Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn miền núi trên địa bàn huyện như xuân tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.99 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ NHẬT HỒNG

“MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN MIỀN NÚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƯ XUÂN - TỈNH THANH HÓA”

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ NHẬT HỒNG

“MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN MIỀN NÚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƯ XUÂN - TỈNH THANH HÓA”

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS: TRẦN HỮU DÀO

HÀ NỘI, 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình
thực hiện đề tài này tại địa phƣơng tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định
của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài
Hà Nội, ngày......... tháng....... năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

LÊ NHẬT HỒNG


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam,
theo chƣơng trình đào tạo Cao học Khóa 22 (2014 – 2016), chuyên ngành

Kinh tế Nông nghiệp. Với kết quả học tập tại Trƣờng cùng sự nỗ lực cố gắng
của bản thân trong quá trình thực tập tại huyện Nhƣ Xuân – tỉnh Thanh Hóa,
đề tài “Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn miền núi trên địa bàn huyện Như Xuân - tỉnh Thanh Hóa” đến
nay Luận văn đã đƣợc hoàn thành.
Để hoàn thành Luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi còn
nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của cá nhân, tổ
chức trong và ngoài Nhà trƣờng, cơ quan.
Qua đây, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến các Thầy, Cô giáo thuộc
trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Khoa sau Đại học trƣờng Đại học Lâm Nghiệp,
các nhà khoa học, Phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Chi cục thống kê,
Phòng Kế hoạch -Tài Chính, Phòng Nông Nghiệp&PTNT, Phòng Nội vụ, các
xã Xuân Quỳ, Xuân Hòa, Thƣợng Ninh của huyện Nhƣ Xuân - tỉnh Thanh
Hóa; các đồng nghiệp trong cơ quan Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Chàng...
Đặc biệt, cho phép tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến Thầy giáo
PGS.TS: Trần Hữu Dào, ngƣời Thầy trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhƣng Luận văn không tránh khỏi
những khiếm khuyết, Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các Thầy,
Cô giáo và đồng nghiệp để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày........tháng........năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

LÊ NHẬT HỒNG


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .....................................................................x
ĐẶT VẤT ĐỀ .............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ..............................................................................4
1.1- Cơ sở lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .............................4
1.1.1- Khái niệm lao động nông thôn ..........................................................................4
1.1.2- Khái niệm về việc làm lao động nông thôn ......................................................5
1.1.2.1- Khái niệm ......................................................................................................5
1.1.2.2- Vai trò, ý nghĩa của việc làm ........................................................................6
1.1.2.3- Đặc điểm việc làm lao động nông thôn: .......................................................7
1.1.2.4- Mục đích của việc làm: ..................................................................................7
1.1.3- Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ....................................................8


iv

1.1.3.1- Khái niệm:......................................................................................................8

1.1.3.2- Ngƣời có việc làm .........................................................................................8
1.1.3.3- Thiếu việc làm ..............................................................................................8
1.1.3.4- Thất nghiệp ...................................................................................................9
1.1.3.5- Tạo việc làm................................................................................................10
1.1.3.6- Giải quyết việc làm ......................................................................................10
1.1.3.7- Vai trò của việc làm đối với ngƣời lao động ở nông thôn ...........................11
1.1.3.8- Một số loại hình việc làm đặc trƣng ở khu vực nông thôn ..........................11
1.1.4- Các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm ............................................12
1.1.4.1- Nhân tố về điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái ...................................12
1.1.4.2- Nhân tố về dân số.........................................................................................12
1.1.4.3- Nhân tố về chính sách vĩ mô ........................................................................13
1.1.4.4- Nhân tố liên quan đến Giáo dục - Đào tạo và KHCN .................................14
1.1.4.5-. Nhân tố quốc tế trong quá trình toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế ....15
1.2- Cơ sở thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ........................15
1.2.1- Kinh nghiệm đào tạo nghề của một số nƣớc trên thế giới ..............................15
1.2.1.1- Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở Trung Quốc ..15
1.2.1.2- Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở Đài Loan .......16
1.2.1.3- Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở Thái Lan ......17
1.2.1.4- Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở Malaysia .......17
1.2.1.5- Bài học kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của một
số nƣớc trên thế giới ..................................................................................................18
1.2.2- Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở nƣớc ta. ............19
1.2.2.1- Kinh nghiệm tạo việc làm của tỉnh Nghệ An ..............................................19
1.2.2.2- Kinh nghiệm của Ninh Bình .......................................................................19
1.2.2.3- Kinh nghiệm của huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An. .....................................21


v

1.2.2.4- Bài học kinh nghiệm rút ra ..........................................................................22

1.3- Một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................23
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............25
2.1- Đặc điểm cơ bản của Huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa .................................25
2.1.1- Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................25
2.1.1.1- Vị trí địa lý ...................................................................................................25
2.1.1.2- Địa hình địa mạo ..........................................................................................26
2.1.1.3- Khí hậu .........................................................................................................27
2.1.1.4- Thuỷ văn .....................................................................................................27
2.1.1.5- Tài nguyên. .................................................................................................27
2.1.1.6- Thực trạng về nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng ..........................................29
2.1.1.7- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên .........................................................30
2.1.2- Đặc điểm kinh tế - xã hội ...............................................................................31
2.1.2.1- Dân số, lao động ..........................................................................................31
2.1.2.2- Tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................32
2.1.2.3- Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ......................................................34
2.1.2.4- Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................38
2.1.3- Đánh giá chung về đặc điểm của điều kiện kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến việc
làm cho lao động nông thôn trên địa bàn miền núi huyện Nhƣ Xuân, Tỉnh Thanh
Hóa ............................................................................................................................40
2.2- Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................42
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm, chọn mẫu ................................................................42
2.2.1.1. Phƣơng pháp chọn điểm ...............................................................................42
2.2.1.2. Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................42
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................43
2.2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................43
2.2.2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp ..........................................................43


