Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

Giao an 11 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 223 trang )

21
F

21
F

12
F

q
1
>0 q
2
>0
r
21
F

12
F

r
q
1
>0
q
2
<0
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
Phần một: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG


Tiết : 01 Ngày soạn: 20 – 08 – 08.
Bài 01: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật.
• Phát biểu được định luật Cu-lơng và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
2. Kỹ năng:
- Viết được cơng thức định luật cu-long.
- Vận dụng được định luật Cu-lơng để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm.
- Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng.
- SGK, SBT và các tài liệu tham khảo.
- Nội dung ghi bảng:
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật.
a. Hai loại điện tích: + Điện tích dương.
+ Điện tích âm.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.
b. Sự nhiễm điện của các vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
2. Định luật Cu-lơng:
a. Nội dung : (Sgk)
b. Biểu thức :
2
21
.

r
qq
kF
=
Trong đó: + k = 9.10
9
Nm
2
/C
2
: hệ số tỉ lệ.
+ r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
+ q
1
, q
2
: độ lớn của hai điện tích điểm.
c. Biểu diễn:
3. Lực tương tác của các điện tích trong điện mơi (chất cách điện).

2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
ε

: hằng số điện mơi, chỉ phụ thuộc vào bản chất điện mơi.
2. Học sinh:
- Ơn lại kiến thức về điện tích.
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
1
Trờng THPT Nguyễn Sỹ Sách Giáo án 11 nâng cao
- SGK, SBT.
III. Tin trỡnh dy hc:
1. n nh lp:
2. Ging bi mi:
Hot ng 1: Tỡm hiu s nhim in ca vt.
Hot ng ca hc sinh Hot ng ca giỏo viờn
.Hs tr li cõu hi kim tra kin thc c ca
Gv:
Cú hai loi in tớch: in tớch dng v
in tớch õm.
Cỏc in tớch cựng du thỡ y nhau, cỏc in
tớch trỏi du thỡ hỳt nhau.
.Hs quan sỏt Gv lm thớ nghim v rỳt ra nhn
xột:
- Sau khi c xỏt thanh thu tinh cú th hỳt cỏc
mu giy vn.
- Thanh thu tinh nhim in.
.Hs nghe ging v d oỏn kt qu ca cỏc
hin tng trờn
.Gv t cõu hi cho Hs.
Cú my loi in tớch?
Tng tỏc gia cỏc in tớch din ra nh th
no?
.Nhn xột cõu tr li.

.Gv lm thớ nghim hin tng nhim in do
c xỏt.
Hin tng gỡ s xy ra neỏu:
- Cho thanh kim loi khụng nhim in chm
vo qu cu ó nhim in?
- a thanh kim loi khụng nhim in li gn
qu cu ó nhim in nhng khụng chm
vo?
.Gv nhn xột v núi rừ bi sau chỳng ta s
gii thớch nguyờn nhõn gõy ra cỏc hin tng
trờn.
Hot ng 2: Tỡm hiu nh lut Cu-lụng.
Hot ng ca HS Hot ng ca GV
Hs lng nghe.
Hs lng nghe v ghi chộp.
Hs tr li cõu hi:
c im ca vect lc : gm
- im t.
- Phng , chiu.
- ln.
Hs v lc tng tỏc gia hai in tớch cựng du
v trỏi du.
Hs phỏt biu v vit biu thc nh lut vn vt
hp dn.
- Ging:
+ Lc HD t l thun tớch khi lng hai vt v
Gv trỡnh by cu to v cụng dng ca cõn
xon.
+ Cu to: (hỡnh 1.5/7 sgk)
+ Cụng dng: Dựng kho sỏt lc tng tỏc

gia hai qu cu tớch in.
Gv a ra khỏi nim in tớch im: l nhng
vt nhim in cú kớch thc nh so vi khong
cỏch gia chỳng.
Gv trỡnh by ni dung v biu thc ca nh
lut Cu-lụng.
Lc Cu-lụng (lc tnh in) l mt vect.
c im ca vect lc l gi?
Biu thc nh lut vn vt hp dn:

2
21
.
r
mm
GF
hd
=
G: hng s hp dn.
Phỏt biu v vit biu thc nh lut vn vt
hp dn?.
So sỏnh s ging v khỏc nhau gia nh
GV: Lửụng Thanh Haỷi (2008 - 2009) trang
2
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách giữa hai
vật
+ Lực Cu-lơng tỉ lệ thuận tích độ lớn hai điện
tích và tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách
giữa hai điện tích.

- Khác:
+ Lực HD bao giờ cũng là lực hút.
+ Lực Cu-lơng có thể là lực hút hay lực đẩy.
luật Cu-lơng và định luật vạn vật hấp dẫn?.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tĩnh điện trong điện mơi.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
 Hs trả lời câu hỏi:
+ Lực tĩnh điện trong mơi trường đồng tính
giảm đi ε lần so với trong mơi trường chân
khơng.
2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
ε :hằng số điện mơi.
+ Hằng số điện mơi phụ thuộc vào tính chất của
điện mơi. Khơng phụ thuộc vào độ lớn các điện
tích và khoảng cách giữa điện tích.
 Định luật Cu-lơng chỉ đề cập đến lực tĩnh
điện trong chân khơng. Vậy trong mơi trường
đồng tính lực tĩnh điện có thay đổi khơng? Nếu
có thì thay đổi như thế nào?
Từ thực nghiệm lực tĩnh điện trong mơi trường
đồng tính được xác định bởi cơng thức:


 Hằng số điện mơi phụ thuộc vào những yếu
tố nào? Khơng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Hoạt động 3 (... phút): Củng cố. Vận dụng, Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài: khái niệm điện tích điểm,
đặc điểm tương tác giữa các điện tích, phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện
tích điểm, nội dung đònh luật Cu-lông, ý nghóa của hằng số điện môi.
2. Vận dụng : Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
C©u 1) Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
C©u 2) Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào khơng liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đơng lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lơng về mùa rét;
C. Ơtơ chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
C©u 3) Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10
-4
/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện
mơi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
3.Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi bài tập về nhà: bài tập 5 đến 8 (trang 9. SGK). làm bài tập SBT
IV) Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
3
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
Tiết : 02 Ngày soạn: 23 – 08 - 08
BÀI TẬP

I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Năm được phương pháp giải bài tập Định luật Culơng (nắm được điểm đặt, phương chiều, độ
lớn của lực culơng), Năm được ngun lý chồng chất lực
- Nắm được phương pháp giải bài tập phần lực culơng
2.Về kỹ năng:
- Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa cũng như
sách bài tập
- Vận dụng giải được các bài tập cùng dạng
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập phù hợp với trình độ học sinh từng lớp
2. Học sinh: Ôn lại đònh luật Cu lông và tổng hợp các lực có giá đồng quy.
III. Tiến trình dạy học:
1)Ổn đònh: Kiểm diện
2)Kiểm tra:
Câu 1: Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu.Trái dấu? Phát biểu nội dung và
viết biểu thức định luật Cu-lơng?
Câu 2: Nêu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy?
3)Hoạt động dạy – học:
.Hoạt động 1: Chữa bài tập về tương tác giữa các điện tích điểm.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
 Ghi đề bài tập, suy nghó thảo luận phương pháp
giải bài tập dạng này và giải bài tập.
. Trước hết xác đònh các lực thành phần tác
dụng lên q
3

