Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện vĩnh cửu, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN NGỌC VŨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN NGỌC VŨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG

Đồng Nai, 2017



i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai” do học viên Nguyễn
Ngọc Vũ thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Cô TS. Nguyễn Thị Xuân Hƣơng.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và là kết quả quá trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và thông
tin trong luận văn này chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời, tôi
xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phƣơng tôi luôn
chấp hành đúng mọi quy định của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài.
Đồng Nai, tháng 06 năm 2017
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Ngọc Vũ


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành đƣợc
luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập
thể, các cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo đã truyền
đạt cho tôi kiến thức của các môn học trong quá trình học tập tại Trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp - Phân hiệu Đồng Nai, đặc biệt là Cô TS. Nguyễn Thị Xuân Hƣơng
đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn khoa học này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh
Cửu, Lãnh đạo và chuyên viên các phòng thuộc huyện Vĩnh Cửu: Ph ng Lao động
- Thƣơng binh và xã hội, Ph ng Thống kê, Ph ng Tài chính - Kế hoạch, UBND
xã, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thƣờng xuyên Huyện Vĩnh Cửu và
Ngƣời sử dụng lao động, học viên, cơ sở đào tạo nghề đã trả lời phiếu phỏng vấn
đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhƣng luận văn không tránh khỏi những sai
sót, tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp
để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Ngọc Vũ


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG IỂU .............................................................................. vii

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..............................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................3
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................3
4. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ................................................................................................4
Chƣơng 1 ........................................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ CHẤT LƢ NG
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề lao động nông thôn. ......................................5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai tr và ý nghĩa của đào tạo nghề cho lao động
nông thôn. ..............................................................................................................5
1.1.2. Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. ...................................11
1.1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn. ............................................................................................................12
1.2. Thực tiễn về đào tạo nghề cho lao động nông thôn.....................................16
1.2.1. Kinh nghiệm trong đào tạo nghề của một số quốc gia .............................16


iv

1.2.2. Kinh nghiệm đào tạo nghề trong nƣớc .....................................................22
1.2.3 Bài học kinh nghiệm cho đào tạo nghề ở huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
..............................................................................................................................29
Chƣơng 2 ...................................................................................................................... 31
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 31
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai..............................31

2.1.1. Khái quát về huyện Vĩnh Cửu...................................................................31
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên .....................................................................................31
2.1.3. Điều kiện kinh tế, xã hội ...........................................................................37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................39
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát .........................................39
2.2.2 . Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................40
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý và phân tích thông tin ...............................43
2.2.4. Hệ thống sử dụng trong nghiên cứu..........................................................47
Chƣơng 3 ...................................................................................................................... 49
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 49
3.1. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai .........................................................................49
3.1.1. Thực trạng các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................49
3.1.2. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh
Cửu giai đoạn 2010- 2016 ...................................................................................51
3.2. Thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai .........................................................................55
3.2.1. Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đƣợc đánh giá thông qua học viên............................55


v

3.2.2. Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyệnVĩnh
Cửu, tỉnh Đồng Nai qua đánh giá của các cơ sở sử dụng lao động ...................57
3.2.3. Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện
Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai đƣợc đánh giá thông qua các cơ sở đào tạo nghề ....60
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. ................................................................64
3.3.1. Kết quả thống kê mô tả về mẫu điều tra, khảo sát ...................................64

3.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá.........................................................66
3.4. Những thành công và tồn tại về chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện. ......................................................................................72
3.4.1. Những thành công từ công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....72
3.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong quá trình thực hiện công
tác đào tạo nghề. ...................................................................................................... 75
3.5. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
của huyện Vĩnh Cửu ............................................................................................79
3.5.1. Định hƣớng và mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện
huyện Vĩnh Cửu đến năm 2020 ..........................................................................79
3.5.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn huyện Vĩnh Cửu trong thời gian tới ..................................................80
3.6. Các kiến nghị ................................................................................................86
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 90
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 93