vi


2.2.3- Phƣơng pháp xử lý số liệu ..............................................................................44
2.2.3.1- Phƣơng pháp phân tích số liệu .....................................................................44
2.2.3.2- Phƣơng pháp phân tích thống kê kinh tế .....................................................44
2.2.3.3- Phƣơng pháp phân tích khác ........................................................................44
2.2.3.4- Phƣơng pháp chuyên gia ..............................................................................44
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu. ...................................................................44
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................46
3.1- Tình hình lao động, việc làm cho lao động nông thôn huyện Nhƣ Xuân, tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................46
3.1.1- Tình hình lao động nông thôn huyện Nhƣ Xuân ............................................46
3.1.1.1- Tình hình phân bổ lao động trên địa bàn huyện ..........................................46
3.1.1.2- Tình hình sử dụng lao động trên địa bàn huyện ..........................................47
3.1.2- Tình hình việc làm trên địa bàn huyện Nhƣ Xuân ..........................................53
3.1.2.1- Hoạt động hƣớng nghiệp, đào tạo nghề và giới thiệu việc làm ...................53
3.1.2.2- Thông qua phát triển sản xuất, thu hút lao động nông thôn .......................53
3.1.2.3- Thông qua việc làm ở các doanh nghiệp huyện Nhƣ Xuân ........................54
3.1.2.4- Chƣơng trình đƣa ngƣời lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài ........57
3.1.2.5- Giải quyết việc làm thông qua triển khai các chƣơng trình, dự án ..............58
3.1.3- Thu nhập và việc làm ......................................................................................65
3.1.4- Đánh giá chung về các hình thức giải quyết việc làm của huyện Nhƣ Xuân,
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2014 .......................................................................66
3.2- Tình hình lao động, việc làm của hộ điều tra ....................................................68
3.2.1- Thông tin cơ bản về các hộ điều tra theo vùng ...............................................68
3.2.2- Phân công lao động trong hộ điều tra .............................................................69
3.2.3- Tình hình sử dụng thời gian lao động trong nông thôn ..................................73
3.2.4- Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyên Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh
Hóa thông qua kết quả điều tra hộ ............................................................................74


vii


3.2.4.1- Thông tin chung về điều tra thu thập số liệu thực tế ...................................74
3.2.4.3-. Thực trạng việc làm trong vùng điều tra.....................................................78
3.2.4.4- Thu nhập của lao động .................................................................................81
3.3- Một số nhân tố ảnh hƣởng đến việc làm ............................................................81
3.3.1- Trình độ học vấn và chuyên môn của lao động ..............................................81
3.3.2- Độ tuổi lao động .............................................................................................84
3.3.3-Vốn sản xuất ....................................................................................................86
3.3.4- Cơ sở tạo việc làm ..........................................................................................87
3.3.5- Tiếp cận các chính sách giải quyết việc làm...................................................87
3.3.6- Các nhân tố khác .............................................................................................87
3.4- Đề xuất một số giải pháp pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn miền núi huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa .....................................................88
3.4.1- Những thuận lợi .............................................................................................88
3.4.2- Những khó khăn ..............................................................................................90
3.4.3- Những tồn tại trong giải quyết việc làm .........................................................91
3.4.4- Nguyên nhân của những tồn tại ......................................................................91
3.4.5- Một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Nhƣ Xuân trong thời gian tới ..................................................................92
3.4.5.1- Căn cứ đề xuất giải pháp ..............................................................................92
3.4.5.2- Khuyến nghị, đề xuất một số giải pháp .......................................................96
KẾT LUẬN .............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1.

Tình hình lao động của huyện Nhƣ Xuân qua 3 năm

31

Bảng 2.2.

Tình hình kinh tế của huyện Nhƣ Xuân qua 3 năm

33

Bảng 3.1.

Tình hình phân bổ lao động theo ngành kinh tế và vùng

46

Bảng 3.2.

Lao động sản xuất công nghiệp trên địa bàn

48

Bảng 3.3.


Số ngƣời kinh doanh thƣơng mại và khách sạn trên địa bàn

50

Bảng 3.4.

Lao động trong lĩnh vực Y tế Giáo dục

51

Bảng 3.5.

Tình hình sử dụng lao động của cơ sở sản xuất kinh doanh

52

Bảng 3.6.

Tình hình hƣớng nghiệp, đào tạo nghề và giới thiệu việc làm
huyện Nhƣ Xuân

53

Bảng 3.7.

Việc làm tại các doanh nghiệp trên địa bàn huyện

54


Bảng 3.8.

Xuất khẩu lao động qua các năm

57

Bảng 3.9.

Tổng hợp vay vốn quốc gia GQVL qua các năm

59

Bảng 3.10.

Tổng hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn giai đoạn 2011
- 2015

61

Bảng 3.11.

Đào tạo nghề cho lao động của huyện qua các năm

62

Bảng 3.12.

Giá trị đầu tƣ chƣơng trình 135 từ 2012-2014

64


Bảng 3.13.

Tổng hợp kết quả GQVL thông qua các hình thức đã phân
tích trong giai đoạn 2011-2014

67

Bảng 3.14.

Thông tin cơ bản về nhóm hộ điều tra

68

Bảng 3.15.

