Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố hà giang, tỉnh hà giang (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.74 KB, 23 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước đã có chính sách cụ
thể nhằm phát triển GDMN.
Trẻ ở lứa tuổi mầm non là thời kỳ tăng trưởng về cơ thể và phát triển
trí tuệ, tình cảm, xã hội diễn ra rất nhanh, do đặc điểm phát triển cơ thể và
tâm lý, trẻ ở độ tuổi mầm non rất cần được quan tâm chăm sóc- giáo dục
đúng định hướng để có thể phát triển tốt nhất, có khả năng đảm nhận trọng
trách xã hội giao cho sau này.
Để phát triển bậc mầm non theo đúng định hướng về chất lượng hoạt
động, vai trò quản lý của hiệu trưởng các trường mầm non là rất quan
trọng.
Thực tế cho thấy nếu hiệu trưởng có phong cách và kế hoạch làm
việc khoa học, có những biện pháp và sáng tạo riêng, thì hiệu quả quản lý
sẽ được nâng cao, chất lượng CS - GD sẽ đáp ứng được nhu cầu của phụ
huynh học sinh, làm tăng uy tín của nhà tường đối với xã hội.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc
- giáo dục trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà
Giang, tỉnh Hà Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt
động chăm sóc - giáo dục trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang, đề xuất một số biện pháp để tăng
cường quản lý hoạt động này.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý về quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục
trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non.
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ
mầm non của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang , tỉnh
Hà Giang.


3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.


2
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ của hiệu
trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ của hiệu
trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Số liệu điều tra tại Phòng giáo dục và 05 trường mầm non thành phố
Hà Giang, tỉnh Hà Giang năm học 2015 – 2016.
5.2. Giới hạn khách thể điều tra
Lãnh đạo, cán bộ chuyên trách giáo dục mầm non của Phòng giáo
dục thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang , Hiệu trưởng và các phó hiệu
trưởng 5 trường mầm non (13 người).
Giáo viên mầm non: 150 người của 5 trường mầm non (Hoa Lê, Hoa
Lan, Phương Độ, Phương Thiện, Họa Mi).
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ của hiệu trưởng các
trường mầm non thành phố Hà Giang,tỉnh Hà Giang đã đạt được những
kết quả nhất định, tuy nhiên còn bộc lộ nhiều bất cập như xây dựng quy
hoạch trường lớp, kế hoạch, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chăm sóc – giáo
dục trẻ, trong kiểm tra đánh giá. Nếu nghiên cứu đề xuất các biện pháp

quản lý phù hợp và khả thi, khắc phục những mâu thuẫn trên nhằm hoàn
thiện công tác quản lý của hiệu trưởng, thì sẽ đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ
hoạt động của các trường mầm non, góp phần nâng cao chất lượng chăm
sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hoá, khái quát hoá... các tài liệu lí luận, các công trình nghiên cứu có liên


3
quan để xây dựng cơ sở lý luận của quản lý hoạt động CS – GD trẻ ở
trường mầm non.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi; Phỏng vấn sâu; Nghiên cứu
sản phẩm quản lý chuyên môn của hiệu trưởng; Thử nghiệm.
7.3. Phương pháp thống kê toán học:
- Sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lý kết quả nghiên
cứu nhằm rút ra các kết luận khoa học.
7.4. Phương pháp khảo nghiệm
Sử dụng bộ phiếu thăm dò ý kiến về mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục
trẻ của hiệu trưởng trường mầm non
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ
của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ của

hiệu trưởng các trường mầm nonthành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.


4
NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC
TRẺ CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Tóm lại, điểm qua các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước,
chúng ta thấy rằng, đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động CS – GD trẻ ở
trường mầm non của hiệu trưởng còn ít ỏi và chưa có công trình nào
nghiên cứu quản lý hoạt động CS – GD trẻ của hiệu trưởng ở thành phố Hà
Giang, tỉnh Hà Giang. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn sâu sắc trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
được mục tiêu đã đề ra.
1.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm huy động, tổ chức, điều
phối, giám sát...một cách hiệu quả các nguồn lực cho giáo dục và các hoạt
động phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội.
1.1.3. Khái niệm quản lý trường mầm non

Quản lý trường mầm non là quá trình tác động có mục đích có kế
hoạch của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ, giáo viên để
chính họ tác động trực tiếp đến quá trình CS - GD trẻ nhằm thực hiện mục
tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học.
1.1.4. Khái niệm hoạt động
Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới
(khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người
(chủ thể).