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

GDNN GDTX

Giáo dục nghề nghiệp giáo dục thƣờng xuyên

CN


Công nghiệp

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

ĐTN

Đào tạo nghề

ĐVT

Đơn vị tính

GVDN

Giáo viên dạy nghề

HTX

Hợp tác xã

ILO

Tổ Chức Lao Động Thế Giới


KHCN

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội



Lao động

LĐNT

Lao động nông thôn

LĐ-TB&XH

Lao động thƣơng binh xã hội

LLLĐ

Lực lƣợng lao động

SX


Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBXH

Thƣơng binh xã hội

TN

Thu nhập

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢN

IỂU


Bảng 2.1 : Hiện trạng sử dụng đất huyện vĩnh cửu năm 2015 .................................. 35
Bảng 2.2: Bảng thu thập thông tin thứ cấp ................................................................. 40
Bảng 2.3: Thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề lao động
nông thôn ...................................................................................................................... 45
Bảng 3.1: Đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia dạy nghề cho LĐNT ....................... 50
Bảng 3.2: Danh mục các ngành nghề đào tạo cho LĐNT huyện Vĩnh Cửu ............ 52
Bảng 3.3: Kết quả đào tạo nghề lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh cửu
giai đoạn 2010- 2016 theo Đề án 1956 ....................................................................... 54
ảng 3.4. Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh
Cửu, tỉnh Đồng Nai đƣợc đánh giá thông qua học viên ............................................ 55
Bảng 3.5: Đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề của các cơ sở sản xuất, kinh doanh có
sử dụng LĐNT tham gia học nghề theo đề án 1956 .................................................. 58
ảng 3.6. Chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh
Cửu, tỉnh Đồng Nai đƣợc đánh giá thông qua ý kiến của đơn vị đào tạo nghề ....... 61
Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả về giới tính ......................................................... 64
Bảng 3.8: Kết quả thống kê mô tả về độ tuổi ............................................................ 65
Bảng 3.9: Kết quả thống kê mô tả về trình độ văn hóa ............................................. 65
Bảng 3.10: Kết quả thống kê mô tả về trình độ Chuyên môn .................................. 66
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả phân tích chất lƣợng thang đo bằng hệ số Cronbach’s
Alpha............................................................................................................................. 67
Bảng 3.12. Kiểm định KMO và Bartlett .................................................................... 67
Bảng 3.13: Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích (Total Variance Explained) .............. 68
Bảng 3.14. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa) ............................. 69
Bảng 3.15: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Crobach Alpha và phân tích nhân tố
khám phá ...................................................................................................................... 70
Bảng 3.16: Tóm tắt kết quả mô hình .......................................................................... 71
Bảng 3.17. Kết quả tính toán hệ số hồi quy (Coefficientsa) ...................................... 71


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa đ i hỏi phải sử dụng nhiều diện
tích đất nông nghiệp để xây dựng hạ tầng công nghiệp và đô thị, làm cho diện
tích đất canh tác bị thu hẹp đáng kể. Hiện tƣợng đất chật, ngƣời đông đang là xu
hƣớng chung của các vùng nông thôn. Nhƣ vậy quá trình công nghiệp hóa và đô
thị hóa đã làm“dƣ thừa” một lƣợng lao động nông nghiệp và đã tạo ra cầu về lao
động phi nông nghiệp. Một lƣợng lao động nông nghiệp buộc phải chuyển sang
các nghề khác tại nông thôn hoặc trở thành lao động công nghiệp. Vì vậy, đào
tạo nghề cho lao động nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
giáo dục giúp ổn định kinh tế, an sinh xã hội của những vùng nông thôn và tạo
đƣợc nguồn nhân lực cho quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nông nghiệp,
nông thôn.
Nhận rõ tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của việc đào tạo nghề cho lao
động nông thôn, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành quyết định số 81/2005/QĐTTg ngày 18/4/2005 về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông
thôn với nguồn kinh phí chƣơng trình mục tiêu quốc gia. Nghị quyết số
24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của chính phủ ban hành chƣơng trình hành
động của Chính phủ thực hiện nghị quyết lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn cũng nêu rõ mục tiêu: “Tập
trung đào tạo nguồn nhân lực ở nông thôn, chuyển một bộ phận lao động nông
nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của
dân cư nông thôn tăng lên 2,5 lần so với hiện nay.”.