Phân công lao động theo các ngành trong vùng nghiên cứu

69

Bảng 3.16.

Cơ cấu lao động theo các ngành ở vùng nghiên cứu

70

Bảng 3.17.

Tình hình sử dụng lao động theo thời gian


73

Bảng 3.18.

Tổng hợp phiếu điều tra thực tế

75

Bảng 3.19.

Trình độ văn hóa của lao động vùng khảo sát

75

Bảng 3.20.

Trình độ CMKT vùng khảo sát

76

Bảng 3.21.

Lĩnh vực sản xuất vùng điều tra

77


ix

Bảng 3.22.


Thời gian làm việc của ngƣời lao động trong vùng điều tra

77

Bảng 3.23.

Nguyên nhân thiếu việc làm vùng khảo sát

78

Biểu 3.24.

Làm thêm của lao động vùng điều tra

79

Bảng 3.25.

Thu nhập của lao động vùng điều tra

80

Bảng 3.27.
Bảng 3.28.

Ảnh hƣởng của độ tuổi đến việc làm và thu nhập của ngƣời lao
động
Ảnh hƣớng của vốn vay đến sản xuất và thu nhập


84
85


x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu

Tên hình

Hình 2.1. Bản đồ hành chính Huyện Nhƣ Xuân
Hình 3.1.

Hình 3.2.

Sơ đồ Tỷ lệ % phân bổ lao động ngành kinh tế và
vùng
Sơ đồ Tỷ lệ % lao động sản xuất công nghiệp trên địa
bàn

Hình 3.3. Sơ đồ Tỷ lệ % phân theo ngành kinh doanh
Hình 3.4.

Sơ đồ Tỷ lệ phần trăm về lao động mà các DN, HTX
tạo ra

Trang
25
47


49
51
55

Hình 3.5. Sơ đồ So sánh ảnh hƣởng của CMKT đến việc làm

82

Hình 3.6. Sơ đồ So sánh ảnh hƣởng của CMKT đến thu nhập

83

Hình 3.7. Sơ đồ Tỷ lệ % ảnh hƣởng của độ tuổi đến thu nhập

85


1

ĐẶT VẤT ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng của mỗi quốc gia,
đặc biệt là đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Thiếu việc làm, không có
việc làm hoặc việc làm với năng suất và thu nhập thấp sẽ không thể giúp lao động
bảo đảm cuộc sống và phát triển bền vững. Đối với lao động nông thôn, việc làm liên
quan đến yếu tố đất đai, tƣ liệu lao động, công cụ lao động, kỹ năng nghề và vốn sản
xuất. Các yếu tố trên kết hợp thành một chỉnh thể tác động mạnh đến đời sống của
thanh niên nông thôn. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, vì vậy là tiền đề
quan trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động này. Nghị quyết Hội nghị lần thứ

bảy của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa X “Về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đã chỉ
rõ nhiệm vụ: “Nâng cao chất lƣợng lao động trẻ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và
cải thiện đời sống cho thanh niên” [Số 25-NQ/TW. Phần II mục 3.3]
Trong những năm qua và hiện nay Đảng, Nhà nƣớc ta đã có nhiều chính sách
tạo việc làm cho lao động ở nông thôn nhƣ: Chƣơng trình xoá đói giảm nghèo;
Chƣơng trình 134, 135; 257 theo Quyết định số 1049/2014/QĐ-CP; Chƣơng trình
giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện nghèo trên phạm vi cả nƣớc; Chƣơng
trình vốn vay giải quyết việc làm (GQVL) của Ngân hàng chính sách; Chƣơng trình
giảm nghèo nhanh và bền vững; Chƣơng trình đào tạo nghề cho lao động khu vực
nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTG của Thủ tƣớng
Chính phủ. Tuy nhiên, với yêu cầu cao của phát triển kinh tế và quá trình hội nhập
đang đặt ra thì GQVL cho lao động ở nông thôn còn nhiều bất cập, không đƣợc nhƣ
mong muốn: Số lƣợng vị trí việc làm chƣa đáp ứng nhu cầu, còn thiếu cân đối giữa
các vùng, miền; còn nhiều hạn chế trong đào tạo nghề cho lao động khu vực nông
thôn, nhiều chính sách chƣa đến tận ngƣời lao động,...
Nhƣ Xuân là huyện miền núi phía Tây Nam tỉnh Thanh Hóa, là một trong 7
huyện nghèo của tỉnh đƣợc Chính phủ đầu tƣ theo Nghị quyết 30a, trung tâm huyện


2

cách Thành phố Thanh Hóa 60 km. Phía bắc giáp huyện Thƣờng Xuân, phía Nam
và phía Tây Nam giáp tỉnh Nghệ An, phía Đông giáp huyện Nhƣ Thanh. Tổng diện
tích tự nhiên của huyện 71.994,93 ha. Toàn huyện có 17 xã và 1 thị trấn, 105/183
thôn thuộc Chƣơng trình 135/CP-III. Dân số tính đến đầu năm 2014 là 68.496 nhân
khẩu, tỷ lệ nữ chiếm gần 51% dân số, gồm 4 dân tộc Thái, Thổ, Mƣờng, Kinh cùng
sinh sống;
Giai đoạn từ nay đến năm 2020, đất nƣớc ta nói chung, huyện Nhƣ Xuân –
tỉnh Thanh Hóa nói riêng sẽ bƣớc vào một giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội mới

với nhiều cơ hội cũng nhƣ phải đối mặt với nhiều thách thức do quá trình hội nhập
toàn diện với nền kinh tế toàn cầu mang lại. Trong bối cảnh đó, việc chủ động xây
dựng các định hƣớng phát triển phù hợp cho ngành kinh tế nông, lâm, ngƣ nghiệp
và dịch vụ là hết sức cần thiết. Đặc biệt là giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn miền núi trên địa bàn huyện trong giai đoạn hiện nay cũng nhƣ về mặt lâu dài.
Xuất phát từ những lý do trên em xin lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp chủ
yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn miền núi trên địa bàn
huyện Như Xuân - tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài cho Luận văn Thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sử dụng và giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn miền núi tại địa phƣơng, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động và giải quyết việc làm cho
lao động nông thôn miền núi.
- Đánh giá thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm của lao động
nông thôn miền núi huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn miền núi huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.