5
1.1.5. Khái niệm chăm sóc – giáo dục
CS - GD là hoạt động lao động và hoạt động sư phạm của người giáo
viên nhằm giúp người học thực hiện mục tiêu phát triển về thể chất và trí
tuệ theo tiêu chuẩn đề ra.
1.1.6. Khái niệm hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường mầm non
Hoạt động CS - GD trẻ ở trường mầm non là quá trình cán bộ quản
lý, giáo viên các trường mầm non thực hiện công việc CS – GD trẻ theo
tiêu chuẩn quy định nhằm giúp trẻ mầm non phát triển về thể chất và trí
tuệ theo mục tiêu đề ra.
1.1.7. Khái niệm quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường
mầm non của hiệu trưởng
Quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ mầm non của hiệu trưởng là
hệ thống các tác động hướng đích của hiệu trưởng đến đối tượng quản lý
bên trong và bên ngoài nhà trường nhằm đạt được kết quả chăm sóc - giáo
dục trẻ theo mục tiêu đã đề ra.
1.3. Hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường mầm non
- Hoạt động chăm sóc trẻ ở trường mầm non
- Hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non
1.4. Quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường mầm non của

hiệu trưởng
1.4.1. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường
mầm non của hiệu trưởng
- Lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ
- Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
- Chỉ đạo hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
- Kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục
trẻ ở trường mầm non của hiệu trưởng
- Các yếu tố chủ quan
- Các yếu tố khách quan


6
Tiểu kết chương 1
Quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non là hệ thống các
tác động hướng đích của hiệu trưởng đến đối tượng quản lý bên trong và
bên ngoài nhà trường nhằm đạt được mục tiêu chăm sóc - giáo dục trẻ theo
mục tiêu đã đề ra.
Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường mầm
non của hiệu trưởng bao gồm: Lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ; Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ; Chỉ
đạo hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ; Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ.
Có một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc – giáo
dục trẻ ở các trường mầm non bao gồm các yếu tố chủ quan (Phẩm chất,
năng lực của hiệu trưởng; Nhận thức của hiệu trưởng về ý nghĩa, tầm quan
trọng của quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ) và các yếu tố khách
quan (Đội ngũ giáo viên chăm sóc , giáo dục trẻ em; Các quy định về quản
lý chăm sóc - giáo dục trẻ em của luật pháp, chính sách; Cơ chế, chính
sách cho giáo viên mầm non; Nhận thức của phụ huynh về tầm quan trọng

của hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ; Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ
hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ).


7
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC
TRẺ CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG
2.1. Khái quát về hoạt động giáo dục mầm non của thành phố Hà Giang
2.2. Tổ chức nghiên cứu
Bảng 2.4. Đối tượng khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn giáo viên mầm non các trường mầm non thành phố Hà Giang
STT
Đơn vị
Cán bộ quản lý Giáo viên
1 Phòng GD&ĐT
03
2 Trường mầm non Hoa Lê
02
30
3 Trường mầm non Hoa Lan
02
30
4 Trường mầm non Phương Độ
02
30
5 Trường mầm non Phương Thiện
02
30

6 Trường mầm non Họa Mi
02
30
Tổng
13
150
2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ của các trường
mầm non thành phố Hà Giang
Kết quả bảng trên cho thấy, nội dung chăm sóc Đảm bảo an toàn cho trẻ
được đánh giá và thực hiện tốt nhất, xếp thứ bậc 1 ( ĐTB= 3,53); chăm
sóc sức khỏe và chăm sóc dinh dưỡng lần lượt xếp thứ bậc 2 ( ĐTB=
3,28).
Trên cơ sở nghiên cứu khảo sát 3 nội dung giáo dục trẻ cho thấy:
Hoạt động chơi cho trẻ xếp vị trí 1 ( ĐTB = 3,61).
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ của hiệu
trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động chăm sóc –
giáo dục trẻ
Kết quả khảo sát cho thấy, 100% giáo viên được nghiên cứu đều
nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động CS
- GD trẻ của hiệu trưởng. Kết quả thể hiện: 74,23% cho rằng rất quan
trọng; 25,77% cho rằng quan trọng.