2

Năm 2009, Chính phủ tiếp tục xây dựng đề án đào tạo nghề cho nông dân.
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 về việc phê duyệt đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.

Trên tinh thần các văn bản điều hành đó, ngày 29/09/2010 UBND tỉnh
Đồng Nai đã có quyết định số 2577/QĐ-UBND về việc phê duyệt đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Đồng Nai; Ngày
19/10/2010, Tỉnh ủy tỉnh Đồng Nai ra chỉ thị số 03-CT/TU về tăng cƣờng lãnh
đạo công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Nghị quyết số 51/2005/NQHĐND ngày 21/07/2005 về phát triển nguồn nhân lực phục vụ kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Dựa
trên cơ sở đó Uỷ ban nhân dân huyện Vĩnh Cửu đã xây dựng kế hoạch số
257/KH-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2010 của UBND huyện về đào tạo nghề
cho LĐNT huyện Vĩnh Cửu giai đoạn 2010-2015 và định hƣớng đến năm 2020.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề lao động nông thôn tại huyện Vĩnh
Cửu, tỉnh Đồng Nai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng và chất lƣợng hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nông thôn, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề và chất lƣợng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn.


3

+ Đánh giá đƣợc thực trạng và chất lƣợng các hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
+ Xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
+ Đề xuất đƣợc các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động đào tạo nghề và chất lƣợng công tác
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
- Đối tượng điều tra: Ngƣời học nghề, Cơ sở đào tạo, Cơ sở sử dụng lao
động đƣợc đào tạo nghề trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Luận văn thực hiện tại huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp đƣợc lấy từ năm 2014-2016, Số liệu sơ cấp
đƣợc lấy năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề và chất lƣợng đào tạo nghề cho

lao động nông thôn.
- Phân tích thực trạng hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tại
Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyệnVĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.


4

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, luận văn gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề và chất lƣợng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn.
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu.



5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ C ẤT
Ƣ N

ĐÀO TẠO N

Ề C O AO ĐỘNG NÔNG THÔN

1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề lao động nông thôn.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
1.1.1.1.Một số khái niệm về đạo tạo nghề
“Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay kỹ
năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong tƣơng lai”. Phạm
Xuân Điều (2000).
Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết
và thực hành để các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất định về nghề nghiệp.
Nhƣ vậy, đào tạo nghề cho ngƣời lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho
ngƣời lao động để họ nắm vững đƣợc nghề nghiệp chuyên môn, bao gồm đào tạo
mới, đào tạo lại, bồi dƣỡng nâng cao tay nghề.
Có thể nói, tay nghề là chìa khóa then chốt giúp cho ngƣời lao động có nhiều
cơ hội trong tìm kiếm việc làm, đồng thời đây chính là yếu tố quyết định đến sự
ổn định về việc làm và thu nhập của ngƣời lao động. Do đó, đào tạo nghề cho
ngƣời lao động đƣợc xác định là một nội dung quan trọng trong chiến lƣợc phát

triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Gồm:
+ Đào tạo nghề mới: Là đào tạo những ngƣời chƣa có nghề, gồm những
ngƣời đến tuổi lao động chƣa đƣợc học nghề, hoặc những ngƣời trong độ tuổi lao