3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn miền núi huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại địa bàn huyện Nhƣ Xuân,

tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu những số liệu từ năm
2012-2014.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động và giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn miền núi.
- Đánh giá thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm của lao động
nông thôn miền núi huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn miền núi tại huyện Nhƣ Xuân, Thanh Hóa
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn miền núi huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
5. Kết cấu của luận văn
Nội dung gồm 3 chƣơng:
Chương I: Cơ sở lý luận về giải quyết làm cho lao động nông thôn miền núi
huyện Nhƣ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
Chương II: Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương III: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1- Cơ sở lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
1.1.1- Khái niệm lao động nông thôn
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cƣ dân, trong đó có nhiều nông dân.
Tập hợp cƣ dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và môi
trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng của các tổ chức.

Lao động là hoạt động hữu ích của con ngƣời nhằm tạo ra của cải vật chất và
tinh thần cần thiết để thoả mãn những nhu cầu của cá nhân, của một nhóm ngƣời,
của cả doanh nghiệp hoặc nói chung là của toàn xã hội khác
Theo khái niệm của Liên Hợp quốc thì: “Lao động là tổng thể sức dự trữ,
những tiềm năng, những lực lượng thể hiện sức mạnh và sự tác động của con người
vào cải tạo tự nhiên và cải tạo xã hội” [1].
Lao động nông thôn (LĐNT) là toàn bộ những hoạt động lao động sản xuất tạo
ra sản phẩm của những ngƣời sống ở nông thôn. Do đó, lao động nông thôn bao
gồm: lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nông thôn, dịch vụ ở
nông thôn
LĐNT là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và hoạt động trong hệ thống
kinh tế nông thôn [1].
LĐNT là những ngƣời dân không phân biệt giới tính, tổ chức, cá nhân sinh
sống ở vùng nông thôn có độ tuổi từ 15 trở lên, hoạt động sản xuất ở nông thôn.
Về chất lƣợng: Bao gồm những ngƣời đủ các yếu tố về thể chất, tâm sinh lý
trong độ tuổi lao động (Từ 15- 60 đối với nam, từ 15-55 đối với nữ) và một số
ngƣời đã ngoài tuổi lao động có khả năng tham gia sản xuất.
Chất lƣợng tuỳ thuộc vào tình trạng sức khoẻ, trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
thành thạo công việc của lao động, mức độ và tính chất mà công cụ lao động đƣợc
trang bị cũng nhƣ tính chất của công việc mà lao động đó thực hiện thủ công hay có
sự hỗ trợ của máy móc.


5

1.1.2- Khái niệm về việc làm lao động nông thôn
1.1.2.1- Khái niệm
Việc làm: Đứng dƣới mỗi góc độ khác nhau, có những cách hiểu khác nhau về
việc làm. Nếu xem xét dƣới góc độ kinh tế - xã hội và góc độ pháp lí thì ta có thể tóm
tắt khái niệm việc làm nhƣ sau:

Việc làm dƣới góc độ kinh tế- xã hội: Việc làm là các hoạt động tạo ra, đem lại
lợi ích, thu nhập cho NLĐ đƣợc xã hội thừa nhận.
Dƣới góc độ pháp lí: Việc làm là mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập
không bị pháp luật cấm
Cụ thể: Dƣới góc độ kinh tế - xã hội Hoạt động kiếm sống của con ngƣời đƣợc
gọi chung là việc làm. Việc làm trƣớc hết là vấn đề của mỗi cá nhân, xuất phát từ nhu
cầu mƣu sinh của cá nhân. Con ngƣời vì muốn thỏa mãn các nhu cầu của bản thân nên
tiến hành các hoạt động lao động nhất định. Ngƣời có việc làm chính là khái niệm dùng
để chỉ những ngƣời hiện đang tham gia các hoạt động đó. Tùy theo mức độ tham gia và
thu nhập từ những hoạt động này mà có thể chia đối tƣợng này thành hai loại là: ngƣời
có việc làm đầy đủ và ngƣời có việc làm không đầy đủ. Tuy nhiên, con ngƣời không
sống đơn lẻ và hoạt động lao động của mỗi cá nhân cũng không đơn lẻ mà nằm trong
tổng thể các hoạt động của sản xuất xã hội. Do đó, bên cạnh ý nghĩa là vấn đề cá nhân,
việc làm còn là vấn đề của cộng đồng, của xã hội. Điều này đòi hỏi phải có những
chính sách và biện pháp nhất định từ phù hợp từ phía nhà nƣớc nhằm tăng số lƣợng
việc làm và chất lƣợng việc làm, đảm bảo đời sống dân cƣ, kiềm chế nạn thất nghiệp và
thông qua đó để giải quyết các vấn đề xã hội khác.
Tóm lại: Xét về phƣơng diện kinh tế - xã hội có thể hiểu việc làm là các hoạt
động tạo ra, đem lại lợi ích, thu nhập cho NLĐ đƣợc xã hội thừa nhận.
Ở Việt Nam, trong nền kinh tế hóa tập trung, ngƣời lao động đƣợc coi là có việc
làm và đƣợc xã hội thừa nhận, trân trọng là ngƣời làm việc trong các đơn vị kinh tế
quốc doanh và tập thể. Chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, quan niệm về việc làm và
các vấn đề liên quan nhƣ thất nghiệp, chính sách việc làm đã có những thay đổi căn
bản. Cùng với việc tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm quốc tế vào hoàn cảnh Việt Nam,
bộ luật lao động đã quy định “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị


6

pháp luật cấm đều đƣợc thừa nhận là việc làm” (Điều 13 Bộ Luật Lao động) Nếu nhƣ

trƣớc đây, trong các văn bản pháp luật vấn đề việc làm chủ yếu đƣợc đề cập ở góc độ
cơ chế, chính sách bảo đảm việc làm cho NLĐ thì đây là lần đầu tiên khái niệm việc
làm đƣợc ghi nhận trong văn bản pháp luật quan trọng của Nhà nƣớc. Theo đó, việc
làm đƣợc cấu thành bởi 3 yếu tố: Các yếu tố cấu thành việc làm; hoạt động lao động;
tạo ra thu nhập; hoạt động đó phải hợp pháp
1.1.2.2- Vai trò, ý nghĩa của việc làm
Để đánh giá vai trò, ý nghĩa của việc làm có thể đứng ở nhiều góc độ khác nhau
ví dụ nhƣ: ý nghĩa của việc làm đứng dƣới góc độ ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao
động và nhà nƣớc hay ý nghĩa của việc làm dƣới khía cạnh đối với mỗi cá nhân, trong
quan hệ lao động và phạm vi quốc gia…Đối với mỗi quốc gia, giải quyết tốt vấn đề
việc làm sẽ tạo điều kiện và cơ sở để triển khai các chính sách xã hội khác nhƣ phát
triển văn hóa, y tế, giáo dục..góp phần đảm bảo an toàn, ổn định và phát triển xã hội.
Về mặt kinh tế, việc làm luôn gắn liền với vấn đề sản xuất. Hiệu quả của việc giải
quyết tốt vấn đề việc làm cũng chính là hiệu quả của sản xuất.
Về mặt xã hội, giải quyết việc làm có mục tiêu hƣớng vào toàn dụng lao động,
chống thất nghiệp và khắc phục tình trạng thiếu việc làm bảo đảm thu nhập.
Đối với Việt Nam, việc làm còn gắn với công cuộc xóa đói giảm nghèo, giải
quyết việc làm là biện pháp quan trọng, thiết thực xóa đói giảm nghèo.
Trên bình diện chính trị - pháp lí: Chính sách việc làm không phù hợp tất yếu sẽ
không hiệu quả đối với vấn đề lao động - việc làm nói riêng và các vấn đề xã hội nói
chung. Ở bất kì quốc gia nào, việc làm đã, đang và luôn là vấn đề gay cấn, nhạy cảm,
nếu không đƣợc giải quyết có thể dẫn đến những “điểm nóng” và trở thành vấn đề
chính trị.
Trên bình diện pháp lí, việc làm là phạm trù thuộc quyền cơ bản của con ngƣời.
Quyền này đã đƣợc thừa nhận trong Hiến pháp, Luật và các Công ƣớc quốc tế. Vấn đề
việc làm còn gắn liền với chế độ pháp lí lao động, là cơ sở hình thành, duy trì và là nội
dung của quan hệ lao động.
Trên bình diện quốc gia - quốc tế: Đối với mỗi quốc gia, chính sách việc làm và
giải quyết việc làm là bộ phận có vị trí quan trọng đặc biệt trong hệ thống các chính



7

sách xã hội nói riêng và trong tổng thể chính sách phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
Chính sách việc làm là chính sách cơ bản nhất của quốc gia, góp phần bảo đảm an toàn,
ổn định và phát triển xã hội.
Trong thời đại ngày nay, vấn đề lao động việc làm không chỉ dừng lại ở phạm vi
quốc gia mà nó còn có tính toàn cầu hóa, tính quốc tế sâu sắc. Trong xu thế hội nhập
với kinh tế khu vực và thế giới, các quốc gia không thể tránh khỏi áp lực ngày càng gia
tăng của tiến trình tự do hóa thƣơng mại, mở cửa thị trƣờng về phƣơng diện kinh tế và
phải đối mặt với các vấn đề việc làm, chuyển dịch lao động quốc tế về vấn đề xội. Thị
trƣờng lao động không chỉ tồn tại trong đƣờng biên giới lãnh thổ quốc gia mà không
ngừng đƣợc mở rộng sang các quốc gia khác và trên phạm vi quốc tế. Chính vì vậy, từ
góc độ pháp luật trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngoài cơ sở luật pháp quốc gia,vấn đề lao
động - việc làm còn đƣợc điều chỉnh hoặc chịu sự ảnh hƣởng chi phối của các công
ƣớc quốc tế về lao động.
1.1.2.3- Đặc điểm việc làm lao động nông thôn:
Các họat động sản xuất thuờng bắt nguồn từ kinh tế hộ gia đình. Nên việc chú
trọng thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh tế khác nhau của kinh tế hộ gia đình là một
trong những biện pháp tạo việc làm có hiệu quả.
Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng,vật nuôi theo hƣớng thu dụng nhiều lao động
cũng là biện pháp tạo thêm việc làm ngay trong sản xuất nông nghiệp.
Họat động dịch vụ nông thôn là khu vực thu hút đáng kể lao động nông thôn và
tạo ra thu nhập cao cho lao động
1.1.2.4- Mục đích của việc làm:
Xác định rõ mục đích làm việc là điều kiện hết sức quan trọng. Mục đích việc
làm và điểm đích của con đƣờng tìm kiếm việc làm và một công việc phù hợp với
chính bản thân mình, nếu không xác định đƣợc cái đích phải đến đó, bạn sẽ không biết
đƣợc phía cuối con đƣờng của mình là gì và đó có thực sự là nơi bạn mong muốn đến
hay không. Mục đích việc làm sẽ cho mình biết cần bắt đầu đi từ đâu và nên đi nhƣ thế