1
F
,

2
F
,… rồi tìm hợp lực của các
lực đó:
...
21
++=
FFF
. Ta có CA + CB = AB nên C nằm trên AB và C
nằm giữa A và B.
 Lực do q
1
tác dụng lên q
3

1
F
có giá là AB,
chiều từ C đến B và có độ lớn:
( )
N
CA
qq
kF 6,3
10.2
10.4.10.4
.10.9
.
.
2

2
77
9
2
31
1
===

−−
 Lực do q
2
tác dụng lên q
3

2
F
có giá là AB,
chiều từ C đến B và có độ lớn:
( )
N
CB
qq
kF 4,14
10.1
10.4.10.4
.10.9
.
.
2
2

77
9
2
32
2
===

−−
 Hợp lực tác đụng lên q
3
là:
21
FFF
+=
Nên
. Hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-7
C, q
2
=
-4.10
-7
C đặt cố đònh tại hai điểm A và B
trong không khí, AB = 3 cm. Hãy xác đònh
lực điện tác dụng tác dụng lên điện tích
q
3
= 4.10

7
C đặt tại C nếu:
a) CA = 2 cm; CB
= 1 cm
b) CA = 2 cm; CB
= 5 cm
c) CA = CB = AB
.Cho HS nêu phương pháp giải, sau
đó gọi HS lần lượt giải các ý của bài
tập
 Trước hết em hãy nhận xét về vò trí
của C so với A và B? rồi xác đònh các lực
do q
1
và q
2
tác dụng lên q
3
?

 Từ đó em hãy xác đònh hợp lực tác
dụng lên q
3
?
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
4
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
F
có giá là đường thẳng AB, chiều từ C đến B
và có độ lớn: F = F

1
+ F
2
= 3,6 + 14,4 = 18 N
. Ta có CA + AB = CB nên C nằm trên AB và C
nằm ngoài AB và C gần A hơn.
 Hợp lực tác đụng lên q
3
là:
21
FFF
+=
Nên
F
có giá là đường thẳng AB, chiều hướng ra xa
A và có độ lớn: F = F
1
- F
2
= 3,6 – 0,576 = 3,024 N
. Ta có CA = CB = AB nên ABC là ∆ đều
 Hợp lực tác đụng lên q
3
là:
21
FFF
+=
Nên
F
có giá song song với đường thẳng AB, chiều

hướng từ A đến B và có độ lớn: F = F
1
= F
2
= 1,6
N
 Tương tự trên, trước hết em hãy nhận
xét về vò trí của C so với A và B? rồi xác
đònh các lực do q
1
và q
2
tác dụng lên q
3
?
Từ đó em hãy xác đònh hợp lực tác dụng
lên q
3
?
 Tương tự trên, trước hết em hãy nhận
xét về vò trí của C so với A và B? rồi xác
đònh các lực do q
1
và q
2
tác dụng lên q
3
?
Từ đó em hãy xác đònh hợp lực tác dụng
lên q

3
?
. Hoạt động 2: Chữa bài tập về cân bằng của hệ các điện tích điểm.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
 Ghi đề bài tập, suy nghó thảo luận phương pháp
giải bài tập dạng này và giải bài tập.
 Điều kiện để cho một vật cân bằng là hợp lực
của tất cả các lực tác dụng lên nó phải bằng 0.
. Có hai lực điện tác dụng lên q
3

13
F

23
F

do q
1
và q
2
gây ra. Để q
3
nằm cân bằng thì:
0
2313
=+
FF
. Suy ra cả ba điện tích phải nằm
trên một đường thẳng , và q

1
và q
2
cùng dấu nên
q
3
phải nằm giữa q
1
và q
2
. và F
13
= F
23
.
Khi đó ta có:
( )
2
32
2
31
.
.
.
.
xa
qq
k
x
qq

k

=

( )
2
2
2
1
xqxaq
=−
. Thay số vào và giải ra được x = 2 cm.
.Kết quả này đúng với mọi dấu và độ lớn của q
3
. Cho hai điện tích điểm q
1
= 3.10
-7
C, q
2
= 1,2.10
-7
C đặt cố đònh cách nhau một
đoạn a = 6 cm trong chân không. Hãy xác
đònh vò trí và giá trò của điện tích thứ ba q
3
để q
3
nằm cân bằng?
.Cho HS nêu phương pháp giải, sau

đó gọi HS lần lượt giải các ý của bài
tập
.GV có thể gợi ý cho HS: Điều kiện để
cho một vật cân bằng là gì? Từ đó suy ra
được điều gì?
 Gọi khoảng cách từ q
3
đến q
1
là x ta sẽ
có được điều gì?

 Em có nhận xét gì về kết quả tìm
được?
. Hoạt động 3 (... phút): Củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh nêu lại phương pháp giải hai loại bài tập trên và GV nhấn mạnh thêm
một số điểm cần lưu ý.
2.Giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà làm các bài tập còn lại của sách bài tập và giải lại bài tập 2
trên với q
1
và q
2
không côù đònh? Và q
1
và q
2
trái dấu?
IV) Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
5
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
Tiết : 03 Ngày soạn: 24 – 08 - 08
Bài 02: THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung chính của thuyết electron.
- Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.
- Phát biểu được nội dung của định luật bảo tồn điện tích.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
- Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh:
Ơn lại hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện (đã học ở THCS).
III. Tiến trình dạy học:
1)Ổn đònh: Kiểm diện
2)Kiểm tra:
Câu 1: Nêu các cách làm nhiễm điện cho vật? Nêu sự tương tác giữa các điện tích?
Câu 2: Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu. Phát biểu nội dung và viết biểu
thức định luật Cu-lơng.
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
6
1. Thuyết electron:
- Bình thường ngun tử trung hồ về điện.

- Ngun tử bị mất electron trở thành ion dương, ngun tử nhận thêm electron trở thành ion âm.
- Electron có thể di chuyển trong một vật hay từ vật này sang vật khác vì độ linh động lớn.
2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện:
- Vật dẫn điện là những vật có các điện tích tự do có thể di chuyển được bên trong vật.
- Vật cách điện là những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển bên trong vật.
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện:
a. Nhiễm điện do cọ xát:
Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa thì có một số electron di chuyển từ thuỷ tinh sang lụa nên thanh
thuỷ tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm.
b. Nhiễm điện do tiếp xúc:
Khi thanh kim loại trung hồ điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di chuyển điện tích từ
quả cầu sang thanh kim loại nên thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu.
c. Nhiễm điện do hưởng ứng:
Thanh kim loại trung hồ điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong thanh kim loại
dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại
gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu.
4. Định luật bảo tồn điện tích
Ở một hệ vật cơ lập về điện, nghĩa là hệ khơng trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các
điện tích trong hệ là một hằng số.
Trờng THPT Nguyễn Sỹ Sách Giáo án 11 nâng cao
3)Hoaùt ủoọng daùy hoùc:
Hot ng 1: Tỡm hiu ni dung thuyt electron. Vt dn in v vt cỏch in.
Hot ng ca HS Hot ng ca GV
. Hs nh li cu to ca nguyờn t.
- Nguyờn t gm:
+ Ht nhõn: proton: mang in dng.
ntron: khụng mang in.
+ Electron: mang in õm.
- Thuyt electron da trờn s cú mt v s di
chuyn ca electron.