8
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
của hiệu trưởng
Trong công tác quản lý hoạt động CS - GD trẻ của hiệu trưởng, việc
lập kế hoạch là khâu đầu tiên mang tính định hướng cho mọi công tác tiếp
theo. Kết quả thực hiện công việc này đang được hiệu trưởng các trường

mầm non tỉnh Hà Giang thực hiện thông qua kết quả bảng 2.10.
Bảng 2.10: Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động CS – GD
trẻ của hiệu trưởng
ST
Mức độ
Tốt
Khá Trung Yếu
T
Nội dung lập kế
ĐTB TB
%
%
bình
%
hoạch
%
1
Hiệu trưởng lập kế
hoạch quản lý hoạt 68,71 18,40 11,04 1,84 3,54
1
động CS - GD trẻ căn
2
Xây dựng kế hoạch CS
4
- GD trẻ trong toàn 54,60 19,63 14,72 11,04 3,18
trường
có sựkế
phốihoạch
hợp
3

Xây dựng
thực hiện các chuyên
đề liên quan đến CS - 52,15 22,70
GD trẻ
4
5
6

Xây dựng chế độ sinh
55,83 22,09
hoạt trong ngày cho trẻ
Xây dựng chế độ vệ
19,63 54,60
sinh - an toàn cho trẻ
Xây dựng kế hoạch
tuyên truyền cho Cha,
Mẹ và cộng đồng về 20,86 49,69
hoạt động chăm sóc và
giáo dục trẻ .

18,40

6,75

3,20

3

14,11


7,98

3,26

2

19,63

6,13

2,88

6

20,25

9,20

2,82

8


9
7

8

9


10

Xây dựng kế hoạch
quản lý tài chính – cơ
50,92
23,31
sở vật chất phục vụ
hoạt động CS - GD trẻ
Xây dựng kế hoạch
kiểm tra đánh giá hoạt 25,77 46,01
động CS - GD trẻ
Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, 15,95 50,92
giáo viên, nhân viên
Xây dựng kế hoạch
sinh hoạt các tổ
chuyên môn liên quan 11,04 52,76
đến hoạt động CS GD trẻ

19,63

6,13

2,91

5

17,79 10,43 2,87

7


23,31

9,82

2,73

9

28,22

7,98

2,67

10

Qua kết quả thu được bảng trên cho thấy, những nội dung lập kế
hoạch mà các hiệu trưởng thực hiện tốt là: Hiệu trưởng lập kế hoạch quản
lý hoạt động CS - GD trẻ căn cứ vào các văn bản theo qui định của Bộ,
Sở, Phòng GD & ĐT thành phố, xếp thứ 1; Xây dựng chế độ sinh hoạt
trong ngày cho trẻ, xếp thứ 2 (ĐTB= 3,26).
2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
của hiệu trưởng
Nội dung tổ chức thực
Mức độ
STT hiện hoạt động CS - GD Tốt Khá Trung Yếu ĐT
TB
%
%

bình
%
B
trẻ của hiệu trưởng
%
Phân công trách nhiệm rõ
ràng giữa hiệu trưởng và
1 các hiệu phó, tổ trưởng 54,60 23,31 14,11 7,98 3,25
5
chuyên môn để thực hiện
kế hoạch CS - GD trẻ
2 Phổ biến mục tiêu chăm 60,74 19,63 12,88 6,75 3,34
2


10

3

4

5

6

sóc – giáo dục trẻ cho
đội ngũ cán bộ, giáo
viên, công nhân viên
toàn trường
Xây dựng các loại quy

