Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 112 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ VN ệU Tặ XY DặNG

U



CAẽC CNG TRầNH GIAO THNG ặèNG Bĩ BềNG NGUệN VN NGN

H

SAẽCH NHAè NặẽC TRN ậA BAèN TẩNH QUANG TRậ

N

G





IH



C

K



IN

H

T

TRệN DUY PHặNG

TR



LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

HU, 2018


Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T



TRệN DUY PHặNG

H

U


HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ VN ệU Tặ XY DặNG

T

CAẽC CNG TRầNH GIAO THNG ặèNG Bĩ BềNG NGUệN VN



C

K

IN

H

NGN SAẽCH NHAè NặẽC TRN ậA BAèN TẩNH QUANG TRậ

IH

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T

N

G






MAẻ S: 8 34 04 10

TR



LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. PHUèNG THậ HệNG HAè

HU, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử
lý theo quy định.
Quảng Trị, tháng 02 năm 2018

H

U



Tác giả luận văn

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

Trần Duy Phương

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi
biết ơn sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà đã hướng dẫn
nhiệt tình chu đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thiện luận
văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế
cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và

U



ứng dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.

H

Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến các cơ quan Ủy ban nhân dân, Cục thống

TẾ

kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Sở Giao thông vận

IN

H

tải tỉnh Quảng Trị và các cơ quan tổ chức liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi


K

trong thời gian nghiên cứu, điều tra, thu thập các số liệu cần thiết để tôi có thể hoàn

C

thành luận văn của mình.

IH



Cuối cùng, tôi cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi để tôi có



điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.
Quảng Trị, tháng 02 năm 2018
Tác giả luận văn

TR
Ư


N

G

Đ


Xin chân thành cảm ơn./.

Trần Duy Phương

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN DUY PHƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

H

các công trình giao thông đường bộ tỉnh Quảng Trị.

U




- Mục đích nghiên cứu: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng

TẾ

- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn,

IN

H

nghiên cứu thực trạng và giải pháp về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các

K

công trình giao thông đường bộ tỉnh Quảng Trị.

C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

IH



Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp



nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phương pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô


Đ

tả, kiểm định. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như so

N

G

sánh, phân tổ thống kê, quy nạp, vận dụng lý luận và thực tiễn nhằm làm rõ và đảm

TR
Ư


bảo tính khoa học đối với các vấn đề luận văn đề cập.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã nghiên cứu cơ sỏ lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
vốn đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2014 - 2016. Tác giả rút ra những hạn chế, tồn tại trên nhiều nội dung từ công tác
bắt đầu đến kết thúc dự án. Từ những đánh giá đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý trong lĩnh vực này. Ngoài ra, luận văn cũng đã đưa ra
một số kiến nghị với Trung ương và địa phương về các giải pháp giúp thắt chặt và
hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình GTĐB từ NSNN.

iii


GTVT:


Giao thông vận tải

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

UBND:

Ủy ban nhân dân

KHĐT:

Kế hoạch và Đầu tư

KBNN:

Kho bạc Nhà nước

NSTW:

Ngân sách trung ương

NSĐP:

Ngân sách địa phương

TMĐT:

Tổng mức đầu tư


U

Giao thông đường bộ

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


H

GTĐB:



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ............................................................................ x
PHẦN I. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

U



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2


TẾ

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3

IN

H

4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3

K

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 6

C

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

IH



VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ



BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................... 6

Đ


1.1. Lý luận về công trình GTĐB ............................................................................. 6

N

G

1.1.1. Khái niệm công trình GTĐB ........................................................................... 6

TR
Ư


1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng công trình GTĐB............................................... 6
1.1.3. Đặc điểm các công trình GTĐB ...................................................................... 7
1.1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình GTĐB ................ 8
1.2. Lý luận về vốn đầu tư cho các công trình GTĐB ............................................ 10
1.2.1 Vốn đầu tư từ NSNN...................................................................................... 10
1.2.2. Vai trò vốn đầu tư từ NSNN trong xây dựng công trình GTĐB .................. 11
1.2.3. Đặc điểm vốn đầu tư từ NSNN trong xây dựng công trình GTĐB .............. 11
1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư từ NSNN............................................................ 12
1.3.1. Quản lý thanh toán vốn đầu tư ...................................................................... 13
1.3.2 Quản lý quyết toán dự án hoàn thành............................................................. 15

v


1.3.3. Quản lý tiến độ giải ngân .............................................................................. 16
1.4. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng công
trình GTĐB ............................................................................................................. 17