. Hs da vo lu ý ca Gv tr li cõu C1.
. Hs nờu tờn mt vi vt dn in v vt cỏch
in.
. Yờu cu HS nhc li kin thc: cu to ca
nguyờn t, in tớch ca cỏc ht trong nguyờn
t.
Thuyt electron da trờn c s no?
. Gv trỡnh by ni dung thuyt electron. Lu
ý Hs l khi lng ca electron nh hn khi
lng ca proton rt nhiu nờn electron di
chuyn d hn..
. Yờu cu Hs tr li cõu C1.
Theo quan im ca thuyt electron thỡ th
no l mt vt nhim in?
. Yờu cu Hs nờu vi d v vt dn in v
vt cỏch in. nh ngha vt dn in v vt
cỏch in.
. Gv a ra nh ngha trong SGK. Vy hai
cỏch nh ngha ú cú khỏc nhau khụng?
Hot ng 2: Tỡm hiu ba hin tng nhim in.
Hot ng ca HS Hot ng ca GV
. Hs nghiờn cu SGK, lng nghe v tr li cõu
hi ca Gv.
. Hs lng nghe v ghi chộp.
Chỳ ý:
- Electron t do cú vai trũ rt quan trng trong
quỏ trỡnh nhim iờn.
- in tớch cú tớnh bo ton.
. Gv yờu cu Hs da vo thuyt electron tr
li cỏc cõu hi sau:

Bỡnh thng thanh thu tinh v mnh la
trung ho v in. Ti sao sau khi c xỏt chỳng
li nhim in? in tớch ú t õu n?
Thanh kim loi trung ho in khi tip xỳc
vi qu cu nhim in thỡ thanh KL nhim
in. Da vo ni dung no ca thuyt electron
gii thớch hin tng trờn?
. Tng t yờu cu Hs gii thớch hin tng
nhim in do hng ng.
. Yờu cu Hs so sỏnh ba hin tng nhim
in trờn.
. Gv nhn xột cõu tr li ca Hs, tng kt v
rỳt ra kt lun.
Hot ng 3: Tỡm hiu nh lut bo ton in tớch.
Hot ng ca HS Hot ng ca GV
. Hs lng nghe v ghi chộp.
. Gv t cõu hi:
Th no l mt h cụ lp v in?
. Gv trỡnh by ni dung nh lut bo ton
GV: Lửụng Thanh Haỷi (2008 - 2009) trang
7
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
điện tích.
Hoạt động 3 (... phút): Củng cố. Vận dụng, Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài: Nêu thuyết êlectrôn và vận
dụng thuyết đó để giải thích các hiện tượng nhiệm điện cho vật. Nêu nội dung đònh luật bảo
toàn điện tích. Phân biệt chất dẫn điện và chất cách điện.
2. Vận dụng : Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
C©u 1) 1. Xét cấu tạo ngun tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định khơng
đúng là:

C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân ln bằng số electron quay xung quanh ngun tử.
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10
-19
C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích ngun tố.
C©u 2) Điều kiện để một vật dẫn điện là
B. có chứa các điện tích tự do. A. vật phải ở nhiệt độ phòng.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.
C©u 3) Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình khơng khí thì hút nhau 1 lực
là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện mơi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
3.Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi bài tập về nhà: bài tập (trang 12. SGK). làm bài tập SBT
IV) Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
8
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
Tiết : 04 Ngày soạn: 31 - 08 - 08
Bài 03: ĐIỆN TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và nêu được tính chất cơ bản của điện trường.
- Phát biểu được đònh nghóa của cường độ điện trường. Vận dụng được biểu thức xác đònh
cường độ điện trường của một điện tích điểm; Nêu được đơn vò của cường độ điện trường.
- Trình bày được khái niệm đường sức điện và ý nghóa của đường sức điện, các tính chất của
đường sức điện.
- Trả lời được câu hỏi điện trường đều là gì và nêu được một ví dụ về điện trường đều.

- Phát biểu được nguyên lý chồng chất điện trường.
2.Về kỹ năng:
- Xác đònh phương chiều của vectơ cường độ điện trường và tính được cường độ điện trường tại
mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Biết cách vận dụng quy tắc hình bình hành để tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành
phần tại mỗi điểm theo nguyên lý chồng chất điện trường.
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm điện phổ hoặc tranh ảnh minh hoạ điện phổ của các vật nhiễm điện.
- Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh: Ơn lại đường sức từ, từ phổ đã học ở THCS.
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
9
1. Điện trường:
a) Khái niệm điện trường: là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh các điện tích.
b) Tính chất cơ bản của điện trường: Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong
nó.
2. Cường độ điện trường:
a) Định nghĩa: (sgk).
b) Biểu thức:
q
F
E
=
Đơn vị: E(V/m)
Nếu q > 0:
F
cùng phương, cùng chiều với
E
; Nếu q < 0:

F
cùng phương, ngược chiều với
E
3. Đường sức điện:
a) Định nghĩa: (sgk).
b) Các tính chất của đường sức điện: (sgk)
c) Điện phổ: (sgk)
4. Điện trường đều : (sgk)
- Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
5. Điện trường của một điện tích điểm:
2
9
2
.
.10.9
.
.
r
Q
r
Q
kE
εε
==
Nếu Q > 0 :
E
hướng ra xa điện tích, nếu Q < 0 :
E
hướng lại gần điện tích.
6. Ngun lí chồng chất điện trường: (sgk)

n
EEEE
+++=
...
21
2
2
2
121
2121
2121
.
.E
EEEEE
EEEEE
EEEE
+=⇒⊥
−=⇒↑↓
+=⇒↑↑
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
II.Tiến trình dạy học:
1) Ổn đònh: Kiểm diện
2) Kiểm tra:
Câu 1: Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu.Trái dấu? Phát biểu nội dung và
viết biểu thức định luật Cu-lơng?.
Câu 2: Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và giải thích hiện tượng đó bằng
thuyết electron?
3)Hoạt động dạy – học:
.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trường, Xây dựng véc tơ cường độ điện trường.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

. Vì xung quanh các điện tích có một môi
trường đặc biệt gọi là điện trường.
. Điện trường là mơi trường (dạng vật chất) bao
quanh điện tích và gắn liền với điện tích.
.Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác
dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

. Đặt điện tích thử nằm trong khơng gian, nếu nó
chịu lực điện tác dụng thì thì ở đó có điện trường.
. Điện tích thử là vật có kích thước nhỏ và điện
lượng nhỏ.
. Đọc SGK nghe GV dẫn dắt và trả lời :
 Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng
cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Được
xác đònh:
q
F
E
=
 Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường:
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
+ Phương: cùng phương với lực điện tác dụng lên
điện tích thử đặt tại điểm đang xét.
+ Nếu q > 0:
E
cùng chiều với
F
;
Nếu q < 0:
E

ngược chiều với
F
.
+ Độ lớn:
q
F
E
=
. Trong hệ SI có đơn vò là
V/m
. Vì sao hai điện tích đặt trong chân
không, không tiếp xúc nhau nhưng chúng
vẫn hút hoặc đẩy nhau?
. Điện trường là gì? Tính chất cơ bản của
điện trường là gì?
.Làm thế nào để nhận biết được điện
trường?
Thế nào là điện tích thử?
. GV dẫn dắt xây dựng khái niệm cường
độ điện trường như SGK và đặt câu hỏi:
. Cường độ điện trường là gì?
. Nêu đặc điểm của véc tơ cường độ điện
trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn).
. Nhấn mạnh từng đặc điểm của véc tơ cường
độ điện trường.
.Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm, tính chất của đường sức điện đường sức điện.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
. Đọc, nghiên cứu SGK mục 3 trả lời các câu hỏi:
 Đường sức điện là đường được vẽ trong điện
trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kỳ

điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của
.Cho HS đọc SGK mục 3 trả lời các câu hỏi:
. Đường sức điện là gì?
 Giới thiệu hình ảnh các đường sức điện
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
10
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
 Các đặc điểm của đường sức:
+ Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được
một đường sức và chỉ một mà thơi.
+ Đường sức điện là những đường cong không
kín. Nó xuất phát từ điện tích dương và tận cùng
ở các điện tích âm.
+ Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau.
+ Nơi nào CĐĐT lớn hơn thì các đường sức điện
ở đó được vẽ mau (dày) hơn, nơi nào CĐĐT nhỏ
hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ thưa hơn
. Đọc SGK nghe GV dẫn dắt ø
 Trả lời C2.SGK
hình từ 3.2 đến 3.4..
. Nêu các đặc điểm của đường sức?.
 Giới thiệu cách làm điện phổ và hình
ảnh điện phổ như hình 3.5, 3.6 và 3.7 SGK
Yêu cầu học sinh thực hiện C2 SGK.
.Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trường đều, điện trường của điện tích điểm.
Xây dựng ngun lý chồng chất điện trường
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
.Đọc SGK mục 4; trả lời:
 Là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường

có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
 Đường sức của điện trường đều là những đường
song song cách đều.
. Suy luận vận dụng cho điện trường gây bởi điện
tích điểm, trả lời câu hỏi
 Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
+ Phương: Đường nối điện tích điểm và điểm đang
xét.
+ Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q>0; hướng về phía
Q nếu Q<0.
+ Độ lớn:
2
.r
Q
kE
ε
=
.
 Đọc SGK trả lời câu hỏi :
.Nếu đặt một điện tích thử tại M thì nó sẽ chòu
tác dụng đồng thời của hai lực điện
1
F

2
F
do hai điện tích điểm Q
1
và Q

2
gây ra. Lực điện
tổng hợp tại M là:
21
FFF
+=
 Theo đònh nghóa ta có cường độ điện
trường tại M sẽ là:
21
2121
EE
q
F
q
F
q
FF
q
F
E
+=+=
+
==
 Điện trường tại một điểm bằng tổng các véc tơ
. Cho HS đọc mục 4SGK; trả lời câu hỏi:
. Điện trường đều là gì? Nêu đặc điểm
đường sức của điện trường đều?
. Vận dụng đặc điểm lực tương tác giữa
các điện tích điểm xác định phương chiều và
độ lớn của cường độ điện trường gây bởi

điện tích điểm?
a) Q ⊕ M
E

E
b) Q  M
. GV nêu vấn đề như SGK yêu cầu HS
suy nghó trả lời câu hỏi:
.Nếu đặt một điện tích thử tại M thì nó
sẽ chòu tác dụng của lực điện như thế nào?
Từ đó sử dụng đònh nghóa xác đònh cường
độ điện trường tại M?
.Điện trường tổng hợp như bên gọi là
nguyên lý chồng chất điện trường.
. Phát biểu nội dung ngun lý chồng chất
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
11
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
cường độ điện trường tại điểm đó.
điện trường.
.Hoạt động 4 : Củng cố. Vận dụng, Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài: khái niệm điện trường,
cường độ điện trường, các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường, Cường độ điện trường tại
một điểm do một điện tích điểm gây ra. Đònh nghóa và các đặc điểm của đường sức điện. Khái
niệm điện trường đều.
2. Vận dụng : Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
C©u 1) Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại
một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vng góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 45

0
.
C©u 2) Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
C©u 3) Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
A. khơng có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0.
B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.
C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngồi điện tích dương.
D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngồi điện tích âm.
C©u 4) Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vng góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và
4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m.
C©u 5) . Trong khơng khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại
trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0. D. 9000 V/m vng góc với đường nối hai điện tích.
3.Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi bài tập về nhà: bài tập trang 17, 18. SGK. làm bài tập SBT
IV) Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
12
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
Tiết : 05 Ngày soạn: 06- 09 - 08
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:

- Năm được phương pháp giải bài tập về điện trường (nắm được điểm đặt, phương chiều, độ lớn
của vec tơ cường độ điện trường), Nắm vững ngun lý chồng chất điện trường
- Nắm được phương pháp giải bài tập phần điện trường
2.Về kỹ năng:
- Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong SGK cũng như sách bài tập
- Vận dụng giải được các bài tập cùng dạng
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập phù hợp với trình độ học sinh của lớp
2. Học sinh: Ôn lại điểm đặt, phương chiều, độ lớn của vec tơ cường độ điện trường, ngun lý
chồng chất điện trường
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: Kiểm diện
2. Kiểm tra:
Câu 1: : Nêu khái niệm điện trường, cường độ điện trường, các đặc điểm của véc tơ
cường độ điện trường?.
Câu 2: Nêu các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại
một điểm?
3. Hoạt động dạy – học:
.Hoạt động 1: Chữa bài tập về điện trường do một điện tích điểm.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
 Ghi đề bài tập, suy nghó thảo luận phương pháp
giải bài tập dạng này và giải bài tập.
. Trước hết xác đònh các vò trí A và B đối với O,
qua đó xác đònh các véctơ cđđt
1
E

2
E
Từ đó

xác đònh được cđđt tại M.
. Vì hai điểm A và B cùng ở trên một đường
sức của điện trường do điện tích điểm q tại O gây
ra và A ở gần O hơn B nên O, A và B thẳng hàng
và A nằm giữa O và A.
(q>0) O A
1
E
M B
2
E

 Cường độ đt tại A, B và M và có độ lớn:
.Bài tập 1: Cho hai điểm A và B cùng
ở trên một đường sức của điện trường do
điện tích điểm q tại O gây ra. Biết độ lớn
của cđđt tại A và B lần lượt là E
1
và E
2

A ở gần O hơn B. Tính độ lớn cđđt tại M là
trung điểm của đoạn AB?
.Cho HS nêu phương pháp giải, sau
đó gọi HS lần lượt giải các ý của bài
tập
 Trước hết em hãy nhận xét về vò trí
của A và B so với O? rồi xác đònh các
véctơ cđđt
1

E

2
E
?

 Em hãy viết công thức tính độ lớn cđđt
E
1
và E
2
và độ lớn cđđt tại M?
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
13
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
2
1
.
OA
q
kE
=
(1) ;
2
2
.
OB
q
kE
=