định trong nhà trường
liên quan đến hoạt động
CS - GD trẻ
Chuẩn bị cơ sở vật chất,
kinh phí, thiết bị, đồ
dung, đồ chơi, tài liệu…
phục vụ cho các hoạt
động CS - GD trẻ
Tổ chức bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ
liên quan đến hoạt động
CS - GD trẻ cho đội ngũ
giáo viên và nhân viên
của nhà trường
Tổ chức các hình thức và
nội dung tuyên truyền
việc CS - GD trẻ đến phụ
huynh một cách phong
phú, có tác dụng hỗ trợ
thiết thực cho hoạt động
của nhà trường và các
giáo viên

60,12 27,61 9,82

2,45 3,45

1

53,99 23,31 12,88 9,82 3,21


6

53,37 25,15 15,34 6,13 3,26

4

52,76 28,22

15,95 3,07 3,31

3

Đầu tiên, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa hiệu trưởng và các hiệu
phó, tổ trưởng chuyên môn để thực hiện kế hoạch CS - GD trẻ cho thấy,
mức độ tốt tỉ lệ 54,60%; đánh giá mức độ trung bình và yếu là 22,09% và
ĐTB của nội dung này là 3,25.
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ
của hiệu trưởng


11
Bảng 2.12. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động CS - GD trẻ
của hiệu trưởng
Mức độ
Chỉ đạo thực hiện hoạt
Tốt
Khá Trung Yếu
S
động CS - GD trẻ của Hiệu

%
%
bình
% ĐTB TB
T
trưởng
%
T
Hiệu trưởng thành lập
1 ban chỉ đạo hoạt động 63,80 32,00 12,88 3,68 3,44 1
CS - GD trẻ.
Chỉ đạo triển khai kế hoạch
CS - GD trẻ đến từng cán
2
60,74 22,09 13,50 3,68 3,40 2
bộ, giáo viên, nhân viên
trong toàn trường
Chỉ đạo giáo viên chuyển
kế hoạch CS - GD trẻ
3 chung thành kế hoạch 50,92 25,77 12,88 10,43 3,17 3
hoạt động cụ thể theo
ngày/ tuần/tháng
Chỉ đạo đội ngũ giáo viên
điều chỉnh kế hoạch ngày/
4
49,69 23,31 17,18 9,82 3,13 4
tuần/tháng liên quan đến
hoạt động CS - GD trẻ
Chỉ đạo kịp thời và tổng
5 kết thực hiện kế hoạch 29,45 38,04 19,63 12,88 2,84 6

chăm sóc- giáo dục trẻ
Chỉ đạo khen thưởng kịp
thời đối với những giáo viên
6 có nhiều sáng kiến tốt, được 46,63 29,45 14,11 9,82 3,13 4
phát huy vận dụng trong
hoạt động CS - GD trẻ
Hoạt động chỉ đạo của hiệu trường đánh giá tốt trong các nội dung
Hiệu trưởng thành lập ban chỉ đạo hoạt động CS - GD trẻ , thứ 1 (mức độ
thực hiện tốt đạt 63,80%, khá đạt 32,00%; ĐTB= 3,44) và Chỉ đạo triển
khai kế hoạch CS - GD trẻ đến từng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong


12
toàn trường, xếp thứ 2 ( mức độ thực hiện tốt đạt 60,74%, khá là 22,09%;
ĐTB= 3,40).
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
của hiệu trưởng
Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động CS - GD trẻ
của hiệu trưởng
S Kiểm tra, đánh giá hoạt
Mức độ
Tốt Khá Trung Yếu ĐT
T động CS - GD trẻ của
TB
%
bình
%
B
%
T hiệu trưởng

%
Kiểm tra, đánh giá hoạt
động của giáo viên mầm
1
2
non liên quan đến hoạt
động CS - GD trẻ
60,74 21,47 12,88 4,91 3,38
Kiểm tra, đánh giá hoạt
động của tổ chuyên môn
2
1
liên quan đến hoạt động
CS - GD trẻ
66,87 17,18 11,66 4,29 3,47
Đánh giá hoạt động CS GD thông qua chuyên đề,
3
6
thanh tra toàn diện, qua
các hội thi.
48,47 28,22 14,11 9,20 3,16
Đánh giá hoạt động CS - GD
trẻ thông qua sự phát triển
4
3
chiều cao cân nặng, kênh
phát triển trí tuệ của trẻ.
58,90 22,70 11,66 6,75 3,34
Kiểm tra, đánh giá hoạt
5 động giáo dục kỹ năng