nào. Không có nó, bạn sẽ lúng túng, có những quyết định không chính xác, bỏ lỡ
những cơ hội việc làm mà bạn thực sự yếu thích và lâm vào tình trạng bất ổn. Hơn nữa
mình sẽ mất công sức và thời gian vào những việc làm không cần thiết.


8

Những chuyên gia việc làm của CareerLink.vn khuyên rằng: Khi bắt đầu một
công việc gì đó, bạn cần xác định rõ mục đích làm việc của mình để bạn có thế tìm
đƣợc niềm vui trong cuộc sống cũng nhƣ trong chính công việc mà bạn theo đuổi. Vậy
mục đích của việc làm là:
- Việc làm là làm để kiếm tiền nhằm giải quyết các vấn đề cuộc sống
- Làm việc để thực hiện kỹ năng nghề và trao dồi kinh nghiệm chuyên môn
- Làm việc để mở rộng môi trƣờng giao tiếp xã hội
- Làm việc để có một vị trí và chỗ đứng trong xã hội
1.1.3- Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
1.1.3.1- Khái niệm:
- Giải quyết việc làm là tổng thể những biện pháp, chính sách kinh tế xã hội của
nhà nƣớc, cộng đồng và bản thân ngƣời lao động tác động mọi mặt của đời sống xã hội
tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi ngƣời có khả năng lao động có việc làm
1.1.3.2- Người có việc làm
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) thì: “Ngƣời có việc làm là những
ngƣời đang làm một việc gì đó đƣợc trả tiền công hoặc những ngƣời tham gia vào
các hoạt động mang tính chất tự thoả mãn lợi ích thay thế thu nhập của gia đình”.
Theo định nghĩa của Tổng cục Thống kê: “Ngƣời có việc làm là những ngƣời
đang làm việc trong thời gian quan sát và những ngƣời trƣớc đó có việc làm nhƣng
hiện đang nghỉ tạm thời vì các lý do nhƣ ốm đau, đình công, nghỉ hè, nghỉ lễ, trong
thời gian sắp xếp lại sản xuất, do thời tiết xấu, máy móc hƣ hỏng…”.
Theo Bộ Lao động - Thƣơng Binh và Xã hội: “Ngƣời có việc làm là ngƣời
đủ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân mà trong tuần lễ

liền kề trƣớc thời điểm điều tra có thời gian làm việc không ít hơn mức chuẩn quy
định” (ở Việt Nam, mức chuẩn là 8 giờ).
1.1.3.3- Thiếu việc làm
- Ngƣời thiếu việc làm gồm những ngƣời trong tuần lễ có tổng số giờ làm
việc dƣới 40 giờ hoặc có số giờ làm việc ít hơn giờ quy định đối với các công việc
theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc. Họ có nhu cầu làm thêm giờ và sẵn sàng


9

làm việc nhƣng không có việc để làm, hoặc họ có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm
việc nhƣng không tìm đƣợc việc làm.
- Phân loại:
+ Thiếu việc làm hữu hình: Là khái niệm để chỉ hiện tƣợng ngƣời lao động
làm việc có thời gian ít hơn thƣờng lệ, họ không đủ việc làm đang tìm kiếm thêm
việc làm và sẵn sàng để làm việc.
Tình trạng việc làm hữu hình đƣợc biểu thị bởi hàm số sử dụng thời gian lao
động nhƣ sau:
K

=

Số giờ làm việc thực tế
Số giờ quy định

x

100%

+ Thiếu việc làm vô hình: Là những ngƣời có đủ việc làm, làm đủ thời gian

thậm chí nhiều thời gian hơn mức bình thƣờng nhƣng thu nhập thấp, nguyên nhân
của tình trạng này là do tay nghề hoặc kỹ năng của ngƣời lao động thấp không sử
dụng hết khả năng hiện có hoặc do điều kiện lao động tồi, tổ chức lao động kém.
Thƣớc đo khái niệm thiếu việc làm vô hình là mức thu nhập thấp hơn mức lƣơng
tối thiểu.
1.1.3.4- Thất nghiệp
- Theo “Thực trạng lao động việc làm” của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã
hội: “Ngƣời thất nghiệp là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động có khả năng lao
động trong trong tuần lễ điều tra không có việc làm, có nhu cầu về việc làm nhƣng
không tìm đƣợc việc làm” [26].
- Theo khái niệm của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): “Thất nghiệp (theo
nghĩa chung nhất) là tình trạng tồn tại khi một số ngƣời trong độ tuổi lao động
muốn có việc làm nhƣng không thể tìm đƣợc việc làm ở mức tiền công nhất định.
Ngƣời thất nghiệp là ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, không có
việc làm và đang có nhu cầu tìm việc làm” [18].
Nhƣ vậy, những ngƣời thất nghiệp tất yếu họ phải thuộc lực lƣợng lao động
hay dân số hoạt động kinh tế. Một ngƣời thất nghiệp phải có 3 điều kiện: Đang