6

động nhƣng trƣớc đó chƣa đƣợc học nghề. Đào tạo mới nhằm đáp ứng tăng thêm
lao động đào tạo nghề cho Xã hội.
+ Đào tạo lại nghề: Là đào tạo đối với những ngƣời đã có nghề, có chuyên
môn nhƣng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc thay đổi
cơ cấu ngành nghề, trinh độ chuyên môn. Một số công nhân đƣợc đào tạo lại cho
phù hợp với cơ cấu ngành nghề và trình độ kỹ thuật mới. Đào tạo lại thƣờng đƣợc
hiểu là quá trình nhằm tạo cho ngƣời lao động có cơ hội để học tập một lĩnh vực
chuyên môn mới để thay đổi nghề.
+ Bồi dƣỡng nâng cao tay nghề: Bồi dƣỡng có thể coi là quá trình cập nhật
hóa kiến thức còn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ
năng nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thƣờng đƣợc xác nhận bằng một
chứng chỉ hay nâng lên bậc cao hơn (Phạm Xuân Điều, 2000).
Từ quan điểm trên cho thấy đào tạo nghề cho lao động nông thôn đƣợc hiểu
là các hoạt động truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó
cho ngƣời lao động ở khu vực nông thôn, từ đó tạo ra năng lực cho ngƣời lao động
đó có thể thực hiện thành công nghề đã đƣợc đào tạo.
1.1.1.2. Đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
(1) Đặc điểm của lao động nông thôn
Do lao động nông thôn chủ yếu tham gia sản xuất trong các ngành nông, lâm,
ngƣ nghiệp và do tính chất riêng của ngành nông nghiệp nên ngƣời lao động nông
thôn có một số đặc điểm nhƣ sau (Tuấn Minh, 2009):
Một là: LĐNT có tính thời vụ, có thời kỳ căng thẳng, có thời kỳ nhàn rỗi.
Điều này ảnh hƣởng đến nhu cầu trong từng thời kỳ; đời sống sản xuất và thu

nhập của lao động nông nghiệp.


7

Hai là: Do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành nên
tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục, thiếu sáng tạo của LĐNT.
Ba là: LĐNT nƣớc ta vẫn còn mang nặng tƣ tƣởng và tâm lý tiểu nông, sản
xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thƣờng bảo thủ và thiếu năng động.
Bốn là: LĐNT có kết cấu phức tạp không đồng nhất và có trình độ rất khác
nhau. Hoạt động sản xuất nông nghiệp đƣợc tham gia bởi nhiều ngƣời ở nhiều độ
tuổi khác nhau trong đó có cả những ngƣời ở ngoài độ tuổi lao động.
Năm là: Thu nhập của ngƣời LĐNT c n thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, đặc biệt là
tại vùng ven biển, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số.
Sáu là: Trình độ của LĐNT thấp khả năng tổ chức sản xuất kém, ngay thực
tế cả những ngƣời trong độ tuổi lao động thì trình độ vẫn thấp hơn so với lao động
trong các ngành kinh tế khác.
(2) Đặc điểm của hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Từ đặc điểm của LĐNT kết hợp với những đặc điểm của hoạt động đào tạo
nghề nói chung, hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT có đặc điểm nhƣ sau:
Về nguồn lực: Ngân sách Nhà nƣớc bố trí cho dạy nghề nói chung và dạy
nghề cho LĐNT nói riêng chƣa tƣơng xứng với nhu cầu học nghề của ngƣời lao
động cũng nhƣ yêu cầu tăng quy mô và nâng cao chất lƣợng dạy nghề của các cơ
sở đào tạo; Mạng lƣới cơ sở dạy nghề phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi,
vùng sâu, vùng xa, số lƣợng cơ sở dạy nghề rất ít, quy mô dạy nghề nhỏ và các
điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu.
Về đối tượng, bao gồm:
+ LĐNT có trình độ học vấn và sức khỏe và phù hợp với với nghể cần học
trong đó ƣu tiên cho các đối tƣợng là ngƣời thuộc diện đƣợc hƣởng chính sách ƣu