5
sống cho trẻ
41,72 42,33 11,04 4,91 3,21
Kiểm tra công tác bảo đảm
6 điều kiện vật chất cho hoạt
4
động CS - GD trẻ.
52,15 28,22 11,04 8,59 3,24
Hai hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn liên
quan đến hoạt động CS - GD trẻ và Kiểm tra, đánh giá hoạt động của
giáo viên mầm non liên quan đến hoạt động CS - GD trẻ, lần lượt xếp thứ


13
1 (mức độ tốt: 66,80%; khá: 17,18%; ĐTB= 3,47) và 2 (mức độ tốt:
60,74%; khá: 21,47%; ĐTB= 3,38).
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động CS - GD trẻ ở
các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
* Thành công
- Tùy đặc thù riêng của mỗi trường, người Hiệu trưởng đã có sự quan
tâm đến công tác quản lý hoạt động CS - GD trẻ.
- Hầu hết Hiệu trưởng có thâm niên công tác, có chuyên môn tốt về
giảng dạy, có qua các lớp bồi dưỡng công tác quản lý giáo dục, có phẩm
chất đạo đức tốt, có uy tín với tập thể trong và ngoài nhà trường, dầy dạn
kinh nghiệm .
* Hạn chế
- Nhân sự quản lý (hiệu trưởng) tại các trường tuy là thành phố,
nhưng vẫn là thành phố của tỉnh lẻ, do đó việc tiếp cận phương tiện hiện
đại và điều kiện nâng cao trình độ gặp không ít khó khăn.
- Nhân sự giáo viên các trường trên địa bàn thành phố về cơ bản

được đào tạo trong các trường sư phạm trong và ngoài tỉnh, tuy vậy có một
số giáo viên còn trẻ thiếu kinh nghiệm, một số được đào tạo từ sơ cấp từ
các cơ sở giáo dục của địa phương nên chất lượng còn hạn chế.
- Cơ sở vật chất tuy đã được đầu tư nhưng đa số chưa đáp ứng đúng
theo chuẩn quốc gia
- Chất lượng dinh dưỡng cho trẻ chưa được quan tâm như các thành
phố lớn trong cả nước.
- Nhận thức của phụ huynh về vấn đề giáo dục, chăm sóc trẻ tuy có
thay đổi nhưng nhìn chung vẫn chưa thật cao
Những hạn chế trên cùng các nhân tố mang tính quy định của ngành, thành
phố... tạo nên các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc- giáo
dục trẻ
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc
– giáo dục trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà
Giang, tỉnh Hà Giang
Bảng 2.14: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động
CS – GD trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang


14
Mức độ ảnh hưởng
Ảnh
Không
T
Ảnh
Các yếu tố ảnh hưởng
hưởng
ảnh
T
hưởng ít

nhiều
hưởng
Phẩm chất, năng lực
quản lý nói chung, quản
1 lý hoạt động CS - GD 54,60
34,36
11,04
trẻ nói riêng của hiệu
trưởng
Nhận thức của hiệu
trưởng về ý nghĩa, tầm
2
43,56
11,04
45,40
quan trọng của quản lý
hoạt động CS - GD trẻ
Đội ngũ giáo viên CS 3
73,01
20,25
6,75
GD trẻ em
Các quy định về quản lý
4 CS - GD trẻ em của luật 46,63
32,52
20,86
pháp, chính sách.
Nhận thức của phụ
huynh về tầm quan
5

60,74
29,45
9,82
trọng của hoạt động CS
- GD trẻ.
Cơ sở vật chất, thiết bị
6 phục vụ hoạt động CS - 53,99
28,83
17,18
GD trẻ

ĐTB

TB

2,44

3

1,98

6

2,66

1

2,26

5


2,51

2

2,37

4

Hai yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất: Đội ngũ giáo viên CS - GD trẻ
em, thứ nhất (mức độ ảnh hưởng nhiều: 73,01%; trung bình: 20,25% ;
ĐTB= 2,66) và Nhận thức của phụ huynh về tầm quan trọng của hoạt
động CS - GD trẻ (mức độ ảnh hưởng nhiều: 60,74%; trung bình:
29,45%;