10

mong muốn và tìm việc làm; Có khả năng làm việc; Hiện đang chƣa có việc làm.
1.1.3.5- Tạo việc làm
Tạo việc làm cho ngƣời lao động là đƣa ngƣời lao động vào làm việc để tạo ra
trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tƣ liệu sản xuất, tạo ra hàng hóa và dịch vụ
theo yêu cầu thị trƣờng.
Thị trƣờng lao động chỉ có thể đƣợc hình thành khi ngƣời lao động và ngƣời
sử dụng lao động gặp gỡ trao đổi đi đến nhất trí vấn đề sử dụng sức lao động. Do
vậy vấn đề tạo việc làm phải đƣợc nhìn nhận ở cả ngƣời lao động và ngƣời sử dụng
lao động. Ngƣời sử dụng lao động là ngƣời chủ yếu tạo ra chỗ làm việc cho ngƣời

lao động, bao gồm các Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, các cơ sở
SXKD,... Để có quan hệ lao động giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động
phải có những điều kiện nhất định. Đó là ngƣời sử dụng lao động cần phải có vốn,
công nghệ, kinh nghiệm, thị trƣờng tiêu thụ,… Còn ngƣời lao động phải có sức
khỏe trình độ, chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với công việc của mình.
Để có việc làm, đƣợc trả công theo ý muốn của mình thì ngƣời lao động phải
học hỏi, trau dồi kiến thức cho mình để theo kịp sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
Ngoài ra ngƣời lao động phải luôn tự đi tìm việc làm phù hợp với mình để đem lại
thu nhập cho gia đình. Trong vấn đề này, Nhà nƣớc có vai trò quản lý quan hệ lao
động bằng các chính sách khuyến khích, động viên nhằm đem lại lợi ích cho cả hai
bên. Nhà nƣớc tạo điều kiện thuận lợi cho cả ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao
động để họ phát huy tối đa năng lực của mình.
Hiện nay, việc đầu tƣ của Nhà nƣớc cũng nhƣ của tƣ nhân chủ yếu tập trung ở
thành thị và các KCN vì ở những nơi này sản xuất tạo ra tỷ suất lợi nhuận cao hơn
và có khả năng liên kết với nhau hơn. Chính vì điều này sẽ gây ra hiện tƣợng ngƣời
lao động từ nông thôn ra thành thị và cũng làm tăng tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn,
do đó cần phải có chính sách tạo việc làm phù hợp cho cả ngƣời lao động ở thành
thị và nông thôn.
1.1.3.6- Giải quyết việc làm
GQVL là tạo ra các cơ hội để ngƣời lao động có việc làm và tăng thu nhập,


11

phù hợp với lợi ích của bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội. GQVL cần phải
xem xét cả từ ba phía: Ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và Nhà nƣớc.
GQVL theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách kinh tế - xã
hội của Nhà nƣớc, cộng đồng và bản thân ngƣời lao động tác động đến mọi mặt của
đời sống xã hội để đảm bảo cho mọi ngƣời có khả năng lao động và đƣợc lao động.
GQVL theo nghĩa hẹp là các biện pháp, chính sách chủ yếu hƣớng vào đối

tƣợng thất nghiệp, chƣa có việc làm hoặc thiếu việc làm nhằm tạo việc làm cho
ngƣời lao động, để giảm tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm.
Khái niệm GQVL rộng hơn khái niệm tạo việc làm. Trong phạm trù GQVL,
ngoài nội dung tạo việc làm (nhƣ đã đề cập ở trên), còn có nội dung môi giới việc
làm. Môi giới việc làm về thực chất là hoạt động nhằm giúp ngƣời lao động đang
tìm việc làm và chủ sử dụng lao động đang cần tuyển lao động dễ dàng gặp nhau,
qua đó giúp ngƣời lao động dễ dàng tìm đƣợc việc làm. Xuất khẩu lao động và
chuyên gia về thực chất cũng là một hoạt động môi giới việc làm.
1.1.3.7- Vai trò của việc làm đối với người lao động ở nông thôn
- Có điều kiện nâng cao mức sống của ngƣời dân, đây là điều kiện phát triển
kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế ở nông thôn, là điều kiện quan trọng hình thành
nguồn nhân lực có chất lƣợng cao cung cấp cho nền kinh tế quốc dân.
- Nâng cao mức sống của cƣ dân nông thôn là điều kiện quan trọng để ổn định
xã hội, phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Ngăn chặn đƣợc dòng ngƣời di cƣ tự do từ nông thôn ra thành thị, ổn định
kinh tế xã hội ở cả nông thôn và thành thị.
1.1.3.8- Một số loại hình việc làm đặc trưng ở khu vực nông thôn
- Việc làm thuần nông: Việc làm thuần nông là những việc làm đặc trƣng và
mang tính phổ biến của khu vực nông thôn. Ở nƣớc ta, việc làm thuần nông bao
gồm trồng trọt và chăn nuôi. Trồng trọt và chăn nuôi là hai công việc chính, chiếm
hầu hết thời gian trong năm của ngƣời nông dân và cũng là nguồn thu chính để nuôi
sống bản thân và gia đình của họ.


