả o hi ể m xã h ộ i, b ả o hi ể m y t ế , kinh phí công đoàn,
b ả o hi ể m th ấ t nghi ệ p
a, Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của
doanh nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp quảnlý và chitrả lương, bao gồm các
khoản sau:
- Tiền lương tính theo thời gian.
- Tiền lương tính theo sản phẩm.
- Tiền lương công nhật, lương khoán.
- Tiền lương trả cho người lao động chế tạo ra sản phẩm h ỏng trong
phạm vi chế độ quy định.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xu ất do
nguyên nhân khách quan.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian đi ều động công tác, đi
làm nghĩa vụ trong phạm vi chế độ quy định.
- Tiềnlương trả cho người lao động khi đã nghỉ phép, đi học theo ch ế độ
quy định.
- Tiền trả nhuận bút, giảng bài.
- Tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
- Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, thêm ca.
- Phụ cấp dạy nghề.
- Phụ cấp công tác lưu động.
- Phụ cấp khu vực, thâm niên ngành nghề.

- Phụ cấp trách nhiệm.
- Phụ cấp cho những người làm công tác khoa học kỹ thuật có tài năng.
- Phụ cấp học nghề, tập sự.


- Trợ cấp thôi việc.
- Tiền ăn giữa ca của người lao động.
Ngoài ra quỹ tiền lương còn gồm cả khoản chi tr ợ cấp bảo hi ểm xã h ội
cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai s ản, tai nạn lao đ ộng (BHXH tr ả
thay lương)
Trong kế toán và phân tích kinh tế tiền lương của công nhân viên trong
doanh nghiệp được chia làm hai loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong th ời gian
công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm ti ền lương tr ả theo
cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo lương như phụ cấp trách nhi ệm, phụ
cấp khu vực, phụ cấp thâm niên…
- Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho công nhân viên trong th ời gian
CNV thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của h ọ và th ời gian công
nhân viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như đi nghỉ phép, nghỉ vì ngừng
sản xuất, đi học, đi họp…
Việc phân chia tiền lương chính, tiền lương phụ có ý nghĩa quan trọng
trong công tác kế toán tiền lương và phân tích khoản mục chi phí trong giá thành
sản phẩm.Trong công tác kế toán, tiền lương chính của công nhân sản xuất
thường được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất cho từng loại sản
phẩm.Tiền lương phụ được phân bổ một cách gián tiếp vào chi phí sản xuất các
loại sản phẩm. Tiền lương phụ thường được phân bổ cho từng loại sản phẩm
căn cứ theo tiền lương chính CNXS của từng loại sản phẩmhội.
b, Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích l ập theo t ỷ l ệ quy đ ịnh là trên ti ền
lương phảitrả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàngtháng doanh nghi ệp

tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số ti ền lương thực t ế
phải trả CNV trong tháng, trong đó: 18% tính vào chi phí s ản xu ất kinh doanh
của các đối tượng sử dụng lao động, 8% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập tạo ra nguồn vốn tài tr ợ cho người lao đ ộng
trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Thực chất của BHXH là


giúp mọi người đảm bảo về mặt xã hội để ngườilao động cóth ể duy trì và ổn
định cuộc sống khi gặp khó khăn, rủi ro khi ến họ bị mất s ức lao đ ộng tạm th ời
hay vĩnh viễn.
Tại doanh nghiệp, hàngtháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản... trên cơ sở các chứng từ hợp l ệ. Cuối tháng,doanh
nghiệp phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
c, Quỹ Bảo hiểm y tế
BHYT là một khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ
cho ngườilao động. Cơ quan bảo hiểm sẽthanh toán v ề chi phí khám ch ữa b ệnh
theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng
bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hìnhthànhtừ việctríchlậptheo tỷlệ quy địnhtrên tiền
lương phảitrảCNV trong kỳ. Theo chếđộhiệnhành, doanh nghiệptríchquỹ BHYT
theo tỷlệ 4,5% trêntổng sốtiềnlương thựctế phảitrả CNV trong tháng, trong đó
3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đốitượng s ử dụnglao đ ộng,
1,5% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHYT được tríchlập đểtàitrợ cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộplên cơ quan chuyên
môn chuyên trách quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua m ạng l ưới y
tế.
d, Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ l ệ quy định trên

tổng quỹlương thựctế phảitrả cho toàn bộ CNV trong doanh nghi ệp nhằm chăm
lo, bảo vệ quyềnlợi chính đáng cho người lao động đồngthời duy trì ho ạt đ ộng
của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chếđộhiệnhànhhàngthángdoanh nghiệptrích2% kinh phícông đoàn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV trong tháng và tính toàn b ộ vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động.