15
Tiểu kết chương 2
Trong những năm qua, chất lượng hoạt động chăm sóc- giáo dục và
quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non của các trường mầm
non của thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang đã từng bước nâng cao. Kết
quả được thể hiện qua thực trạng từ nhận thức đến các hoạt động cụ thể từ
việc lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đến kiểm tra đánh giá được thực hiện
ở mức độ khá tốt . Tuy vậy, vẫn còn một số tồn tại nên chưa phát huy hết
vai trò quản lý hoạt động này của các hiệu trưởng. Thực trạng trên do nhiều
yếu tố ảnh hưởng thuộc các nguyên nhân khách quan và chủ quan, việc
đánh giá ảnh hưởng của nguyên nhân chủ quan đến việc quản lý hoạt động
chăm sóc- giáo dục trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non trong thành
phố chưa thật chuẩn xác. Vì vậy, để nâng cao chất lượng hoạt động này cần
có những biện pháp tổng thể của nhiều cấp quản lý giáo dục. Trong đó

những giải pháp quản lý cụ thể của những người làm công tác quản lý trong
nhà trường, mà đứng đầu là hiệu trưởng đóng vai trò quan trọng.
Thực trạng đó là cơ sở thực tiễn để chúng tôi đề xuất những biện pháp
quản lý nâng cao chất lượng chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường mầm non
trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.


16
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp
- Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục
- Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
- Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất
- Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Đề xuất một số biện pháp tăng cường quản lý hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà
Giang, tỉnh Hà Giang
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên mầm non
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lý tạo thế chủ độngtrong việc tổ chức
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp chăm sóc – giáo dục trẻ theo
hướng an toàn, hiệu quả, chất lượng
3.2.4. Tạo môi trường thuận lợi và tạo động lực thúc đẩy giáo viên
phát huy năng lực chăm sóc, giáo dục trẻ
3.2.5. Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

Cả năm biện pháp đề xuất có mối quan hệ biện chứng với nhau và
đều nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động CS – GD trẻ của
hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang trong
giai đoạn hiện nay.
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về mức độ cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp
3.4.1 Tính cần thiết của các biện pháp đề xuất
Để nghiên cứu về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp,
chúng tôi đã tiến hành khảo sát thăm dò ý kiến bằng phiếu hỏi 45 người
là lãnh đạo, chuyên viên phòng GD & ĐT thành phố Hà Giang, Ban


17
Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên của 5 trường mầm non
thành phố Hà Giang. Kết quả thu được trong bảng sau:
Bảng 3.1. Kết quả về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động CS – GD trẻ
Mức độ
TT

1

2

3

4

5


Tên biện pháp
Tổ chức bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên
mầm non
Xây dựng kế hoạch quản lý
tạo thế chủ động trong việc
tổ chức hoạt động chăm sóc
– giáo dục trẻ
Chỉ đạo đổi mới phương
pháp chăm sóc – giáo dục trẻ
theo hướng an toàn, hiệu
quả, chất lượng
Tạo môi trường thuận lợi và
tạo động lực thúc đẩy giáo
viên phát huy năng lực CS GD trẻ
Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá
hoạt động chăm sóc – giáo
dục trẻ

Không
TB
ĐTB
cần
thiết

Rất cần
thiết

Cần

thiết

51,11

48,89

0,00

2,51 3

40,00

51,11

8,89

2,31 5

71,11

28,89

55,56

42,22

2,22

2,53 2


40,00

57,78

2,22

2,38 4

0,00

2,71 1

3.4.2 Tính khả thi của các biện pháp đề xuất
Kết quả thu được về tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất để
quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường mầm non của
hiệu trưởng được thể hiện ở bảng sau:


18
Bảng 3.2. Kết quả kiểm chứng về tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
Tính khả thi
Rất Khả Không
TB
STT
Tên biện pháp
ĐTB
khả thi thi khả thi
Tổ chức bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ 84,44 13.33 2,22