8

đãi ngƣời có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ có thu nhập bằng 150% thu nhập
của hộ nghèo, ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, ngƣời bị thu hồi đất canh tác.
+ Các cán bộ tham gia công tác Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, chính
quyền và công chức chuyên môn xã, huyện; cán bộ nguồn bổ sung thay thế cho
cán bộ, công chức xã đến tuổi nghỉ hƣu, cán bộ quản lý DN.
Về hình thức: Đào tạo nghề cho LĐNT đƣợc thể hiện dƣới nhiều hình thức
khác nhau nhƣ dạy tại các cơ sở, trung tâm dạy nghề; dạy nghề theo đơn đặt hàng
của các DN, công ty, tập đoàn; dạy nghề lƣu động tại các xã, thôn, bản; dạy nghề
tại các DN và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; dạy nghề gắn với các vùng
chuyên canh, làng nghề.
Về phương pháp: Cần đa dạng hóa và phù hợp với từng nhóm đối tƣợng,
từng vùng miền nhƣ đào tạo tập trung tại các cơ sở, trung tâm dạy nghề đối với
ngƣời nông dân chuyển đổi nghề nghiệp; đào tạo nghề lƣu động cho nông dân làm
nông nghiệp tại các ấp, xã; dạy nghề tại nơi sản xuất, tại hiện trƣờng nơi ngƣời lao
động làm việc.
1.1.1.3. Vai trò về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Đào tạo nghề cho LĐNT có vị trí, vai trò quan trọng đặc biệt đối với phát
triển vốn con ngƣời, nguồn nhân lực, tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu
nhập cho ngƣời lao động, giảm nghèo, thực hiện công bằng, đảm bảo an sinh xã
hội, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở khu vực nông thôn.
Chúng ta tiến hành CNH, HĐH đất nƣớc với thế mạnh lớn nhất hiện có là
nguồn lực lao động dồi dào. Nhƣng chỉ với nguồn lực lao động hiện có thì chƣa
thể đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế trong thời kỳ cách mạng khoa học,
công nghệ hiện đại; thời kỳ trí tuệ hóa lao động, mở rộng quan hệ kinh tế, thƣơng
mại Quốc tế, hội nhập Quốc tế hiện nay. Hiện nay lƣợng lao động của nƣớc ta



9

chƣa đƣợc đào tạo còn khá lớn chính vì vậy chúng ta không còn sự lựa chọn nào
khác, hoặc là đào tạo nguồn nhân lực quý giá để phát triển đất nƣớc hoặc là phải
chịu tụt hậu so với các nƣớc khác. Do đó, đào tạo nghề cho lao động Nông thôn có
các vai trò (Nguyễn Văn Thuynh, 2012):
- Vai trò cơ bản nhất của đào tạo nghề là đào tạo lực lượng lao động có trí
tuệ có trình độ chuyên môn kỹ thuật, tay nghề cao.
Yếu tố trí lực trong sức lao động đặc trƣng cho lao động hiện đại. Lao động
hiện đại không còn là kinh nghiệm và thói quen của họ mà là tri thức khoa học.
Điều này đƣợc thể hiện qua hàm lƣợng chất xám chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm; sự dịch chuyển mạnh mẽ cơ cấu kinh tế từ chiều rộng sang chiều
sâu; các ngành nghề có trình độ công nghệ cao đƣợc tập trung phát triển;
- Đào tạo lực lượng lao động có phẩm chất đạo đức, bản lĩnh nghề nghiệp
Phẩm chất đạo đức làm cho ngƣời ta biết sống cao đẹp, lành mạnh, văn minh
sống có ý nghĩa; biết hƣớng tới cái đúng, cái hợp lý, chân, thiện, mỹ; biết cần cù,
tiết kiệm, đoàn kết hợp tác trong lao động để nhân thêm sức mạnh của con ngƣời
và dân tộc Việt Nam trong thời đại mới.
- Đào tạo lao động hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
Cơ cấu lực lƣợng lao động hợp lý sẽ cho phép sử dụng có hiệu quả lực lƣợng
lao động. C n ngƣợc lại, tất yếu sẽ gây lãng phí sức lao động, hơn nữa còn gây ra
hiệu quả tiêu cực về kinh tế - xã hội.
1.1.1.4. Ý nghĩa của đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Để đạt đƣợc mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta còn khoảng 30% lao động làm
nông nghiệp, còn lại phải chuyển sang ngành nghề phi nông nghiệp, không còn
con đƣờng nào khác là chúng ta là chúng ta phải đào tạo nghề cho LĐNT.