1.4.1. Tỷ lệ công trình GTĐB được cấp có thẩm quyền phê duyệt ........................ 17
1.4.2. Tỷ lệ giải ngân vốn trong năm ...................................................................... 17
1.4.3. Tỷ lệ vốn thanh toán trong năm .................................................................... 18
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng công
trình GTĐB ............................................................................................................. 18
1.5.1. Nhân tố bên ngoài ......................................................................................... 18

U



1.5.2. Nhân tố bên trong .......................................................................................... 19

H

1.6. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước trong công tác quản lý vốn

TẾ

đầu tư xây dựng công trình GTĐB ......................................................................... 20

IN

H

1.6.1. Kinh nghiệm của Đà Nẵng ............................................................................ 20

K

1.6.2. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Bình ............................................................... 21


C

1.6.3. Kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị......................................................... 22

IH



CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY



DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN

Đ

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ..................... 24

N

G

2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị ............................................................... 24

TR
Ư


2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 24

2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................................. 25
2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng .................................................................................. 26
2.2. Tình hình xây dựng các công trình GTĐB tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 2016 ......................................................................................................................... 27
2.2.1. Khái quát về các công trình GTĐB trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2014 - 2016 ............................................................................................................. 27
2.2.2. Quy mô các công trình GTĐB ...................................................................... 30
2.2.3. Kết quả thực hiện các công trình GTĐB giai đoạn 2014 - 2016 .................. 31
2.3. Quy trình quản lý vốn đầu tư các công trình GTĐB bằng nguồn NSNN .............. 33

vi


2.4. Thực trạng công tác quản lý vốn ...................................................................... 40
2.4.1. Công tác giải ngân vốn.................................................................................. 40
2.4.2. Quyết toán vốn .............................................................................................. 44
2.5. Đánh giá của chuyên gia về công tác quản lý vốn ........................................... 47
2.5.1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra .............................................................. 47
2.5.2. Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng công
trình ........................................................................................................................ 47
2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn ......................................................... 61
2.6.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 61

U



2.6.2. Hạn chế.......................................................................................................... 62

H


2.6.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................... 63

TẾ

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

IN

H

TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO

K

THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ............................... 65

C

NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................. 65

IH



3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển xây dựng CSHT giao thông đường bộ tỉnh



Quảng Trị ................................................................................................................ 65


Đ

3.1.1. Phương hướng ............................................................................................... 65

N

G

3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................ 66

TR
Ư


3.2. Quan điểm xây dựng các giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây
dựng ......................................................................................................................... 67
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện phải căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu đánh
giá công tác quản lý vốn đầu tư. ............................................................................. 67
3.2.2. Trên cơ sở phân tích các tồn tại, hạn chế để đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
................................................................................................................................. 68
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng
công trình GTĐB tỉnh Quảng Trị. ........................................................................... 68
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng
công trình GTĐB tỉnh Quảng Trị. ........................................................................... 68

vii


3.3.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách các dự án đầu tư ............................................ 68
3.3.2. Nâng cao chất lượng công tác giải phóng mặt bằng nhằm đẩy nhanh tiến độ

các dự án đầu tư ...................................................................................................... 69
3.3.3. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra; chống thất thoát, lãng phí
trong đầu tư xây dựng ............................................................................................. 70
3.3.4. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình ...................................... 71
3.3.5. Đổi mới khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư .......................................... 72
3.3.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức chuyên môn của các Ban
quản lý dự án ........................................................................................................... 73

U



3.3.7. Xây dựng cơ chế và hoàn thiện bộ máy quản lý cho các cơ quan liên quan

H

trong trong việc lập, tổ chức thực hiện và điều hành dự án. ................................... 74

TẾ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 75

IN

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 78

K


PHỤ LỤC ............................................................................................................... 80