2,82
1
1
cán bộ quản lý, giáo viên
mầm non
Xây dựng kế hoạch quản lý
tạo thế chủ độngtrong việc
2
48,89 42,22 8,89
2,40
5
tổ chức hoạt động chăm sóc
– giáo dục trẻ
Chỉ đạo đổi mới phương
pháp chăm sóc – giáo dục
3
68,89 26,67 4,44
2,64
2
trẻ theo hướng an toàn, hiệu
quả, chất lượng
Tạo môi trường thuận lợi và
tạo động lực thúc đẩy giáo
4
51,11 46,67 2,22
2,49
3
viên phát huy năng lực CS GD trẻ
Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá
5 hoạt động chăm sóc – giáo 46,67 51,11 2,22

2,44
4
dục trẻ
Có thể biểu diễn mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp được đề xuất qua biểu đồ 3.1 sau:
Kết quả trên cho thấy trong 5 biện pháp đưa với ĐTB dao động từ
(2,40 – 2,82) cho thấy cả 5 biện pháp đề xuất có tính khả thi cao. Trong đó
biện pháp 1 là “Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên mầm non” có tính khả thi cao nhất với ĐTB là
2,82.


19

Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động CS – GD trẻ ở trường mầm non thành phố Hà Giang


20
Tiểu kết chương 3
Trên cơ sở đề nguyên tắc đề xuất biện pháp và kết quả nghiên cứu về
thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường mầm
non thành phố Hà Giang của hiệu trưởng, chúng tôi đã đề xuất 5 biện
pháp quản lý hoạt động hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ nhằm giúp Hiệu
trưởng của các trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý của mình (Tổ chức
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
mầm non; Xây dựng kế hoạch quản lý tạo thế chủ độngtrong việc tổ chức
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ; Chỉ đạo đổi mới phương pháp chăm
sóc – giáo dục trẻ theo hướng an toàn, hiệu quả, chất lượng; Tạo môi
trường thuận lợi và tạo động lực thúc đẩy giáo viên phát huy năng lực

chăm sóc - giáo dục trẻ; Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc –
giáo dục trẻ). Ở từng biện pháp từng biện pháp đều có các phần mục đích
của biện pháp, nội dung và cách thức hành và điều kiện thực hiện biện
pháp.
Kết quả trưng cầu ý kiến chuyên gia về 5 biện pháp quản lý hoạt
động chăm sóc – giáo dục trẻ của hiệu trưởng liên quan đến tính cần thiết
và khả thi cho thấy cả 5 biện pháp đều cần thiết và tính khả thi cao. Mỗi
biện pháp vừa là tiền đề, vừa là hệ quả của các biện pháp còn lại. Vì vậy,
tăng cường các biện pháp quản lý trong quản lý hoạt động chăm sóc – giáo
dục trẻ cần phải có tính đồng bộ và hệ thống thì hiệu quả của việc tổ chức
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường mầm non thành phố Hà
Giang mới đạt được mục tiêu đề ra.


21
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Về lý luận
Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy
đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở các
trường mầm non chưa nhiều và chưa có công trình nào nghiên cứu quản lý
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường mầm non thành phố Hà
Giang của hiệu trưởng. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn sâu sắc trong giai đoạn hiện nay.
Quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ mầm non là hệ thống các
tác động hướng đích của hiệu trưởng đến đối tượng quản lý bên trong và
bên ngoài nhà trường nhằm đạt được mục tiêu chăm sóc- giáo dục trẻ theo
mục tiêu đã đề ra.
Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường mầm
non của hiệu trưởng bao gồm: Lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ; Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ; Chỉ

đạo hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ; Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
1.2. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở các
trường mầm non của hiệu trưởng được đánh giá là khá tốt. Trong đó thực
trạng thực hiện hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ được thực hiện tốt nhất.
Về các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc
– giáo dục trẻ ở các trường mầm non ở thành phố Hà Giang của hiệu
trưởng thì 2 yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là Đội ngũ giáo viên chăm sóc giáo dục trẻ em, và Nhận thức của phụ huynh về tầm quan trọng của hoạt
động chăm sóc - giáo dục trẻ đều thuộc yếu tố khách quan; yếu tố ảnh
hưởng ở mức độ thấp nhất là nhận thức của hiệu trưởng về ý nghĩa, tầm
quan trọng của quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ.
1.3. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý hoạt
động chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường mầm non của hiệu trưởng,
cũng như xuất phát từ các nguyên tắc đề xuất biện pháp, chúng tôi đề
xuất 5 biện pháp sau:


