Kế hoạch giảng dạy. Môn: Đại số 8.
Chương Mục tiêu
Kiến thức cơ bản
Biện pháp
Kiến thức Kỹ năng
- Học sinh nắm được qui tắc nhân đơn
thức với đa thức, nhân đa thức với đa
thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép
nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa
thức với đa thức theo các cách khác
nhau.
- Học sinh nắm được qui tắc nhân đa
thức với đa thức.
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa
thức với đa thức theo các cách khác
nhau.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép
nhân đơn , đa thức .
- Nắm được các hằøng đẳng thức: bình
phương của một tổng, bình phương của
một hiệu, hiệu của hai bình phương,
lập phương của 1 tổng , lâp phương
của 1hiệu, tổng hai lập phương , hiệu
hai lập phương.
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên
để tính nhẩm, tính hợp lí.
- HS vận dụng thành thạo các hằng
đẳng thức trên vào giải toán .
-Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa
thức thành nhân tử.
-Học sinh biết cách tìm nhân tử chung
và đặt nhân tử chung.
- Học sinh hiểu được cách phân tích đa
thức thành nhân tử bằng phương pháp
- Học sinh nắm được qui tắc,
nhân đơn thức với đa thức
nhân đa thức với đa thức.
- Củng cố các kiến thức về
các quy tắc nhân đơn thức với
đa thức nhân đa thức với đa
thức.
- Nắm được các hằøng đẳng
thức: bình phương của một
tổng, bình phương của một
hiệu, hiệu của hai bình
phương, lập phương của 1
tổng , lâp phương của 1hiệu,
tổng hai lập phương , hiệu hai
lập phương.
- Củng cố kiến thức về các
hằng đẳng thức : Bình phương
của một tổng , bình phương
của một hiệu , hiệu hai bình
phương, lập phương của 1
tổng , lâp phương của 1hiệu,
tổng hai lập phương , hiệu hai
lập phương.
-Học sinh hiểu thế nào là
phân tích đa thức thành nhân
tử.
-Học sinh biết cách tìm nhân
tử chung và đặt nhân tử
chung.
- Học sinh thực hiện thành
thạo phép nhân đơn thức với
đa thức, nhân đa thức với đa
thức theo các cách khác
nhau.
- Học sinh biết trình bày
phép nhân đa thức với đa
thức theo các cách khác
nhau.
- Biết áp dụng các hằng đẳng
thức trên để tính nhẩm, tính
hợp lí.
- HS vận dụng thành thạo các
hằng đẳng thức trên vào giải
toán .
- Rèn tư duy : nhận xét ,
phán đoán chính xác các
công thức .
-Học sinh biết cách tìm nhân
tử chung và đặt nhân tử
chung, biết vận dụng các
hằng đẳng thức đã học, biết
- Tổ chức nhóm cho HS thực
hiện các bài tập củng cố.
- Đưa nội dung bài toán lên
bảng, yêu cầu nghiên cứu đề
bài. Thảo luận nhóm để tìm ra
phương án giải.
- Dựa trên cách đặt thừa số
chung của biểu thức số, hình
thành phương pháp đặt nhân tử
chung để phân tích đa thức
thành nhân tử.
- HS hoạt động theo nhóm để
củng cố phương pháp này.
- Cho HS thấy được ý nghóa của
việc nhóm các hạng tử: Sau khi
nhóm còn có thể phân tích tiếp
được.
- Nhắc lại kiến thức cũ về chia 2
lũy thừa cùng cơ số ở lớp dưới
đẻ từ đó mở rộng cho việc chia
2 đơn thức.
- Thảo luận nhóm để giải quyết
các ?x trong SGK hoặc các bài
tập tương đương.
Người thực hiện: Lại Văn Đồng. Tổ chuyên môn: Toán – Lí – Tin. Trang 1
Kế hoạch giảng dạy. Môn: Đại số 8.
dùng hằng đẳng thức, biết nhóm các
hạng tử một cách thích hợp để phân
tích đa thức thành nhân tử .
- Học sinh biết vận dụng các hằng
đẳng thức đã học, biết nhóm các hạng
tử một cách thích hợp vào việc phân
tích đa thức thành nhân tử.
- HS hiểu được khái niệm đa thức A
chia hết cho đa thức B.
- HS nắm được khi nào đơn thức A
chia hếy cho đơn thức B.
- HS thực hiện thành thạo phép chia
đơn thức cho đơn thức.
- Nắm được điều kiện đủ để đa thức
chia hết cho đơn thức.
- Nắm vững quy tắc chia đa thức cho
dơn thức.
- Vận dụng tốt vào giải toán.
- Hiểu được thế nào là phép chia hết,
phép chia có dư.