(2) và
2
.
OM
q
kE
M
=
(3)
 Vì M là trung điểm của đoạn AB nên ta có

2
OBOA
OM
+
=
 Từ (1) và (2) rút ra OA và OB, tính OM và
thay vào (3) tính được
2
21
21
)(
4
EE
EE
E
M
+
=
 Ghi đề bài tập, suy nghó thảo luận phương pháp

giải bài tập dạng này và giải bài tập.
. Quả cầu chòu tác dụng của ba lực: trọng lực
P
, lực điện
F
và lực căng
T
của sợi
dây.Điều kiện cân bằng của quả cầu là:
0
=++
TFP
. Từ hình vẽ trên ta có:
tan
1
10.10.25,0
10.10.5,2
3
69
====


gm
Eq
P
F
α
 Từ đó suy ra góc lệch của dây treo so với
phương thẳng đứng là:
0

45
=
α
 Vì M là trung điểm của đoạn AB nên
ta có OM =?
 Từ (1) và (2) rút ra OA và OB, tính
OM và thay vào (3) tính E
M
?
. Bài tập 2: Quả cầu nhỏ khối lượng
m = 0,25 g mang điện tích q = 2,5.10
-9
C
được treo bằng sợi dây nhẹ, không dãn,
cách điện và đặt trong điện trường đều
E

nằm ngang và có độ lớn E = 10
6
V/m. Lấy
g = 10 m/s
2
. Tính góc lệch của dây treo so
với phương thẳng đứng?
.Cho HS nêu phương pháp giải, sau
đó gọi HS lần lượt giải các ý của bài
tập
 Trước hết em hãy phân tích các lực
tác dụng lên quả cầu? Từ đó viết điều
kiện cân bằng của quả cầu?


 Từ hình vẽ trên ta có được điều gì? Từ
đó suy ra góc lệch của dây treo so với
phương thẳng đứng?
. Hoạt động 2: Chữa bài tập về điện trường của hệ nhiều điện tích điểm.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
 Ghi đề bài tập, suy nghó thảo luận phương pháp
giải bài tập dạng này và giải bài tập.
. Trước hết xác đònh các véctơ cđđt thành phần
tại M là
1
E
,
2
E
, do q
1
, q
2
,

gây ra, rồi tìm véctơ
cđđt tại điểm M đó:
21
EEE
+=
(1)
 Do q
1
> 0 nên véctơ cđđt do q

1
gây ra tại M là
1
E
có giá là MA, chiều từ A đến M và có độ lớn:
)(
.
222
1
1
ha
q
k
AM
q
kE
+
==
 Do q
2
> 0 nên véctơ cđđt do q
2
gây ra tại M là
.Bài tập 3: Hai điện tích q
1
= q
2
= q > 0
đặt tại A và B trong không khí. Cho biết
AB = 2a.

a) Xác đònh cđđt
M
E
tại điểm M trên
trung trực của AB và cách AB một đoạn
h?
b) Tìm h để E
M
cực đại? Tính giá trò đó?
.Cho HS nêu phương pháp giải, sau
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
F
T
P
α
14
O
2a
B
2
E
1
E
h
α
E
A
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
2
E

có giá là MB, chiều từ B đến M và có độ lớn:
)(
.
222
2
2
ha
q
k
BM
q
kE
+
==
 Từ (1) ta suy ra các véctơ cđđt tổng hợp tại M
do q
1
, q
2
gây ra có giá trùng với trung trực của
đoạn AB, chiều hướng ra xa AB và có độ lớn:
E
M
= 2 E
1
cosα =
( )
2
3
22

22
22
2
.2
ha
hqk
ha
h
ha
q
k
+
=
+
+
. Trước hết em hãy dùng bất đẳng thức Cô-si
cho mẫu số.
 Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
( )
24
3
22
3
24
2
22
22
4
27
4

3
22
haha
ha
h
aa
ha
≥+⇒≥++=+
( )
haha
2
2
3
22
2
33
≥+⇒
 Do đó ta có:
2
2
33
4
2
33
2
a
qk
ha
hqk
E

M
=≤
. Vậy:
( )
2
max
33
4
a
qk
E
M
=
khi
2
2
2
2
a
h
a
h
=⇔=
đó gọi HS lần lượt giải các ý của bài
tập
 Trước hết em hãy xác đònh các véctơ
cđđt thành phần tại M là
1
E
,

3
E
do q
1
, q
2
gây ra?
 Từ đó em hãy xác đònh véctơ cđđt
M
E
tại M do cả q
1
và q
2
gây ra?

 Làm thế nào để xác đònh được h sao
cho E
M
đạt cực đại?
 Gợi ý: Trước hết em hãy tách mẫu
số thành 3 số hạng thích hợp, rồi dùng
bất đẳng thức Cô-si cho 3 số đó.
 Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 3
số đó ta có được điều gì?
 Từ đó ta có được E
M
≤ ?
 Vậy E
M

đạt cực đại khi h = ? và khi đó
(E
M
) max =?
. Hoạt động 3 (... phút): Củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh nêu lại phương pháp giải hai loại bài tập trên và GV nhấn mạnh thêm
một số điểm cần lưu ý.
2.Giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà làm các bài tập còn lại của sách bài tập và giải lại bài tập sau:
Đề bài: Tại các đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD có cạnh a = 1,5 cm lần lượt đặt (cố
đònh) ba điện tích q
1
, q
2
, q
3
.
a) Tính q
1
và q
3
, biết rằng cđđt tổng hợp tại D bằng 0 và q
2
= - 4.10
-6
C.
b) Xác đònh cđđt tại tâm O của hình vuông
c) Đặt tại tâm O một điện tích q = 3.10
-9
C Xác đònh lực điện tác dụng lên q?
IV) Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
15
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
Tiết : 06 Ngày soạn: 09 - 09 - 08
Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc tính của cơng của lực điện.
- Trình bày được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường. Nêu được đơn vị đo
hiệu điện thế.
- Trình bày được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của
điện trường đó.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính được cơng của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện
trường đều.
- Vận dụng được cơng thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tĩnh điện kế và những dụng cụ liên quan (nếu có).
- Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh: Ơn lại các vấn đề sau: - Tính chất thế của trường hấp dẫn.
- Biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: Kiểm diện
2. Kiểm tra:
Câu 1: Điện trường xuất hiên ở đâu? Tính chất cơ bản của điện trường là gì? Nêu các tính
chất của đường sức điện?
Câu 2: Nêu các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại
một điểm?

3. Hoạt động dạy – học:
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
16
1.Cơng của lực điện:
- Điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều, cơng của lực điện trường:

''
.. NMEqA
MN
=

''
NM
: hình chiếu của MN lên phương của điện truờng.
- Cơng của lực điện tác dụng lên điện tích q khơng phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà
chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
- => Vậy điện trường tĩnh là một trường thế.
2.Khái niệm hiệu điện thế.
a.Cơng của lực điện và hiệu thế năng của điện tích: A
MN
= W
M
– W
N

b.Hiệu điện thế, điện thế:
q
A
VVU
MN

NMMN
=−=
- Khái niệm hiệu điện thế: (sgk).
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở mặt đất và ở một
điểm xa vơ cùng bằng khơng.
3.Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế:
d
U
NM
U
E
Mn
==
''

d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’.
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
.Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng của lực điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
. Hs theo dõi Gv đặt vấn đề.
Trả lời câu hỏi:
 Cơng thức tính cơng:
α
cos..sFA
=
.
 Cường độ điện trường:
q
F
E