C

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

IH



BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN



NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN 1+2

Đ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR
Ư


N

G

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ............................................. 25
Bảng 2.2: Số lượng các công trình GTĐB đầu tư giai đoạn 2014 - 2016............... 28
Bảng 2.3: Quy mô các công trình GTĐB trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ................... 30
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................................ 31
Bảng 2.5: Tình hình giải ngân vốn đầu tư công trình GTĐB tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2014 - 2016 ..................................................................................................... 41
Bảng 2.6: Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành giai đoạn 2014-2016 ................ 45

U



Bảng 2.7: Tổng tiền vốn NSNN nợ thanh toán cho nhà thầu ................................. 46

H

Bảng 2.8: Thông tin cơ bản của mẫu điều tra ......................................................... 47

TẾ

Bảng 2.9: Đánh giá của các chuyên gia về công tác cấp phát vốn.......................... 48

IN

H


Bảng 2.10: Đánh giá của các chuyên gia về công tác tạm ứng vốn ........................ 50

K

Bảng 2.11: Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý tiến độ thi công ...... 53



C

Bảng 2.12: Đánh giá của các chuyên gia về công tác thanh toán vốn .................... 56

IH

Bảng 2.13: Đánh giá của các chuyên gia về công tác quyết toán vốn .................... 58

TR
Ư


N

G

Đ



Bảng 2.18: Đánh giá của các chuyên gia về công tác giải quyết nợ đọng vốn ....... 60


ix


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng ...................................... 8

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

H

U



Sơ đồ 2.1: Quy trình thanh toán khối lượng hoàn thành. ........................................ 36

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Giao thông đường bộ (GTĐB) luôn có vai trò quan trọng trong kết cấu
kinh tế hạ tầng của một quốc gia. Giao thông là huyết mạch giúp vận chuyển
hàng hóa lưu thông giữa các vùng trong cả nước, giúp các quá trình sản xuất và
tiêu thụ diễn ra liên tục và thường xuyên. Ngoài ra, GTĐB còn phục vụ nhu cầu
đi lại của người dân, giúp cho quá trình di chuyển, sinh hoạt được thuận tiện. Vì
vậy, “phát triển hạ tầng giao thông là nhân tố tất yếu, đáp ứng nhu cầu phát triển

U



của một nền kinh tế.”[19]

H


Xây dựng các công trình GTĐB luôn được của Đảng và Nhà nước ta quan

TẾ

tâm hàng đầu. Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội (2011 - 2020) được Đại hội XI

IN

H

của Đảng thông qua đã xác định nhiệm vụ “Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng

K

đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ

C

tầng đô thị lớn.”[5] Như vậy, trong khi đầu tư xây dựng công trình giao thông

IH



chiếm số lượng lớn trong vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) thì yêu cầu đặt ra là



cần sử dụng nguồn vốn này sao cho hiệu quả nhất.


Đ

Quảng Trị nằm ở Bắc Trung Bộ, có lợi thế về địa lý, là đầu mối giao thông

N

G

quan trọng. Đây là tỉnh nằm ở trung điểm của đất nước, nằm trên tuyến đường

TR
Ư


hành lang kinh tế Đông - Tây nối với Lào - Thái Lan - Mianma qua cửa khẩu quốc
tế Lao Bảo đến các cảng biển miền Trung và có nhiều tuyến đường quan trọng.
Những năm qua, Nhà nước luôn quan tâm đầu tư ở Quảng Trị trên nhiều lĩnh vực,
trong đó có chú trọng đến xây dựng các công trình giao thông để phục vụ nhu cầu
giao thương, phát triển kinh tế - xã hội. Bước đầu, mạng lưới giao thông không
ngừng được mở rộng làm thay đổi diện mạo chung của một tỉnh nghèo, tạo ra
nhiều cơ hội giao lưu, buôn bán hàng hóa của người dân, góp phần thúc đẩy sự
phát triển chung của tỉnh nhà.
Bên cạnh những mặt được của xây dựng các công trình giao thông, thì vẫn
còn nhiều bất cập tồn tại. Công tác quản lý vốn đầu tư các công trình này vẫn còn