Toàn bộ số kinh phí công đoàntrích được một phần nộplên cơ quan công
đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt đ ộng công
đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để ph ục vụ chi tiêu
cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quy ền l ợi cho
người lao động.
e, Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trích để tr ợ cấp cho người lao
động

bị

mất

việc

làm.

Theo

Điều81

Luật


BHXH,

ngườithấtnghiệpđượchưởngbảohiểmthất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
- Đã đóng BHTN đủ 12 thángtrởlên trong thời gian hai mươi b ốntháng
trước khi thất nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
Theo điều 82 Luật BHXH, mứctrợ cấpthất nghiệp hàngtháng bằng 60%
mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước
khi thất nghiệp.
Nguồn hình thành quỹ BHTN như sau:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương,tiền công tháng đóng BHTN.
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, ti ền công tháng
đóng BHTN của những người lao động tham gia BHTN.
- Hàngtháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹtiền lương,tiền
công tháng đóng BHTN của những người tham gia BHTN và mỗi năm chuy ển
một lần.
Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%,trong đó người lao động
chịu 1% và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.3.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng:
Để quản lý lao động mặt số lượng các doanh nghiệp sử dụng danh sách
lao động. Sổ này do phònglao động tiền lương lập để nắm tình hìnhphân b ổ và


sử dụng lao động hiện có trong doanh nghi ệp Chứng từ s ử dụng đ ể ho ạch toán
lao động gồm có:
- Bảng chấm công

- Bảng thanh toán lương
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
Các chứng từ trên cóthể sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toántr ực ti ếp hoặc
làm cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế toán.
1.3.2 Tài kho ả n s ử d ụ ng:
Để phản ánh tình hình thanh toán các khoản ti ền lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ kế toán sử dụng các TK kế toán chủ yếu như sau:
- TK 334: Phải trả người lao động (NLĐ)
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- TK 335: Chi phí phải trả
* TK 334: Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV. Trong các
doanh nghiệp xây lắp TK này còn được dùng để phản ánh tiền công phải tr ả cho
lao động thuê ngoài.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334
Nợ

TK 334Có
- Các khoản khấu trừ vào tiền công,
-Tiền lương, tiền công và các


tiền lương của CNV

lương của


- Tiền lương, tiền công và các
khoản

-Khoản khác còn phải trả cho
CNV chức

khác đã trả cho CNV
- Kết chuyển tiền lương công nhân
viên chức chưa lĩnh
Dư nợ (nếu có): số trả thừa cho CNV
chức

Dư có: Tiền lương, tiền công và
các
khoản khác còn phải trả CNV
chức


* TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các kho ản ph ải
trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ ch ức, đoàn th ể xã h ội, cho c ấp
trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản kh ấu tr ừ
vào lương theo quyết định của toà án (tiền nuôi con khi li d ị, nuôi con ngoài giá
thú, án phí,...) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các kho ản vay mượn t ạm th ời, nh ận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ...
Kết cấu và nội dung phản ánh TK338
Nợ

TK 338Có
- Các khoản đã nộp cho cơ quan
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT


quản lý
- Các khoản đã chi về kinh phí công
đoàn

heo tỷ lệ quy định
- Tổng số doanh thu nhận
trước phátsinh trong kì

- Xử lý giá trị tài sản thừathu

- Các khoản phải nộp, phải trả

- Kết chuyển doanh thu nhận trước hay hộ
vào doanh thu bán hàng tương ứng từng

- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý

kỳ

- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số
- Các khoản đã trả đã nộp khác
Dư nợ (nếu có):Số trả thừa, nộp

thừa Vượt chi chưa được thanh toán

phải nộp,
phải trả được hoàn lại.
Dư có: Số tiền còn phải trả,
phải nộp và

giá trị tài sản thừa chờ xử lý

Tài khoản 338 chi tiết làm 6 khoản:
-TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
-TK 3382: Kinh phí công đoàn
-TK 3383: Bảo hiểm xã hội
-TK 3384: Bảo hiểm y tế
-TK 3387: Doanh thu nhận trước
-TK 3388 Phải nộp khác
-TK 3389 Bảo hiểm TN


Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình
hạch toán như 111, 112, 138...
Theo quy định hiện nay, người lao động được lĩnh lương mỗi tháng 2 l ần,
lần đầu tạm ứng lương kỳ I, lần II nhận phần lương còn lại sau khi đã tr ừ đi các
khoản khấu trừ vào lương theo quy định.
Tài khoản 338 chi tiết làm 6 khoản:
+ TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3387: Doanh thu nhận trước
+ TK 3388: Phải nộp khác
+ TK 3389: BHTN
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình
hạch toán như 111, 112, 138...



×