=

qEF
=⇒
 Cơng của lực điện trên đoạn nhỏ PQ là :
''..cos... QPEqPQEqA
==∆
α
 Cơng của lực điện trên cả quãng đường MN
A
MN
= ∑ ΔA = q.E.s.cosα = q.E.
''
NM
(4.1)
Trong đó M’N’ là hình chiếu của MN trên
phương x đường đi.
 Cơng khơng phụ thuộc dạng đường đi.
 Hs trả lời câu C1 sgk.
. Đặt vấn đề: Tương tác điện có nhiều điểm
tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy
ngay cả cơng của lực điện và thế năng của điện
tích trong điện trường cũng có những điểm tương
tự như cơng của trọng lực và thế năng của một
vật trong trọng trường.
 Khi đặt điện tích trong điện trường thì dưới
tác dụng của lực điện trường làm điện tích di
chuyển. Vậy cơng của lực điện trường được tính
như thế nào?
 Gv hướng dẫn HS thành lập cơng thức tính

cơng của lực điện trường bằng cách trả lời các
câu hỏi:
 Em hãy viết cơng thức tính cơng tổng qt?
 Từ cơng thức tính cơng tổng qt, cơng thức
định nghĩa cường độ điện trường hãy thiết lập
cơng thức tính công của lực điện?
 Chú ý: A
MN
là đại lượng đại số.
 Dựa vào cơng thức tính cơng đó em hãy nhận
xét kết quả? Và trả lời câu hỏi C1 SGK?
 Gv tổng kết: Lực có tính chất trên gọi là lực
thế. Trường tĩnh điện là trường thế.
.Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
 Hs theo dõi.
 Cơng thức tính cơng: A = W
t1
– W
t2.
.
 Nghe và tham gia cùng GV xây dựng định
nghĩa của hiệu điện thế dựa vào cơng của lực
điện :
 Hay A
MN
được viết:
 GV phân tích đặc điểm chung của cơng của
trọng lực và cơng của lực điện trường.
 Nhắc lại cơng thức tính cơng của lực hấp dẫn

biểu diễn qua hiệu thế năng?

 Lưc hấp dẫn và lực điện có mối tương quan.
Từ đó đưa ra cơng thức tính cơng của lực điện
biểu diễn qua hiệu thế năng:
NMMN
WWA
−=
 Hiệu thế năng của vật trong trường hấp dẫn tỉ
lệ với khối lượng m của vật. Ở đây ta cũng coi
hiệu thế năng của điện tích q trong điện trường tỉ
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
+
+
+
+
+
-
-
-
-
-
M
N
F
E
q>0
M’ P’ Q’ N’
O
17

Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
( )
NMMN
VVqA
−=
(4.2)
 Từ các công thức trên ta có:
q
A
VVU
MN
NMMN
=−=
(4.3)
 HS trả lời câu hỏi C3 SGK.
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách
chọn mốc điện thế.
- Hiệu điện thế khơng phụ thuộc vào cách chọn
mốc điện thế.
 HS trả lời câu hỏi C4 SGK.
lệ với điện tích q. Hay A
MN
=?
( )
NM
VV

gọi là hiệu điện thế (hay điện áp)
giữa hai điểm M và N, được kí hiệu là U
MN

. Từ các công thức trên, em hãy rút ra
U
MN
=?
 Cho HS trả lời câu hỏi C3 SGK.
-
 Nói thêm về điện thế, đơn vò và cách đo hđt
tónh điện. Gv giới thiệu sơ về tĩnh điện kế.
 Cho HS trả lời câu hỏi C4 SGK.
.Hoạt động 3: Tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
 Hs trả lời câu hỏi:
''NM
U
E
MN
=
(4.4)
 Trong trường hợp không cần để ý đến dấu
của các đại lượng thì ta có thể viết:
dEUhay
d
U
E .
==
d là khoảng cách giữa hai điểm M’ và N’
 Từ hai công thức (4.1) và (4.2) ta có được
điều gì? Từ đó có nhận xét gì?.
 Gv hướng dẫn Hs thiết lập cơng thức liên hệ
giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.

 GV tổng quát lại công thức liên hệ và nhận
xét về đơn vò của cường độ điện trường.
.Hoạt động 4: Củng cố. Vận dụng, Giao nhiệm vụ về nhà
1. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài: Công của lực điện, Khái
niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
2. Vận dụng : Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
C©u 1) Cơng của lực điện trường dịch chuyển qng đường 1 m một điện tích 10 μC vng góc với
các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 10
6
V/m là
A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
C©u 2) Cơng của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức
trong một điện trường đều với qng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 10000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m.
C©u 3) Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một
cơng 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60
0
trên cùng độ dài qng đường thì nó nhận
được một cơng là
A. 5 J. B.
2/35
J. C.
25
J. D. 7,5 J.
3.Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi bài tập về nhà: bài tập 5 đến 8 (trang 9. SGK). làm bài tập SBT
IV) Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
18

Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
Tiết : 07 Ngày soạn: 12 - 09 - 08
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Hệ thống kiến thức, nắm được phương pháp giải bài tập về công của lực điện trường, liên hệ
giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
2.Về kỹ năng:
Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong SGK cũng như sách bài tập về
công của lực điện trường, liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài tập về công của lực điện trường, liên hệ giữa cường độ điện trường
và hiệu điện thế
2. Học sinh: Ôn lại bài công của lực điện, hiệu điện thế
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: Kiểm diện
2. Kiểm tra:
Câu 1: : Nêu khái niệm điện trường, cường độ điện trường, các đặc điểm của véc tơ
cường độ điện trường?
Câu 2: Nêu các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại
một điểm?
3. Hoạt động dạy – học:
.Hoạt động 1: Chữa bài tập sách giáo khoa.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
. Đọc và tóm tắt đề bài tập.
 Ghi đề bài tập, suy nghó thảo luận phương pháp
giải bài tập dạng này và giải bài tập.
 Điều kiện để cho một vật cân bằng là hợp lực của
tất cả các lực tác dụng lên nó phải bằng 0.
. Có hai lực tác dụng lên quả cầu là trọng lực

P

và lực điện
F
do điện trường gây ra. Để quả cầu
nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại thì hai lực này
phải cân bằng nhau.
PFFP
−=⇒=+
0

. Suy ra: F = P
mg
d
U
qgmEq
=⇔=⇔
. Suy ra hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là:
( )
V
q
gdm
U 5,127
10.8,4
10.2.10.10.06,3
18
215
===

−−

. Đọc và tóm tắt đề bài tập.
. Bài tập 1: (Bài 7 SGK)
. Gv u cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
.Cho HS nêu phương pháp giải, sau
đó gọi HS lần lượt giải các ý của bài
tập
 Điều kiện để cho một vật cân
bằng ?
. Có những lực nào tác dụng lên quả
cầu? Từ đó suy ra được điều gì?