- Nắm vững cách chia đa thức một
biến đã sắp xếp.
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức từ
đầu chương.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và
nhanh nhẹn trong công việc.
- Học sinh hiểu được cách
phân tích đa thức thành nhân
tử bằng phương pháp dùng
hằng đẳng thức, biết nhóm
các hạng tử một cách thích
hợp để phân tích đa thức
thành nhân tử .
- HS hiểu được khái niệm đa
thức A chia hết cho đa thức B.
- HS nắm được khi nào đơn
thức A chia hếy cho đơn thức
B.
- Hiểu được thế nào là phép
chia hết, phép chia có dư.
- Nắm vững cách chia đa thức
một biến đã sắp xếp.
nhóm các hạng tử một cách
thích hợp vào việc phân tích
đa thức thành nhân tử.
- Biết vận dụng cách phân
tích đa thức thành nhân tử
vào giải bài toán tìm x, tính
giá trò biểu thức, ...
- HS thực hiện thành thạo
phép chia đơn thức cho đơn
thức.
- Rèn luyện kỹ năng chia đa
thức cho đơn thức, chia đa
thức đã sắp xếp.
- Vận dụng HĐT để thực
hiện phép chia đa thức.
- Từ kiến thứa vừa học về chia
đa thức cho đơn thức, đi vào
cách chia đa thức một biến đã
sắp xếp.
- Thảo luận nhóm để giải quyết
các ?x trong SGK hoặc các bài
tập tương đương.
- Kiểm tra kiến thức của học
sinh thường xuyên: KT 15’,
KT tại chỗ...
- Giao bài tập phù hợp cho từng
đối tượng học sinh nhằm mục
đích tạo hứng thú cho các em.
- Giáo dục cho các em thấy được
tầm quan trọng của bộ môn đối
với đời sống hàng ngày.
Kiểm tra đònh kì
- Hs hiểu rỏ khái niệm về PTĐS
- Hs có khái niệm về 2 phân thức bằng
nhau để nắm vững tính chất cơ bản
của phân thức.
- HS có khái niệm về hai phân thức
bằng nhau để nắm vững tính chất cơ
bản của phân thức.
- Hs hiểu rõ khái niệm về
PTĐS, nắm vững t/c cơ bản
của phân thức để làm cơ sở
cho việc rút gọn phân thức, Hs
hiểu được qui tắc đổi dấu suy
ra từ t/c cơ bản của phân thức
- HS có khái niệm về hai phân
- Vận dụng được tính chất cơ
bản của phân thức để chứng
tơ, rút gọn phân thức, tìm một
phân thức bằng phân thức đã
cho,
- Từ những VD cụ thể hình
thành đònh nghóa phân thức đại
số và 2 phân thức bằng nhau.
- Tổ chức nhóm cho HS hoạt
động để giải các bài toán, VD
trong SGK.
Chia lớp thành nhiều nhóm và
Người thực hiện: Lại Văn Đồng. Tổ chuyên môn: Toán – Lí – Tin. Trang 2
Kế hoạch giảng dạy. Môn: Đại số 8.
- Hs nắm vững t/c cơ bản của phân
thức để làm cơ sở cho việc rút gọn
phân thức.
- Học sinh bước đầu cần nhận biết
những trường hợp cần đổi dấu và biết
cách đổi dấu khi rút gọn phân thức.
- Học sinh biết cách tìm nhân tử phụ
và nhân cả tử và mẫu của mỗi phân
thức với nhân tử phụ tương ứng để
được những phân thức mới có MTC.
- Học sinh biết cách tìm MTC sau khi
đã phân tích các Mẫu thức thành nhân
tử. Nhận biết được nhân tử chung
trong trường hợp các nhân tử đối nhau
và biết cách đổi dấu để lập được mẫu
thức chung.
- Học sinh nắm được qui trình qui đồng
mẫu thức.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia
các phân thức đại số.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác,
khoa học và nhanh nhẹn.
- HS có khái niệm về biểu thức hữu tỷ,
biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa
thức đều là những biểu thức hữu tỷ.
- HS biết cách biểu diễn một biểu thức
hữu tỷ dưới dạng một dãy các phép
toán trên những phân thức và hiểu
rằng biến đổi một biểu thức hữu tỷ là
thực hiện các phép toán trong biểu
thức để biến nó thành một phân thức
đại số.
- HS có kỹ năng thực hiện thành thạo
các phép toán trên những phân thức
thức bằng nhau để nắm vững
tính chất cơ bản của phân
thức.
- Học sinh biết cách tìm nhân
tử phụ và nhân cả tử và mẫu
của mỗi phân thức với nhân tử
phụ tương ứng để được những
phân thức mới có MTC.