1


những hạn chế cần khắc phục trong khi nguồn vốn đầu tư từ NSNN có hạn mà phải

phân bổ cho nhiều mục đích đầu tư phát triển của tỉnh.Nhiều công trình giao thông
đầu tư dang dở, chưa phát huy được hiệu quả đầu tư, gây lãng phí nguồn lực xã
hội. Một số tồn tại nổi bật như:
Thứ nhất, công tác quy hoạch chung chưa đáp ứng được yêu cầu, thiếu đồng
bộ như quy hoạch về cấp thoát nước không phối hợp chặt chẽ và không thống nhất
với quy hoạch GTĐB nên đến khi triển khai xây dựng các công trình giao thông thì
gặp nhiều khó khăn.
Thứ hai, công tác chuẩn bị đầu tư chưa thực hiện tốt trong cả năm, tình trạng

U



đầu năm kế hoạch tốt nhưng giữa năm lại phát sinh dự án mới lại có tổng mức đầu

H

tư (TMĐT) lớn làm khó khăn trong cân đối phân bổ nguồn vốn.

TẾ

Thứ ba, năng lực của người lập hồ sơ dự án, tính toán TMĐ và dự toán chi

IN

H

phí còn hạn chế dẫn đến dự báo chưa đầy đủ, chính xác dẫn đến nhiều dự án phải

K


điều chỉnh, bổ sung TMĐT làm mất thời gian trình phê duyệt nhiều lần và làm

C

chậm tiến độ đầu tư xây dựng công trình;

IH



Vì vậy, tránh thất thoát, lãng phí và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn xây



dựng các công trình giao thông là yêu cầu cấp thiết. Hơn nữa, tỉnh cũng chưa xây

Đ

dựng hệ thống tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn; các nhận định, đánh giá còn

N

G

cảm tính, chủ quan dẫn đến việc đánh giá chưa phản ánh thực chất công tác quản lý

TR
Ư



và sử dụng vốn đầu tư từ NSNN. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề
tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình giao thông
đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” làm
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình GTĐB
bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây
dựng các công trình GTĐB bằng nguồn vốn NSNN.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình
GTĐB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công quản lý vốn đầu tư xây
dựng các công trình GTĐB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

U



3.1. Đối tượng nghiên cứu

H


- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý vốn đầu tư xây

TẾ

dựng các công trình sử dụng vốn NSNN thuộc dự án nhóm B, C do Sở Giao thông

H

vận tải (GTVT) tỉnh Quảng Trị làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh, được khởi công

IN

mới từ 2014 - 2016.

C

K

- Đề tài nghiên cứu công tác quản lý vốn cho các công trình giao thông nêu

IH



trên nhưng chỉ tập trung nghiên cứu cho giai đoạn thi công xây dựng công trình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ




- Phạm vi thời gian: đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây

G

dựng các công trình GTĐB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

TR
Ư


N

giai đoạn 2014 - 2016, điều tra trong năm 2017 và đề xuất giải pháp hoàn thiện
trong thời gian tới.

- Phạm vi không gian: thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Tác giả sử dụng các báo cáo, văn bản đã được ban hành của các cơ quan
như: Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Sở GTVT Quảng Trị, Sở Kế hoạch và Đầu tư
( Sở KHĐT) Quảng Trị, Kho bạc Nhà nước (KBNN) Quảng Trị, Cục Thống kê
Quảng Trị, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thuộc Sở
GTVT Quảng Trị.

3



- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
+ Phương pháp chọn mẫu
Tiến hành điều tra khảo sát 45 cán bộ làm việc tại các đơn vị: Sở GTVT tỉnh
Quảng Trị, Sở KHĐT tỉnh Quảng Trị, KBNN tỉnh Quảng Trị, Sở Tài chính và các
nhà thầu thi công. Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên nội dung, quy trình quản lý
vốn nhằm thu thập thông tin một cách toàn diện nhất về thực tiễn công tác quản lý
vốn các công trình GTĐB sử dụng vốn NSNN tại Sở GTVT tỉnh Quảng Trị hiện
nay. Mẫu được chọn như sau theo công thức của Slovin:
Tại thời điểm ngày 20/11/2017, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 80 Cán bộ

U



công chức và nhân viên đang làm việc tại các cơ quan liên quan trực tiếp quản lý

H

dự án xây dựng giao thông đường bộ và nhà thầu. Với độ tin cậy chính xác là

IN

H

định kích cỡ mẫu tối thiểu theo công thức sau:

TẾ

90%, sai số lệch chuẩn là ±10%. Do tổng thể nhỏ và biết được tổng thể nên xác
80/[1+80(10%2)]=


44

K

N/[1+N(e2)] =

C

Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 44 mẫu, dựa vào kết quả

IH



này và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, để



tăng độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu, tác giả đề chọn 45 mẫu để điều tra, lựa

Đ

chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo tỷ lệ.