 Em hãy suy ra hiệu điện thế đặt vào
hai tấm đó?
. Bài tập 1: (Bài 8 SGK)
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
19
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
. Quả cầu chòu tác dụng của ba lực: trọng lực
P
, lực điện
F
và lực căng
T
của sợi
dây.Điều kiện cân bằng của quả cầu là:
0
=++
TFP
. Từ hình vẽ ta có: tan
mgd

Uq
gm
Eq
P
F
===
α
 Do α nhỏ nên ta có: tanα ≈sinα =
l
x
. Từ đó ta
có:
( )
C
lU
gdxm
q
l
x
dgm
Uq
8
23
10.4,2
100.750
1.10.4.10.10.5,4

−−
===⇒=
 Do quả cầu bò lệch về bản dương nên nó mang

điện tích âm. Hay q = - 2,4.10
-8
C
. Gv u cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
.Cho HS nêu phương pháp giải, sau
đó gọi HS lần lượt giải các ý của bài
tập
 Trước hết em hãy phân tích các lực
tác dụng lên quả cầu? Từ đó viết điều
kiện cân bằng của quả cầu?
 Từ hình vẽ trên ta có được điều gì?
Từ đó suy ra góc lệch của dây treo so
với phương thẳng đứng?
. Do α nhỏ nên ta có được điều gì? từ
đó hãy suy ra độ lớn của điện tích q?
. Hãy lập luận tìm giá trò của q?
. Hoạt động 2: Chữa bài tập về liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
 Ghi đề bài tập, vẽ hình và suy nghó thảo luận
phương pháp giải bài tập dạng này và giải bài tập.
 Do véctơ cđđt
1
E
hướng từ A đến B nên ta
có:
U
AB
= V
A
– V

B
= E
1
.d
1
 Theo bài ra mốc điện thế tại bản A nên V
A
= 0,
nên ta có điện thế của bản B là:
V
B
= V
A
– E
1
.d
1
= 0 – 4.10
4
.5.10
-2
= - 2.10
3
(V/m)
.Bài tập 3: Cho ba bản kim loại phẳng
A, B, C, đặt song song như hình vẽ,
d
1
= 5 cm, d
2

= 8 cm. Các bản được tích
điện và điện trường giữa các bản là điện
trường đều, có chiều như hình vẽ với độ
lớn E
1
= 4.10
4
V/m, E
2
= 5.10
4
V/m. Chọn
mốc điện thế tại bản A, tính điện thế V
B
và V
C
của bản B và bản C?
.Gợi ý cho HS giải bài tập:
 Trước hết em hãy viết công thức liên
hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện
thế giữa hai bản A và B?
 Theo bài ra, chọn mốc điện thế tại bản
A có nghóa là gì? từ đó em hãy tính điện
thế của bản B?
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
F
T
P
α
+

+
+
+
-
-
-
-
l
1
E
2
E
d
1
d
2
20
A
B
C
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
 Do véctơ cđđt
2
E
hướng từ C đến B nên ta
có:
U
CB
= V
C

– V
B
= E
2
.d
2
. Suy ra điện thế của bản C là:
V
C
=V
B
+E
2
.d
2
= -2.10
3
+ 5.10
4
.8.10
-2
= 2.10
3
(V/m)

 Tương tự, em hãy viết công thức liên
hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện
thế giữa hai bản B và C?
 Từ đó em hãy tính điện thế của bản C?
. Hoạt động 3 (... phút): Củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà.

1. Củng cố : Cho học sinh nêu lại phương pháp giải hai loại bài tập trên và GV nhấn mạnh thêm
một số điểm cần lưu ý.
2.Giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà làm các bài tập còn lại của sách bài tập và giải lại bài tập sau:
Đề bài:
Bài tập 1) Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C và ở trong điện trường đều
(AC = 4 cm, BC = 3 cm). Véc tơ cường độ điện trường
E
song song với AC , hướng từ A đến C
và có độ lớn E = 5000 V/m. Hãy tính:
a) U
AC
, U
CB
, U
AB
?
b) Công của lực điện trường khi một electrôn di chuyển từ A đến B ?
Bài tập 2) Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là U
MN
= 80 V.
a. Tính cơng của lực điện trường khi một electron di chuyển từ M đến N.
b. Tính cơng cần thiết để di chuyển electron từ M đến N.
Bài tập 3) Để di chuyển q = 10
-4
C từ rất xa vào điểm M của điện trường cần thực hiện cơng A’
= 5.10
-5
J. Tìm điện thế ở M ( mốc điện thế ở ∞).
IV) Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
21
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
Tiết : 08 Ngày soạn: 14 - 09 - 08
Bài 5: BÀI TẬP VỀ LỰC CU-LÔNG
VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Hệ thống kiến thức, nắm được phương pháp giải bài tập về lực Cu - lông; về điện trường
của một điện tích điểm, nguyên lý chồng chất điện trường ; về công của lực điện trường, liên hệ
giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
2.Về kỹ năng:
- Vận dụng được: Cơng thức xác định lực Cu-lơng. Cơng thức xác định điện trường của một điện
tích điểm. Ngun lí chồng chất điện trường. Cơng thức tính cơng của lực điện. Cơng thức liên hệ
giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài tập về lực Cu-lơng, điện trường; về công của lực điện trường và hiệu
điện thế.
2. Học sinh: Ơn lại những bài đã học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: Kiểm diện
2. Kiểm tra:
Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-lơng? Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện
tích cùng dấu.Trái dấu?
Câu 2: Nêu véc tơ cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm?
3. Hoạt động dạy – học:
.Hoạt động 1: Chữa bài tập về lực tương tác giữa các điện tích
Hoạt động của HS Hoạt động của GV

. Ghi đề bài tập

. Suy nghó thảo luận phương pháp giải bài tập dạng
này và giải bài tập.
. Ban đầu, F là lực hút. Nên hai điện tích q
1
và q
2
trái
dấu nhau, hay: q
1
.q
2
< 0 (*)
. Ban đầu hai quả cầu hút nhau F được xác đònh:
( )
)(10.16
10.9
2,0.10.6,3.
.
.
.
216
9
2
42
21
2
21
C

k
rF
qq
r
qq
kF



===⇒=

 Từ (*) ta suy ra: q
1
.q
2
= - 16.10
-16
(C
2
) (1)
. Bài tập 1: Hai quả cầu kim loại
nhỏ, mang điện tích q
1
và q
2
đặt trong
không khí, cách nhau một đoạn r =
20 cm. Chúng hút nhau một lực F =
3,6.10
-4

N. Cho hai quả cầu tiếp xúc
nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ,
chúng sẽ nay nhau một lực F’ =
2,025.10
-4
N. Tính q
1
và q
2
?
.HD giải:
. Trước hết em hãy nhận xét về
dấu của điện tích q
1
và q
2
?

 Em hãy viết công thức tính độ lớn
của lực F? Từ đó suy ra
21
.qq
=?
 Từ (*) ta suy ra được q
1
.q
2
=?
. Khi cho hai quả cầu tiếp xúc
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang

22
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
 Nghe GV dẫn dắt và trả lời câu hỏi của GV
 Theo đònh luật bảo toàn điện tích ta có:
2
21
'
2
'
1
qq
qq
+
==
(**)
 Lúc này hai điện tích đẩy nhau một lực F’ được
xác đònh:
( )
2
2
21
2
'
2
'
1
'
.
.
.

r
qq
k
r
qq
kF
+
==
( )
( )
)(10.36
10.9
2,0.10.025,2.
216
9
2
42'
2
21
C
k
rF
qq



===+⇒
. Từ (**) ta có: q
1
+ q

2
= ± 6.10
-8
(C) (2)
. Từ (1) và (2) giải ra được 4 cặp nghiệm là:






−=
+=


Cq
Cq
8
2
8
1
10.2
10.8






+=

−=


Cq
Cq
8
2
8
1
10.8
10.2






+=
−=


Cq
Cq
8
2
8
1
10.2
10.8







−=
+=


Cq
Cq
8
2
8
1
10.8
10.2
nhau, điện tích trên các quả cầu được
phân bố lại. Vì các quả cầu giống
nhau nên các điện tích của chúng
bằng nhau:
'
1
q
=
'
2
q
. Theo đònh luật bảo toàn điện tích
ta có được điều gì?