10


Đào tạo nghề cho LĐNT là việc làm thiết thực góp phần giải quyết công ăn
việc làm cho số LĐNT nhàn rỗi do không có nghề; một số do không thi vào các
trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc do thi trƣợt, hoàn cảnh không thể có khả
năng thi tiếp; một số khác là bộ đội xuất ngũ trở về địa phƣơng, nông dân bị thu
hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp. Đối với những LĐNT, ngƣời có trình độ
văn hóa thấp thì học nghề là biện pháp duy nhất để nâng cao trình độ kiến thức, kỹ
năng, tay nghề cho ngƣời lao động vì họ không thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu của
giáo dục chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó đào tạo nghề cho LĐNT sẽ huy động đƣợc tối đa lực lƣợng lao
động của xã hội và phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển lực lƣợng lao động thông
qua đào tạo sẽ phát huy đƣợc năng lực, sở trƣờng của từng ngƣời lao động và nhờ
vậy hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh ngày một nâng cao.
Không những thế đào tạo nghề cho LĐNT sẽ khai thác tốt hơn các nguồn
lực. Đó là khai thác các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học công
nghệ, làm cho kinh tế nông thôn hoạt động có hiệu quả hơn. Khoảng trên 90% hộ
nghèo của cả nƣớc sinh sống ở các khu vực Nông thôn vì vậy đào tạo nghề cho
LĐNT quyết định sự thành công của các chƣơng trình xóa đói, giảm nghèo.
Đào tạo nghề cho LĐNT đáp ứng đƣợc những đ i hỏi về kỹ năng, công nghệ
về quản lý trong thời đại bƣớc sang nền kinh tế tri thức; đáp ứng đƣợc nhu cầu hội
nhập kinh tế thế giới và toàn cầu hóa nền kinh tế và góp phần quan trọng vào qua
trình tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân.
Đào tạo nghề cho LĐNT góp phần quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu
“Dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” của Đảng và Nhà
nƣớc ta. Dân muốn giàu, trƣớc hết phải có đầy đủ việc làm, sau đó là chất lƣợng
việc làm ngày ngày một nâng cao, thu nhập của ngƣời lao động ngày một tăng.


11


Đào tạo nghề cho LĐNT góp phần nâng cao trí tuệ, chất lƣợng lực lƣợng lao
động, làm giảm các tội phạm về tệ nạn xã hội (Nguyễn Văn Thuynh, 2012).
1.1.2. Chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Khái niệm chất lượng
Có nhiều khái niệm khác nhau về chất lƣợng, nhƣ:
Chất lƣợng là “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” (Trƣơng
Văn Hùng, 2010).
Chất lƣợng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo nên
bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” (Nguyễn Nhƣ

và ctv,

1998).
Chất lƣợng là “tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực
thể (đối tƣợng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm
ẩn” (TCVN- ISO 8402).
Tóm lại, chất lƣợng là khái niệm trừu tƣợng, phức tạp và là khái niệm đa
chiều, nhƣng chung nhất đó là khái niệm phản ánh bản chất của sự vật và dùng để
so sánh sự vật này với sự vật khác, hay nói ngắn gọn, chất lƣợng là để chỉ sự hoàn
hảo, phù hợp, tốt đẹp.
Chất lượng đào tạo nghề
Chất lƣợng đào tạo nghề là khái niệm đa chiều, không thể trực tiếp đo đếm
đƣợc và cảm nhận đƣợc. Chất lƣợng đào tạo nghề phản ánh trạng thái đào tạo
nghề nhất định và trạng thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác động đến
nó. Sẽ không thể biết đƣợc chất lƣợng đào tạo nếu chúng ta không đánh giá
thông qua một hệ thống các chỉ tiêu và các yếu tố ảnh hƣởng.
Chất lƣợng đào tạo nghề đƣợc thừa nhận rộng rãi thông qua kết quả chất