22
(1) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên mầm non.
(2) Xây dựng kế hoạch quản lý tạo thế chủ động trong việc tổ chức
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
(3) Chỉ đạo đổi mới phương pháp chăm sóc – giáo dục trẻ theo
hướng an toàn, hiệu quả, chất lượng
(4) Tạo môi trường thuận lợi và tạo động lực thúc đẩy giáo viên phát
huy năng lực chăm sóc - giáo dục trẻ.
(5) Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ
Thông qua việc khảo nghiệm các biện pháp cho thấy cả 5biện pháp
đều có tính cần thiết và tính khả thi cao. Đây chính là cơ sở để các trường
mầm non thành phố Hà Giang đưa vào thực hiện nhằm tăng cường hiệu

quả quản lý hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường mầm non
thành phố Hà Giang hiện tại và trong tương lai.
2. Kiến nghị
2.1. Với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Giang
- Thực hiện việc quy hoạch mạng lưới trường lớp Mầm non, đẩy
nhanh tiến độ cải tạo, xây dựng mới các trường để đạt các tiêu chuẩn về
trường lớp theo quy định.
- Cần có giải pháp tăng cường ngân sách cho giáo dục đáp ứng yêu
cầu về đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Mầm non, cán bộ quản lý
GDMN.
2.2. Với Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Hà Giang.
- Xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách về quản lý, đào tạo, bồi
dưỡng hiệu trưởng các trường mầm non của thành phố phù hợp với thực tế
và nguyện vọng chính đáng của họ.
- Quan tâm đến điều kiện cơ sở vật chất hỗ trợ cho hoạt động chăm
sóc và giáo dục trẻ.
- Chỉ đạo các trường phát huy vai trò quản lý của Hiệu trưởng, các tổ
chuyên môn, công đoàn, các đoàn thể trong quản lý nâng cao chất lượng
hoạt động chăm sóc giáo dục của đơn vị.
- Tăng cường công tác thanh kiểm tra toàn diện, thanh kiểm tra
chuyên đề, kiểm tra đột xuất đối với các trường.


23
2.3. Với đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non
- Hiệu trưởng cần phải tăng cường tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao
năng lực quản lý nhà nước, năng lực quản lý giáo dục, sử dụng có hiệu quả
hệ thống các biện pháp đề tài đã đề xuất trong hoạt động chăm sóc – giáo
dục trẻ.
- Hiệu trưởng phải luôn giữ vững nề nếp kỷ cương trong hoạt động

chăm sóc và giáo dục. Đó phải là việc làm thường xuyên và nghiêm túc.
Có kỷ cương, nề nếp thì thực hiện các công việc khác sẽ dễ dàng hơn.
- Chỉ đạo tiếp tục đổi mới phương pháp chăm sóc - giáo dục trẻ phát
huy vai trò chủ đạo, tính chủ động và sáng tạo của đội ngũ giáo viên trong
hoạt động này.
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu này đã chỉ ra thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc – giáo
dục trẻ của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hà Giang, tỉnh Hà
Giang và đánh giá được mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố chủ quan và
khách quan đến quản lý hoạt động này. Tuy nhiên, trên thực tế, quản lý hoạt
động chăm sóc – giáo dục trẻ còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác,
ngoài ra, kết quả khảo sát thực tiễn đặt ra những vấn đề mà đề tài này do hạn
chế về thời gian và mục đích nghiên cứu còn chưa đề cập đến hoặc đã được
nói đến nhưng còn hạn chế. Chúng gợi mở cho những hướng nghiên cứu tiếp
theo. Đó là:
Quản lý quá trình chăm sóc – giáo dục trẻ ở các trường mầm non.
Quản lý quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non.
Quản lý quá trình giáo dục trẻ ở các trường mầm non .



×