- Học sinh biết cách tìm MTC
sau khi đã phân tích các Mẫu
thức thành nhân tử. Nhận biết
được nhân tử chung trong
trường hợp các nhân tử đối
nhau và biết cách đổi dấu để
lập được mẫu thức chung.
- HS có khái niệm về hai phân
thức bằng nhau để nắm vững
tính chất cơ bản của phân
thức.
- Biết cộng ,trừ, nhân, chia
các phân thức đại số
- HS có khái niệm về biểu
thức hữu tỷ, biết rằng mỗi
phân thức và mỗi đa thức đều
là những biểu thức hữu tỷ.
- HS biết cách biểu diễn một
biểu thức hữu tỷ dưới dạng
một dãy các phép toán trên
những phân thức và hiểu rằng
biến đổi một biểu thức hữu tỷ
là thực hiện các phép toán
trong biểu thức để biến nó
- Học sinh bước đầu cần nhận
biết những trường hợp cần
đổi dấu và biết cách đổi dấu
khi rút gọn phân thức.
- Vận dụng thành thạo
phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử để tìm
nhân tử phụ
→
Tìm mẫu thức
chung
→
Quy đồng mẫu thức
- Thực hiện thành thạo các
phép tính: Cộng, trừ, nhân,
chia các phân thức
- HS có kỹ năng thực hiện
thành thạo các phép toán
trên những phân thức đại số.
- HS biết cách tìm điều kiện
cho mỗi nhóm làm 1 bài tập
tương tự nhau.
- Tùy thuộc vào từng bài toán
mà ta có cách rút gọn khác nhau
nên không cần nêu thành quy
tắc.
- Sử dụng bảng phụ mô tả cách
lập MTC.
- Qua các VD cụ thể, hình thành
quy tắc quy đồng.
- Dành nhiều thời gian để HS
luyện tập quy đồng (chia nhóm,
cá nhân tự lực,…)
- Giới thiệu khái niệm thông qua
các VD.
- Trình bày VD mẫu về biến đổi
biểu thức hữu tỷ thành 1 phân
thức để HS tiến hành theo.
- Tổ chức cho HS tổ hoạt động
nhóm nhỏ: Hai bạn cùng bàn.
- Các nhóm thảo luận và đứng
tại chỗ nhắc lại những kiến thức
trọng tâm của học kì. Từ đó hệ
thống lại những kiến thức này.
- Kiểm tra kiến thức của học
sinh thường xuyên: KT 15’,
KT tại chỗ...
Người thực hiện: Lại Văn Đồng. Tổ chuyên môn: Toán – Lí – Tin. Trang 3
Kế hoạch giảng dạy. Môn: Đại số 8.
đại số.
- HS biết cách tìm điều kiện của biến
để giá trò của phân thức được xác đònh.
thành một phân thức đại số.
- HS biết cách tìm điều kiện
của biến để giá trò của phân
thức được xác đònh.
- Củng cố các kiến thức cơ
bản
của biến để giá trò của phân
thức được xác đònh.
- Giao bài tập phù hợp cho từng
đối tượng học sinh nhằm mục
đích tạo hứng thú cho các em.
- Giáo dục cho các em thấy được
tầm quan trọng của bộ môn đối
với đời sống hàng ngày.
Kiểm tra đònh kì
- Học sinh nắm được các khái niệm "
phương trình một ẩn", "ẩn số",
"nghiệm" của phương trình, " giải
phương trình", các thuật ngữ : Vế phải,
vế trái.
- Học sinh có thể thấy được phương
trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm. . .
có thể có vô số nghiệm hay vô
nghiệm.
- HS nắm được khái niệm phương trình
bậc nhất một ẩn.
- Quy tắc chuyển vế , qui tắc nhân và
vận dụng thành thạo chúng để gải
phương trình bậc nhất.
- Yêu cầu học sinh xử dụng thành thạo
và hợp lý các qui tắc chuyển vế, qui
tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa
chúng về dạng ax+b=0.
- Rèn kỹ năng giải các phương trình
đưa được về dạng ax +b =0
- Học sinh nắm vững phương pháp giải
các phương trình.
- Nắm vững khái niệm và phương
pháp giải phương trình tích (dạng có
hai hay ba nhân tử bậc nhất)
- Củng cố các phương pháp phân tích
- Học sinh nắm được các khái
niệm " phương trình một ẩn",
"ẩn số", "nghiệm" của phương
trình, " giải phương trình", các
thuật ngữ : Vế phải, vế trái.
- HS nắm được khái niệm
phương trình bậc nhất một ẩn,
qui tắc chuyển vế , qui tắc
nhân
- Nắm chắc quy tắc chuyển
vế, quy tắc nhân
- Học sinh nắm vững phương
pháp giải các phương trình.