12

lƣợng các công nhân kỹ thuật đƣợc đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp,
biểu hiện một cách tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trƣờng lao động,
của xã hội đối với kết quả đào tạo.
Chất lƣợng đào tạo nghề còn phản ánh kết quả đào tạo của các cơ sở đào tạo
nghề, của cả hệ thống đào tạo nghề. Chất lƣợng đào tạo nghề biến đổi theo thời
gian và theo không gian dƣới tác động của các yếu tố (Hồ Văn Vĩnh, 2009).
Để đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề, mỗi một ngành nghề đào tạo có những
yêu cầu riêng về các chuẩn kiến thức, kĩ năng và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
phù hợp với nghề nghiệp mà họ sẽ làm trong xã hội. Do vậy, đánh giá chất lƣơng
đào tạo thì ngƣời ta phải xem xét nó trong một tổng thể các mối quan hệ khác
nhau của các yếu tố đầu vào, các quá trình và các đầu ra của chƣơng trình đào tạo.
Các đầu vào của chƣơng trình gồm có: con ngƣời, cơ sở vật chất, kinh phí, môi
trƣờng, thời gian… Các quá trình gồm: quá trình giảng dạy và học tập, quá trình
quản lí chƣơng trình. Đầu ra của chƣơng trình đƣợc xem là các kiến thức, kĩ năng
và các phẩm chất đạo đức của ngƣời tốt nghiệp. Các yếu tố này quan hệ chặt chẽ
với nhau và tác động lên chất lƣợng đào tạo. Ngoài ra, chất lƣợng đào tạo còn
đƣợc đánh giá thông qua ý kiến, nhận xét, đánh giá của ngƣời sử dụng lao động,
và ý kiến đánh giá chất lƣợng đào tạo do ngƣời sử dụng lao động đƣa ra sẽ là
khách quan và chính xác nhất (Trần Thị Hồng Vân, 2015).
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.
Chất lƣợng đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề cho LĐNT nói riêng chịu
ảnh hƣởng của nhiều nhân tố khác nhau ( theo bộ tiêu chí đánh giá làm cơ sở
thống nhất cho quá trình đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng các trƣờng
trung học chuyên nghiệp và dạy nghề ở các nƣớc Tiểu vùng sông Mê Công, các


13


trƣờng kỹ thuật và dạy nghề cho các nƣớc trong khu vực của tổ chức Tổ chức
Lao động quốc tế (ILO) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) và Thông tƣ số
19/2010/TT- LĐT XH quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất
lƣợng trung tâm dạy nghề của Bộ LĐT XH ngày 07 tháng 07 năm 2010 ).
Nhƣng xem xét trên nhiều khía cạnh khác nhau thì chất lƣợng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn chịu ảnh hƣởng chính của một số nhân tố sau đây:
- Thứ nhất, Công tác tuyên truyền quảng bá:
Xác định đào tạo nghề cho lao động Nông thôn là chính sách lớn của Đảng
và Nhà nƣớc nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá Nông nghiệp Nông thôn. Để có nhận
thức đúng, đầy đủ về chƣơng trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn đ i hỏi
công tác tuyên truyền, tƣ vấn học nghề cho ngƣời dân luôn đƣợc coi trọng, đƣợc
triển khai sâu rộng với nhiều hình thức để nâng cao nhận thức của các cấp chính
quyền, các cơ sở đào tạo nghề và nhất là ngƣời dân ở nông thôn.
- Thứ hai, chương trình đào tạo:
Chƣơng trình đào tạo là một bảng thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào
tạo, đó có thể là một khóa học kéo dài vài giờ, một ngày, một tuần, hoặc một vài
năm. ảng thiết kế tổng thể đó cho biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ những
gì có thể trông đợi ở ngƣời học sau khóa học, nó phác họa ra quy trình cần thiết để
thực hiện nội dung đào tạo, nó cũng cho biết các phƣơng pháp đào tạo các cách
thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và tất cả những cái đó đƣợc sắp xếp theo
một thời gian biểu chặt chẽ.
Wentling (1993) cho rằng: Chƣơng trình dạy học ở cấp độ vĩ mô hay vi mô,
dù ít hay nhiều thì đều có 5 nhân tố cơ bản của hoạt động dạy học: mục tiêu dạy