N

G

Tỷ lệ chuyên gia theo tác giả lựa chọn căn cứ vào tỷ lệ cán bộ, công chức,


TR
Ư


nhân viên làm việc liên quan đến trực tiếp đến quản lý vốn tại các cơ quan này.
Thang đo tác giả sử dụng trong bảng câu hỏi khảo sát là thang đo Likert với
5 mức độ: 1- Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Bình thường; 4- Đồng
ý; 5: Hoàn toàn đồng ý.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: tác giả sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối
và số bình quân để mô tả rõ các đặc trưng của vấn đề nghiên cứu. Từ đó đánh giá
được thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình GTĐB tỉnh Quảng Trị trong
giai đoạn 2014 - 2016.

4


- Phương pháp so sánh: tác giả phân tích các chỉ số và so sánh theo thời gian
để thấy được mức độ biến động của nguồn vốn đầu tư các dự án xây dựng GTĐB.
Việc so sánh sẽ tìm ra tốc độ tăng, tốc độ phát triển của nguồn vốn và các chỉ tiêu
đánh giá khác.
- Phương pháp chuyên gia: tiến hành phỏng vấn các cán bộ cấp cao, các
chuyên gia trong lĩnh vực quản lý vốn và xây dựng công trình giao thông. Những
nhận định của họ được rút ra từ quá trình quản lý nên rất thiết thực và phù hợp cho
luận văn tham khảo.
5. Bố cục luận văn

U




Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và phụ lục, nội dung chính của luận

H

văn gồm 03 chương:

TẾ

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý luận và thực tiễn công tác quản lý vốn

IN

H

đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ bằng vốn ngân sách nhà nước.

K

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình

C

giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng

IH




Trị.



Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn

Đ

đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách nhà

TR
Ư


N

G

nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Lý luận về công trình GTĐB
1.1.1. Khái niệm công trình GTĐB

Luật GTĐB năm 2008 có quy định các nội dung về đường bộ và công trình
GTĐB: “Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường
bộ.”[13] “Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ,

U



đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải

H

phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe,

TẾ

trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.”[13]

IN

H

Như vậy, công trình GTĐB bao gồm tất cả đường, cầu đường bộ, hầm

K

đường bộ, bến phà đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển

C


báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây

IH



số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các



công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.

Đ

1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng công trình GTĐB

N

G

Đầu tư xây dựng công trình GTĐB có các vai trò sau:

TR
Ư


Thứ nhất, GTĐB giúp cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho
các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình
sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
Thứ hai, GTĐB phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động

sinh hoạt được thuận tiện. Nhu cầu đi lại của người dân để thực hiện các hoạt động
kinh tế, văn hóa...luôn thường xuyên và liên tục. Hệ thống đường sá thuận lợi giúp
người dân đi lại dễ dàng, hạn chế rủi ro có thể xảy ra, tạo sự an toàn cho người dân
trong tham gia giao thông.
Thứ ba, GTĐB thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa
phương. Mỗi địa phương có đặc điểm kinh tế, xã hội riêng. Hệ thống GTĐB là sợi

6


dây liên kết, kết nối, tạo cơ hội giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, văn hóa giữa các
vùng miền.
Thứ tư, thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư. Người dân luôn có xu
hướng chọn những nơi làm ăn, sinh sống thuận lợi ở nhiều điều kiện, trong đó điều
kiện giao thông đi lại là hết sức quan trọng. Những nơi có công trình GTĐB đi qua,
nơi đó sẽ có sự phân bố dân cư kèm theo đó là sự phân bổ sản xuất trong kinh tế.
Thứ năm, GTĐB góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những
vùng núi xa xôi, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước.
1.1.3. Đặc điểm các công trình GTĐB

U



Thứ nhất, “Xây dựng các công trình giao thông là một ngành có chu kỳ sản

H

xuất dài, tiêu hao tài nguyên, vật lực, trí lực, khối lượng công việc lớn và thường