- Nắm vững khái niệm và
phương pháp giải phương trình
tích (dạng có hai hay ba nhân
tử bậc nhất)
- Học sinh có thể thấy được
phương trình có thể có 1
nghiệm, 2 nghiệm. . . có thể
có vô số nghiệm hay vô
nghiệm.
- Vận dụng thành thạo quy
tắc chuyển vế và quy tắc
nhân để giải phương trình
bậc nhất một ẩn dạng ax + b
= 0
- Rèn kỹ năng giải các
phương trình đưa được về
dạng ax +b =0
- Nhận biết được, biết cách
đưa một phương trình về
dạng phương trình tích.
- Giới thiệu khái niệm, các
thuật ngữ của phương trình.
- Cá nhân HS lấy VD về phương
trình và chỉ ra các thuật ngữ của
phương trình mà mình vừa lấy.
- Viết lên bảng quá trình biến
đổi phương trình.
- Tập cho HS có thói quen trình
bày phần kết luận khi giải
phương trình.
- Các nhóm HS hoạt động để
vận dụng 2 quy tắc biến đổi
phương trình.
- Khuyến khích các em sáng tạo
phương pháp khác để giải
phương trình (GV có thể gợi ý
cho các em).
- Dành nhiều thời gian cho HS
thực hành.
- GV nêu vấn đề và yêu cầu HS
giải quyết vấn đề thông qua một
số phương trình.
- GV hình thành cách giải
Người thực hiện: Lại Văn Đồng. Tổ chuyên môn: Toán – Lí – Tin. Trang 4
Kế hoạch giảng dạy. Môn: Đại số 8.
đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng
thực hành.
- Giải thành thạo phương trình tích.
- HS cần nắm vững : khái niệm điều
kiện xác đònh của 1 phương trình .
Cách giải các phương trình có kèm
điều kiện xác đònh , cụ thể là các
phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Nâng cao các kỹ năng : tìm điều kiện
để giá trò của phân thức được xác
đònh , biến đổi phương trình , các cách
giải phương trình dạng đãû học.
- HS có kỹ năng tìm điều kiện xác
đònh của phương trình, giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu , nhận biết các
trường hợp nghiệm cuả nó.
- Học sinh nắm được các bước giải bài
toán bằng cách lập phương trình; biết
vận dụng để giải một số dạng toán bậc
nhất không quá phức tạp, biết cách đặt
ẩn để dùng các dữ liệu thiết lập được
phương trình theo ẩn đó, xác đònh điều
kiện của ẩn, biểu thò các số liệu chưa
biết qua ẩn, tìm mối liên quan giữa
các số liệu để lập phương trình, giải
được phương trình, chọn ẩn để kết
luận.
- HS cần nắm vững : khái
niệm điều kiện xác đònh của 1
phương trình . Cách giải các
phương trình có kèm điều
kiện xác đònh , cụ thể là các
phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Học sinh nắm được các bước
giải bài toán bằng cách lập
phương trình
- Giải thành thạo phương
trình tích.
- Nâng cao các kỹ năng : tìm
điều kiện để giá trò của phân
thức được xác đònh , biến đổi
phương trình , các cách giải
phương trình dạng đãû học
- HS có kỹ năng tìm điều
kiện xác đònh của phương
trình, giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu , nhận biết các
trường hợp nghiệm cuả nó
- Biết cách đặt ẩn để dùng
các dữ liệu thiết lập được
phương trình theo ẩn đó, xác
đònh điều kiện của ẩn, biểu
thò các số liệu chưa biết qua
ẩn, tìm mối liên quan giữa
các số liệu để lập phương
trình, giải được phương trình,
chọn ẩn để kết luận.
- Có kó năng giải một số dạng
toán bậc nhất không quá
phức tạp.
phương trình tích thông qua cách
phân tích đa thức thành nhân tử.
- GV hướng dẫn HS tìm điều
kiện giá trò của phân thức, cách
biến đổi phương trình, các cách
giải phương trình.
- GV đưa phương trình lên bảng
và yêu cầu HS thảo luận nhóm
tìm ĐK và cách giải phương
trình.
- Giao bài tập phù hợp cho từng
đối tượng học sinh nhằm mục
đích tạo hứng thú cho các em.
- Giáo dục cho các em thấy được
tầm quan trọng của bộ môn đối
với đời sống hàng ngày.
- Kiểm tra kiến thức của học
sinh thường xuyên: KT 15’,
KT tại chỗ...
Kiểm tra đònh kì
Người thực hiện: Lại Văn Đồng. Tổ chuyên môn: Toán – Lí – Tin. Trang 5