12

- Việc làm phi nông nghiệp: Việc làm phi nông nghiệp bao gồm các ngành
nghề ngoài nông nghiệp nhƣng gắn chặt với nông nghiệp, chẳng hạn nhƣ: Sơ chế,
chế biến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản, các hoạt động gia công cơ khí, sửa chữa
các vật tƣ nông nghiệp, các hoạt động vận tải và các dịch vụ có liên quan. Bên cạnh

đó việc làm phi nông nghiệp còn bao gồm các ngành nghề mới nhƣ: Thêu ren, sản
xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, gốm sứ… So với việc làm thuần nông, việc
làm phi nông nghiệp mang lại thu nhập cao và khá ổn định cho lao động ở khu vực
nông thôn, góp phần giải quyết bài toán việc làm ở khu vực nông thôn, đặc biệt là
bộ phận lao động nông nhàn.
1.1.4- Các nhân tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm
1.1.4.1- Nhân tố về điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái
Ở bất kỳ một quốc gia, một địa phƣơng nào khi có điều kiện tự nhiên, môi
trƣờng sinh thái thuận lợi thì ở đó sẽ có nhiều cơ hội thu hút đƣợc nhiều những
chƣơng trình, dự án đầu tƣ, đây cũng là cơ hội để GQVL cho lao động nói chung và
lao động khu vực nông thôn nói riêng. Ngƣợc lại, không thể có sự thuận lợi trong
GQVL tại chỗ đối với ngƣời lao động sống ở những nơi điều kiện tự nhiên bất lợi.
GQVL vừa là nhiệm vụ bức xúc, vừa là chiến lƣợc lâu dài. Vấn đề đặt ra là
phải bảo đảm cho môi trƣờng nhân tạo hoà hợp với môi trƣờng thiên nhiên, coi đây
là một mục tiêu chính quan trọng trong GQVL, đồng thời phải có giải pháp khắc
phục tác động với thiên tai, sự biến động khí hậu bất lợi và hậu quả chiến tranh còn
lại đối với môi trƣờng sinh thái nƣớc ta. Vấn đề này cần đƣợc xuyên suốt trong toàn
bộ chiến lƣợc về việc làm thể hiện trong từng vùng, từng ngành, từng lĩnh vực, từng
cộng đồng dân cƣ để con ngƣời thực sự làm chủ đƣợc môi trƣờng sống của mình
hoặc hạn chế đƣợc đến mức thấp nhất những tác động xấu của biến động môi
trƣờng. Nhƣ vậy, bảo vệ và cải thiện môi trƣờng không chỉ là mục tiêu trong GQVL
mà còn là điều kiện để phát triển bền vững.
1.1.4.2- Nhân tố về dân số
Dân số là nguồn nhân lực, là yếu tố quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội
của đất nƣớc. Tăng trƣởng dân số với tốc độ và quy mô hợp lý là nguồn cung cấp


13

nguồn nhân lực vô giá. Tuy nhiên, nếu dân số phát triển quá nhanh, quy mô phát

triển lớn, vƣợt quá khả năng đáp ứng và yêu cầu của xã hội, thì tăng trƣởng dân số
không phải là yếu tố tích cực mà lại là gánh nặng cho nền kinh tế.
Mức sinh, mức chết, cơ cấu giới, tuổi của dân số đều ảnh hƣởng đến quy mô
của lực lƣợng lao động. Nếu mức sinh cao dẫn đến gia tăng nhanh chóng số lƣợng
ngƣời trong độ tuổi lao động trong tƣơng lai,...
Ngoài ra, vấn đề di dân và các dòng di dân, đặc biệt là di dân từ nông thôn ra
đô thị gây ra các áp lực kinh tế - xã hội và chính trị còn nguy hiểm hơn so với tỷ lệ
gia tăng dân số nhanh chóng. Quá trình đô thị hoá gây ra hậu quả trực tiếp đến vấn
đề việc làm, để có thể thu hút hết số lao động này, cần phải nhanh chóng tạo ra một
số lƣợng lớn chỗ làm việc. Một vấn đề khác là chất lƣợng của số lao động này về
học vấn, đào tạo, trình độ nghề nghiệp không đáp ứng đƣợc với yêu cầu công việc
trong khu đô thị. Do đó, tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm sẽ tăng lên.
Trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, việc khống chế mức tăng dân số
đƣợc gắn với vấn đề giảm áp lực đối với việc làm. Vấn đề dân số thƣờng đƣợc gắn
với vấn đề sử dụng nguồn lao động và GQVL. Nhìn chung, giảm tỷ lệ gia tăng dân
số cũng có nghĩa là có sự đầu tƣ cao hơn vào các lĩnh vực giáo dục, sức khoẻ và các
dịch vụ xã hội.
1.1.4.3- Nhân tố về chính sách vĩ mô
Để GQVL cho ngƣời lao động, vấn đề quan trọng nhất là Nhà nƣớc phải tạo
các điều kiện và môi trƣờng thuận lợi để ngƣời lao động tự tạo việc làm trong cơ
chế thị trƣờng thông qua những chính sách cụ thể. Có thể có rất nhiều chính sách
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc làm, hợp thành một hệ thống chính sách
hoàn chỉnh có quan hệ qua lại, bổ sung cho nhau hƣớng vào phát triển cả cung và
cầu về lao động, đồng thời làm cho cung và cầu phù hợp với nhau. Thực chất là tạo
ra sự phù hợp giữa cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Nhóm chính sách khuyến khích phát triển những lĩnh vực, hình thức và vùng
có khả năng thu hút đƣợc nhiều lao động trong cơ chế thị trƣờng nhƣ: Chính sách
phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ, chính sách di dân và phát triển vùng kinh tế



×