TẾ

thiếu vốn. Do đó việc xác định tiến độ đầu tư cần có căn cứ khoa học, xây dựng tập

IN

H

trung dứt điểm. Đó là biện pháp tiết kiệm vốn đầu tư tích cực nhất.”[20]

K

Thứ hai, đầu tư xây dựng GTĐB mang tính xã hội hoá cao, khó thu hồi vốn

C

nhưng đem lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế - xã hội. “Tuy hoạt động đầu tư xây

IH



dựng cơ sở hạ tầng giao thông không đem lại lợi ích trực tiếp cho chủ đầu tư nhưng



lợi ích mà nền kinh tế xã hội được hưởng thì không thể cân đong đo đếm được. Có

Đ


thể coi hoạt động đầu tư này là đầu tư cho phúc lợi xã hội, phục vụ nhu cầu của

N

G

toàn thể cộng đồng.”[20]

TR
Ư


Thứ ba, sản phẩm của đầu tư xây dựng GTĐB là đường bộ và các công trình
phụ trợ đường bộ là loại hàng hóa công cộng, thường liên quan đến nhiều vùng
lãnh thổ, và sản phẩm gắn liền với địa phương nơi công trình xây dựng GTĐB đó
đi ngang qua.
Thứ tư, “xây dựng các công trình giao thông là một ngành có chu kỳ sản
xuất dài, tiêu hao tài nguyên, vật lực, trí lực, khối lượng công việc lớn và thường
thiếu vốn. Do đó việc xác định tiến độ đầu tư cần có căn cứ khoa học, xây dựng tập
trung dứt điểm. Đó là biện pháp tiết kiệm vốn đầu tư tích cực nhất.”[20]

7


1.1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình GTĐB
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Nghiên cứu
tiền khả thi

Nghiên cứu

cơ hội đầu tư

Thẩm định và
quyết định đầu tư

Nghiên cứu
khả thi

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
- Đấu thầu
- Hợp đồng

- Nghiệm thu

- Thi công

TẾ

H

U



Thiết kế kỹ
thuật, TDT, DT
chi tiết

K


IN

H

VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG
- Quyết toán

C

Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng

IH



Nguồn: Cao Hà Thi, 2009



“Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện

Đ

dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ

N

G

trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.”[8]


TR
Ư


Điều 6 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết các bước của thực hiện đầu tư dự án xây dựng gồm:
1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Ở giai đoạn này, các công việc cơ bản của xây dựng công trình GTĐB gồm:
- “Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu
có)”[2]
- “Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện
các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án”[2]

8


1.1.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Các công việc thực hiện trong giai đoạn này gồm:
- “Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có);
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
- Khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
- Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy
phép xây dựng);
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;

U

- Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành;


H

- Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành;



- Thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;

IN

thực hiện các công việc cần thiết khác”[2]

H

TẾ

- Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và

K

1.1.4.3. Kết thúc xây dựng và đưa vào sử dụng

C

Ở giai đoạn này, công việc chính là:

IH




- Quyết toán hợp đồng xây dựng



- Bảo hành công trình xây dựng.

Đ

Mỗi giai đoạn trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng đều rất quan

N

G

trọng và là tiền đề để làm tốt các bước tiếp theo. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư giúp có

TR
Ư


những thông tin toàn diện, chính xác để có quyết định đầu tư đúng đắn, tránh lãng
phí và sử dụng vốn đầu tư hiệu quả. Thực hiện đầu tư là triển khai thực hiện các
quyết định đầu tư của giai đoạn trước, yêu cầu cần phải tuân thủ đúng theo các
bước công việc đầu tư và xây dựng đã quy định. Ở giai đoạn kết thúc đầu tư đưa
công trình vào khai thác sử dụng, việc tuân thủ đúng trật tự các bước của chu trình
thực hiện dự án giúp đảm bảo các điều kiện đưa công trình hoàn thành vào khai
thác, sử dụng, phát huy hiệu quả vốn đầu tư đã bỏ ra. [6]
“Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư chỉ
được giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tư được cấp có

thẩm quyền duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB chỉ khi dự án được