14

học của chƣơng trình, nội dung dạy học, hình thức tổ chức và phƣơng pháp dạy

học; quy trình kế hoạch triển khai; và đánh giá kết quả.
Chƣơng trình đào tạo gắn với từng nghề đào tạo. Không có chƣơng trình đào
tạo chung cho các nghề mà mỗi loại nghề đều có chƣơng trình riêng theo chuẩn
quy định chung. Chƣơng trình đào tạo bao gồm phần lý thuyết và phần thực hành,
tƣơng ứng với mỗi cấp độ đào tạo, mỗi nghề thì tỷ lệ phân chia giữa hai phần này
là khác nhau về lƣợng nội dung cũng nhƣ thời gian học (Wentling, 1993).
- Thứ ba, Tài liệu học tập tham khảo liên quan đến đào tạo nghề:
Việc nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, giáo trình sao cho hợp lý và sát với
nhu cầu đào tạo cũng nhƣ sát với nghề đào tạo để học viên có thể nắm vững đƣợc
nghề sau khi tốt nghiệp là vấn đề rất quan trọng và ảnh hƣởng trực tiếp tới chất
lƣợng đào tạo nghề. Đối tƣợng tham gia các lớp đào tạo nghề lao động nông thôn
đa phần là những ngƣời lao động có trình độ hạn chế, thu nhập thấp, mong muốn
có tay nghề để tìm kiếm việc làm phù hợp, nâng cao đời sống, cải thiện thu
nhập… tài liệu, giáo trình học viên phải đƣợc tiếp cận, dễ hiểu, dễ áp dụng.
- Thứ tư, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
Chất lƣợng của một nền giáo dục phụ thuộc trƣớc hết vào chất lƣợng của
những ngƣời thầy cô giáo và thành công của các cuộc cải cách giáo dục luôn phụ
thuộc vào ý chí muốn thay đổi của ngƣời giáo viên. Đội ngũ giáo viên là yếu tố cơ
bản có tính chất quyết định, tác động trực tiếp lên chất lƣợng đào tạo: là ngƣời giữ
trọng trách truyền đạt kiến thức kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm cho các học viên
trên cơ sở thiết bị dạy học.
Đào tạo nghề có những nét khác biệt so với các cấp học khác trong nền giáo
dục quốc dân, đó là ngành nghề đào tạo rất đa dạng, yêu cầu kỹ thuật cao, thƣờng
xuyên phải cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề để phù hợp với tiến bộ KHKT; học


15

viên vào học nghề có rất nhiều cấp trình độ văn hóa, độ tuổi khác nhau. Sự khác
biệt đó làm cho đội ngũ giáo viên dạy nghề cũng rất đa dạng với nhiều trình độ

khác nhau.
Vì vậy giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề phải có đủ cả về số lƣợng và
chất lƣợng thì mới có thể tận tình hƣớng dẫn, theo sát học viên và đặc biệt là đội
ngũ giáo viên phải có chất lƣợng thì mới có thể giảng dạy và truyền đạt cho các
học viên học nghề, quản lý dạy nghề một cách hiệu quả.
- Thứ năm, chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đào tạo nghề:
Đào tạo nghề có chi phí đầu tƣ lớn, thời gian thu hồi vốn chậm, vì vậy muốn
đào tạo nghề phát triển thì Nhà nƣớc phải có các chính sách đầu tƣ; đồng thời phải
ban hành hệ thống văn bản tạo hành lang pháp lý, tạo môi trƣờng thuận lợi để
khuyến khích đào tạo nghề phát triển.
Nhà nƣớc quản lý dạy nghề thông qua hệ thống chính sách, văn bản quy
phạm pháp luật nhƣ: quy định về thành lập, đăng ký hoạt động dạy nghề, quy chế
hoạt động của trƣờng dạy nghề; chƣơng trình khung; mã nghề; quy định liên thông
các trình độ tay nghề; kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề (Quốc Hội, 2006).
- Thứ sáu, cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo nghề:
Cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo nghề bao gồm: phòng học, xƣởng
thực hành cơ bản và thực tập sản xuất, thƣ viện, học liệu, trang thiết bị phục vụ
cho giảng dạy và học tập… Đây là yếu tố hết sức quan trọng, nó tác động trực tiếp
đến chất lƣợng đào tạo nghề, ứng với mỗi nghề dù đơn giản hay phức tạp cũng
cần phải có các máy móc, trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho giảng dạy và
học tập. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị nghề càng tốt, càng hiện đại bao
nhiêu, theo sát với máy móc phục vụ cho SX bao nhiêu thì ngƣời học viên có thể
thích ứng, vận dụng nhanh chóng với SX trong DN bấy nhiêu.


×