. Lúc này hai điện tích đẩy nhau
một lực F’ = ?
 Từ (**) ta suy ra được q
1
+ q
2
=?

 Từ (1) và (2) em hãy giải tìm các
điện tích q
1
và q
2
?
. Hoạt động 2: Chữa bài tập về điện trường tại một điểm
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
. Ghi đề bài tập
. Suy nghó thảo luận phương pháp giải bài tập dạng
này và giải bài tập.
. Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng
0. Gọi
1

E

2

E
là cường độ điện trường do q
1

và q
2
gây ra tại C, ta có:
2121
0 EEEEE
−=⇒=+=
. Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C
phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải
ngược chiều, nên C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc
tơ này phải có độ lớn bằng nhau, tức là điểm C phải
gần A hơn B vì |q
1
| < |q
2
|.
. Mặt khác ta phải có: E
1
= E
2
, do đó ta có:
k
2
1
.
||
AC
q
ε
= k
2

2
)(
||
ACAB
q
+
ε
=>
3
4
1
2
2
==






+
q
q
AC
ACAB
=> AC = 64,64 cm.
. Bài tập 2: Hai điện tích điểm
q
1
= + 3.10

-8
C và q
2
= - 4.10
-8
C đặt
tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm
trong không khí. Hãy tìm các điểm
mà tại đó cường độ điện trường bằng
không? Tại các điểm đó có điện
trường hay không?
. Hướng dẫn học sinh các bước
giải: Gọi tên các véc tơ cường độ
điện trường thành phần. Xác đònh véc
tơ cường độ điện trường tổng hợp tại
C. Lập luận để tìm vò trí của C.

. Lập luận để tìm vò trí của C?
.Tìm biểu thức để xác đònh AC?
Em hãy thay số và tính AC?.
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
23
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
. Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q
1
và q
2
. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện
trường bằng không, tức là không có điện trường.


.Hướng dẫn HS tìm các điểm khác.
. Hoạt động 2: Chữa bài tập về chuyển động của điện tích trong điện trường
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
. Đọc và tóm tắt đề bài tập
. Suy nghó thảo luận phương pháp giải bài tập dạng
này và giải bài tập.
. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường
đều, có cường độ điện trường
d
U
E
=
. Hạt bụi chòu tác dụng của trọng lực
P
có phương
thẳng đứng, chiều từ trên xuống, có độ lớn P = m.g; và
lực điện
d
F
có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên,
có độ lớn F
đ
d
U
qEq ..
==
. Tổng hợp lực tác dụng lên hạt bụi hướng lên, có độ
lớn: F = F
đ
– P =

mg
d
U
q

. Gia tốc của hạt bụi theo phương vuông góc với hai
tấm kim loại :
g
dm
U
q
m
F
a
−==
(1)
. Quỹ đạo chuyển động của hạt bụi là một đoạn
parabol
2
2






=
v
xa
y

suy ra
2
2
2
x
vy
a
=
(2)
 Từ (1) và (2) ta có:
2
2
2
x
vy
g
dm
U
q
=−
Suy ra
hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là:









+=
g
x
vy
q
dm
U
2
2
2
= 50 (V)
 Ta có:
)(32
10.6,3
2
VU
d
U
d
U
OM
OM
−=⇒−=


.Công của lực điện trên đoạn OM là:
A
OM
= q.U
OM

= 1,92.10
-12
(J)
. Bài tập 3: (Bài 3 SGK)
. Gv u cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
. Nêu các câu hỏi gợi mở giúp Hs
giải quyết vấn đề của bài tốn:
. Điện trường giữa hai tấm kim loại
là điện trường gì? Có tính chất như thế
nào?
. Hạt bụi chịu tác dụng của những
lực nào? Xác định các lực tác dụng lên
hạt bụi?
. Xác định lực tổng hợp tác dụng lên
hạt bụi.
. Áp dụng định luật II Niutơn tính
gia tốc của hạt bụi?
. Nhắc lại chuyển động ném xiên của
một vật. Xác định quỹ đạo chuyển động
của vật?
. Từ (1) và (2) suy ra hiệu điện thế
giữa hai tấm kim loại?
.Áp dụng cơng thức liên hệ giữa cđ
đt và hiệu điện thế, xác đònh U
OM
?
.Áp dụng cơng thức tính cơng để
tính công của lực điện trên đoạn OM?
. Hoạt động 4: Củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh nêu lại phương pháp giải hai loại bài tập trên và GV nhấn mạnh thêm

một số điểm cần lưu ý.
2.Giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà làm các bài tập còn lại của sách bài tập và giải lại bài tập sau:
Đề bài: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu V
0
= 4.10
7
m/s trên đường nằm ngang và
bay vào điện trường của một tụ điện, vng góc với các đường sức. Các bản tụ dài l = 4cm và cách
nhau d = 1,6cm. Cho U = 910V.
a. Lập phương trình quỹ đạo và xác định dạng quỹ đạo của electron trong điện trường.
b. Tính vận tốc electron khi vừa ra khỏi điện trường và độ lệch so với phương ban đầu.
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
24
Trêng THPT Ngun Sü S¸ch Gi¸o ¸n 11 n©ng cao
IV) Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………….………………………………
Tiết : 09 Ngày soạn: 20 - 09 - 08
Bài 06: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI
TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đối với vật dẫn cân bằng điện, trình bày được các nội dung sau: Điện trường bên trong vật dẫn,
cường độ điện trường trên mặt ngồi vật, sự phân bố điện tích ở vật
- Trình bày được sự phân cực trong điện mơi khi điện mơi được đặt trong điện trường ngồi.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các kiết thức về vật dẫn cân bằng điện và điện mơi được đặt trong điện trường để
giải thích được các hiện tượng có liên quan và các ứng dụng thực tế có liên quan.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số vật dẫn có dạng
khác nhau

- Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh: Ơn lại các kiết thức về thuyết electron, điện trường , chất dẫn điện, chất cách điện.
III. Tiến trình dạy học:
1) Ổn đònh: Kiểm diện
2) Kiểm tra:
GV: Lương Thanh Hải (2008 - 2009) trang
25
1. Vật dẫn trong điện trường:
a. Trạng thái cân bằng điện:
- Vật dẫn cân bằng điện khi trong vật dẫn khơng còn dòng điện.
b. Điện trường trong vật dẫn tích điện:
- Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện bằng khơng.
- Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng bằng khơng.
- Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngồi vật dẫn vng góc với mặt vật.
c.Điện thế của vật dẫn tích điện.
- Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngồi và bên trong vật dẫn có giá trị bằng nhau.
- Vật dẫn là vật đẳng thế.
d. Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện.
- Ở một vật dẫn nhiễm điện, điện tích chỉ phân bố ở mặt ngồi của vật.
- Điện tích phân bố trên mặt ngồi vật dẫn khơng đều. Ở những chỗ lồi điện tích tập trung nhiều
hơn; ở những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất; ở chỗ lõm hầu như khơng có điện
tích.
2. Điện mơi trong điện trường.
- Khi đặt một vật điện mơi trong điện trường thì điện mơi bị phân cực.
- Do sự phân cực của điện mơi nên mặt ngồi của điện mơi trở thành các mặt nhiễm điện.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×