9


nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng.”[18] Vì vậy cần tuân thủ và thực hiện tốt
quy trình để công tác giải ngân và cấp phát vốn kịp thời, thanh quyết toán vốn đúng
hạn và chính xác nhất.
1.2. Lý luận về vốn đầu tư cho các công trình GTĐB
1.2.1 Vốn đầu tư từ NSNN
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định: “Vốn
đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.”[16]
Dưới góc độ tài chính, “vốn đầu tư là tổng số tiền biểu hiện của nguồn
gốc hình thành của tài sản được đầu tư trong kinh doanh để tạo ra thu nhập và

U



lợi tức.”[9]

H

Như vậy, vốn đầu tư là toàn bộ chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động đầu tư,

TẾ

nhằm tạo ra sản phẩm có giá trị lớn hơn những chi phí bỏ ra ban đầu trong tương lai.

IN


H

Vốn Nhà nước được định nghĩa tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 Điều 4

K

khoản 44: "Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia,

C

trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính

IH



thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;



vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh;

Đ

vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh

N

G


nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất.”[14]

TR
Ư


NSNN được định nghĩa tại Luật Ngân sách 2015: “Ngân sách nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.[17]
Như vậy, vốn đầu tư từ NSNN là nguồn vốn Nhà nước, được thu chủ yếu từ
thuế, phí và các loại lệ phí, là toàn bộ chi phí từ nguồn NSNN theo quy định của
pháp luật dùng để thực hiện hoạt dộng đầu tư theo chủ trương của Đảng, pháp luật
của Nhà nước nhằm tạo ra tài sản và lợi ích trong tương lai. Xây dựng công trình
GTĐB thuộc lĩnh vực đầu tư của vốn NSNN.

10


1.2.2. Vai trò vốn đầu tư từ NSNN trong xây dựng công trình GTĐB
Vốn NSNN đóng vai trò rất quan trọng, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư phát
triển hạ tầng GTĐB là lĩnh vực đòi hỏi một lượng vốn rất lớn, lĩnh vực này tư nhân
rất hạn chế đầu tư. Vì vậy, nguồn vốn nhà nước càng có một vị trí đặc biệt trong
lĩnh vực đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB:
Thứ nhất, vốn NSNN đóng vai trò nền tảng, quyết định đến sự hình thành hệ
thống hạ tầng GTĐB. Đây là nhiệm vụ nền tảng của bất cứ quốc gia nào xuất phát
từ nhiệm vụ và vai trò của Nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá công cộng. Hơn
nữa, chỉ có Nhà nước mới có đầy đủ về mặt pháp lý và vốn để có thể đảm đương




vai trò chính trong lĩnh vực này.

H

U

Thứ hai, vốn đầu tư từ NSNN đóng vai trò chủ đạo để thu hút các nguồn vốn

TẾ

khác thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB bao gồm cả vốn đầu tư trong nước

H

và ngoài nước. Chỉ khi có nguồn vốn Nhà nước tham gia vào trong các dự án mới

IN

tạo được niềm tin tối đa cho các nhà đầu tư để từ đó họ bỏ vốn ra đầu tư, đặc biệt

C

K

với nguồn vốn nước ngoài, có thể thấy rõ vai trò quan trọng của vốn NSNN trong




việc thu hút vốn ODA khi mà vốn NSNN là một nguồn vốn đối ứng quan trọng

IH

trong công tác chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng…

Đ



Thứ ba, NSNN đóng vai trò điều phối trong việc hình thành hệ thống hạ

G

tầng GTĐB một cách hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất. NSNN sẽ tập trung đầu tư

TR
Ư


N

vào các dự án trọng điểm tạo điều kiện giao lưu giữa các vùng và thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.

Thứ tư, vốn NSNN khi đầu tư vào phát triển hạ tầng GTĐB sẽ là công cụ
kích cầu rất hiệu quả, bằng chứng là các công trình GTĐB ảnh hưởng trực tiếp đến
các ngành sản xuất khác như sắt, thép… từ đó tăng đóng góp vào GDP và tạo thêm
việc làm cho xã hội, nâng cao thu nhập cho một bộ phận người lao động.
Như vậy, vốn đầu tư từ NSNN vào phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
đóng vai trò cực kì quan trọng trong sự phát triển của bất cứ quốc gia nào.

1.2.3. Đặc điểm vốn đầu tư từ NSNN trong xây dựng công trình GTĐB
Vốn đầu tư từ NSNN trong xây dựng công trình GTĐB mang những đặc điểm
của vốn NSNN và gắn liền với các đặc điểm trong xây dựng công trình GTĐB.

11


Thứ nhất, vốn NSNN chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng vốn đầu tư xã hội nhưng
được Nhà nước chủ động điều hành, đầu tư các lĩnh vực cần ưu tiên phát triển then
chốt của nền kinh tế như xây dựng công trình GTĐB.
Thứ hai, vốn đầu tư cho các công trình GTĐB thường có quy mô lớn, thời
gian thu hồi vốn kéo dài và cũng có thể không thu hồi được. Các công trình GTĐB
đều trải dài từ khu vực này đến khu vực khác và có nhiều công trình phụ trợ kèm
theo như cầu cống, vỉa vè, biển báo… nên thường cần số lượng vốn lớn. Các công
trình GTĐB chủ yếu phục vụ cho mục đích đi lại và vận chuyển hàng hóa. Số
lượng vốn được Nhà nước đầu tư nhiều, nhưng số tiền thu lại rất ít, nhiều tuyến

U



đường không thu phí nên thời gian thu hồi vốn rất dài và có nhiều tuyến đường

H

không thu hồi được.

TẾ

Thứ ba, vốn đầu tư xây dựng các công trình GTĐB thường rủi ro cao do đầu


IN

H

tư trong thời gian dài, chịu ảnh hưởng của lãi suất, cơ chế chính sách thay đổi,

K

thiên tai…

C

Thứ tư, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư xây dựng công trình GTĐB thông qua

IH



đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế xã hội. GTĐB là bàn đạp giúp phát triển kinh



tế xã hội vì vậy hiệu quả của các công trình này là hiệu quả kinh tế tổng hợp

Đ

1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư từ NSNN

N


G

Đầu tư công có có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội nói

TR
Ư


chung và phát triển kết cấu hạ tầng nói riêng; hơn nữa, hiện nay nguồn vốn đầu tư
công gặp nhiều khó khăn trong huy động, phân bổ, tình trạng nợ công cao. Vì vậy
đòi hỏi công tác quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cần được
chặt chẽ, tránh thất thoát nguồn vốn của nhà nước; đảm bảo sử dụng đồng vốn đầu
tư hiệu quả. Vì vậy, thời gian qua, Nhà nước đã ban hành, điều chỉnh nhiều Luật,
Nghị định, Thông tư, Thông tư liên tịch, Chỉ thị, Quyết định có nội dung liên quan
đến công tác xây dựng cơ bản để tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản cũng như công tác quản lý vốn được hiệu quả hơn; đặc biệt trong công tác giải
ngân, thanh quyết toán khối lượng công trình.

12


Do đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các
công trình GTĐB trong giai đoạn thực hiện đầu tư nên công tác quản lý vốn đầu tư
ở đây bao gồm: Quản lý thanh toán vốn đầu tư; quản lý quyết toán dự án hoàn
thành; quản lý tiến độ giải ngân. Cụ thể:
1.3.1. Quản lý thanh toán vốn đầu tư
Nội dung quản lý thanh toán vốn đầy tư được quy định tại Thông tư số
08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính về công tác quản lý thanh
toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn NSNN.

Quản lý thanh toán vốn đầu tư phải đảm bảo đúng mục đích, đúng đối

U



tượng, tiết kiệm, hiệu quả và chấp hành đúng quy định về quản lý tài chính đầu tư

H

và xây dựng của pháp luật.

TẾ

a) Quản lý tạm ứng vốn:

IN

H

Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp cho các

K

công việc cần thiết để triển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc không

C

thông qua hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng


IH



do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải được quy định rõ



trong hợp đồng.

Đ

Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, riêng đối

N

G

với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo

TR
Ư


đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối
thiểu quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 8 Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt
mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn chủ đầu tư có thể được tạm ứng vốn một

lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo
quy định của hợp đồng và mức vốn tạm ứng quy định tại khoản 3 điều 8 Thông tư
số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016; trường hợp kế hoạch vốn bố trí trong năm

13


×